Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hạch toán kinh doanh hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kếtd quả kinh doanh tại Công ty vật tư nông nghiệp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.79 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Chơng I.
Cơ sở lý luận của hạch toán kinh doanh hàng hoá trong
doanh nghiệp thơng mại
I. Những vấn đề chung về hạch toán hàng hoá và tiêu thụ
hàng hoá tại doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.

1. Khái niệm hàng hoá.
- Hàng hoá là sản phẩm của lao động kết tinh, đợc sản xuất ra nhằm thoả mÃn
nhu cầu nhất định của con ngời và có thể đợc mua bán trao đổi trên thị trờng.
- Hàng hoá đợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lợng. Số lợng hàng hoá đợc
xác định bằng đơn vị đo lờng phù hợp với tính chất lý, hoá... của hàng hoá nh kg,
mét...
Giá trị của hàng hoá thể hiện ở hai thuộc tính của hàng hoá là :
Giá trị sử dụng : là công dụng, là tác dụng có ích của vật phẩm đó đối con ngời
Giá trị trao đổi : là thời gian lao động xà hội cần thiết kết tinh của sản phẩm
trong quá trình sản xuất ra nó , khi trao đổi hàng hoá trên thị trờng phải căn cứ vào
lao động xà hội để xác định giá trị của hàng hoá
2. ý nghĩa của hạch toán hàng hoá
Khi nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng, các đơn vị kinh doanh thơng mại
dù ở thành phần kinh tế nào củng phải nhằm mục tiêu hoạt động có lợi nhuận. Thu
nhập phải đủ bù đắp chi phí và còn có lÃi, thu nhập chủ yếu là chênh lệch giữa giá
mua và giá bán vì vậy hạch toán hàng hoá có vai trò quan trọng trong đơn vị kinh
doanh thơng mại
Hạch toán hàng ho¸ tèt sÏ gióp cho bé phËn kÕ to¸n cã đợc đày đủ thông tin từ
đó kịp thời cung cấp cho ban lÃnh đạo doanh nghiệp để từ đó có thể hoạch định
những chiến lợc về giá, chiến lợc tiếp thị sản phẩm...
Hạch toán hàng hoá là một bộ phận quan trọng trong công tác hạch toán kế


toán tại các doanh nghiệp thơng mại nói riêng.
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

- Sản phẩm hàng hoá của các doanh nghiệp thơng mại rất đa dạng và phong
phú. Vì vậy việc hạch toán hàng hoá đợc tổ chức một cách hợp lý, khoa học phù hợp
với tình hình thực tế ở doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp:
* Quản lý, giám sát tốt tình hình thực hiện kế hoạch hàng hoá về số lợng, chất
lợng, chủng loại...
* Kịp thời có đợc những thông tin cập nhật về tình hình nhập kho, xuất kho,
tồn kho hàng hoá.
* Đa ra những quyết định đúng đắn, những chiến lợc kinh doanh phù hợp
nhằm đạt đợc kết quả tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Khái niệm tiêu thụ hàng hoá
- Tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng của quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại. Thông qua tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp thơng mại thu
lại đợc tiền vốn bỏ ra mua hàng hoá, bù đắp đợc chi phí kinh doanh và có thể có lÃi.
Đây là giai đoạn thực hiện giá trị của hàng hoá. Kết thúc giai đoạn tiêu thụ vốn kinh
doanh của doanh nghiệp trở lại trạng thái tiền tệ để tiÕp tơc kinh doanh ë chu k× sau.
- HiĨu theo nghĩa rộng thì tiêu thụ hàng hoá là quá trình kinh tế bao gồm nhiều
khâu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đó là việc nghiên cứu thị trờng, xác định
nhu cầu khách hàng, tổ chức tiêu thụ, thực hiện các nghiệp vụ xúc tiến bán nhằm đạt
đợc mục tiêu kinh doanh đà đề ra.
- Hiểu theo nghĩa hẹp thì tiêu thụ đợc hiểu là việc chuyển dịch quyền sở hữu
hàng hoá cho khách hàng và đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Quá trình tiêu thụ đợc hoàn thành khi cả hai điều kiện sau đây đợc đảm bảo:

* Doanh nghiệp xuất hàng hoá giao cho khách hàng căn cứ vào hợp đồng hoặc
thỏa thuận giữa các bên.
* Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp.
Đây là hai giai đoạn có quan hệ mật thiết với nhau. Giai đoạn thứ nhất phản
ánh một mặt của quá trình vận động của hàng hoá nhng cha đảm bảo quá trình tiêu

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

thụ đợc thực hiện. Chỉ khi kết thúc giai đoạn thứ hai, quá trình tiêu thụ mới đợc coi là
hoàn thành.
4. ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ hàng hoá (Không có dấu : ở cuối đề
mục)
- Sự luân chuyển hàng hoá có ý nghÜa quan träng trong nỊn kinh tÕ qc d©n.
Nã phản ánh nhiều chỉ tiêu, kinh tế - tài chính của toàn bộ nền kinh tế của một quốc
gia.
- Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại việc tiêu thụ hàng hoá có vai
trò cực kỳ quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thơng trờng. Cho nên hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thơng mại có
ảnh hởng lớn đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt đợc
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận, chi phí bán hàng,
cho phí quản lý doanh nghiệp...
Từ đó ban lÃnh đạo doanh nghiệp có đợc các thông tin chính xác, đầy đủ để họ
có thể đa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
5. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ hàng hoá.
- Ghi chép phản ánh kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển hàng hoá của

doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về bán hàng, doanh thu...
nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức hợp lý và khoa học hạch toán chi tiết và tổng hợp, giảm bớt việc ghi
chép trùng lặp, tăng cờng sự phối hợp giữa kế toán và thủ kho.
II. Tổ chức hạch toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở các
doanh nghiệp thơng mại

1. Các phơng pháp xác định giá hàng hoá
a. Phơng pháp xác định giá hàng hoá mua trong nớc
Giá nhập

=

Giá mua ghi trên

+

Chi phí thu mua

3

-

Chiết khấu, giảm giá


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kho hàng hoá


Khoa kế toán

hoá đơn

hàng mua (nếu có)

b. Phơng pháp xác định giá hàng hoá mua từ nớc ngoài
Giá nhập kho = Giá mua ghi + Thuế nhập
hàng hoá

trên hoá đơn

+ Chi phí - Giảm giá hàng mua

khẩu (nếu có)

thu mua

trả lại ngời bán

Giá ghi trên hoá đơn: Giá không mua thuế VAT (doanh nghiệp áp dụng phơng
pháp khấu trừ thuế).
Giá mua có thuế VAT (doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế trực tiÕp).
Chi phÝ thu mua: Chi phÝ vËn chun bèc dì, tiền thuê kho bÃi, tiền phạt lu kho
bÃi, tiền công tác phí của nhân viên thu mua, hao hụt định mức cho phép.
Đối với hàng hoá nhập khẩu từ nớc ngoài thông thờng ngời ta sử dụng hai loại
giá:
Giá giao tại cảng ngời bán là giá FOB
Giá giao tại cảng ngời mua là giá CIF
c. Các phơng pháp xác định giá hàng hoá xuất kho.

- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
Phơng pháp này giả định loại hàng hoá nào nhập trớc sẽ đợc dùng để xuất trớc,
xuất hết đợt nhập trớc mới sử dụng đến đợt nhập sau.
Ưu điểm: Thích hợp với những loại hàng hoá vật t khó bảo quản lâu ngày, cần
tiêu thụ nhanh.
Nhợc điểm: Việc tính toán phức tạp, không có tính cập nhật cao.
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO)
Phơng pháp này giả định rằng loại hàng nào nhập sau sẽ đợc sử dụng ®Ĩ xt
tríc, xt hÕt ®ỵt nhËp sau míi sư dơng để đến nhập đợt trớc. Xuất của đợt nhập nào
lấy giá nhập của đợt nhập đó.
Ưu điểm: đánh giá chính xác hàng hoá xuất kho cập nhật với giá thị trêng.

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Nhợc điểm: Khó khăn trong việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho, vì vậy phơng
pháp này thờng chỉ áp dụng với những doanh nghiệp kinh doanh ít chủng loại hàng
hóa tần xuất nhập xuất hàng hoá không nhiều.
- Phơng pháp giá thực tế bình quân:
Giá thực tế hàng hoá xuất kho = Số lợng
x Đơn giá bình quân đơn vị hàng hoá
Đơn giá bình quân đợc tính bằng một trong các phơng pháp sau:
Đơn giá bình quân =

Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ


cả kỳ dự trữ

Số lợng hàng hoá tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Đơn giá bình quân =

Giá trị hàng hoá tồn cuối kỳ trớc

cuối kỳ trớc

Số lợng hàng hoá tồn cuối kỳ trớc

Đơn giá bình quân = Giá trị tồn kho trớc lần nhập đó + Giá thực tế lần nhập đó
sau mỗi lần nhập

Số lợng tồn kho trớc lần nhập đó + Số lợng lần nhập đó

- Phơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phơng pháp này ngời ta căn cứ vào giá thực tế của từng lô hàng nhập để
tính giá thực tế cho hàng hoá xuất kho của từng lô hàng tơng ứng.
Ưu điểm: Phản ánh chính xác giá thực tế của từng lô hàng.
Nhợc điểm: Công việc của thủ kho và kế toán phức tạp, phơng pháp này chỉ áp
dụng với loại hàng hoá có giá trị cao, có tính chất đơn chiếc nh vàng bạc, đá quý... Vì
vậy, phạm vi áp dụng hẹp (thờng là đối với doanh nghiệp làm công tác kiểm kê định
kỳ).
- Phơng pháp giá hạch toán
Giá thực tế hàng = Giá hạch toán hàng

x


Hệ số giá hàng hoá

hoá xuất kho
hoá xuất kho
Giá hạch toán hàng = Số lợng hàng hoá

x

Đơn giá hạch toán

hoá xuất kho
Hệ số giá =

xuất kho
Giá thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Giá hạch toán của hàng hoá tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ

hàng hoá
Ưu điểm: Phơng pháp này đơn giản, dễ tính, thuận tiện cho các doanh nghiệp
có tần xuất luân chuyển hàng hoá trong kỳ lớn.
5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Tóm lại, các doanh nghiệp cần phải có căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình để
lựa chọn phơng pháp đánh gía hàng hoá thích hợp cho doanh nghiệp của mình, Phơng
pháp đợc lựa chọn phải áp dụng ít nhất trong một niên độ kế toán.

2. Hạch toán quá trình mua hàng
- Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thơng mại là tổ chức lu thông hàng hoá,
đa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán.
- Mua hàng là quá trình đầu tiên trong các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thơng mại, thực hiện quá trình này vốn có của doanh nghiệp thơng mại,
chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật là hàng hoá.
- Đợc coi là hàng mua của doanh nghiệp thơng mại phải bảo đảm các điều
kiện:
* Phải thông qua mua bán và thanh toán tiền cho bên bán theo phơng thức nhất
định.
* Doanh nghiệp thơng mại nắm đợc quyền sở hữu về hàng hoá, đà thanh toán
tiền cho bên bán hoặc chấp nhận nợ.
- Hàng hoá mua vào nhằm mục đích để bán. Trờng hợp hàng hoá mua về dùng
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh vừa đem góp vốn liên doanh cha phân biệt rõ
giữa các mục đích thì vẫn phải đợc coi là hàng mua.
- Các doanh nghiệp thơng mại mua hàng của các doanh nghiệp sản xuất thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau và mua của các doanh nghiệp khác trong ngành..
- Các doanh nghiệp thơng mại có thể mua hàng theo các phơng thức: Nhận
hàng trực tiếp, chuyển hàng hoá theo phơng thức uỷ thác thu mua.
- Giá cả hàng mua:
* Giá mua: là giá doanh nghiệp phải trả cho bên bán về số hàng mua (Giá mua
ghi trên hoá đơn của ngời bán).
* Giá thực tế: Là số tiền doanh nghiệp thơng mại đà bỏ ra để có đợc hàng hoá
đa vào kinh doanh.
Giá thực tế = Giá
hàng mua

mua + ThuÕ nhËp khÈu, thuÕ nép + Chi phÝ thu + Chi

hàng hoá


thay ngời bán (nếu có)

mua

phí



chế (nếu có)

* Giá ghi sổ: Là giá dùng để phản ánh hàng hoá trên tài khoản kế toán và trong

các báo cáo tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, giá ghi sổ là giá thực tế.
6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

a. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phơng thức kê khai thờng xuyên.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 156 "hàng hoá"
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
các loại hàng hoá của doanh nghiệp thơng mại bao gồm hàng hoá tại kho hàng, quầy
hàng.
Bên nợ:

Trị giá mua của hàng hoá tăng
Chi phí thu mua hàng hoá


Bên có:

Trị giá hàng mua giảm
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đà tiêu thụ trong kỳ

D nợ: Phản ánh giá trị mua hàng tồn kho và chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hoá cha tiêu thụ.
Tài khoản 156 có 2 tài khoản cấp 2:
*Tài khoản 1561: Giá mua hàng hoá
*Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
Ngoài ra, còn có các tài khoản liên quan nh Tài khoản 151, 331, 111, 112, 141.
138...
- Phơng pháp hạch toán:
* Khi mua hàng nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561):

Trị giá mua hàng nhập kho

Nợ TK 1331:

VAT đầu vào

Có TK 11, 112:
Nợ TK 133:

Tổng số tiền thanh toán

VAT đầu vào


* Các khoản chi phí thu mua hàng thực tế phát sinh:
Nợ TK 156 (1562): nêu nội dung ghi ở đây
Nợ TK 133: thuế GTGT ®ỵc khÊu trõ (nÕu cã)
Cã TK 111, 112, 331
* Trêng hợp mua hàng bao bì có tính giá riêng:
7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Nợ TK 153
Có TK 331: Số tiền phải trả cho ngời bán
Có TK 111: Số tiền đà trả cho ngời bán
* Các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng mua trả lại ngời bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Cã TK 711: ChiÕt khÊu thanh to¸n đợc hởng
Có TK 156: Số tiền giảm giá hàng mua trả lại ngời bán
Có TK 133: VAT không đợc khấu trừ
* Trờng hợp mua hàng ứng trớc tiền cho ngời bán:
Khi ứng trớc tiền cho ngời bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khi nhập kho hàng hoá theo số tiền ứng trớc:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331
b, Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phơng pháp kiểm kê định kỳ

- Tài khoản sử dụng: Tk 611 'Nghiệp vụ hàng hoá'
Tài khoản này để theo dõi giá trị hàng hoá mua vào bao gồm giá ghi trên hoá
đơn và các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng.
Bên nợ:

Trị giá hàng mua tồn đầu kỳ
Trị giá hàng mua tăng lên trong kỳ

Bên có:

Chiết khấu mua hàng và giảm giá hàng mua đợc hởng
Trị giá hàng mua trả lại cho ngời bán
Trị giá hàng còn lại cuối kỳ
Trị giá thực tế hàng hoá tiêu thụ trong kỳ

Khi áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ, các TK 156, 157, 151 chỉ sử dụng
vào hai thời điểm đầu kỳ và cuèi kú
8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Kết cấu chung của các Tk này nh sau:
Bên nợ:

Trị giá hàng thực tế còn lại cuối kỳ

Bên có:


Trị giá thực tế của hàng còn lại đầu kỳ

D nợ: Phản ánh trị giá thực tế của hàng hiện có
- Phơng pháp hạch toán:
* Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá còn lại đầu kỳ:
Nợ TK 611 (6112): Trị giá thực tế hàng còn lại đầu kỳ
Có TK 156:

Trị giá hàng còn lại ở kho, quầy

Có TK 157:

Trị giá hàng gửi bán

Có TK 151: Trị giá thực tế hàng mua đi đờng
* Khi mua hàng căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 611 (6112)
Nỵ TK 133
Cã TK 111, 112, 331
* Trêng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu, giảm giá hoặc hàng mua trả
lại ngời bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 611 (6112)
* Cuối kỳ kế toán kiểm kê, xác định và kết chuyển giá trị thực tế hàng hoá còn
lại ci kú:
Nỵ TK 156
Nỵ TK 157
Nỵ TK 151
Cã TK 611 (6112)

Nợ TK 632
Có TK 611 (6112)
III. Tổ chức hạch toán kết quả tiêu thụ:

1. Khái niệm doanh thu và doanh thu tiêu thụ:
a, Khái niệm doanh thu:

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Doanh thu là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ
dịch vụ, hàng hoá.
Từ góc độ doanh nghiƯp ®Ĩ xem xÐt cã thĨ thÊy r»ng doanh thu của doanh
nghiệp là toàn bộ các khoản tiền thu đợc do hoạt động kinh doanh mang lại.
b, Khái niệm doanh thu tiêu thụ:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản
phẩm hàng hoá cung ứng lao vụ dịch vụ trên thị trờng.
2. Hạch toán doanh thu và các khoản làm giảm doanh thu
- Bán hàng là nghiệp vụ cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh lu
chuyển hàng hoá của doanh nghiệp thơng mại
- Đối tợng phục vụ của các doanh nghiệp thơng mại là ngời tiêu dùng cá nhân,
các đơn vị sản xuất kinh doanh khác và các cơ quan tổ chức xà hội.
a, Phơng thức và hình thức bán hàng
- Bán buôn qua kho: Là buôn bán hàng hoá mà hàng bán đợc xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là các doanh nghiệp thơng mại sau khi mua

hàng, nhận hàng mua không về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
- Phơng thức bán lẻ: Là việc bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng, trong phơng thức này có 4 hình thức:
* Bán hàng thu tiền tập trung
* Bán hàng thu tiền trực tiếp
* Bán hàng trả góp
* Phơng thức gửi đại lý bán
b, Điều kiện hàng bán đợc hạch toán vào doanh thu:
- Phải thông qua mua, bán và thanh toán bằng tiền theo một phơng thức thanh
toán nhất định.

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

- Doanh nghiệp thơng mại chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua, đà thu
tiền hoặc ngời mua chấp nhận nợ.
- Hàng bán ra thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có một số trờng hợp ngoại lệ khác nh: Hàng hoá xuất để đổi lấy
hàng hoá khác, hàng hoá xuất để thanh toán tiền lơng cho công nhân viên...
c, Hạch toán doanh thu và các khoản làm giảm doanh thu
- Tài khoản sử dụng:
* TK 157: Hàng gửi bán
Bên Nợ:

Giá thực tế của hàng hoá hoặc nhờ đại lý bán

Bên Có:


Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán sang Tk 632

D Nợ:

Giá thực tế của hàng hoá còn gửi bán ở cuối kỳ

* TK 632: Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:

Giá vốn của hàng hoá đà tiêu thụ trong kỳ

Bên Có:

Giá vốn hàng gửi bán bị trả lại trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán sang TK 911

* TK 511: Doanh thu bán hàng
Bên Nợ:

Kết chuyển các khoản giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại

trong kỳ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp trong kú.
KÕt chun doanh thu thn sang 911
* TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (tơng tự 511)
* TK 532: Giảm giá hàng bán
Bên nợ:

Tập hợp số tiền giảm giá trong kỳ


Bên có:

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá sàng Tk 511 (512) TK này

cuối kỳ không có số d
* TK 531: Hàng bán bị trả lại
Bên nợ:

Doanh số hàng bán bị trả lại

Bên có:

Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại trong kỳ sang TK 511

- Phơng pháp hạch toán (Phơng pháp kê khai thờng xuyên)
11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

* Khi xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho ngời mua căn cứ vào giá thành thực
tế của hàng hoá xuất kho
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Xuất từ kho
Có TK 154: Xuất từ xởng
* Phản ánh doanh thu hàng hoá đà tiêu thụ:
Nợ Tk 111, 112, 131:
Có TK 511:


Tổng giá thanh toán
Doanh thu bán hàng (không thuế)

Có TK 3331:VAT đầu ra
* Trờng hợp bán hàng chiết khấu thanh toán cho ngời mua, giảm giá hàng bán
bị trả lại.
Phản ánh số tiền chiết khấu, giảm giá, doanh số hàng bán bị trả lại nên ghi tách
ra.
Trờng hợp bán hàng mà công ty cháp nhận chiết khấu cho khách hàng khi
khách hàng trả tiền trớc thời hạn kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112:

Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 811:

Chiết khấu thanh toán

Có TK 131: Giảm phải thu của khách hàng
Trờng hợp công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi:
Nọ TK532: Phần ghi giảm doanh thu
Nợ TK 3331: Gi¶m thuÕ GTGT ph¶i khÊu trõ
Cã TK 111,112: Trả tiền giảm giá cho khách hàng
Có TK 131: Ghi giảm nợ cho khách hàng
Trờng hợp hàng bán bị trả lại, để phản ánh doanh thu hàng bán bán bị trả lại kế
toán căn cứ vào giá ghi trên hoá đơn của số sản phẩm này :
Nọ TK 531
Nợ TK 3331: Gi¶m thuÕ GTGT ph¶i khÊu trõ
Cã TK 111,112: Tr¶ lại tiền cho khách hàng

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Có TK 131: Xoá nợ cho khách
Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155: Nếu nhập lại kho
Nợ TK 1388, 1527, 415, 821: Nếu hàng bán bị huỷ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ, kế toán ghi các bút toán sau:
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
Nợ TK 911:
Có TK 632
Phản ánh các khoản giảm trõ doanh thu:
Nỵ TK 511, 512
Cã TK 531, 532
KÕt chun doanh thu thuần sang TK 911
Nợ TK 511
Có TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
Xác định kết quả tiêu thụ
LÃi: Nợ TK 911

Lỗ:


Nợ TK 421

Có TK 421 (2)

Có TK 911

+ Tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức gửi cho ngời bán
* Khi xuất hàng gửi đến cho ngời mua theo hoá đơn căn cứ vào giá vốn của
hàng hoá xuất kho:
Nợ TK 157: Theo giá vốn
Có TK 156: Theo giá vốn
* Khi ngời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Hàng của doanh nghiệp đợc
công nhận là tiêu thụ
13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Phản ánh doanh thu của hàng đà tiêu thụ
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511:

Tổng giá thanh toán
Doanh thu bán hàng không thuế

Có TK 3331:VAT đầu ra
Kết chuyển giá vốn của hàng đợc xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632

Có TK 157
* Trờng hợp hàng gửi bán không đợc chấp nhận là tiêu thụ, doanh nghiệp nhận
về và nhập kho:
Nợ TK 156:

Giá vốn hàng nhập lại

Có TK 157: Giá vốn hàng nhập lại
+ Tiêu thụ theo phơng thức trả góp
* Khi xuất hàng hoá giao cho ngời mua theo phơng thức trả góp căn cứ vào giá
vốn của hàng hoá xuất kho
Nợ TK 632
Có Tk 156
* Phản ánh doanh thu của hàng trả góp
Nợ TK 111, 112:

Số tiền đà thu

Nợ TK 131:

Số còn phải thu

Có TK 511: Doanh thu
Có TK 3331:VAT đầu ra
Có TK 711: LÃi thu về bán hàng trả góp
Các bút toán còn lại tơng tự nh phơng thức bán hàng trực tiếp.
+ Tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức nhờ bán đại lý, ký gửi.
* Khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị nhận bán đại lý ký gửi căn cứ vào giá
vốn hàng hóa.
Nợ TK 157

Có TK 155
14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

* Khi nhận đợc thông báo của đơn vị nhận bán đại lý ký gửi và đang chờ làm
thủ tục thanh toán.
Trờng hợp không tách biệt thanh toán doanh thu với hoa hồng đại lý phải trả
(khi trừ hoa hồng trên doanh thu bạn hàng).
Nợ TK 111, 112, 131:

Doanh thu - hoa hồng đại lý

Nợ TK 641:

Hoa hồng đại lý phải trả

Có TK 511:

Doanh thu không thuế

Có TK 3331:VAT đầu ra
Trờng hợp tách biệt thanh toán doanh thu với hoa hồng đại lý phải trả:
* Phản ánh doanh thu của bên nhận đại lý
Nợ TK131:

Tổng giá thanh toán


CóTK 511: Doanh thu
CóTK 3331: VAT đầu ra
* Khi thanh toán tiền hàng và trả hoa hồng đại lý cho bên nhận đại lý:
Nợ TK 111, 112:

Doanh thu - hoa hồng đại lý

Nợ TK 641:

Hoa hồng đại lý (không thuế)

Có TK131: Tổng giá thanh toán
* Kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý sang TK 632
Nợ TK 156
Có TK 157
* Hàng giao đại lý không bán đợc nhận về
Nợ TK 156
Có TK 157
Các bút toán còn lại hạch toán nh phơng thức tiêu thụ trực tiếp.
+ Các trờng hợp tiêu thụ khác, trả lơng, trả thởng, quảng cáo, khuyến mại, biếu
tặng...
* Khi xuất hàng để trả lơng, thởng, quảng cáo, khuyến mÃi, biếu tặng...
Nợ TK 632

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán

Có TK 156
* Phản ánh doanh thu của hàng tiêu thụ khác
Trả lơng, trả thởng bằng hàng hóa
Nợ TK 334
Có TK 512: Doanh thu bán hang
Có TK 3331: VAT đầu ra
Quảng cáo khuyến mại bằng hàng hoá:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 511
Có TK 3331
Hàng thởng cho khách hàng
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 511
Có TK 3331
Các bút toán còn lại giống với phơng thức tiêu thụ trực tiếp
- Phơng pháp hạch toán (Phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Hạch toán doanh thu bán hàng theo phơng pháp kiểm kê định kỳ tơng tự phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Riêng đối với hàng bán bị trả lại, khi nhập kho, kế toán
ghi:
Nợ TK 611:

Mua hàng

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 721: Các khoản thu nhập bất thờng
3. Hạch toán giá vốn hàng bán

- TK sử dụng: TK 632
Bên nợ:

Giá vốn của hàng hoá xuất kho đà xác định là bán
Giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ (DNSX)

Bên có:

Kết chuyển giá vốn hàng bán sàng TK 911
16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

TK này cuối là không có số d
- Phơng pháp hạch toán
* Khi xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho ngời mua căn cứ vào giá thực tế của
hàng hoá. Kế toán ghi:

Nợ TK 632
Có TK 156

* Trờng hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 156
Có TK 1388, 1527, 415, 821
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
* Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 911

Có TK 632
4. Hạch toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hoá. Thuộc loại này gồm: Chi phí trả lơng cho nhân viên bán hàng, Chi
phí vật liệu công cụ dụng cụ bao bì luân chuyển, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
- TK sử dụng: TK 641 Chi phí bán hàng
TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng.
Kết cấu:

Bên nợ:

Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có:

Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911
Tài khoản này cuối kỳ không có số d
- Phơng pháp hạch toán:
TK 111

TK 641
Chi tiền mặt
17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán

TK 214
Khấu hao TSCĐ

Chi phí
bán hàng

TK 334
Trả lơng NV bán hàng
TK 338
Các khoản trích theo lơng
TK 156
5. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xt kinh doanh. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp bao gồm:
* Chi phí nhân viên quản lý
* Chi phí vật liệu quản lý
* Chi phí đồ dùng văn phòng
* Chi phí khấu hao tài sản cố định
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
* Chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
*Kết cấu
Bên nợ:

Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có:


Các khoản ghi gi¶m chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp

KÕt chun chi phÝ quan lý doanh nghiƯp
TK 642 ci kú kh«ng cã số d
- Phơng pháp hạch toán
* Tính ra số tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Có TK 334
* Tính BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng phát
sinh (phần tính vào chi phí)
Nợ TK 642
Cã TK 338(3382, 3383, 3384)
* Chi phÝ vËt liÖu dïng cho công tác quản lý
Nợ TK 642
Có TK 152 (Chi tiết)
* Gía trị công cụ nhỏ, dụng cụ đồ dùng văn phòng
Nợ TK 642
Có TK 153
* Trích KHTSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 153
* Trích KHTSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp

Nợ TK 642
Có TK 214
* Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ thu khó đòi tính vào chi phí
Nợ TK 642
Có TK 139
Có TK 159
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 642
Có TK 331: Phải trả cho các nhà cung cấp
* Trích trớc các khoản phải trả tính vào chi phí là này
Nợ TK 642
Có TK 335
* Phân bổ dần chi phí trả trớc vào chi phí là này
19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Nợ TK 642
Có TK 142
* Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
Nợ TK 111 (138, 1528)
Cã TK 642
* Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 642 (Chi tiết).
6. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh

Thông thờng đến cuối kỳ kinh doanh, hay sau mỗi thơng vụ kế toán tiến hành
xác định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Công việc này đợc tiến hành
trên TK 911. Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đợc mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính bất thờng và từng loại hàng hoá sản phẩm...)
- TK 911, Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
* Kết cấu:
Bên nợ:

Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bất thờng
Kết quả (lÃi)

Bên có:

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
Thu nhập thuần về hoạt động tài chính và bất thờng
Kết quả (lỗ)

- Phơng pháp hạch toán

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán


+ Kết quả chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
+ Kết chuyển giá vốn hàng hoá đà tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 632
`+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641, 1422(Chi tiết)
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642, 1422 (Chi tiết)
+ Xác định kết quả kinh doanh
Nếu lÃi:
Nợ TK 911
Có TK 421 (4212)
Nếu lỗ:
Nợ TK 421 (4212)
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán tổng quát kết quả tiêu thụ

TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng hoá

TK 511, 512

Kết chuyển doanh thu thuần


đà tiêu thụ
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng

tiêu thụ hàng hoá

trong kỳ
TK 642

21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ
TK 1422
Kết chuyển (phân bổ) chi phí bán
hàng và QLDN (DN có chu kỳ kinh

TK

421

Kết quả tiêu thụ (lỗ)

doanh dài)

Kết quả tiêu thụ (lÃi)

Chơng II
Thực trạng hạch toán kinh doanh hàng hoá, tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại:
công ty vật t nông nghiệp Hà nội
* một số đặc điểm về công ty vật t nông nghiệp hà nội

1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty.
Sau đại hội Đảng toàn quốc năm 1986 Đảng và Nhà nớc ta đà thực hiện công
cuộc đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế, xà hội. Do sự chuyển
đổi cơ chế kinh tế cho nên Công tyvật t nông nghiệp Hà nội gặp nhiều khó khăn,
trong khoảng thời gian từ năm 1988 đến năm 1991 hiệu quả của hoạt động kinh
doanh của Công ty thấp, thậm chí không có lÃi, đời sông của cán bộ công nhân viên
gặp nhiều khó khăn. Từ sau năm 1991, Công ty đà tiến hành tổ chức lại bộ máy quản
lý, kinh doanh và nhanh chóng tiến hành tiếp cận thị trờng, đa dạng hoá các loại hàng
hoá. ý thức đợc tầm quan trọng của thị trờng tiêu thụ hàng hoá, Ban giám đốc cùng
lÃnh đạo Công ty đà tiến hành mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các khách hàng
để mở rộng thị trờng mua bán, tiêu thụ hàng hoá của mình. Kết quả cho thấy bớc đầu
công ty đà đạt đợc một số thành công đáng khích lệ
Để thích ứng tình hình mới, ngày 14/11/1992, UBND thành phố Hà nội đà có
quyết định tái thành lập doanh nghiệp số 2815 QĐ/UB. Ngày nay Công ty đang từng

22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán


bớc phát triển, tạo niềm tin vững chắc với khách hàng. Đời sống của cán bộ CNV
ngày càng một nâng cao, bộ máy quản lý ngày càng đợc tinh giảm gọn nhẹ nhng vẫn
đảm bảo hiệu quả.
2. Chức năng và nhiệm vụ chính của Công ty
Công ty Vật t Nông nghiệp Hà nội là một đơn vị kinh doanh thơng mại thuần
tuý đợc thành lập và hoạt động theo Pháp luật Việt nam. Công ty hoạt động theo cơ
chế tự hạch toán kinh tế tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân. Với khoảng thời
gian hơn 40 năm tồn tại và phát triển, Công ty đang từng bớc phát triển và khẳng định
vị trí của minh trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại thông qua hoạt động kinh doanh
hàng hoá của minh. Công ty có chức năng nhiệm vụ sau:
- Thực hiện chế độ tự chủ kinh doanh trong phạm vi pháp luật quy định dới sự
chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và PTNT thành phố Hà nội
- Cung ứng các loại vật t phân bón, thuốc BVTV
- Kinh doanh các loại nông sản phẩm, lơng thực thực phẩm.
- Kinh doanh các loại phụ tùng máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp
Trong những năm qua nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình,
Công ty đà xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh hàng năm hợp lý, quản lý và sử
dụng tối đa nguồn vốn kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty không ngừng quan hệ, hợp
tác với nhiều tổ chức và các doanh nghiệp khác...
3. Đặc ®iĨm kinh doanh cđa C«ng ty
C«ng ty VËt t N«ng nghiệp Hà nội là một đơn vị chuyên kinh doanh vật t phân
bón hoá học và một số loại vật t khác phục vụ nông nghiệp. Riêng loại vật t phân bón
hoá học là một mặt hàng chủ lực của Công ty. Hàng hoá của Công ty cũng mang tính
thời vụ sâu sắc do vậy quá trình tiêu thụ cũng mang tính thời vụ sâu sắc.
Với tính chất là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập nên Công ty hoạt
động, đầu t thu lợi nhuận nhằm đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát triển bền vững
và thực hiện đợc nhiệm vụ của mình
4. Tổ chức bộ máy của Công ty

23



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Văn phòng chính của Công ty Vật t Nông nghiệp Hà nội nằm ở 115 Đờng Giáp
bát, quận HBT, Hà nội. Ngoài trụ sở chính của Công ty thì Công ty còn có 6 đơn vị
trực thuộc đó là các cửa hàng, trạm huyện thuộc thành phố và các vùng lân cận.
Các cửa hàng và các trạm là nơi tiêu thụ hàng của Công ty và đồng thời là nơi
thông tin hai chiều về tình hình tiêu thụ cũng nh kế hoạch cung ứng vật t phân bón
cho những kỳ tiếp theo.

Sơ đồ Tổ chức bộ máy của Công ty

Ban giám đốc
Phòng kế

Phòng tổ chức

Phòng nghiệp

toán

- hành chính

vụ kinh doanh

Trạm


Trạm

Trạm

Trạm

Trạm

Trạm

Đội

Từ

Sóc

Thanh

Đông

Gia

Nhổn

tàu

Liêm

Sơn


Trì

Anh

Lâm

5. Tình hình lao động của Công ty
Đầu những năm 90 do ảnh hởng của cơ chế cũ, nên lực lợng lao động của
Công ty còn khá nhiều. Trong thời gian gần đây do yêu cầu tinh giảm biên chế số
công nhân của Công ty đà giảm đi đáng kể. Nhng do nhu cầu mở rộng thị trờng tiêu
thụ nên hàng năm Công ty vẫn tuyển thêm lao động trực tiếp. Việc sử dụng đầy đủ,
hợp lý nguồn nhân lực là nguyên tắc trong kinh doanh của Công ty. Số lợng cùng với
chất lợng lao động có ảnh hởng lớn đến hiệu quả trong quá trình kinh doanh.
Trong 3 năm qua (1998-2000) tổng số lao động của Công ty tăng dần lên nhng
tốc độ tăng của năm 1999 thấp hơn so với tốc độ tăng năm 2000. Tổng số lao động
năm 1999 tăng lên so với năm 1998 là 1,38%; năm 2000 tăng lên so với năm 99 là
2,97%. Là một doanh nghiệp Nhà nớc nên Nhà nớc giao nhiệm vụ chính thức cho 3
24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

ngời là Giám đốc, Phó giám đốc và kế toán trởng. Đó là số lợng lao động chính thức
đợc biên chế Nhà nớc, số lợng lao động theo biên chế Nhà nớc đợc cố định qua 3
năm (3 ngời), số lợng lao động còn lại là làm hợp đồng dài hạn và ngắn hạn. Có đợc
sự ổn định này là do những năm gần đây biên chế Nhà nớc tinh giảm để sử dụng lao
động một cách có hiệu quả hơn. Do tính chất và đặc điểm kinh doanh hàng hoá của
Công ty nên Công ty có một số loại hợp đồng khác biệt là hợp đồng theo mùa vụ.

Số lợng lao động trực tiếp nhiều hơn số lợng lao động gián tiếp do đặc điểm
quá trình kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp. Năm 1999 số lợng lao động trực
tiếp tăng lên so với năm 1998 là 1,54%, tơng ứng với 1 ngời. Năm 2000 lực lợng lao
động trực tiếp tăng lên so với năm 1999 là 3,45%. Nh vậy tốc độ tăng lao động trực
tiếp năm 2000 lớn hơn tốc độ tăng năm 1999, chứng tỏ việc kinh doanh của Công ty
có chiều hớng tốt, số lợng lao động gián tiếp không thay đổi qua 3 năm do Công ty
đầu t thêm máy móc, phơng tiện làm công tác quản lý cũng nh công việc mua bán
tiêu thụ hàng hoá, nó giúp cho con ngời làm việc có hiệu quả hơn mặc dù số lợng
công việc ngày càng tăng.
6. Tình hình nguồn vốn của Công ty
Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp thơng mại, vốn là một yếu tố
quan trọng duy trì hoạt động kinh doanh nhất là trong lu thông hàng hoá.
Tổng số vốn của Công ty tăng dần qua các năm. Năm 1999 tăng 2,42% so với
năm 1998, năm 2000 tăng 4,89% so với năm 1999. Điều này chứng tỏ Công ty ngày
càng mở rộng quy mô và đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh. Vốn cố định tơng đối
lớn, năm 1999 so với năm 1998 tăng 2,39%, năm 2000 tăng lên so với năm 1999 là
10,88%. Nguyên nhân là do 2 năm qua Công ty trích một phần vốn đầu t để mua
thêm máy móc phục vụ quá trình quản lý cũng nh quá trình kinh doanh vốn lu động
chiếm trên dới 70% tổng số vốn. Năm 1999 vốn lu động tăng 2,43% so với năm
1998, năm 2000 vốn lu động tăng 2,48%. Vốn tự bổ sung tăng qua các năm chứng tỏ
trong 3 năm Công ty hoạt động có hiệu quả và có lÃi, với quy mô rộng. Năm 1999
tăng 1,92% so với năm 1998, năm 2000 tăng 0,99% so với năm 1999. Với mức tăng
1,92% so với năm 1998, năm 2000 tăng 0,99% so với năm 1999. Với mức tăng nh
vậy cũng là một ®iỊu kiƯn tèt ®Ĩ C«ng ty thùc hiƯn kinh doanh và mở rộng quy mô
25


×