Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Báo cáo đồ án môn học phân tích thiết kế hệ thống giai đoạn 1 tên hệ thống hệ thống quản lý bãi gửi xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.57 KB, 13 trang )

≡≡

Khoa Công nghệ Thông tin
Bộ môn Công nghệ Phần mềm
--o0o--

Báo cáo đồ án mơn học

Phân tích thiết kế hệ thống
Giai đoạn 1

Tên hệ thống: Hệ thống quản lý bãi gửi xe
Lớp: 65IT4
Học kỳ: 1
Nhóm thực hiện: 8
Các thành viên:
1) Chu Đức Hưng (nhóm trưởng)
2) Trần Chí Cường
3) Tống Đăng Tú
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hồng Hạnh

Hà nội 02/11/2022


I) Giai đoạn 1:
1. Nêu bài tốn (Problem Definition):
a. Tóm tắt về dự án (Project Abstract):
a.1. Mô tả:
Các hệ thống bãi giữ xe theo truyền thống hiện nay đã không đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của con
người vì thực tế thời gian xử lý công việc rất lâu tốn nhiều thời gian, đôi khi trong giờ cao điểm tại một số
điểm cịn gây ra tình trạng ùn tắc. Vì vậy cần một giải pháp quản lý có thể xử lý thông minh và đem lại


hiệu quả cao, chúng ta cần một phần mềm quản lý xe, giúp xử lý các vấn đề của bãi đỗ xe truyền
thống mắc phải.
a.2. Phạm vi dự án được ứng dụng:
Được ứng trong trường học, khu chung cư, bệnh viện, công ty.
a.3. Đối tượng sử dụng:
Người quản lý bãi xe, nhân viên trông xe, khách gửi xe.
b. Hệ thống dự định sẽ làm (Proposed System):
b.1. Mục đích của hệ thống:
Ban quản lý có thể kiểm sốt phương tiện và điều hành bãi xe một cách tự động, dễ dàng và nhanh
chóng thơng qua hệ thống quản lý bãi đỗ xe thơng minh. Vì những lý do về an ninh, trật tự và đảm bảo
vận hành sự lưu thông của các phương tiện, giải pháp bãi đỗ xe thông minh được các chủ đầu tư đặc biệt
quan tâm về chất lượng và khả năng phục vụ.
b.2. Tên hệ thống:
Hệ thống quản lý bãi gửi xe.
b.3. Môi trường triển khai hệ thống (phần cứng, phần mềm):
-Tình trạng hiện tại bãi xe đang ở môi trường truyền thống tốn nhiều nhân lực nên muốn chuyển sang
môi trường tự động thông minh.
-Phần cứng sử dụng trên thiết bị được lắp đặt sẵn trong bãi xe cho khách hàng sử dụng, và một thiết bị
dành riêng cho nhân viên quản lý. Ngồi ra cịn có camera, cảm biến.
-Phần mềm trên hệ điều hành windows.
-CSDL tập trung.
b.4. Công cụ phát triển hệ thống:
-Netbean, SQL sever.
-Ngôn ngữ java, javaswing.
2. Xác định các yêu cầu của khách hàng (Customer Requirements Specification -CRS):
a. Quản lý khách gửi xe:
Hệ thống giúp quản lý thông tin của từng khách gửi xe. Khách đến gửi xe được chia làm hai loại:
khách thường và khách VIP. Mọi thông tin cảu khách giử xe đều được lưu và quản lý thơng qua thẻ gửi
xe. Khách thường thì có thể dùng thẻ dùng 1 lần và thẻ tháng. Khách VIP thì chỉ dùng thẻ tháng. Đối với
thẻ tháng thì khách phải đăng ký với người quản lý gồm các thông tin như: họ và tên, đối tượng khách

hàng (thường, VIP), số điện thoại, CMND, biển số xe, tháng đăng ký, ô gửi xe (đối với VIP). Sau khi
khách hàng đăng ký với người quản lý thì nhà xe sẽ làm cho khách hàng một thẻ gửi xe với thông tin
khách hàng đã đăng ký và gán vào 1 địa chỉ id và thêm thuộc tính tình trạng thẻ (thẻ có khóa hay khơng)
rồi lưu vào hệ thống.
b. Quản lý vị trí gửi xe:
Hệ thống cho phép người quản lý xem thông tin về bãi đỗ xe như: sơ đồ bao quát bãi gửi xe, danh
sách các ô để xe bao gồm các thông tin như: mã ô để xe, biển số, tình trạng ơ đỗ (có xe hay chưa Khu để
xe chia làm 3 khu vực: khu VIP, khu B, khu C. Khu B và khu C dành cho khách thường. Khu B dành cho
xe máy, khu C dành cho ô tô. Khu VIP chỉ dành cho khách VIP. Đối với khu cho khách thường, khách
thường có thể để xe tùy ý. Với khu B sẽ được chia nhỏ thành các ô với sức chứa 30 xe mỗi ô. Với khu C,
mỗi xe chỉ để trong 1 ô. Đối với khu VIP, mỗi một ô sẽ được cố định với xe được đã được đăng ký từ
trước, nếu để sai vị trí thì hệ thống sẽ báo lỗi. Các ơ gửi xe sẽ có tọa độ riêng. Khi khách xuống xe hệ
thống sẽ tự động lưu lại biển số xe và ô gửi xe qua camera.


c. Quản lý lượt xe:
Quản lý lượt ra vào các xe qua biển số, hoặc qua thời gian ra vào. Khi khách hàng vào nhà gửi xe
thông qua trạm kiểm tra. Với khách thường khơng có thẻ tháng, người quản lý sẽ quẹt thẻ và đưa cho
khách. Khách dùng thẻ tháng thì tự quẹt thẻ, nếu thẻ đã hết hạn thì hệ thống sẽ khơng nhận, khi đó khách
sẽ dùng loại thẻ 1 lần. Khi quẹt thẻ (tất cả các loại thẻ), hệ thống sẽ lưu lại thông tin bao gồm: id thẻ đi
kèm biển số, loại thẻ, ngày giờ. Đối với thẻ VIP thì thẻ sẽ có thêm thơng tin về ô gửi xe. Khi khách lấy
xe, khách sẽ quẹt thẻ để hệ thống kiểm tra biển số được lưu trong hệ thống với biển số của xe. Nếu đúng
thì cho qua và hệ thống lưu lại ngày giờ lấy xe. Nếu sai thì hệ thống sẽ báo lỗi và không cho qua. Nếu
khách dùng vé dùng 1 lần thì khách phải trả lại thẻ và thanh tốn cho người quản lý. Cịn khách vé tháng
thì khơng cần trả lại thẻ.
d. Quản lý tài khoản:
Hệ thống còn quản lý tài khoản: mật khẩu, họ và tên, CMND, chức vụ (nhân viên, quản lý). Mỗi
nhân viên sẽ được cấp một tài khoản riêng để đăng nhập. Người quản lý sẽ có một tài khoản riêng.
e. Sự cố có thể sẩy ra:
Đơi khi sẽ có một số trường khơng mong muốn xảy ra. Khi khách mất thẻ có thể báo với nhân viên,

quản lý để tiến hành khóa thẻ. Khi xe bị mất hoặc hư hại trong khi gửi, có thể yêu cầu nhân viên, quản lý
truy xuất camera. Các vấn đề này được xử lý theo quy định của bãi gửi xe.
3.Phân tích yêu cầu (Requirement analysis):
3.1.Phân tích yêu cầu chức năng:
a, Lưu trữ thông tin:
-Thông tin về thẻ gửi xe: id, loại thẻ, họ và tên, đối tượng khách hàng (thường, VIP), số điện thoại,
CMND, biển số xe, tháng đăng ký, ơ gửi xe (đối với VIP), tình trạng thẻ.
-Thơng tin vị trí gửi xe: mã ơ gửi xe, tình trạng ơ gửi xe.
-Thơng tin ra vào của khách: thời gian ra vào bãi gửi xe.
b, Xử lý:
b.1. Yêu cầu quản lý thẻ gửi xe:
- Lập danh sách toàn bộ khách gửi xe.
- Thống kê lượng khách thường, khách VIP.
- Thêm, sửa, xoá thẻ.
b.2. Yêu cầu quản lý ra vào:
- Lập danh sách ra vào trong một khoảng thời gian nhất định.
b.3. Yêu cầu báo cáo thống kê:
- Hệ thống tính tốn để đưa ra tổng số xe ra, vào, hoặc doanh thu trong một khoảng thời gian.
- Hệ thống đưa ra được sự chênh lệch giữa các tháng với nhau về số lượng xe.
b.4. Yêu cầu đăng nhập:
-Hệ thống đăng nhập qua tài khoản và mật khẩu.
-Phần mềm phân quyền sử dùng ba nhóm người dùng (người quản lý, nhân viên, khách hàng). Người
quản lý có tất cả các quyền sử dụng trong hệ thống. Nhân viên cũng có quyền tương tự như người quản
lý, chỉ khác ở quyền Quản lý thông tin tài khoản (nhân viên chỉ được đổi mật khẩu tài khoản của mình).
Khách hàng chỉ có quyền tìm kiếm vị trí gửi xe, khi đăng nhập bằng tài khoản khách (tức là không yêu
cầu tài khoản và mật khẩu).
b.5. Yêu cầu đăng ký:
- Hệ thống có chức năng đăng ký khi khách có nhu cầu dùng thẻ tháng.
b.6. Yêu cầu báo lỗi:
- Hệ thống báo lỗi lên màn hình khi có lỗi như: sai biển số xe, sai vị trí đỗ xe.

b.7. Yêu cầu Setup:
- Cho phép chỉnh một số thông tin như: giá gửi xe theo ngày (xe máy), theo giờ (ô tô), sức chứa tối đa
(thuận tiện cho mở rộng quy mô, hoặc tu sửa bãi xe).

b.8. Tìm kiếm:


- Tiềm kiếm xe được gửi trong nhà xe thông qua biển số, thời gian ra vào.
- Tìm kiếm thơng tin thẻ theo điều kiện: id thẻ, biển số xe, tên chủ xe, SĐT, CMND giúp người quản
lý bãi gửi xe thuận tiện trong q trình rà sốt.
-Đối với người dùng là khách gửi xe thì chỉ tìm được xe của bản thân.
3.2. Phân tích yêu cầu phi chức năng:
-Giao diện thân thiện, dễ sử dụng với người dùng.
-Ổn định, xử lí hiệu quả.
-Khả năng sao lưu phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
-Có tính kế thừa.
-u cầu phân quyền người dùng.
a. Use case tổng quát:


b. Đặc tả Use case:
b.1. Summary:
Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)


UC-a
Tìm kiếm
Các actor u cầu hệ thống tìm kiếm thơng tin xe trên hệ thống
Khách gửi xe, nhân viên, quản lý

Use Case ID
Use Case Name

UC-b
Nhận/trả xe

Kích hoạt khi actor kích vào chức năng tìm kiếm trên thiết bị
Phải tìm kiếm trên thiết bị của bãi gửi xe, thông tin xe cần tìm phải từng được gửi
Vị trí xe cần tìm


Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

Actor yêu cầu hệ thống lưu và check thông tin khách vào ra
Nhân viên, quản lý
Khi khách gửi xe đến gửi và lấy xe
Phải thực hiện trên thiết bị bãi xe, phải đăng nhập, nếu khách gửi xe thì phải cịn chỗ
trống
Nếu gửi với khách ko có thẻ thì cấp thẻ, nếu lấy xe khách khơng có thẻ phải thanh tốn


Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c
Quản lý thơng tin
Actor u cầu hệ thống quản lý các thông tin được lưu trên hệ thống
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-d
Báo cáo thống kê
Actor u cầu hệ thống tính tốn trên các số liệu trên hệ thống để đưa ra con số thống kê
Quản lý

Use Case ID

Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-e
Đăng nhập
Actor yêu cầu hệ thống dùng tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Nhân viên, quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.1
Quản lý thông tin tài khoản
Actor yêu cầu hệ thống quản lý các thông tin liên quan đến tài khoản
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description


UC-c.2
Quản lý thẻ
Actor yêu cầu hệ thống quản lý các thông tin liên quan đến thẻ gửi xe

Khi actor kích vào chức năng quản lý hệ thông
Phải dùng thiết bị bãi gửi xe, tài khoản đăng nhập phải là của quản lý
Các mục thông tin cần quản lý được hiện ra màn hình

Khi actor kích vào chức năng báo cáo thống kê
Phải dùng thiết bị bãi gửi xe, tài khoản đăng nhập phải là của quản lý
Các con số thống kê được hiện trên màn hình

Khi actor kích vào chức năng đăng nhập
Phải dùng thiết bị bãi gửi xe, tài khoản đăng nhập phải tồn tại
Các chức năng của hệ thống hiện lên trên màn hình

Khi actor kích vào chức năng quản lý tài khoản
Phải dùng thiết bị bãi gửi xe, tài khoản đăng nhập phải là của quản lý
Các chức năng quản lý quản lý tài khoản hiện lên trên màn hình


Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

Quản lý


Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.3
Quản lý nhà xe
Actor yêu cầu hệ thống quản lý các thông tin của nhà xe
Quản lý, nhân viên

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-b.1
Kiểm tra thông tin
Actor yêu cầu hệ thống check thông tin khách lấy xe so với thông tin khách gửi xe
Quản lý, nhân viên

Use Case ID
Use Case Name

Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-b.2
Xử lý sự cố
Actor yêu cầu hệ thống xử lý một số sự cố có thể sẩy ra
Quản lý, nhân viên

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-d.1
Tổng số xe ra vào
Actor yêu cầu hệ thống tính tổng số xe ra vào qua các thông số trên hệ thống
Quản lý

Use Case ID

UC-d.2


Khi actor kích vào chức năng quản lý thẻ
Phải dùng thiết bị bãi gửi xe, tài khoản đăng nhập phải là của quản lý
Các chức năng quản lý quản lý thẻ hiện lên trên màn hình

Khi các actor kích vào chức năng quản lý nhà xe
Phải dùng thiết bị của bãi xe, phải đăng nhập
Các chức năng quản lý liên quan đến quản lý bãi xe hiện lên màn hình

Khi khách lấy xe
Phải quẹt thẻ, thực hiện trên thiết bị của bãi gửi xe
Hiện trạng thái hợp lệ hay khơng để cho qua

Khi có sự cố sẩy ra
Sự cố đã sẩy ra
Các bên liên quan giả quyết xong các sự cố và khơng cịn tồn tại xung đột

Actor kích vào chức năng tính tổng số xe ra vào
Phải nhập vào 1 khoảng thời gian cụ thể
Hiện số lượng xe ra vào lên màn hình


Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

Doanh thu

Actor yêu cầu hệ thống tính tiền lời lãi của bãi giữ xe trong một khoảng thời gian
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-d.3
So sánh lượng xe
Actor yêu cầu hệ thống so sánh số xe ra vào trong một khoảng thời gian
Quản lý

Actor kích vào chức năng doanh thu
Phải nhập vào thời gian cụ thể
Doanh thu thu được được hiện lên màn hình

Actor kích vào chức năng so sánh lượng xe
Phải nhập thời gian cụ thể
Hiện chênh lệch 2 khoảng thời gian được so sánh


Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)

Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.1.1
Cập nhật tài khoản
Actor thêm, sửa, xoá tài khoản ở trong hệ thống
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.1.2
Xuất danh sách tài khoản
Actor yêu cầu hệ thống xuất danh sách tài khoản
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger

Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.2.1
Xuất danh sách thẻ
Actor yêu cầu hệ thống xuất danh sách thẻ
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.2.2
Cập nhật thẻ
Actor yêu cầu hệ thống cập nhật thẻ
Quản lý

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger

UC-c.3.1

Xuất sơ đồ bãi gửi xe
Actor yêu cầu hệ thống xuất sơ đồ bãi gửi xe
Quản lý, nhân viên

Actor kích vào chức năng cập nhật tài khoản
Thêm thì tài khoản phải chưa tồn tại; sửa và xố thì tài khoản phải tồn tại
Danh sách sau cập nhật

Actor kích vào chức năng xuất danh sách tài khoản
Các tài khoản phải tồn tại
Danh sách tài khoản cần hiện

Actor kích vào chức năng xuất danh sách thẻ
Các thẻ phải tồn tại
Danh sách thẻ cần hiện

Actor kích vào chức năng cập nhật thẻ
Thêm thì thẻ phải chưa tồn tại; sửa và xố thì thẻ phải tồn tại
Danh sách sau cập nhật

Actor kích vào chức năng xuất sơ đồ bãi gửi xe


Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

Phải đăng nhập
Hiện lên màn hình sơ đồ bãi xe

Use Case ID

Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-c.3.2
Xuất danh sách gửi xe
Actor yêu cầu hệ thống xuất danh sách gửi xe
Quản lý, nhân viên

Use Case ID
Use Case Name
Description
Actor(s)
Priority
Trigger
Pre-Condition(s)
Post-Condition(s)

UC-b.1.1
Thanh toán
Actor yêu cầu hệ thống thanh tốn
Quản lý, nhân viên

Actor kích vào chức năng xuất danh sách gửi xe
Phải đăng nhập
Hiện lên màn hình danh sách gửi xe


Actor kích vào chức năng thanh tốn
Phải đăng nhập
Hiện lên màn hình hố đơn thanh tốn






×