Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh của Trung tâm thông tin khoa học và Công nghệ Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 80 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................................2
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................3
CHƯƠNG I .................................................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC
GIA...............................................................................................................................................5
I) Thông tin chung về Trung Tâm ..........................................................................................5
1.1) Tên gọi.........................................................................................................................5
1.2) Hình thức pháp lý.........................................................................................................6
1.3) Lĩnh vực hoạt động......................................................................................................6
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm...........................................................7
2.1) Giai đoạn từ 1990 đến 2004........................................................................................8
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay...........................................................................................8
III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung Tâm trong những
năm gần đây.............................................................................................................................9
3.1) Kết quả hoạt động hành chính.....................................................................................9
3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................................10
CHƯƠNG II .............................................................................................................................12
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM THÔNG
TIN KHOA HỌC .....................................................................................................................12
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA................................................................................................12
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm............................................12
1.1) Sản phẩm ...................................................................................................................13
1.1.2) Dịch vụ thông tin................................................................................................16
1.2) Thị trường .................................................................................................................20
1.3) Khách hàng.................................................................................................................21
1.4) Cơ cấu tổ chức...........................................................................................................21


1.5) Lao động ...................................................................................................................24
1.6) Tài chính.....................................................................................................................26
II) Phân tích thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện của Trung Tâm............................................28
2.1) Kế hoạch thực hiện....................................................................................................28
2.2) Thực tế thực hiện ......................................................................................................28
2.2.1) Về địa điểm thực hiện.........................................................................................28
2.2.2) Về hoạt động cung cấp trang thiết bị và chuyển giao công nghệ......................29
2.2.3) Về hoạt động cung cấp cơ sở dữ liệu và thư viện điện tử.................................32
2.2.4) Về hoạt động đào tạo nhân sự............................................................................33
2.2.5) Về công tác tổ chức quản lý, chỉ đạo thực hiện.................................................35
III) Đánh giá chung về tình hình cung cấp thông tin điện tử khoa học công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp của Trung Tâm trong thời gian qua.................................................36
3.1) Thành tựu và nguyên nhân chủ yếu...........................................................................36
3.1.1) Về mặt lý luận.....................................................................................................36
3.1.2) Hiệu quả kinh tế - xã hội....................................................................................37
3.1.3) Hiệu quả về mặt khoa học..................................................................................39
3.1.4) Nguyên nhân thành công....................................................................................39
1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3.2) Yếu kém và nguyên nhân chủ yếu.............................................................................40
CHƯƠNG III ............................................................................................................................42
GIẢI PHÁP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN - TỈNH QUẢNG NINH...42
I) Những thuận lợi và khó khăn trong việc cung cấp thông tin điện tử khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh .....................42
1.1) Những thuận lợi.........................................................................................................42
1.2) Những khó khăn.........................................................................................................43
II) Định hướng của Trung Tâm về việc cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ
phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh...............................44

2.1) Mục tiêu.....................................................................................................................44
2.2) Phương hướng...........................................................................................................44
2.3) Giải Pháp....................................................................................................................45
III) Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông
nghiệp trên địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh.......................................................................45
3.1) Lựa chọn một số huyện trọng điểm triển khai thực hiện nhiệm vụ..........................45
3.1.1) Tiêu chí lựa chọn................................................................................................45
3.1.2) Cơ sở lựa chọn....................................................................................................47
3.1.3) Kết quả lựa chọn các huyện hưởng thụ nhiệm vụ. ...........................................48
3.2) Khảo sát nhu cầu thông tin tại các huyện lựa chọn...................................................48
3.2.1) Các nhóm đối tượng dùng tin và nội dung thông tin cần đáp ứng....................48
3.2.2) Hình thức và cách thức thông tin.......................................................................50
3.3) Nghiên cứu xác lập nguồn tin, quy trình xử lý tin....................................................52
3.3.1) Xác lập và thu thập nguồn tin.............................................................................52
3.3.2) Quy trình xử lý thông tin. ..................................................................................54
3.4) Xây dựng mô hình cung cấp thông tin......................................................................57
3.4.1) Lựa chọn địa điểm..............................................................................................57
3.4.2) Cung cấp trang thiết bị và công nghệ.................................................................57
3.4.3) Cung cấp các cơ sở dữ liệu và thư viện điện tử.................................................59
3.4.4) Đào tạo cán bộ....................................................................................................62
3.4.5) Hỗ trợ kỹ thuật....................................................................................................65
3.4.6) Xây dựng quy chế vận hành mô hình.................................................................66
3.4.7) Thiết lập và cập nhật thông tin hai chiều từ Trung Tâm với các huyện và ngược
lại...................................................................................................................................67
3.5) Phương thức khai thác và nhân rộng hiệu quả của mô hình.....................................72
3.5.1) Phương thức khai thác hiệu quả mô hình...........................................................72
3.5.2) Phương thức nhân rộng hiệu quả mô hình.........................................................73
KẾT LUẬN....................................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................76
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT NỘI DUNG TRANG
2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1 Bảng 1 : Một số khoản chi cho hoạt động quản lý nhà nước của Trung
Tâm
12
2 Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2004 - 2007 14
3 Bảng 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ 29
4 Bảng 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm 30
5 Bảng 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm 32
6 Bảng 6 : Danh mục tài sản cố định mua sắm bằng kinh phí của nhiệm
vụ
37
7 Bảng 7 : Bảng tổng hợp kết quả cung cấp các CSDL và thư viện điện
tử.
39
8 Bảng 8 : Kết quả đào tạo cán bộ tại 8 Huyện 40
9 Bảng 9 : Một số thiết bị chủ yếu cần trang bị cho mô hình 69
10 Bảng 10 : Bảng tổng hợp dự kiến cung cấp các CSDL và thư viện
điện tử.
72
11 Biểu 1 : Sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2007 13
12 Biểu 2 : Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2005 -2007 15
13 Biểu 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo 29
14 Biểu 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm 30
15 Biểu 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm 32
MỞ ĐẦU
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn như một
nhiệm vụ chiến lược. Hiện đại hoá, công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn là nhiệm
vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Trong nhiều năm qua,

đã có các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện trên địa bàn nông thôn trong
cả nước, trong đó có Chương trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi”. Nhiều kết
quả quan trọng đã đạt được, góp phần quan trọng trong việc xoá đói, giảm nghèo, từng
3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
bước phát triển sản xuất hàng hoá tại các địa phương. Tuy nhiên, các kết quả của các
chương trình đó còn mang tính điển hình, cục bộ, chưa được lan toả, nhân rộng ra các
địa phương khác trong tỉnh, trong vùng và trong cả nước. Bên cạnh đó, nhiều kết quả có
tính ứng dụng tốt của các đề tài, dự án thuộc các chương trình KH&CN trọng điểm quốc
gia, cũng như kết quả nghiên cứu nói chung của các viện nghiên cứu, trường đại học ở
Trung ương và địa phương, chưa được áp dụng mở rộng trên địa bàn các địa phương
trong cả nước. Không ít các dự án được triển khai khá thành công tại một xã, song các
xã lân cận trong huyện, trong tỉnh cũng không được biết. Nhiều nội dung nghiên cứu
thuộc các đề tài cấp bộ, cấp nhà nước được triển trên địa bàn địa phương mà các sở
khoa học và công nghệ cũng không được biết để phối hợp hoặc tiếp nhận kết quả khi kết
thúc. Một trong những nguyên nhân của tình trạng nói trên là công tác thông tin phổ
biến tri thức khoa học và chuyển giao công nghệ từ Trung ương tới địa phương, trong
từng địa phương, đặc biệt tại địa bàn nông thôn, miền núi còn yếu và thiếu. Cấp huyện
vừa rất thiếu thông tin KH&CN vừa thiếu phương tiện và kênh thông tin cần thiết, hiệu
quả để nắm bắt kịp thời thông tin mới, cũng như cung cấp, chia sẻ thông tin, tri thức,
kinh nghiệm tiên tiến trong ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật tiến bộ cho bà con trong
huyện, trong tỉnh và trong cả nước. Điều này cũng làm cho vai trò của bộ phận quản lý
KH&CN ở cấp huyện gặp không ít khó khăn trong phối hợp với các ban ngành cùng
cấp, đặc biệt trong chỉ đạo ứng dụng, nhân rộng các thành tựu KH&CN trên địa bàn của
huyện.
Chính vì vậy việc xây dựng một mô hình cung cấp thông tin khoa học và công
nghệ tới các địa bàn Huyện phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là rất cần
thiết. Trong thời gian qua Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia đã
phối kết hợp với một số Tỉnh nhằm triển khai thí điểm mô hình tại một số Huyện. Bên

cạnh một số kết quả đã đạt được vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, trên
cơ sở đúc kết những kinh nghiệm qua giai đoạn triển khai thí điểm Trung Tâm tiếp tục
triển khai mô hình tại một số Tỉnh trong cả nước.
Theo dự kiến, vào năm 2009 Trung Tâm sẽ tiến hành triển khai thí điểm mô hình
tại một số Huyện thuộc các Tỉnh vùng núi phía bắc trong đó có Tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng triển khai nhiệm vụ tại Trung Tâm, nghiên cứu
tình hình kinh tế -xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Báo cáo chuyên đề xin đề cập
4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
đến vấn đề " cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông
nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh của Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia" trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I : Tổng quan về Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
Chương II : Thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ
phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc
gia.
Chương III : Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ phát
triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song Báo cáo chuyên đề khó tránh khỏi những khiếm
khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và quý Trung
Tâm. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ QUỐC GIA
I) Thông tin chung về Trung Tâm
1.1) Tên gọi
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Trung
tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức đứng đầu hệ
5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
thống các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ, thực hiện chức năng thông tin, thư
viện trung tâm của cả nước về khoa học và công nghệ.
Tên giao dịch của Trung tâm bằng tiếng Anh là "National Centre for Scientific
and Technological Information" (viết tắt là NACESTI).
Trung tâm được sử dụng tên gọi truyền thống là "Thư viện Khoa học và Kỹ thuật
Trung ương" (tên giao dịch tiếng Anh là Central Library for Science and Technology)
trong quan hệ đối ngoại với cộng đồng thư viện và giới xuất bản.
1.2) Hình thức pháp lý
Trung Tâm Thông Tin Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia là đơn vị hành chính
sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa Học và Công Nghệ.
1.3) Lĩnh vực hoạt động
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia là đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do đó về lĩnh vực hoạt động Trung
Tâm có những đặc trưng nhất định.
Có thế phân chia lĩnh vực hoạt động của trung tâm thành hai mảng chính sau :
Thứ nhất : Những nhiệm vụ và quyền hạn của Trung Tâm đối với quản lý nhà nước.
* Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chiến lược, chính sách, quy
hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ; phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ của đất nước.
* Thu thập, chọn lọc, xử lý, lưu trữ và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ
trong nước và thế giới, đặc biệt nguồn tin về tài liệu điều tra cơ bản, luận án trên đại
học, tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến
hành.
* Tổ chức và thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.
* Tổ chức và thực hiện công tác thông tin tuyên truyền khoa học và công nghệ, đưa tri
thức khoa học đến với mọi người, đặc biệt là thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
phát triển kinh tế-xã hội nông thôn, miền núi, phục vụ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
* Thực hiện nhiệm vụ thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và công nghệ.
6

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
* Quản lý tổ chức, cán bộ, tài sản và hồ sơ tài liệu của Trung tâm theo sự phân cấp và
qui định của Bộ.
Thứ hai : Một số hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung Tâm
* Tổ chức và thực hiện việc cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, giáo dục, đào tạo, sản xuất, kinh doanh.
* Xuất bản "Sách khoa học và công nghệ Việt Nam"; tạp chí "Thông tin Tư liệu", ấn
phẩm thông tin; công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nói trên.
* Phát triển và cung cấp dịch vụ mạng thông tin khoa học và công nghệ Việt Nam
(VISTA), Chợ ảo Công nghệ và Thiết bị Việt Nam.
* Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, áp dụng các chuẩn trong lĩnh vực thông
tin, thư viện khoa học và công nghệ.
* Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ thông tin khoa học
và công nghệ.
* Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin khoa học và
công nghệ.
* Được thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực thông tin khoa học và công nghệ theo quy
định của pháp luật.
1.4) Địa chỉ giao dịch
+ Địa chỉ : Trung tâm có trụ sở tại 24-26 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
+ Tel : 04.9349923 - 04.9349119
+ Email :
+ Wedside :
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có các tài khoản nội tệ và ngoại tệ tại
Kho bạc nhà nước và ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ là tổ chức đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa học và công
nghệ, thực hiện chức năng thông tin, thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và

công nghệ.
7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Trung tâm được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1990 theo Quyết định số
487/TCCB của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công
nghệ) trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị:
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương, 1972-1990
Thư viện Khoa học và kỹ thuật Trung ương, 1960-1990
Trong thời gian hoạt động, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc
gia đã thay đổi tên như sau:
Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia 1990-2004
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2004 – đến nay
Năm 2004, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 11/2004/QĐ-
BKHCN ban hành Điều lệ về Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm Thông tin Khoa học
và Công nghệ Quốc gia. Theo Điều lệ Trung tâm có 15 đơn vị trực thuộc.
Do có những đóng góp to lớn trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
từ năm 2000 đến năm 2005, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất
2.1) Giai đoạn từ 1990 đến 2004
Ngày 24 tháng 9 năm 1990 Trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị :
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương
Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ương
Trung tâm Thông Tin Tư liệu Khoa học và Công Nghệ Quốc gia được Thành lập. Trong
quãng thời gian 14 năm tồn tại Trung Tâm đã liên tục hoàn thiện và phát triển Đạt được
nhiều thành tựu to lớn. Trong giai đoạn này Trung Tâm hoạt động với tư cách là thư
viện Trung Tâm của cả nước, cung cấp kho thông tin, dữ liệu khổng lồ phục vụ cho sự
phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay
Bắt đầu từ năm 2004, Trung Tâm chính thức đổi tên thành Trung tâm Thông tin
Khoa học và Công nghệ Quốc gia, hoạt động với tư cách là tổ chức đứng đầu hệ thống

các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ trong nước. Từ đó đến nay, Trung Tâm
tiếp tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong việc cung cấp thông tin về khoa học công
8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
nghệ phục vụ cho sự phát triển của thị trường KHCN quốc gia, hỗ trợ các doanh nghiệp
thực hiện các hoạt động chuyển giao công nghệ. Bên cạnh đó Trung Tâm cũng thực
hiện một số hoạt động kinh doanh như hoạt động tư vấn chuyển giao, dịch vụ internet
dùng riêng, cung cấp giải pháp phần mềm, và hoạt động đào tạo về công nghệ thông tin.
III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung Tâm
trong những năm gần đây
3.1) Kết quả hoạt động hành chính
Bảng 1 : MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA TRUNG TÂM

năm
Chỉ tiêu

2005

2006

2007
Vốn
cấp
(Tỷ)
chênh
lệch %
2004
Vốn
cấp

(tỷ)
chênh
lệch %
2005
Vốn
cấp (tỷ)
chênh
lệch %
2006
Ngân sách nhà nước cấp 36 _ 38.5 106.9 40 3.8
Chi hoạt động quản lý 12 _ 14 116 15 7.1
Chi theo chức năng 8 _ 10 125 10 100
Chi hoạt động nghiên cứu 7.6 _ 6 78.9 6.6 110
Chi trang thiết bị 2 _ 1 50 1 100
Chi chống xuống cấp 0.5 _ 0.5 100 0.5 100
Chi hợp tác quốc tế 1.25 _ 0.95 76 1.054 110
Chi cải cách hành chính 1.5 _ 2 133 2.022 101
chi khác 3.15 _ 4.05 128 3.824 94
Nguồn: văn phòng
Hàng năm Trung Tâm được nhà nước cung cấp một số vốn nhất định nhằm đảm
bảo thực hiện các hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của mình. Trong bảng 1 ta thấy,
năm 2005 Trung Tâm được nhà nước cung cấp 36 tỷ đồng, năm 2006 là 38.5 tỷ đồng và
năm 2007 là 40 tỷ đồng. Số vốn này được Trung Tâm quản lý và sử dụng nhằm đảm
bảo cho việc thực hiện các hoạt động hành chính sự nghiệp của Trung Tâm.
9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Biểu 1 : SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007
Nguồn : Văn Phòng
Theo biểu 1 ta thấy phần lớn số vốn Nhà Nước cấp được Trung Tâm sử dụng chủ
yếu nhằm chi cho các hoạt động quản lý, chi theo chức năng và chi cho hoạt động

nghiên cứu ( chiếm tới 82% - năm 2007). Lượng vốn chi cho các hoạt động khác như
đầu tư trang thiết bị, chi chống xuống cấp, hợp tác quốc tế... chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng số vốn ( chiếm 18% - năm 2007).
3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2004– 2007
( ĐVT : Đồng)
STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007
1 Doanh thu 21.000.000.000 26.192.327.319 29.839.118.998 33.131.632.588
2 Lợi nhuận
trước thuế
810.000.000 1.200.829.147 1.240.268.781 1.605.326.299
3 Lợi nhuận
sau thuể
864.596.986 892.993.552 1.041.387.130
10
37%
24%
17%
3%
1%
3%
5%
10%
Chi hoạt động quản lý
Chi theo chức năng
Chi hoạt động nghiên cứu
Chi trang thiết bị
Chi chống xuống cấp
Chi hợp tác quốc tế
Chi cải cách hành chính

Chi khác
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
4 Các khoản
nộp ngân
sách
1.200.000.000 1.325.758.129 2.915.220.863 2.988.125.551
5 Thu nhập
BQ/1CN
2.100.000 2.200.000 2.500.000 2.800.000
6 Tốc độ tăng
DT từng
năm (%)
24,73 13,92 11,03
7 Tốc độ tăng
lợi nhuận
sau thuế
từng năm
(%)
3,28 16,62
8 Lợi nhuận
trên doanh
thu (%)
4,58 4,15 4,85
9 Lợi nhuận
sau thuế trên
vốn chủ sở
hữu (ROE)
14,63 14,53 16,07
10 Lợi nhuận
sau thuế trên

tổng tài sản
(ROA)
3,41 2,71 2,49
Nguồn : Văn Phòng
Từ bảng số liệu trên, ta thấy mức doanh thu đạt 21 tỷ năm 2004, đến năm 2007,
doanh thu đã đạt được trên 33 tỷ đồng, tăng gần 57%. Mức doanh thu của năm 2005 so
với năm 2004 tăng 24,73% và năm 2006 tăng 13,92%.
Năm 2007, tốc độ tăng doanh thu tăng 11.03% so với năm 2006. Tuy tốc độ tăng
doanh thu trong 2 năm 2006, 2007 thấp hơn so với năm 2005 nhưng so với năm trước
đó thì về số tuyệt đối vẫn là một điều đáng mừng. Ta có thể xem xu thế tăng doanh thu
trong Biểu 2.
11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Biểu 2 : DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN GIAI ĐOẠN 2005 - 2007
Nguồn : Văn Phòng
Chúng ta cũng biết rằng doanh thu là một trong những chỉ tiêu phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty một cách trực tiếp nhất nhưng để đánh
giá được hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư thì ta không thể không nhắc tới chỉ tiêu lợi
nhuận, và một số chỉ tiêu khác có ở trong bảng trên. Với kết quả về lợi nhuận đã đạt
được qua các năm, chúng ta thấy lợi nhuận của Trung Tâm không ngừng tăng lên. Năm
2005 từ khoảng 864 triệu, Trung Tâm đã đạt trên 893 triệu năm 2006 và đã đạt trên 1 tỷ
năm 2007. Với tốc độ tăng lợi nhuận một cách đáng ngạc nhiên, từ 3,28% lên 16,62%
giữa các năm 2005-2006 và 2006-2007. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
Trung Tâm trong thời gian qua đạt hiệu quả tốt.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA
TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA.
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện tử

khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm.
12
26.192
29.839
33.132
0.864 0.893
1.041
0
5
10
15
20
25
30
35
2005 2006 2007
Năm
Tỷ
Doanh thu
Lợi nhuận
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.1) Sản phẩm
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia là đơn vị sự nghiệp, hoạt
động trong lĩnh vực Thông tin. Trung tâm có các sản phẩm và dịch vụ sau đây:
1.1.1) Sản phẩm thông tin:
a. Bản tin Khoa học - Công nghệ - Môi trường
- Giới thiệu về dự báo, chiến lược, chính sách phát triển khoa học
và công nghệ ở Việt Nam, khu vực và thế giới
- Cung cấp thông tin thúc đẩy đổi mới công nghệ tại các doanh
nghiệp.

- Giới thiệu những thành tựu khoa học và công nghệ mang tính
chất đột phá chiến lược.
- Đăng tải thông tin chọn lọc về môi trường và phát triển bền
vững
- Điểm các sự kiện quan trọng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường trong
tháng.
b. Kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực hiện
trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng kết quả
nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan chủ trì, cơ
quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hoàn thành đề tài, tóm tắt kết quả
nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ báo cáo kết quả nghiên cứu
c. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực hiện
trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng kết quả
nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan chủ trì, cơ
quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hoàn thành đề tài, tóm tắt kết quả
nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ bản thuyết minh đề tài
d. Tạp chí Thông tin & Tư liệu
13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Giới thiệu kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của khoa học thông
tin; hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến kinh nghiệm trong công tác thông
tin - tư liệu. Tạp chí ra hàng quí.
e. Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam
Tạp chí tóm tắt khoa học và công nghệ Việt Nam cung cấp thông tin thư
mục về các tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam được đăng tải trên
các tạp chí, kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học. Tạp chí ra hàng tháng.

f. Vietnamese Scientific and Technological Abstracts - VSTA
Là Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ chọn lọc của Việt Nam.
VSTA thông báo thư mục hoặc thư mục có tóm tắt bằng tiếng Anh những
tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam. Mỗi số chứa khoảng 200 bài.
Tạp chí ra hai tháng một số.
g. Thông báo sách mới
Giới thiệu dưới dạng thư mục các sách khoa học và công nghệ
trong nước và nước ngoài do Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia thu thập được.
Giới thiệu băng hình và đĩa hình các phim khoa học hiện có tại
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, nhằm
giúp cho việc phổ biến nâng cao dân trí và tuyên truyền những
thành tựu khoa học và công nghệ cũng như kinh nghiệm quản lý và sản xuất trong nước
và nước ngoài. Trong Thông báo có ghi rõ tên phim, tóm tắt nội dung, độ dài phim và hệ
băng (PAL, NTSC).
Trên cơ sở thư mục này, có thể yêu cầu cung cấp tài liệu gốc hoặc bản sao. Ra hai tháng
một số
h. Tổng luận Khoa học - Công nghệ - Kinh tế
14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mỗi số là một tổng luận hoặc chuyên khảo về một vấn đề cấp bách hiện nay
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ và môi trường.
Tổng luận do các chuyên gia của các ngành biên soạn, rất bổ ích cho cán bộ
lãnh đạo, quản lý và nghiên cứu ... để tham khảo khi chuẩn bị các quyết
định. Ra 12 số/năm.
i. Vietnam Infoterra Newsletter
Cung cấp những thông tin về: chiến lược, chính sách, sắc lệnh, chỉ thị,
các hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
Bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về tình hình cũng như các biện pháp phòng ngừa

và khắc phục ô nhiễm đất, nước, không khí ở các đo thị và nông thôn;
vấn đề cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, vấn đề xử lý tái chế và sử dụng chất
thải, các hội nghị, hội thảo, giáo dục và đào tạo về môi trường. Bản tin ra 4 số/năm
k. Khoa học và Công nghệ Việt Nam 1996-2000, 2001, 2002, 2003 và 2004
Tập sách do Bộ Khoa học và Công nghệ biên soạn và xuất bản hàng năm,
khái quát toàn bộ hoạt động khoa học và công nghệ Việt Nam, bao gồm
các vấn đề về quản lý nhà nước, nguồn lực, nhiệm vụ và kết quả của hoạt
động KH&CN trong năm. Sách dày 200-300 trang, ra quý 4 hàng năm.
l. Khoa học và công nghệ thế giới
Sách Khoa học và Công nghệ thế giới được biên soạn hàng năm với nội
dung tổng kết những xu thế phát triển khoa học và công nghệ trên thế
giới; những chiến lược, chính sách và hoạt động khoa học và công nghệ
của các nước trên thế giới. Sách gồm 2 phần:
1- Các xu thế phát triển KH&CN của thế giới; và 2- Khoa học và công nghệ của các
nước trên thế giới.
m. Từ điển từ khoá khoa học và công nghệ
Tập 1 - Bảng tra chính: bao gồm các thuật ngữ khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học tự
nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn, xếp theo thứ tự vần chữ cái
15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
tiếng Việt. Ngoài ra, còn có danh mục các từ khoá đặc biệt về địa danh, cơ quan tổ chức
vè tên sinh vật.
Tập 2 - Bảng tra từ khoá hoán vị. Tài liệu sử dụng để xử lý nội dung tài liệu KH&CN.
n. Giới thiệu Công nghệ và Thiết bị có thể chuyển giao tại Techmart
Giới thiệu công nghệ và thiết bị; giải pháp phần mềm; dịch vụ khoa học và
công nghệ chào bán tại chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam cũng như khư
vực. Các thông tin được trích dẫn từ Chợ ảo về công nghệ và thiết bị Việt
Nam theo địa chỉ:

o. Khổ mẫu Marc21 tập 1 và tập 2

Khổ mẫu Marc 21 cho dữ liệu thư mục dịch từ bản tiếng Anh "Format
for bibliographic data: including Guidelines for content designation" do
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ chức biên
soạn năm 2004. Sách gồm 2 tập , mỗi tập dầy
1.1.2) Dịch vụ thông tin
a) Dịch vụ tin học
Cung cấp các dịch vụ tin học thuộc lĩnh vực thông tin tư liệu với các dịch vụ sau:
* Thiết kế và xây dựng Web site
* Thiết kế, xây dựng các cơ sở dữ liệu
* Dịch vụ mạng
- Thuê chỗ đặt máy chủ
Bạn có kho thông tin lớn trên máy tính cần kết nối với Internet, đưa thông tin đến
với mọi người, bạn không có nhân lực để quản trị hệ thống, bạn không có kinh phí để
thuê đường truyền, bạn lo ngại về mối an toàn cho hệ thống mạng nội bộ khi kết nối với
Internet, Bạn có thể liên hệ với Trung Tâm để có một chỗ đặt máy chủ tại mạng
VISTA.
- Quảng cáo trên mạng:
Là dịch vụ đặt banner, ảnh quảng cáo trên Web site Vista của Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Chỉ cần liên hệ với Ban quản lý mạng VISTA thì
banner của bạn có thể được đặt ở những vị trí mà bạn mong muốn trên mạng VISTA.
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
* Dịch vụ Tin học
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia cung cấp các sản phẩm
tin học sau:
- Tư vấn giải pháp:
Căn cứ các yêu cầu về công tác quản trị thông tin của khách hàng, NACESTI có
đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn về giải pháp công
nghệ thông tin trong thông tin thư viện, giúp khách hàng quyết định lựa chọn được mô
hình hệ thống thông tin phù hợp các yêu cầu đặt ra trước mắt cũng như lâu dài.

Các chuyên gia tư vấn sẽ giúp các bạn lựa chọn được mô hình hệ thống thông tin
kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu về quản lý, nghiên cứu và sản xuất với các công nghệ
tiên tiến nhất phù hợp với khả năng triển khai tại Việt Nam.
- Thiết kế giải pháp
Trên cơ sở mô hình hoạt động hiện có của hệ thống thông tin trong cơ quan hay
công ty của bạn, đội ngũ chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành công việc khảo sát,
thiết kế chi tiết để xây dựng một hệ thống thông tin hoàn chỉnh
Các chuyên gia của NACESTI sẽ căn cứ theo mô hình tổ chức, các yêu cầu từ
góc độ quản lý, sử dụng, các qui định về nghiệp vụ thông tin, các qui trình sản xuất để
xây dựng nên bản thiết kế giải pháp với các đặc tả yêu cầu về phần cứng, phần mềm,
truyền thông mạng hợp lý nhất phù hợp với trình độ phát triển chung của Việt Nam và
quốc tế.
- Phát triển phần mềm
Trên cơ sở thiết kế chi tiết của hệ thông thông tin trong công tác đặc biệt là trong
hoạt động thông tin tư liệu, chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành phát triển các phần
mềm ứng dụng.
Căn cứ vào các đặc tả phần cứng, phần mềm và truyền thông mạng, các chuyên
gia của NACESTI sẽ tiến hành xây dựng các phần mềm ứng dụng đáp ứng yêu cầu đặt
ra của thiết kế kỹ thuật cũng như của khách hàng.
NACESTI sử dụng các công cụ phát triển phần mềm dựa trên các công nghệ tiên
tiến nhất như JAVA, XML, JDBC ... với các sản phẩm của công ty phần mềm như
Microsoft, Oracle cũng như các phầm mềm nguồn mở.
17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Các sản phẩm được phát triển của NACESTI có thể chạy trên Microsoft Windows,
Linux, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.
-Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật
Để giúp khách hàng có thể nhanh chóng và hiệu quả trong việc triển khai các hệ
thống thông tin – thư viện, các chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành công tác đào tạo
và hỗ trợ.

Việc đào tạo được tiến hành tại Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ
Quốc gia cũng như tại địa điểm của khách hàng.
Các nội dung đào tạo hướng vào Tin học căn bản (máy tính, mạng máy tính, hệ
điều hành, tin học văn phòng, Internet và ứng dụng Internet), nâng cao trình độ (thiết kế
và xây dựng và quản trị Web site, hướng đãn sử dụng Photoshop, xây dựng cơ sở dữ
liệu), ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thông tin thư viện (các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu thư mục và toàn văn, các hệ quản trị thư viện tích hợp) ứng dụng triển khai
các hệ thống thông tin cũng như các công nghệ mới được áp dụng ở Việt Nam và trên
thế giới.
* Chuyển giao các phần mềm và dữ liệu
b) Hoạt động nghiệp vụ và đào tạo cán bộ
- Tổ chức thường xuyên các khoá đào tạo cán bộ thuộc lĩnh vực thông tin tư liệu
- Cung cấp các tin tức hoạt động nghiệp vụ thông tin thư viện
- Cung cấp các tài liệu nghiệp vụ về Thông tin tư liệu
c) Cơ sở dữ liệu trên CD - ROM
CSDL thư mục KHCN
CSDL thư mục về khoa học công nghệ bao gồm hàng trăm
nghìn biểu ghi về sách, bài trích từ các tạp chí trong và ngoài
nước, kết quả nghiên cứu KHCN, các đề tài nghiên cứu đang tiến
hành, tiêu chuẩn VN, các thư mục chọn lọc từ các CSDL nước
ngoài như SILVERPLATTER, DIALOG, PASCAL... CDROM
được phát hành 2 lần trong một năm
CSDL toàn văn về KHCN
18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
CSDL toàn văn về khao học công nghệ bao gồm toàn văn các bài
báo đăng tải trong các ấn phẩm khoa học công nghệ, kinh tế, văn
hoá.. được công bố ở Việt Nam, các bản tin điện tử của Trung
tâm thông tin KHCNQG, toàn văn báo cáo các kết quả nghiên
cứu.

Định kỳ xuất bản ấn phẩm là 2 số/năm.
CSDL công nghệ nông thôn
CSDL toàn văn về khao học công nghệ phục vụ nông thôn và miền
núi bao gồm trên 42.000 tài liệu toàn văn, bao gồm các
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, y tế, thuỷ lợi, môi trường nông
thôn, kinh tế trang trại, thú y, chính sách kinh tế văn hoá giáo dục
đối với nông thôn, miền núi được chứa trên 180 dĩa CDROM
CSDL phim KHCN
CSDL bao gồm hơn 265 phim khoa học và công nghệ được lưu trữ
trên 145 đĩa CDROM
CSDL về chợ công nghệ Việt Nam
Hiện nay, CSDL về chợ công nghệ Việt Nam (CSDL về công nghệ,
thiết bị và dịch vụ KHCN) bao gồm hàng chục nghìn bản mô tả chi
tiết, đơn vị và hình thức cung cấp, phương thức chuyển giao công
nghệ. CSDL tập hợp các nhu cầu mua công nghệ, thiết bị, dịch vụ
KHCN, chuyên gia tư vấn, các văn bản pháp quy, nghị định, thông
tư về chuyển giao công nghệ.
CSDL toàn văn chọn lọc về các bài trích từ tạp chí nước ngoài
Toàn văn các bài báo chọn lọc theo yêu cầu và theo các đề mục
định sẵn từ các CSDL nước ngoài về các lĩnh vực khoa học công
nghệ như: SCIENCEDIRECT; EBSCO, BLACKWELL, EBRARY,
CATALOGEXPRESS, PASCAL, CHEMICAL ABSTRACTS,
VENDOR...
19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
d) Dịch vụ tra cứu tin
- Tra cứu thông tin thư mục
Tra cứu thông tin trong Thư viện Khoa học và Kỹ Thuật Trung ương
Tra cứu các kết quả nghiên cứu
Tra cứu các đề tài đang tiến hành

Tra cứu các Văn bản pháp quy về khoa học và công nghệ
Tra cứu các tiêu chuẩn Việt Nam
Tra cứu nhãn hiệu hàng hoá
- Tra cứu thông tin trong CSDL toàn văn
Công nghệ chào bán
Giải pháp phần mềm
Dịch vụ khoa học và công nghệ
Bản tin điện tử
Tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam
e) Dịch vụ truyền tệp
Trên đây chúng ta có thể thấy rằng, các sản phẩm và dịch vụ thông tin của Trung
Tâm rất đa dạng và phong phú. Các sản phẩm và dịch vụ này có thể nói là những nguồn
thông tin rất cần thiết và hữu ích phục cho phát triển kinh tế - xã hội trên mọi lĩnh vực.
Đặc biệt, trong sản xuất nông nghiệp, nếu những sản phẩm và dịch vụ này được chế
biến một cách phù hợp sẽ góp phần to lớn trong việc phục vụ bà con phát triển kinh tế
nông - lâm - ngư nghiệp, nâng cao dân trí cho người dân đặc biệt là các vùng sâu vùng
xa. Người nông dân cũng như các đối tượng dùng tin khác có thể tìm thấy những thông
tin cần thiết qua các tạp chí, ấn phẩm được Trung Tâm xuất bản định kỳ, qua các cơ sở
dữ liệu được số hóa, hoặc có thể tra cứu thông tin qua internet....
1.2) Thị trường
Thị Trường mà Trung Tâm Thông Tin Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia tham gia
hoạt động bao gồm :
Thị Trường Thông Tin (với sản phẩm là các ấn phẩm, tạp chí, sách, CSDL....)
Thị Trường Công Nghệ Thông Tin (các giải pháp phần mềm, dịch vụ internet...)
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Thị Trường Khoa học công Nghệ (Các sản phẩm khoa học công nghệ chào bán)
1.3) Khách hàng
Trung Tâm Thông tin Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia là đơn vị hành chính
sự nghiệp có thu, do đó Khách hàng mà Trung Tâm phục vụ có những điểm khác biệt so

với các công ty sản xuất kinh doanh đặc thù trên thị trường.
Là đơn vị hành chính sự nghiệp Trung Tâm cung cấp thông tin phục vụ các nhà
quản lý, lãnh đạo trong việc ra các quyết định quản lý. Trong trường hợp này, sản phẩm
mà Trung Tâm cung cấp là sản phẩm thông tin.
Trong hoạt động kinh doanh, Trung Tâm cung cấp các sản phẩm về Thông tin
khoa học công nghệ, Tư vấn giải pháp phần mềm, dịch vụ internet dùng riêng, chợ công
nghệ ảo (Thương mại điện tử : các sản phẩm khoa học công nghệ). Trong trường hợp
này khách hàng của trung tâm là các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các cá nhân có
nhu cầu về thông tin khoa học công nghệ.
1.4) Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm:
1. Phòng Phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
2. Phòng Phát triển nguồn tin.
3. Phòng Cơ sở dữ liệu.
4. Phòng Đọc sách.
5. Phòng Đọc tạp chí.
6. Phòng tra cứu và cung cấp tài liệu điện tử.
7. Phòng Phân tích thông tin.
8. Phòng Thông tin thị trường khoa học và công nghệ.
21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
9. Phòng Thông tin nông thôn miền núi.
10. Phòng Tin học.
11. Phòng Hợp tác quốc tế.
12. Phòng Thông tin tuyên truyền khoa học và công nghệ.
13. Phòng In - Sao.
14. Trung tâm Infoterra Vietnam.
15. Văn phòng.
Trung tâm được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng do giám đốc đứng
đầu và có một số giám đốc giúp việc.

Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn
nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về toàn bộ công
tác của Trung tâm.
Mỗi phòng ban trong cơ cấu tổ chức của Trung tâm có một nhiệm vụ và chức
năng riêng. Đối với việc cung cấp thông tin khoa học và công nghệ đến với vùng sâu
vùng xa phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp cho bà con thuộc chức năng của Phòng
Thông Tin Nông Thôn Miền Núi. Trên cơ sở phối kết hợp với các phòng ban còn lại tại
Trung Tâm, Phòng Thông Tin Nông Thôn Miền Núi chịu trách nhiệm thu thập, phân
loại, xử lý và triển khai cung cấp thông tin cần thiết tới bà con tại các khu vực nông thôn
trong cả nước góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương
22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
GIÁM ĐỐC
TS. TẠ BÁ HƯNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
THS. CAO MINH KIỂM
VĂN
PHÒNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
TS. PHÙNG MINH LAI
PHÒNG
THÔNG
TIN
NÔNG
THÔN
MIỀN
NÚI
PHÒNG
TIN

HỌC
PHÒNG
PHÁT
TRIỂN
HOẠT
ĐỘNG
THÔNG
TIN
KHCN
PHÒNG
CƠ SỞ
DỮ
LIỆU
PHÒNG
TRA
CỨU

CUNG
CẤP
TÀI
LIỆU
ĐIỆN
TỦ
PHÒNG
HỢP
TÁC
QUỐC
TẾ
PHÒNG
THÔNG

TIN
TUYÊN
TRUYỀN
KH &
CN
TRUNG
TÂM
INFOTE
RA
VIỆT
NAM
PHÒNG
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
TIN
PHÒNG
ĐỌC
SÁCH
PHÒNG
ĐỌC
TẠP
CHÍ
PHÒNG
PHÂN
TÍCH
THÔNG
TIN
PHÒNG
IN SAO

PHÒNG
THÔNG
TIN THỊ
TRƯỜNG
KHOA
HỌC VÀ
CÔNG
NGHỆ
23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.5) Lao động
Bảng 3 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ
Trình Độ Tiến sỹ Thạc sỹ Cử nhân và
kỹ sư
Công nhân
viên
Tổng cộng
Số lượng
(người)
8 14 91 47 160
Tỷ trọng (%) 5 9 57 29 100
Nguồn : Văn Phòng
Biểu 3 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
Nguồn : Văn Phòng
Từ biểu 3 ta thấy đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại Trung Tâm nhìn
chung có trình độ chuyên môn cao. Tiến sỹ chiếm 5%, thạc sỹ chiếm 9%, số cử nhân và
kỹ sư chiếm tỷ lệ cao nhất 57%, còn lại là công nhân viên chiếm tỷ lệ 29%.
Nhìn chung nhân lực của Trung tâm được phân làm hai loại:
* Cán bộ trong biên chế.
* Cán bộ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động gồm:

5%
9%
57%
29%
Tiến sỹ
Thạc sỹ
cử nhân và kỹ sư
công nhân viên
24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Loại có thời hạn từ một năm trở lên và không xác định thời hạn.
- Loại hợp đồng theo công việc, có thời hạn dưới một năm.
Bảng 4 : PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM
Loại Lao Động Cán bộ làm việc theo
hợp đồng
Cán bộ trong biên chế
Số lượng ( Người) 35 125
Tỷ Trọng (%) 22 78
Nguồn : Văn phòng
Biểu 4 : PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM
Nguồn : Văn Phòng
Qua biểu 4 ta thấy Lao động của trung tâm luôn bao gồm 2 loại. Số lượng cán
bộ làm việc trong biên chế do nhà nước quy định và giữ tỷ trọng cao trong tổng số
78%
22%
Cán bộ trong biên chế
cán bộ làm việc theo hợp
đồng
25

×