Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

An toàn bảo mật thông tin đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.92 KB, 13 trang )

Phép chia P/Q đồng dư N chỉ tồn tại
a. Không điều kiện
b. Nếu GCD(Q, N) = 1
c. Nếu Q khác 0
d. Nếu GCD(Q, N) khác 0
Mã hóa Vigenere sẽ an tồn tuyệt đối nếu:
Có cửa bẫy
Kết hợp từ các đáp án trên
Độ dài khóa lớn
Độ dài khóa tương đương độ dài văn bản kích thước lớn
Ứng dụng của mật mã bao gồm:
Mã hóa, tồn vẹn thơng tin, sinh chữ ký số, thỏa thuận khóa
Mã hóa dữ liệu, tạo hàm băm, chữ ký số, quản lý khóa
Bảo mật dữ liệu, xác thực thông tin, xác nhận chữ ký số, phân phối khóa
Bảo mật dữ liệu, xác thực tồn vẹn thơng tin, chữ ký số và quản lý khóa
Theo Shannon, để che giấu sự dư thừa thơng tin bản rõ:
Khóa độ dài lớn
Kết hợp các đáp án trên
Giải thuật mã hóa phức tạp
Nén thông tin
Số lượng chế độ sử dụng mã khối:
3


5
4
2
Kết luận nào sau là đúng:
a. Microsoft Word chỉ mã hóa cho văn bản
b. Microsoft Word chỉ sinh chữ ký số cho văn bản
c. Microsoft Word cho phép mã hóa và sinh chữ ký số cho văn bản


d. Microsoft Word khơng hỗ trợ mã hóa và khơng hỗ trợ chữ ký số cho văn bản
Mật mã khóa phi đối xứng được hiểu là:
a. Mật mã khóa khối
b. Mật mã khóa cơng khai
c. Mật mã khóa cổ điển
d. Mật mã khóa bí mật
Theo Shannon, hệ mã an tồn tuyệt đối nếu:
Khóa thay đổi liên tục
Giải thuật mã hóa phức tạp Đã chọn sai
Kết hợp các đáp án trên
Khố có độ dài tối thiểu là tương đương độ dài thông báo
Một cặp khóa nửa yếu của mật mã Des có đặc điểm
a. Sinh các khóa con giống nhau
b. Mã hóa bằng một khóa và giải mã bằng khóa cịn lại
c. Khơng an toàn
d. Dễ bị thám mã


Nếu áp dụng bộ ký tự ASCII cho không gian bản rõ và bản mã thì hệ mã Vigenere với khóa
độ dài 10 sẽ có số lượng khóa:
256*10
25610
10256
2610
Kết luận nào sai:
Hệ mã hóa Merkle - Hellman có độ dài khóa nhỏ
Hệ mã hóa Merkle - Hellman khơng được ứng dụng rộng rãi
Hệ mã hóa Merkle - Hellman dựa trên độ khó bài tốn đặt đồ vật vào thùng
Hệ mã hóa Merkle - Hellman có độ an tồn thấp
Kết luận nào sai:

Hệ mã khóa cơng khai được dùng cho mã hóa khóa bí mật
Hệ mã khóa cơng khai có tốc độ tính tốn chậm hơn mã khối Đã chọn sai
Hệ mã khóa cơng khai dùng trong mạng Internet
Hệ mã khóa cơng khai an toàn cao hơn mã khối
Kết luận nào đúng:
Hệ mã PKC cho phép mã hóa khóa của hệ mã SKC
PKC có giải thuật mã hóa và giải mã giống nhau
PKC là viết tắt của cụm từ Private key cryptography
Tốc độ mã hóa và giải mã trong hệ mã PKC là tương đương
Mật mã El-gamal có ưu điểm
a. Tốc độ nhanh


b. Dễ cài đặt
c. Độ dài bản mã không lớn
d. Khơng tồn tại trùng lặp bản rõ-bản mã
Hãy tính khóa đảo trong hệ mã Hill biết khóa K = [25][10];[15][19]:
Khơng tính được khóa đảo
[1][17];[14][15]
[1][14];[17][15]
[25][15];[15][19]
Một điều kiện của một hệ mã mạnh:
Thỏa mãn tiêu chuẩn an toàn tuyệt đối
Thỏa mãn tiêu chuẩn an tồn thực tế
Khơng thể giải mã bởi thám mã
Kết hợp các ưu điểm của hệ mã khóa đối xứng và hệ mã khóa cơng khai
Chế độ sử dụng mã khối nào là phổ thông:
OFB
CFB
ECB

CBC
Định lý phần dư Trung hoa dùng cho:
Giải hệ mã DES
Giải hệ mã El- Gamal
Giải hệ mã RSA
Giải hệ mã AES


Kết luận nào sau là đúng
a. Mã cộng là mật mã khác xa mã Caesar
b. Mã cộng là trường hợp riêng từ mã Hill
c. Mã Caesar là trường hợp riêng từ mã cộng
d. Mã Vigenere là trường hợp riêng từ mã Hill
Giải thuật đoán số nguyên tố:
Cho phép thám mã có thể giải mã RSA
Cho phép thám mã có thể giải mã hệ mã khối
Xác định đúng một số là số nguyên tố
Cho phép thám mã có thể giả mạo chữ ký số
Chế độ sử dụng mã khối OFB hay CFB ứng dụng chủ yếu trong
a. Mạng viễn thông
b. Mật mã khóa cơng khai
c. Mật mã khối Des
d. Mật mã khối Aes
Hệ mã nào khác loại so với các hệ mã cịn lại:
Hill
Des
Affine
Vigenere
Hệ mã hố cơng khai có:
Khóa chỉ cho những người trong nhóm truyền tin biết

Thơng điệp được mã hóa khơng cần khóa


Khóa được chia làm 2 phần, 1 phần được cơng khai và phần cịn lại được giữ bí mật
Khố được qui ước cho bên gửi và bên nhận là chung
Kết luận nào sai:
Hệ mã Merkle – Hellman có cửa bẫy là khóa siêu tăng Đã chọn sai
Hệ mã Merkle – Hellman có khóa kích thước nhỏ
Hệ mã Merkle – Hellman có tính tốn số nghịch đảo
Hệ mã Merkle – Hellman có khóa riêng là khóa siêu tăng
Kết luận nào sau là sai
a. Giải thuật lũy thừa đồng dư áp dụng nhiều cho mật mã khối
b. Giải thuật lũy thừa đồng dư ứng dụng nhiều cho mật mã cổ điển
c. Giải thuật lũy thừa đồng dư ứng dụng cho giao thức quản lý khóa
d. Giải thuật lũy thừa đồng dư ứng dụng cho chữ ký số
Hãy tính khóa đảo trong hệ mã Hill biết khóa K = [11][16];[10][21]:
Khơng tính được khóa đảo
[23][6];[20][17]
[23][7];[20][17]
[23][6];[17][20]
Mệnh đề nào sau đây sai:
Mật mã Affine chỉ áp dụng được cho bản rõ chứa các chữ cái trong bảng alphabeta
Mã Hill là một loại mã khóa đối xứng
Mã cổ điển thực hiện mã hóa trên ký tự rời rạc
Symmetric key cryptosystem là cụm từ hệ mật mã đối xứng
Hệ mật mã có:


4 tập khác nhau
3 tập khác nhau

5 tập khác nhau
6 tập khác nhau
Nhược điểm chính của mật mã El-gamal:
a. An tồn kém
b. Bản mã độ dài gấp đơi bản rõ
c. Độ dài khóa lớn
d. Tốc độ thực hiện chậm
Mơ hình mã hóa kết hợp giữa hệ mã hóa cơng khai và bí mật được sử dụng là:
Sử dụng hệ mã hóa bí mật mã hóa thơng điệp, hệ mã hóa cơng khai mã hóa khóa bí mật và cùng
truyền
Sử dụng hệ mã hóa cơng khai mã hóa thơng điệp, hệ mã hóa bí mật mã hóa thơng điệp lần 2
Sử dụng hệ mã hóa bí mật mã hóa thơng điệp, hệ mã hóa cơng khai mã hóa thơng điệp lần 2
Sử dụng hệ mã hóa cơng khai mã hóa thơng điệp, hệ mã hóa bí mật mã hóa khóa bí mật và cùng
truyền
Hàm one – way:
Ứng dụng trong mã khối
Mã hóa chậm nếu khơng có khóa
Giải mã chậm nếu khơng có khóa
Ứng dụng trong hệ SKC
Giải thuật lũy thừa nhanh được áp dụng cho:


Hệ mã khóa cơng khai
Hệ mã khóa bí mật
Hệ chữ ký số
Hệ mã khóa cơng khai và chữ ký số
Mật mã nào sau khơng sử dụng phép tính nghịch đảo đồng dư
a. Des
b. Rsa
c. Aes

d. Hill
Kết quả: Des
Chế độ sử dụng CFB-OFB ứng dụng để hỗ trợ mã hóa
a. Khối bít độ dài cố định
b. Văn bản
c. Khối bít độ dài biến đổi
d. Khối bít độ dài lớn
Kết luận nào đúng:
Mật mã RSA được ứng dụng trong chữ ký số
Hệ mã El – Gamal được ứng dụng rộng rãi trong mạng Internet
Hệ mã Merkle – Hellman được ứng dụng rộng rãi trong chữ ký số Đã chọn sai
Hệ mã Merkle – Hellman được ứng dụng rộng rãi trong mạng Internet
Giải thuật Lehman có thể được áp dụng cho:

Giải mã hệ mã DES


Giải mã hệ mã Merkle – Hellman
Giải mã hệ RSA
Giải mã hệ El – gamal
Số nghịch đảo được dùng cho:
Hệ mã Aes và PKC
Hệ mã Aes
Hệ mã Vigenere
PKC
Các yếu tố khơng ảnh hưởng đến sự an tồn của một hệ mã mật:
Độ phức tạp tính tốn của hệ mã
Độ dài bản mã
Bí mật của khóa
Giải thuật mã hóa và giải mã

Symmetric key cryptosystem được hiểu là:
Hệ mã khóa phi đối xứng
Hệ mã khóa cổ điển
Hệ mã khóa đối xứng
Hệ mã khóa dịng
Microsoft Word sử dụng giải thuật mật mã nào để mã hóa văn bản
a. Mật mã khóa phi đối xứng
b. Mật mã cổ điển
c. Mật mã khóa đối xứng
d. Mật mã khóa cơng khai


Chế độ sử dụng mã khối được ứng dụng cho
a. Sinh mã xác thực
b. Sinh chữ ký số
c. Mã hóa cổ điển
d. Mã hóa khóa phi đối xứng
Mật mã El-gamal dựa trên bài tốn
a. Logarithm rời rạc
b. Phân tích thừa số nguyên tố
c. NP đầy đủ
d. Bài toán hệ phương trình bậc 4
Hiện tượng lộ bản rõ trong thuật tốn RSA được hiểu:
Kết quả mã hóa khơng thay đổi so với thơng điệp gốc
Nội dung thơng điệp sau mã hóa có thể dễ dàng được suy luận từ thơng điệp gốc
Thông điệp gốc dễ dàng bị sử dụng các phương pháp thám mã để suy luận
Thông điệp gốc dễ dàng bị suy luận ngược trở lại từ thông điệp mã hóa
Kết luận nào sau là đúng cho DES:

DES là hệ mã hóa PKC

DES là hệ mã hóa dựa trên Lucipher
DES là hệ mã hóa có độ phức tạp thấp
DES là hệ mã hóa có khơng gian khóa nhỏ
Cấu trúc đại số của Des khiến:


Kích thước khóa tăng nếu mã hóa lặp nhiều lần với các khóa cùng kích thước.
Độ phức tạp tăng nếu mã hóa lặp nhiều lần với các khóa cùng kích thước.
Độ phức tạp khơng tăng nếu mã hóa lặp nhiều lần với các khóa cùng kích thước.
Kích thước khóa giảm nếu mã hóa lặp nhiều lần với các khóa cùng kích thước.
Kết luận nào đúng:
Hệ mã hóa Merkle - Hellman được ứng dụng rộng rãi
Hệ mã hóa Merkle - Hellman có độ dài khóa nhỏ
Hệ mã hóa Merkle – Hellman có độ an tồn kém so với RSA
Hệ mã hóa Merkle - Hellman dựa trên độ khó bài tốn logarith rời rạc
Mật mã khóa cơng khai Merkle-Hellman dựa trên bài toán
a. NP đầy đủ
b. Bài toán logarithm rời rạc
c. Phân tích thừa số ngun tố
d. Bài tốn phương trình bậc 4
Kết luận nào sai:
Hệ mã hóa Elgamal cho bản mã có kích thước lớn hơn bản rõ
Hệ mã hóa Elgamal dựa trên độ khó bài tốn logarithm rời rạc
Hệ mã hóa Elgamal được ứng dụng rộng rãi
Hệ mã hóa Elgamal cho bản mã có kích thước gấp đơi bản rõ
So với hệ mã khối, hệ mã mật khóa cơng khai:
Giải thuật mã hóa cơng khai nên khơng an tồn
Có khóa được công khai nên nội dung thông điệp dễ dàng bị giải mã
Khơng gian khóa nhỏ dễ bị thám mã



Có tốc độ tính tốn chậm
Theo Shannon, entropy được biết là:
Đo khối lượng thông tin của thông báo
Đo độ an tồn thơng báo
Đo độ dài bản mã của thơng báo
Kết hợp các đáp án trên
Nhược điểm của các hệ mã mật khóa cơng khai:
Khóa cơng khai nên nội dung thơng điệp dễ dàng bị giải mã
Khơng gian khóa hẹp dễ bị thám mã
Phương pháp mã hóa cơng khai nên khơng an tồn
Tốc độ xử lý của thuật tốn chậm
Kết luận nào sai:
Hệ mã hóa Merkle - Hellman có độ an tồn thấp
Hệ mã hóa Elgamal ln tồn tại hiện tượng bản rõ trùng bản mã
Hệ mã hóa Merkle - Hellman có độ dài khóa lớn
Hệ mã hóa RSA ln tồn tại hiện tượng bản rõ trùng bản mã
Trong mạng truyền tin có n thành viên, nếu sử dụng hệ mã hóa cơng khai thì số lượng khóa:
n cặp
n(n-1)/2
n(n+1)/2
n
Trong giải thuật mã khối, sử dụng bảng thế số liệu thay cho biểu thức tính tốn:


Kết hợp các đặc điểm trên
Tạo thuận tiện cho lập trình
Tăng tốc độ tính tốn
Giải mã khó
Mật mã Aes có 12 vịng lặp thì độ dài khóa chủ là

a. 64 bít
b. 256 bít
c. 128 bít
d. 192 bít
Mật mã PKC nào có thể cho nhiều hơn một bản mã từ một cặp khóa bí mật-cơng khai và một
bản rõ biết trước:
a. Không tồn tại Đã chọn sai
b. El-gamal
c. Merkle-Hellman
d. RSA



×