Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Danh từ và sở hữu cách (tài liệu bài giảng) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.03 KB, 5 trang )

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Danh từ và Sở hữ
u cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1
-




KIẾN THỨC CHUNG VỀ TỪ LOẠI VÀ CẤU TRÚC CÂU

I. TỪ LOẠI

Tên từ loại Công dụng Thí dụ
1. Danh từ (Noun) Chỉ người, vật, sự việc hay
khái niệm
Boy, table, cat, freedom,
happiness …
2. ðại từ (Pronoun) Dùng thay cho danh từ me, him, them, who,
which, mine, this …
3. Tính từ (Adjective) Bổ nghĩa (nói rõ thêm) cho
danh từ. Gồm nhiều lọai,
kể cả mạo từ (article) và số
từ (numeral)
a good worker, the heroic
Vietnamese people, my
first lesson, some new
books, those two houses


are large.
4. ðộng từ (Verb) Chỉ hành ñộng hoặc trạng
thái
We are learning English.
The enemy was defeated.

5. Phó từ (Adverb) Bổ nghĩa cho ñộng từ, tính
từ hoặc phó từ khác
They work very hard.
He came here yesterday.
I was too tired.
6. Giới từ (Preposition) ði trước danh từ hoặc ñại
từ ñể chỉ quan hệ của
chúng với các từ khác
I spoke to him.
The desk of the teacher is
near the window.
7. Liên từ (Conjunction) Nối các từ, cụm từ hoặc
câu với nhau
You and I. He is poor but
honest; He will come if
you ask him

8. Thán từ (Interjection) Diễn tả cảm xúc Oh! Ah! Hello! Alas!

Cần lưu ý một ñiểm trong là việc phân chia từ loại tiếng Anh chủ yếu dựa vào chức năng của từ ñó
trong câu. Do ñó, một từ có thể khi là danh từ, khi là ñộng từ hoặc khi là tính từ, khi là ñại từ v.v… Những
từ như vậy tương ñối nhiều, cần chú ý học cách dùng cụ thể của chúng.

Thí dụ :


I have two hands
He hands me the paper
A round table
A round of beer
DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Danh từ và Sở hữ
u cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2
-


Subject
The earth moves round the sun
The police rounds them up
This is his hat
This hat is his

II. CẤU TRÚC CÂU

Predicate

Verb Object or Complement

1. The door
2. He
3. The boy
4. We
is opened.
Is running.
Opened
speak


the door
english
Subject Predicate
Subject + Adjective
Modifiers
Verb
Object or
Complement
Adverbian
Modifier
1.The green door is opened at once
2. A litter boy is running on the street
3. The boy in the
blue hat
opened the back door this morning
4. We all in this
class
speak English rather well

III- DANH TỪ


1. Danh từ ñếm ñược

1.1 Hình thức số ít: a/an + N
- “a” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một phụ âm.
Ex: a book, a pen, …
- “an” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một nguyên âm.
Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …

1.2 Hình thức số nhiều:
1.2.1 Hợp qui tắc: N+ s/es
Ex : books, pens, boxes….
Quy tắc chung
1. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” vào ñằng sau
Book → books
Dog → dogs
2. Chỉ những danh từ ñếm ñược mới có dạng số nhiều “thêm s”. Những danh từ không ñếm ñược
không có dạng số nhiều
Ghi nhớ:
a) - Những danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh thêm es ( và ñọc là [iz])
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Danh từ và Sở hữ
u cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3
-



glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes
- Những danh từ tận cùng bằng o thêm es
Hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes
- Một số danh từ có nguồn gốc nước ngoài không theo quy tắc này:
Piano – pianos; dynamo – dynamos; photo – photos
- Những danh từ tận cùng bằng y ñứng sau một phụ âm, trước khi thêm s, ñổi y thành ies:
Lady – ladies; fly – flies; country – countries ; (nếu y ñứng sau một nguyên âm, chỉ cần thêm
s: boy – boys, toy – toys, day – days)
- Những danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, bỏ f hoặc fe, thêm ves:
Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thives
Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng f hoặc fe vẫn theo quy tắc chung :
Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs
Có một số viết ñược cả hai cách
Scarf – scarfs hoặc scarves
Wharf – wharfs hoặc wharves
b) Có một số danh từ không theo quy tắc chung
man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse–
lice; goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không ñổi); memorandum –
memorandums và memoranda (2dạng) v.v…
c) ðối với danh từ ghép
- Thường là chỉ thêm s vào từ ñứng sau:
Armchair-armchairs; school-boy

school-boys
- Nhưng nếu ñừng trước là man hay woman thì cả hai từ ñều chuyển sang số nhiều
Manservant – menservants
- Có một số danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm s vào từ ñứng trước
Sister-in-law

Sisters-in-law

Looker-on

lookers - on
d) Cách ñọc âm ở cuối danh từ số nhiều
(Chú ý cách phát âm theo phiên âm quốc tế, không theo chính tả)

Danh từ tận cùng bằng các
âm
ðọc là Thí dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k],
[p], [t]
[s]
Roofs, books, lakes, shops,
hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu
thanh
[z]
Days, birds, dogs, pens,
walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf],
[dz]
[iz]
Horses, boxes, roses,
brushes, watches, villages,
kisses,…

1.2.2. Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều :
clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, …
1.2.3 Danh từ số ít và số nhiều mang hình thức giống nhau :
sheep, deer, aircraft, craft, fish, …

1.2.4. Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: police, cattle, people, …
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Danh từ và Sở hữ
u cách

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4
-


1.2.5 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít:
news, mathematics, the United States, …

2. Danh từ không ñếm ñược

Là những danh từ ta không thể ñếm ñược trức tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar, butter,
salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, … (one
milk, two milk)
* Chú ý:
- Không có hình thức số nhiều (s/es)
- Không dùng với a/an/one/two…
- Có thể ñi với từ chỉ ñơn vị ñịnh lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of
chocolate, a gallon of petrol, …

3. Danh từ vừa ñếm ñược vừa không ñếm ñược

Một số danh từ trong trường hợp này ñếm ñược nhưng trong trường hợp khác lại không ñếm ñược.
ðếm ñược Không ñếm ñược

a glass (một cái li) glass (thủy tinh)
two papers (hai tờ báo) paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê)
two sugars (hai muỗng ñường) sugar (ñường)

IV. SỞ HỮU CÁCH

1. Chú ý 1: Câu “Cái vườn của cha tôi” có thể diễn ñạt bằng 2 cách :
Dùng giới từ of Dùng cách sở hữu
The garden of my father My father’s garden
Theo quy tắc cơ bản, cách sở hữu chỉ dùng cho những danh từ chỉ ñộng vật, chứ không áp dụng cho những
danh từ chỉ vật dụng
Thí dụ : Người ta không viết :
The room’s window
Mà viết : The window of the room.

2. Chú ý 2: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian
Thí dụ : an hour’s walk
a year’s absence
today’s lesson

3.Chú ý 3 : Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau “ ’s ”
ñược nếu trong câu có ngụ ý ở những nơi ñó hoặc ñến những nơi ñó.
Thí dụ :
I live at the house of my uncle.
→ I live at my uncle’s.
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Danh từ và Sở hữ
u cách


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5
-


I go to the shop of the baker.
→ I go to the baker’s
So sánh với những câu dưới ñây :
My uncle’s house is in the country.
My baker’s shop is at the end of the street.
(house và shop không hiểu ngầm ñược vì trong câu không có ngụ ý ta ở hoặc ñến những nơi ñó).

4.Chú ý 4: Dùng cách sở hữu ñể tránh nhắc ñi nhắc lại một từ (ñặt trước hay sau)
- I have read some of Shakespeare’s plays but none of Shaw’s (plays).
- Nam’s is the only homework that is never badly done.

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn :
Hocmai.vn

×