Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Thực hành máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.87 MB, 22 trang )

lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

• Sẽ có 3 bài thực hành, hướng dẫn thực

PPNCKH




PHẦN
THỰC HÀNH •
MÁY TÍNH


hành sẽ trực tún qua Zoom
Sau mỡi b̉i học sẽ được ghi âm và
hình ở dạng .mp4 (video clip) và được
upload lên E-learning để xem lại.
Dữ liệu cho từng bài thực hành và
hướng dẫn thực hành được upload trên
E-learning
Mỗi sinh viên được yêu cầu nộp 01
bài Báo cáo thực hành gồm kết quả
của 3 bài thực hành
Hạn chót nộp bài Báo cáo thực hành là
24/12/2021

PPNCKH
BÀI TẬP THỰC HÀNH # 1



Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

1


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

NỘI DUNG CỦA BTTH # 1
▪ Trình bày kết quả điều tra thực tế ở dạng Bảng và đồ thị Boxplot
▪ Thí nghiệm 1 ́u tớ:
• Phân tích ANOVA và Trắc nghiệm phân hạng
• Trình bày kết quả ở dạng Bảng và đồ thị Interval plot

▪ Tương quan hồi quy đơn
• Xác định hệ sớ tương quan
• Xây dựng p/trình t/quan hời quy tún tính đơn

SỚ LIỆU CỦA BTTH # 1
➢ Dữ liệu và hướng dẫn thực hành ở E-learning:
➢ Tên tệp tin:
- BTTH-1_Dữ liệu điều tra đất phèn
- BTTH-1_Dữ liệu xử lý nước thải chăn nuôi heo

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

2



lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

YÊU CẦU CỦA BTTH # 1
1. Dùng dữ liệu điều tra về đất phèn, hãy trình bày kết quả điều tra ở dạng Bảng và đồ thị Boxplot
cho chỉ tiêu: pH, Mùn hữu cơ (OC), N tổng số (TN), P tổng số (TP) theo từng dạng sử dụng đất.
2. So sánh sự tương quan VSVts-Fe với nồng độ Fe, VSVts-S với nồng độ SO4 giữa các hiện
trạng sử dụng đất
3. Xây dựng p/t tương quan hồi quy tuyến tính đơn để tiên lượng mật độ VSVts-Fe dựa vào nồng
độ Fe và tiên lượng mật độ VSVts-S dựa vào nồng độ SO4 có trong đất
4. Dùng dữ liệu xử lý nước thải chăn nuôi, phân tích ANOVA và trắc nghiêm phân hạng, sau đó
trình bày kết quả ở dạng Bảng và đồ thị Interval plot cho các chỉ tiêu: TN, TP, BOD và COD
sau 60 ngày và 120 xử lý

Câu 1: Dùng dữ liệu điều tra về đất phèn, hãy trình bày kết quả điều tra ở dạng
Bảng (Table) và Đồ thị Boxplot cho 04 chỉ tiêu: pH, Mùn hữu cơ (OC), N
tổng số (TN) và P tổng số (TP) theo từng dạng sử dụng đất.
❖ Trình bày kết quả ở dạng Bảng (Table): TB (Mean) ± SD (StDev)
▪ Tạo các cột dữ liệu như hướng dẫn trong file Excel
▪ Copy dữ liệu vào MiniTab trước khi phân tích
▪ Xác định giá tri Trung bình và SD cho từng dạng sử dụng đất/chỉ tiêu phân tích
▪ Ví dụ: chỉ tiêu pH của đất
➢ Cách 1: Không tách dữ liệu theo từng hiện trạng sử dụng đất
-

Chọn: Stat\Basic Statistics\Display descriptive statistics
Khi cửa sở “Display descriptive statistics” x́t hiện và chọn
Ơ “Variable” khai báo biến sớ cần phân tích (pH đất)

Ơ “By variable” khai báo biến số cần gom nhóm (Hiện trạng sử dụng đất)
Kích chuộc vào “Statistics” để đánh dấu (˅) và chọn các kết quả cần hiển thị

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

3


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

➢Cách 2: Tách dữ liệu theo từng hiện trạng sử dụng đất
- Tách dữ liệu chỉ tiêu phân tích theo từng hiện trạng sử dựng đất (xem file excel)
- Chọn: Stat\Basic Statistics\Display descriptive statistics
- Khi cửa sổ “Display descriptive statistics” xuất hiện và chọn
- Chọn dữ liệu pH đất của tất cả các hiện trạng sử dụng đất vào ô “Variable”
- Kích chuộc vào “Statistics” để đánh dấu (˅) và chọn các kết quả cần hiển thị
Descriptive Statistics: Mía, Keo lá tràm, Khóm, Tràm Úc, Đất trống
Total
Variable
Count (n) Mean SE Mean StDev Minimum Median Maximum
• Mía
16 3.5475 0.0760 0.3041 2.8100 3.6350 3.9800
• Keo lá tràm
16 3.1131 0.0884 0.3535 2.3600 3.1900 3.6700
• Khóm
16 3.3606 0.0503 0.2010
2.9400 3.3350 3.8300
• Tràm Úc

16 3.5419 0.0747 0.2990
2.7200 3.5750 3.9900
• Đất trớng
16 3.8744 0.0925 0.3701 3.3400 3.9400 4.6600

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

4


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

TRÌNH BÀY KẾT QUẢ Ở DẠNG BẢNG (TABLE)
Bảng 1: Sự thay đổi pH, mùn hữu cơ, Ni tơ tổng số và Phốt pho tổng số giữa các
hiện trạng sử dụng đất (TB ± SD)
Chỉ tiêu Đơn vị
pH đất

-

OC

%

TN

mg/kg


TP

mg/kg

Mía

Keo lá tràm

Khóm
(thơm)

Tràm úc

Đối chứng

3,55 ± 0,30

3,11 ± 0,35

3,36 ± 0,20

3,54 ± 0,30

3,87 ± 0,37

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

5



lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

❖ Trình bày kết quả ở dạng đồ thị Boxplot: Ví dụ đồ thị Boxplot pH đất
- Tách dữ liệu chỉ tiêu phân tích theo từng hiện trạng sử dựng đất (xem file excel)
- Chọn: Graph\Boxplot. Khi cửa sổ “Boxplot” xuất hiện
- Chọn ô “Single”
ở mục “Multiple Y’s”.
- Khi cửa sổ “Multiple
Y’s” xuất hiện:
Chọn các cột dữ liệu
vào ô “Graph variable”
- Chọn “Data View”,
Đánh dấu “v” vào:
• Interquartile range box
• Outlier symbol

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

6


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Boxplot of Mi´
a, Keo la´tra`
m, Kho´

m, Tra`
m U´
c, Ðâ´
t trô´
ng
5.0

4.5

Data

4.0

3.5

3.0

2.5
Mi´
a

Keo la´tra`
m

Kho´
m

Tra`
m U´
c


Ðâ´
t trơ´
ng

THAY ĐỞI TIÊU ĐỀ TRỤC TUNG

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

7


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

THAY ĐỔI HIỂN THỊ CỦA TRỤC
TUNG

TẠO TIÊU ĐỀ CHO TRỤC HOÀNH: Bấm chuột phải trên đồ thị và chọn như
hình bên dưới

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

8


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021


THAY ĐỔI HIỂN THỊ CỦA TRỤC
HOÀNH

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

9


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

THAY ĐỔI MÀU NỀN -VIỀN CỦA NGHIỆM THỨC: Chọn “Custom” để
thay đổi

4.8
4.5
4.2

pH

3.9
3.6
3.3
3.0
2.7
2.4
2.1


Mi´a

Keo la´tra`m

Kho´m

Tra`m U´c

Ðâ´t trô´ng

Hiện trạng sủ dụng dâ´t

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

10


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

THAY ĐỞI MÀU NỀN VÀ VIỀN ĐỜ THỊ: Kích cḥt 2 lần liên tục tại bất kỳ
vùng đồ thị, sau đó chọn “Custom” và chọn “N” và “None”

5.0
4.5

pH

4.0

3.5
3.0
2.5
Mía

Keo lá trà m

Khóm

Tràm Úc

Đất trống

Hiện trạng sử dụng đất

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

11


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

THAY ĐỔI MÀU NỀN TỰ ĐỘNG CHO CÁC NGHIỆM THỨC: Kích chuột 2
lân liên tục vào đồ thị của bất kỳ nhiệm thức, chọn “Group”, sau đó chọn (v)
vào ô “Asign attributes by graph variable”

THAY ĐỔI MÀU NỀN TỰ ĐỘNG CHO CÁC NGHIỆM THỨC:
Variable

Mía
Keo lá trà m
Khóm
Tràm Úc
Đất trống

5.0
4.5

pH

4.0
3.5
3.0
2.5
Mía

Keo lá trà m

Khóm

Tràm Úc

Đất trống

Hiện trạng sử dụng đất

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

12



lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Câu 2: So sánh sự tương quan VSVts-Fe với nồng độ Fe, VSVts-S với nồng độ SO4
giữa các hiện trạng sử dụng đất; Ví dụ: cho chỉ tiêu pH đất
▪ Tạo dữ liệu như trong file excel. Vào Stat\Basic statistics\correlation
▪ Chọn từng cặp biến mà cần xác định hệ số tương quan (r): VSVts-Fe –Mía và Fe-Mía;
VSVts-Fe-KLT và Fe-KLT; vv….

Correlations: Log(VSVts-Fe)-Mía, Fe -Mía
• Pearson correlation of Log(VSVts-Fe)-Mía and Fe -Mía = -0.813
• P-Value = 0.000
Correlations: Log(VSVts-Fe)-KLT, Fe -KLT
• Pearson correlation of Log(VSVts-Fe)-KLT and Fe -KLT = -0.962
• P-Value = 0.000
Correlations: Log(VSVts-Fe)-Khóm, Fe -Khóm
• Pearson correlation of Log(VSVts-Fe)-Khóm and Fe -Khóm = -0.831
• P-Value = 0.000
Correlations: Log(VSVts-Fe)-Tràm úc, Fe -Tràm úc
• Pearson correlation of Log(VSVts-Fe)-Tràm úc and Fe -Tràm úc = -0.774
• P-Value = 0.000
Correlations: Log(VSVts-Fe)-Đất trớng, Fe -Đất trớng
• Pearson correlation of Log(VSVts-Fe)-Đất trớng and Fe -Đất trớng = -0.966
• P-Value = 0.000

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()


13


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

CÂU 2: TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
Bảng 2: Hệ số tương quan giữa các hiện trạng sử dụng đất
Mía

Biến số
VSVts-Fe

Fe

VSVts-S

SO4

Keo lá tràm

Khóm
(thơm)

Tràm úc

Đối chứng

- 0.813


Lưu ý: Cần giải thích và so sánh sự tương quan giưã các hiện trạng sử dụng đất

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

14


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Câu 3: Xây dựng p/t tương quan hồi quy tuyến tính đơn để tiên lượng mật độ VSVts-Fe dựa vào
nồng độ Fe và tiên lượng mật độ VSVts-S dựa vào nờng đợ SO4 cho đất phèn

• Vì đây là xây dựng p/t t/q hồi quy tuyến tính cho đất phèn nói chung, nên chúng ta không cần
tách dữ liệu cho từng dạng sử dụng đất.
• Stat\Regression\Regression
• Ví dụ: Cho p/t t/q giữa Log10(VSVts-Fe) và nồng độ Fe có trong đất phèn
Regression Analysis: Log10(VSVts-Fe) versus Fe (mg/kg)
The regression equation is Log10(VSVts-Fe) = 4.27 - 0.000237 Fe (mg/kg)
Predictor
Coef SE Coef
T
P
• Constant
4.27254
0.02735 156.24 0.000
• Fe (mg/kg) -0.00023713 0.00002471 -9.60 0.000
• Vì giá trị P-value của “Constant” = 0.000 và P-value của Fe = 0.000 < 0.001, nên p/t t/q tổng

quát để ước lượng Mật độ VSV phân giải Fe dựa vào nồng độ Fe có trong đất phèn:
Log10(Y) = 4,27 – 0,000237 X => Y = 10(4,27 – 0,000237X)
Với Y là mật đô vsv tổng số phân giải sắt với đơn vị CFU/g đất
X: nồng độ Fe trong đất với đơn vị mg/kg đất

DÙNG MINITAB SO SÁNH HAI TRUNG BÌNH MẪU

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

15


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Câu 4: “Đánh giá khả năng hấp thụ kim loại nặng của Ráng đại (Acrotichum aureum), Cỏ năng
(Eleocharis dulcis), Bồn bồn (Typha domengensis), và Hồ thảo (Limnophyton obtusifolium).”
- Mục tiêu: Chọn ra được số loài thực vật thuỷ sinh phổ biến tại đồng bằng sông Cửu Long cho hiệu quả
cao trong xử lý TN, TN, BOD, COD kết hợp trong nước thải chăn nuôi heo.
- Thí nghiệm 1 yếu tố, bố trí CRD với 3 lần lặp lại

Câu 4: Dùng dữ liệu xử lý nước thải chăn nuôi, phân tích ANOVA và trắc nghiêm phân
hạng, sau đó trình bày kết quả ở dạng Bảng và đồ thị Interval plot cho các chỉ tiêu: TN, TP,
BOD và COD sau 60 ngày và 120 xử lý
▪ Tạo lại dữ liệu như file excel. Chọn Stat\ANOVA\one-way
▪ Ví dụ: TN (Ni tơ tổng số sau 60 ngày xử lý và 120 ngày xử lý
❖ Trình bày kết quả ở dạng Bảng (Table)
Bảng 3. Kết quả ANOVA về nồng độ TN, TP, BOD, COD sau 60và 120 ngày xử lý
Chỉ

tiêu
TN
TP
BOD
COD

Thời gian
xử lý (ngày)
60
120
60
120
60
120
60
120

Nồng độ trung bình (mg/L)
Bồn bồn
10,77c

Cỏ năng

Ráng đại

2,40d

21,00b

Hồ thảo

3,30d

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

Đối chứng
59,00a

P -value
0,000

16


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

KẾT QUẢ ONE-WAY ANOVA: NỒNG ĐỘ TN SAU 60 NGÀY XỬ LÝ
• One-way ANOVA: TN-60 XL versus Nghiệm thức
Source
DF
SS
MS
Nghiệm thức 4 6580.22 1645.06
Error
10
51.21
5.12
Total
14 6631.43


F
321.26

P
0.000

S = 2.263 R-Sq = 99.23% R-Sq(adj) = 98.92%
Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev
Level
N Mean StDev
+---------+---------+---------+--------Bồn bồn 3 10.767 3.356 (-*-)
Cỏ năng 3 2.400 1.114
(-*)
Đối chứng 3 59.000 0.300
(-*-)
Hồ thảo
3 3.300 0.100
(-*-)
Ráng đại 3 21.000 3.606
(-*-)
Grouping Information Using Tukey Method
Nghiệm thức N Mean Grouping
Đối chứng 3 59.000 A
Ráng đại
3 21.000 B
Bồn bồn
3 10.767 C
Hồ thảo
3 3.300

D
Cỏ năng
3 2.400
D

KẾT QUẢ ONE-WAY ANOVA: NỒNG ĐỘ TN SAU 120 NGÀY XỬ LÝ
• One-way ANOVA: TN-120 XL versus Nghiệm thức
Source
DF
SS
Nghiệm thức 4 2319.6
Error
10 172.5
Total
14 2492.1

MS
579.9
17.3

F
33.62

P
0.000

S = 4.153 R-Sq = 93.08% R-Sq(adj) = 90.31%
Individual 95% CIs For Mean Based on pooled StDev
Level
N Mean StDev ------+---------+---------+---------+--Bồn bồn 3 19.500 1.500

(---*----)
Cỏ năng 3 42.000 5.000
(---*---)
Đối chứng 3 32.000 3.000
(----*---)
Hồ thảo
3 10.000 5.000 (---*----)
Ráng đại 3 41.000 5.000
(---*----)
Grouping Information Using Tukey Method
Nghiệm thức N Mean Grouping
Cỏ năng
3 42.000 A
Ráng đại
3 41.000 A
Đối chứng 3 32.000 A
Bồn bồn
3 19.500 B
Hồ thảo
3 10.000 B

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

17


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021


❖ Trình bày kết quả ở dạng đồ thị Interval Plot
- Tạo dữ liệu như trình bày trong excel.
- Chọn Graph\Interval plot.
- Khi cửa sổ “Interval plot” xuất hiện, tại “One Y” chọn “with groups”, chọn OK
- Khai báo (chọn) biến trả lời (phụ thuộc) vào ô “Graph variable”: ví dụ TN-60 XL
- Khai báo biến độc lập vào ô “Categorical variable for grouping”: ví dụ “Nghiệm thức”
- Kich chuột vào “Data View”, khi của sổ “Data View” xuất hiện,
- đánh dấu “v” vào ô “Interval bar” và “bar”
- Khai báo biến độc lập (ví dụ nghiệm thức) vào ô “Categorical variable for attribute
asignment” để tô màu tự động cho từng nghiệm thức

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

18


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Interval Plot of TN-60 XL
95% CI for the Mean
Nghiệm thu ´
c
B? n b? n
C ? nang
Ðô´
i chu ´
ng
H? th?o

Ráng d?i

60
50

TN-60 XL

40
30
20
10
0
B?n b?n

C? nang

Ðô´
i chu´
ng
Nghiệm thu´
c

H? th?o

Ráng d?i

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

19



lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

CHỈNH SỬA VÀ LƯU HÌNH ẢNH SAU KHI VẺ
1. Chuyển từ 95% CI sang SE (standard error):
• Chọn khới thanh “error bar”
• Kích cḥt trái liên tục 2 lần (double click)
• Khi cửa sở “Edit Interval bar”, chọn thẻ “Option”, chọn “Standard error”
2. Thay đổi độ rộng và màu sắc của thanh “error bar”
• Khi cửa sở “Edit Interval bar”, chọn thẻ “Attribute”, chọn “custom” để chỉnh sửa kích thước
và màu sắc của thanh “error bar”
3. Thay đổi kích cỡ chữ và font chữ cho tiêu đề trục tung và trục hoành
• Tương tự như ở câu # 1 (BTTH 1)
4. Lưu hình ảnh sau khi chỉnh sửa
- Nếu chúng ta copy trực tiếp hình ảnh từ MiniTab và dán vào văn bảng thì thường hay bị lỗi
font. Do vậy, cần lưu hình ảnh ở dạng .jpeg sau đó chèn vào báo cáo hoặc văn bản.
- Chọn File\Save Graph as. Khi cửa sổ “Save graph as” xuất hiện: Khai báo đường dẫn tại
“Save in”, đặt tên tập tin tại “File name”, chọn “JPEG 24 bit color” tại ô “Save as file”

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

20


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021


Interval Plot of TN-60 XL
Bars are One Standard Error from the Mean
60

Nghiệm thu ´
c
B? n b? n
C ? nang
Ðô´
i chu ´
ng
H? th?o
Ráng d?i

50

TN-60 XL

40
30
20
10
0
B?n b?n

C? nang

Ðô´
i chu´
ng


H? th?o

Ráng d?i

Nghiệm thu´
c

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

21


lOMoARcPSD|16911414

11/14/2021

Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()

22



×