Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÀI TẬP LỚN TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.55 KB, 20 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ

BÀI TẬP LỚN

TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY
CẮT
KIM LOẠI
GVHD: Ths Trần Văn Phúc Ân
Sinh viên thực hiện
Trần Duy Toàn MSV: 13103701
Nguyễn Ngọc Trạng MSV: 13102381
Trần Quốc Đạt MSV: 13102271
Nguyễn Chí Cường MSV: 13101881

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2015


LỜI NÓI ĐẦU
Máy tiện là máy cắt lim loại được dùng rộng rãi nhất trong ngành cơ khí cắt
gọt.Thường nó chiếm khoảng 50-60% trong các nhà máy cơ khí.cơng việc chủ yếu
được thực hiện trên máy tiện vạn năng là : gia cơng các mặt trịn xoay ngồi và
trong,mặt đầu,taro và cắt ren,gia cơng các mặt khơng trịn xoay với các đồ gá
phụ.Chính vì những tính năng ưu việc ,quan trọng của máy tiện như thế đối với người
công nhân cơ khí nghiên cứu và tìm hiểu máy tiện là sự cần thiết
Trong rất nhiều máy tiện vạn năng hiện nay tôi xin giới thiệu sơ lược về máy tiện
vạn năng 1K62


1.Máy tiện ren vít vạn năng 1K62


1.1 Giới thiệu máy tiện :

1.2.Các tính năng kỹ thuật chủ yếu của máy
Đường kính lớn nhất của phơi gia cơng ∅ 400
Số cấp tốc độ trục chính : Z = 23
Giới hạn vịng quay của trục chính : nTc = 12,5 ÷ 2000 (v/ph)
Cắt được các loại ren
Quốc tế : tp = 1 ÷ 192 mm
Anh : 24 ÷ 2v/inch
Môđun : 0.5 ÷ 48 π
Pitch : 96 ÷ 1
Lượng chạy dao dọc : S d = 0,07 ÷ 4,16 (mm/vịng)
Lượng chạy dao ngang : S ng = 0,035 ÷ 2,08 (mm/vịng)
Động cơ chính : N1 = 10kw ; nđc1 = 1450 (v/ph)
Động cơ chạy nhanh : N2 = 1kw ; nđc2 = 1410 (v/ph)
Trọng lượng máy : 22000KG


2. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC MÁY
Máy có 2 xích động
Xích tốc độ : từ động cơ đến phơi
Xích chạy dao : cắt ren và tiện trơn
Từ trục chính đến vít me hoặc trục trơn

SƠ ĐỒ ĐỘNG MÁY TIỆN 1K62
1. 1 Các xích truyền động của máy tiện 1K62 :
1.1.1 Xích tốc độ quay của trục chính :
Xích tốc độ 1K62 được nối từ động cơ điện có cơng suất N = 10 (kw),số vòngquay
n=1450 (vòng/phút), qua bộ truyền đai thang vào hộp tốc độ (cũng là hộp trục chính)
làm quay trục chính VII. Lượng di động tính tốn ở hai đầu xích là: nđ/c (vịng/phút) của

động cơ ntc (vịng/phút) của trục chính.


Từ sơ đồ động ta vẽ được lược đồ các con đường truyền động qua các trục trung gian
tới trục chính như sau:

Phương trình xích tốc độ


Xích tốc độ có hai đường truyền là đường truyền quay thuận và đường truyền
quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm hai đường truyền tốc
độ thấp và tốc độ cao(đường vòng vàđường tắt)
Đường vòng truyền qua các trục:I – II – III – IV - V – VI - VII
Từ các phương trình xích động trên ta thấy:
-Đường tốc độ thấp (đường vòng) quay thuận có 24 cấp tốc độ
Zthấp= 2x3x2x2x1= 24 tốc độ
-Đường tốc độ cao (đường tắt) cho ta 6 cấp tốc độ
Zcao =2x3x1= 6 tốc độ
Tuy nhiên, thực tế đường truyền tốc độ thấp(đường vịng) quay thuận chỉ có 18 tốc
độ,vì giữa trục IV và trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ
số truyền


22 22
1
.
=
88 88 16
22 45 1
.

=
88 45 4
22 45 1
.
=
88 45 4
45 45
.
=1
45 45

Vậy đường truyền tốc ộ thấp có 18 cấp tốc độ
ZVòng =2 x 3 x 3 = 18
Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 tốc độ
Bao gồm: Tốc độ thấp từ n1n18
Tốc độ cao từ n19n24
Đối với máy 1K62 thực tế tốc độ lớn nhất của đường truyền tốc độ thấp(đường
vòng)và tốc độ nhỏ nhất của đường truyền tốc độ cao(đường tắt)gần bằng nhau (coi như
trùng nhau) nên trên thực tế máy 1K62 chỉ có 23 tốc độ.
Sự trùng tốc độ do hai tỷ số truyền (từ trục IV – V) khơng thể tránh được vì người
ta lợi dụng con đường đóđể cắt ren khuếch đại khi nghịch đảo các tỷ số truyền đó lên.
Máy 1K62 cịn có đường truyền nghịch được điều khiển bởi ly hợp ma sát đặt trên trục
II.
Ly hợp này có tác dụng làm thay đổi chiều quay của trục chính mà khơng cần
thay đổi chiều quay của động cơ.
Đường truyền này chỉ có 12 cấp tốc độ
2.2.Xích chạy dao để cắt ren:
2.2.1 Tiện ren
Xuất phát từ trục chính V →VII,VIII,BR tt →hộp CD →vít me
1 vịng trục chính → bước ren tp (mm)



BR tt VIII & IX có 2 khả năng : itt = 64/97 hoặc 42/50
Cơ cấu nơtron có 2 đuờng chủ động và bị động
NT cđ : IX →C2→XI(notron quay)→X→C4→XII→XIII→XIV→C5→vít me
NT bđ : IX→35/35→X→28/25→(NT)XI→35/35→XII→XIII→XIV→C5→vít
me
Cắt các bước ren khác nhau của cùng loại ren : 28 bước ren (7x4)
7 bước ren : 0,5; 0,75; 1; 1,25; 1,75; 2
Dùng 7 BR của NT : 26, 28, 32, 36, 40, 44, 48 gọi là icơ sở
4 tỷ số truyền : 2 khối BR di trượt 2 bậc giữa XII, XIII, XIV : igấp bội
Cắt ren trái
Chiều quay trục chính khơng đổi dao chạy ra,xích CD đảo chiều
VII→ BR đệm 28 : iđảo chiều = 35/28x28/35→VIII (và 2 tỷ số thuận)
Xích chạy dao nối từ trục chính VII qua bánh răng thay thế vào hộp chạy dao truyền
tới trục vítme.
Để cắt được 4 loại ren khác nhau, máy tiện 1K62 có 4 khả năng điều trỉnh (bánh thay
thế giữa trục IX và X có hai khả năng, cùng với hai đường truyền của cơ cấu nooctơng).
Bộ bánh răng nctơng chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp M2 tới trục X
làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua M3 tới trục XII đến trục XIV tới
trục vít me.
+ Nctơng bịđộng chuyển động từ trục X thông qua M 2 màđi từ cặp bánh răng
28
36 tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (khơng truyền

qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me.
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loại ren trong hộp chạy dao của
máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt



khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại
trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28.
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao

Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng qt cắt ren như
sau:
1vịng trục chính x icốđịnh x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
+ Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép)
Lượng di động tính tốn : 1vịng trục chính tP (mm)
Sử dụng bánh răng thay thế 42 ,
50

Bộ bánh răng nctơng chủđộng
+ Khi cắt ren Anh
Lượng di động tính tốn : 1vịng trục chính

25.4
(mm)
n


Trong đó n: Số vịng quay trên 1 tấc anh
Sử dụng bánh răng thay thế 42 ,
50

Bộ bánh nooctông bịđộng
+ Khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
Lượng di động tính tốn : m = tP/π - iTT
Sử dụng Bánh răng thay thế 64
97


Bộ nooctông chủ động
+Khi cắt ren Pitch:
Lượng di động tính tốn : 1vịng tc = 25,4.π/Dp (mm)
Sử dụng Bánh răng thay thế 64
97

Bộ nooctơng bịđộng
+ Phương trình xích động:
1VTC.iđc.itt.icơ sở.(hoặc 1/icơ sở).igấp bội.tX =tP
+Phưong trình cắt ren quốc tế(dùng bánh răng thay thế 42 )
50

25
1VTC(VII). 60 (VIII). 42 (IX). 42 (X).M2. Z n . (XI).M3(XIII). igh(XV). tX=tP
36 28
60
42
50

+Phương trình cắt ren modul(dùng cặp bánh răng thay thế 64 )
97

Z 25
1VTC(VII). 60 (VIII). 42 (IX). 64 (X).M2. n . (XI).M3(XIII). igh(XV). tX=.m
36 28
60
42
97
+ Phương trình cắt ren Anh (dùng cặp bánh răng thay thế 42 )

50

35 37 36 28
.
1VTC(VII). 60 (VIII). 42 (IX). 42 (X). . .
(XI). 35 . 28 (XIII). igh(XV).
60

tX= 25,4
K

42

50

37 35

Z

n

25

28 35


(K là số vịng ren trên 1inch)
+Phưong trình cắt ren pitch(dùng cặp bánh răng thay thế 64 )
97


35 37 36 28
1VTC(VII). 60 (VIII). 42 (IX). 64 (X). . .
(XI). 35 . 28 (XIII). igh(XV).
.
60

tX=

42

97

37 35

Z

n

25

28 35

25.4

D

P

DP là số modul trong 1 inch)
+ Phương trình cắt ren khuếch đại (dùng bộ khuếch đại có 4 tỷ số truyền) ( 1 , 2 , 8 , 32

1 1 1 1

)
Ta có phương trình xích động như sau:

1VTC(VII). 54 (VI) 88 45 (V) 88 45 (IV) 45 (VIII).iđc.itt.ics.igb.tX=tpKD
27

22 45

22 45

45

+Tiện ren chính xác: Sơ đồ xích cắt ren
Đường truyền : Từ trục chính → VI – VII →VII →itt →IX(C2 đóng) →XI(C5
đóng)→ vítme
Muốn tiện ren chính xác yêu cầu đường truyền phải ngắn nhất do đó phải tính
lại itt.
+ Cắt ren mặt đầu:Gia công đường xoắn acimet trên mâm cặp 3 vấu
Đường truyền xích động:
Từ trục chính →XIV→28/56(khơng qua ly hợp ma sát)→XV(trục trơn)→vào hộp xe
dao→ trục ví tme ngang tX =5
2.2.2 Xích tiện trơn:


Như cắt ren đến XIV(C5 đóng)→LHMS-28/56→XVII(trục
trơn)→27/20.20/28→TV-BV 4/20→trái →chạy dao dọc
Phải → chạy dao ngang
Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh

răng 60 lồng khơng) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3) xe dao chạy dọc
hướng vào mâm cặp (chạy thuận) khi chạy dao lùi đường truyền từ bánh răng 60 trục
XVII truyền qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 60 trên trục XVIII,đóng li hợp,chuyển
động quay truyền qua cặp bánh răng 14/60 làm bánh xe dao chạy lùi.
Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dọc truyền theo nửa bên
phải hộp chạy dao tới vít me ngang tX=5 (mm).
Chạy dao nhanh : Máy cóđộng cơđiện chạy dao nhanh N=1 (kw), n =1410
(vg/ph) trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI.
III.Một số cơ cấu :
3.1.cụm ly hợp ma sát
3.1.1.cơng dụng : Đảo chiều quay trục chính
Bánh răng 2 quay thuận(khối bánh răng 56-51) và bánh răng quay ngược 6 (bánh
răng 50).có khoét lõm vào tạo thành moay ơ và bên trong cos đặt đĩa ma sát 3.vịng
ngồi của đĩa ma sát lọt vào các rãnh moay ơ.Đĩa 12 có lổ then hoa ăn khớp với then
hoa trên trục 1.các đĩa ma sát hoạt động theo nguyên tắc sau : Nếu ép chặt 3 vào đĩa
12 chúng sữ liên kết nhau bằng lực ma sát.chuyển động quay từ trục 1 qua đĩa ma sát
truyền cho khối bánh răng 46-51 hoặc 50
3.1.2.Điều chỉnh cụm ly hợp ma sát
Muốn điều chỉnh cụm ly hợp ma sát ta chỉ cần tháo 2 chốt của đai ốc điều chỉnh và
dùng cale móc chuyên dùng vặn đai ốc điều chỉnh sao cho các ly hợp ma sát có 1
khoảng tiêu chuẩn .Điều chỉnh đến khoảng cách thích hợp ta lại đóng 2 chốt của đai
ốc điều chỉnh lại


3.2 cụm phanh
3.2.1.cơng dụng
Phanh hãm trục chính cho trục chính ngừng lại ngay tức thời
Trên trục ba của hộp tốc độ có lắp bánh hãm và dây phanh (trường hợp khớp ly
hợp ma sát ở vị trí trung tâm ) vấu của thanh răng sẽ tác động vào làm cánh tay đòn
của dây phanh kéo căng ra và hãm trục chính lại.

3.2.2.cách hiệu chỉnh
Khi cụm phanh mịn ta hiệu chỉnh cụm phanh như sau
Tháo chốt của đai ốc hiệu chỉnh ,vặn đai ốc điều chỉnh đẩy vấu của thanh răng tịnh
tiến vào 1 khoảng sao cho cánh tay đòn của dây phanh đến khi khe hở của dây phanh
và bánh đai đạt thông số tiêu chuẩn.Khi khe hở phù hợp lại đóng chốt của đai ốc điều
chỉnh lại.
Nếu điều chỉnh đúng khi trục chính quay tới tốc độ 2000v/phút (khơng lắp mâm cặp
và phơi) có thể phanh cho trục chính đứng lại trong 1,5 giây
3.3.Cụm trục chính
Cách khử khe hở cụm trục chính
Đầu trục chính có lổ cơn với độ cơn mc số 12 đẻ lắp mũi tâm và các dụng cụ
khác để kẹp phơi.Ở phía ngồi đầu trục chính có mối lắp cơn để lắp mâm cặp của
máy.Trục chính được gá trên 2 gối đỡ lăn.ổ bi được điều chỉnh băng đai ốc hãm 12 ép


chặt vào vòng trong của ổ bi.Vòng trong của ổ bi xê dịch đến phần cơn của trục chính
và được nới ra làm giảm độ hở giữa bi và vòng của ổ bi

4. Các cơ cấu đặt biệt của máy tiện
4.1.Cơ cấu norton
cấu norton bao gồm một số bánh răng lắp kế tiếp nhau theo dạng hình tháp trên
trục 1.Truyền động được đưa tới trục 2 qua bánh đệm z36.Bánh răng trung gian Z25
ăn khớp với bánh răng di trượt Z28 được lắp trên trục 1.Khung này có thể dujch
chuyển quanh trục và dọc trục 2
Khi cho bánh răng Z36 ăn khớp với 1 bánh răng nào đó của khối norton thì xoay
khung I 1 góc,dịch chuyển dọc trục đến 1 vị trí cần thiết và đưa bánh răng Z36 vào ăn
khớp với bánh răng trên khối norton.Trục 1 có thể là trục chủ động hoặc bị động.Khối
bánh răng hình tháp trên máy 1K62 lắp 7 bánh răng (Z1= 26 , Z2= 28 , Z3=32 , Z4= 36
, Z5=40 , Z6=44 , Z7=48 )
Kích thước của cơ cấu norton nhỏ gọn,tuy thực hiện nhiều tỷ số truyền nhưng độ cứng

vững khơng cao (hình vẽ)
4.2 .Cơ cấu đai ố bổ đơi
Để đảm bảo độ chính xác khi cắt ren xích truyền động khơng đi qua trục trơn mà
dùng trục vít me có bước ren chính xác.Khi tiện trơn phải cắt mối liên hệ của trục
chính với bàn dao qua bộ truyền đọng vít me đai ốc người ta dùng cơ cấu bổ đơi đai
ốc như hình vẽ.


Khi dao chạy bằng vít me phần 1 và phần 2 của đai ốc bổ đôi được ăn khớp chặt
vào vít me nhờ tay quay 3 và xoay đĩa 4 đưa 2 chốt 5 mang 2 nửa đai ốc di động trong
2 rãnh định hình 6 tiến gần nhau.Khi tay quay 3 quay theo chiều ngược lại đai ốc mở
ra giải phóng hộp xe dao khỏi trục vít me
Ren của vít me và đai ốc là ren hình thang và ln có cơ cấu khử ren của ren.
4.3.Ly hợp siêu việt
Ở máy tiện 1K62 chuyển động chạy dao nhanh được thực hiện bằng động cơ riêng.Để
trục trơn có thể chạy dao nhanh đồng thời với chuyển động chạy dao dọc và chạy dao
ngang mà khơng bị gãy trục do có tốc độ khác nhau,trên má có dùng ly hợp siêu việt
lắp trên trục trơn XV


Cơ cấu ly hợp siêu việt bao gồm : võ 1 được chế tạo liền với bánh răng Z56 để nhận
truyền động từ hộp chạy dao . Lõi 2 quay bên trong lõi 1 có xẻ 4 rảnh và trong từng
rảnh có đặt con lăn hình trụ 3.Mỗi con lăn đều có lị xo 4 và chốt 5 đẩy nó tiếp xúc với
vỏ 1 và lõi 2.lõi 2 được lắp trên trục XV bằng then
28

Khi chay dao khối bánh răng có tỷ số truyền 56 làm vỏ 1 quay theo chiều ngược kim
đồng hồ.Do ma sát và lực lò xo 4 con lăn sẽ bị kẹt ở chổ hiệp giữa vỏ 1 và lõi 2.Do đó
lõi 2 sẽ nhận chuyển động chạy dao truyền cho trục trơn XV trục quay này sẽ quay
cùng chiều và cùng vận tốc với vỏ 1.Khi vỏ 1 chuyển động theo chiều kim đồng hồ

con lăn 3 sẽ chạy đến chổ rộng giữa vỏ 1 và lõi 2.Lõi 2 qua then cùng với trục trơn
XV đứng yên xích chạy dao bị ngắt.Muốn cho trục trơn chuyển điịng theo chiều này
phải có khối bánh răng Z28-Z28 trên trục XVI vào khớp bánh răng Z56 lắp cố định trên
trục trơn XV ngoài ly hợp siêu việt.Truyền động này còn cắt ren mặt đầu
Khi chạy dao nhanh, trục trơn XV nhận chuyển động từ động cơ ĐC2 (N= 1kw) làm
lõi 2 quay nhanh theo chiều ngược kim đồng hồ.lúc này 1 cũng nhận chuyển động
chạy dao theo chiều ngược kim đồng hồ nhưng vận tốc chậm hơn lõi 2.Do đó con lăn
3 đều chạy đến vị trí rộng giữa vỏ 1 và lõi 2 .Xích chạy dao bị cắt đứt và trục trơn
được chuyển động với tốc độ nhanh.
4.4 Cơ cấu an toàn bàn xe dao


Khi tiện trơn để đảm bảo an toàn cho máy có lắp cơ cấu an tồn trong bàn xe dao.Cơ
cấu này đặt trong xích chạy dao tiện trơn , nó sẽ tự động ngắt xích truyền động khi
máy làm việc bị quá tải hoặc gặp sự cố kỹ thuật
Cơ cấu phịng q tải trình bày như hình 8 . Khi máy quá tải làm cho lò xo bị nén lại
ly hợp M1 bị tách ra và ngắt đường xích chạy dao.
4.5.Chạc điều chỉnh
Để điều chỉnh lượng chạy dao thích hợp máy tiện 1K62 dùng chạc điều chỉnh 1 để
lắp bánh răng thay thế a,b,c,d nhằm thay đổi tỷ số truyền itt.Chạc 1 lắp lồng khơng và
có thể thay thế 1 góc nhất định trên trục IX theo rãnh dẫn hướng trên chạc (hình 9).Để
đảm bảo ăn khớp của bánh răng c và d trục quay của bánh răng c và b có khả băng di
chuyển dọc theo rãnh dẫn hướng xuyên tâm của trục IX.Ăn khớp của bánh răng a và b
được đảm bảo nhờ chạn điều chỉnh có thể quay xung quanh trục IX


53555555

5. Sơ đồ mạch điện máy tiện 1K62



Nguyên lý hoạt động
Đóng cầu dao 1CD cấp nguồn cho mạch chuẩn bị làm việc
Vận hành máy bằng cách bấm nút M(3,5),khi đó cuộn 1K hoạt động để cấp
nguồn cho động cơ 1Đ và 3Đ nên mâm cặp và bơm thủy lực làm việc đồng thời
Đóng cầu dao 2CD để cấp nguồn cho động cơ 2Đ là động cơ bơm nước làm mát
khi cần (sau khi 1Đ và 3Đ đã làm việc)
Để chạy nhanh bàn dao thì thao tác ( ấn và giữ) 2KH
Rơ-le thời gian Rth(11,8) có tác dụng hạn chế thời gian chạy không tải của bàn
dao hoạt động như sau :
Khi chưa cho máy ăn tải công tắc hành trình 1KH(5,11) được nối kín để cấp
nguồn cho Rth. Sau thời gian duy trì tiếp điểm Rth(5,7) mở ra cuộn 1K mất điện nên
1Đ và 3Đ sẽ không làm việc.
Sau khi khởi động cho ăn tải ngay thì 1KH(5,11)sẽ mở ra (do tác động vào bàn
xa dao) nên Rth khơng làm việc,mạch vẫn làm việc bình thường.
Dừng máy dùng nút D(1,3),cấp nguồn cho đèn bằng công tắc K
6.Sơ đồ cải tiến máy Tiện 1k62

7.kết luận
Nhận xét: Nhìn chung bố cục của máy chuẩn 1K62 khơng có gì đặc biệt so với
các loại máy tiện vạn năng thông thường khác, ở đây ta chỉ đưa ra phương án bố trí
khơng gian trong hộp tốc độ của máy, đặc biệt là chuỗi vịng quay của trục chính.
Động cơ chính u cầu phải cơng suất tương đối lớn, số vịng quay cao mà hộp tốc độ
trục chính khơng cần quay cao vì nếu cao thì khơng phù hợp với cơng nghệ gia cơng.Tốc
độ trục chính trên thực tế sản xuất chỉ yêu cầu ở dạng trung bình (sử dụng rất nhiều) để
bố cục bên ngoài máy nhỏ gọn, người ta đã bố trí một cặp bánh răng để giảm tốc độ, ở
ngay trục I có lắp bánh đai nhỏ gọn.24 tốc độ của trục chính người ta đã tách ra làm hai
đường truyền. Con đường truyền từ trục VI tới trục chính cho giải tốc độ thấp và giải



tốc độ cao không tách biệt màđan xen ở giữa. Trị số chuỗi s vịng quay trục chính khơng
tn theo quy luật cấp số nhân thông thường mà cũng biến đổi theo quy luật. Qua các
phân tích trên ta thấy chọn máy chuẩn 1K62 là hợp lý. Để có phương án bố trí ly hợp
ma sát (đảm bảo mo men trên ly hợp nhỏ ) trên trục I
Việc kết hợp hộp tốc độ với hộp trục chính vào chung ở máy 1K62 làm giảm
kích thước và sốđai của bộ truyền đai. Đồng thời do trục nối của động cơ với cơ cấu
truyền nên khử được hết các cơ cấu rung động do hộp trục chính gây ra điều này tốt cho
động cơ.



×