lOMoARcPSD|16911414
Nguyên Lý Kế Toán
IFRS 4th Edition
Weygandt ● Kimmel ● Kieso
Chương 2
Quy Trình Ghi Chép
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
lOMoARcPSD|16911414
TĨM TẮT CHƯƠNG
Các cơng ty sử dụng một bộ quy trình và sổ kế tốn để
theo dõi dữ liệu của các giao dịch dễ dàng hơn so với
các báo cáo kế toán ở Chương 1.
Chương này giới thiệu và minh họa các quy trình và ghi
chép cơ bản.
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
2
lOMoARcPSD|16911414
Đề cương chương 2
Mục tiêu học tập
MT 1 Mô tả tài khoản,
khoản ghi nợ, và khoản
ghi có được dùng để ghi
chép các giao dịch kinh tế
như thế nào.
•
•
•
•
Tài khoản
khoản ghi nợ, và khoản ghi có
Mối quan hệ vốn chủ sở hữu
Tổng hợp các nguyên tắc ghi
Nợ-Có
Thực hành ! 1
Số dư bình thường của
tài khoản.
MT 2 Chỉ ra nhật kí được
dùng trong q trình ghi
chép như thế nào.
•
•
Q trình ghi chép
Sổ nhật ký
Thực hành ! 2
Ghi chép các hoạt động
kinh doanh
MT3 Giải thích sổ tài
khoản và chuyển sổ giúp
cho q trình ghi chép
như thế nào.
•
•
•
•
•
Sổ cái
Chuyển sổ
Hệ thống tài khoản
Minh họa quy trình ghi chép
Tổng hợp Minh hoạ việc ghi
nhật ký và chuyển sổ .
Thực hành ! 3
Chuyển sổ
MT 4 Lập bảng cân đối
thử
•
•
•
Hạn chế của bảng cân đối thử
Xác định sai sót
Kí hiệu tiền và đường gạch
dưới
Thực hành ! 4
Bảng cân đối thử
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
3
lOMoARcPSD|16911414
Mục tiêu học tập 1
Mô tả về tài khoản, khoản ghi nợ, khoản
ghi có được sử dụng để ghi chép các giao
dịch kinh doanh.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Sons, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
4
lOMoARcPSD|16911414
Tài khoản, khoản ghi nợ và khoản ghi có
Tài khoản
• Tài khoản là một ghi chép riêng biệt của kế toán về các khoản tăng,
giảm của một tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu cụ thể.
• Theo hình thức đơn giản nhất, một tài khoản bao gồm ba phần: (1)
Tên tài khoản, (2) bên trái hoặc bên Nợ (Dr) và (3) bên phải hoặc
bên Có (Cr.)
Tên tài khoản
Bên tr hoặc
bện Nợ
•
Bên Phải hoặc
bện Có
Lưu ý: Bất cứ khi nào chúng ta đề cập đến một tài khoản cụ thể, chúng ta phải viết hoa.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
5
lOMoARcPSD|16911414
Tài khoản, Nợ và Có
Nợ và Có (Debits and Credits)
Bảng tóm tắt
LO 1
Hình thức tài khoản
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
6
lOMoARcPSD|16911414
Tài khoản, Khoản ghi Nợ, và Khoản ghi Có
Khoản ghi nợ và khoản ghi có
Tóm tắt dạng bảng (Chương 1) và hình thức tài khoản (Chương này)
Tóm tắt dạng bảng
Dạng Tài khoản
Tiền
Tiền
Khoản ghi nợ
Khoản ghi có
Số dư
Nợ
Minh họa 2.2
Tóm tắt dạng bảng và
dạng tài khoản cho tài
khoản Tiền của
Softbyte.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
7
lOMoARcPSD|16911414
Phương Pháp Ghi Nợ, Ghi có đối với Tài sản
và Nợ Phải Trả
Nợ
Có
Tăng tài sản
Giảm Nợ phải trả
Giảm tài sản
Tăng Nợ phải trả
❖ Cả hai vế của phương trình cơ bản: Tài sản = Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu phải luôn bằng nhau.
❖ Khoản tăng và giảm Nợ phải trả được ghi chép ngược lại
với khoản tăng và giảm Tài sản.
❖ Do đó, khoản tăng Nợ phải trả được ghi ở bên phải hoặc
bên Có và giảm Nợ phải trả được ghi ở bên trái hoặc bên
Nợ.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
8
lOMoARcPSD|16911414
Phương pháp Ghi Nợ/Có đối với Tài sản và
Nợ phải trả
Tài sản
Ghi Nợ cho
khoản tăng
Nợ phải trả
Ghi Có cho
khoản giảm
Ghi Nợ cho
khoản giảm
Ghi Có cho
khoản tăng
Số dư bình
thường
Số dư bình
thường
Tài khoản Tài sản thường có số dư Nợ. Nghĩa là, khoản ghi Nợ tài
khoản tài sản cụ thể sẽ lớn hơn khoản ghi Có của chính tài khoản
đó.
Tài khoản Nợ phải trả thường có số dư bên Có. Nghĩa là, khoản ghi
Có cho một tài khoản cu thể lớn hơn khoản ghi Nợ của chính tài
khoản đó.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
9
lOMoARcPSD|16911414
Phương Pháp Ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Vốn cổ phần – Phổ thơng
Khoản ghi Nợ
Khoản ghi Có
Giảm Vốn cổ phần – Phổ thông
Tăng Vốn cổ phần – Phổ thông
Các công ty phát hành Cổ phiếu – Phổ thông để đổi lấy khoản đầu
tư của chủ sở hữu vào công ty.
Khoản bên có làm tăng tài khoản Vốn Cổ Phần – Phổ Thông và
khoản bên nợ làm giảm tài khoản này.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
10
lOMoARcPSD|16911414
Phương pháp ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Vốn cổ phần – Phổ thông
Vốn cổ phần – Phổ
Thông
Ghi Nợ đối
với khoản
giảm
Ghi Có đối
với khoản
tăng
Số dư bình
thường
Minh họa 2.6
Số dư bình thường –
Vốn cổ phần – Phổ
thơng
Cần biết số dư bình thường trong tài khoản có thể giúp bạn tìm ra lỗi.
Tuy vậy, đơi khi số dư khác thường có thể là đúng.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
11
lOMoARcPSD|16911414
Phương pháp ghi Nợ, Có vào các tài khoản
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
Vốn cổ phần thường, thu nhập giữ lại và Nợ phải trả có cùng
nguyên tắc phản ánh: Phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm
ghi bên Nợ.
Số dư thông thường ở bên Có.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
12
lOMoARcPSD|16911414
Thủ tục Nợ/Có đối với Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại
Nợ đối với
khoản giảm
Có đối với
khoản tăng
Số dư thông
thường
Vốn cổ phần thường, Lợi nhuận giữ lại và Nợ phải trả:
Nguyên tắc áp dụng vào bên nợ, bên có và số dư giống nhau.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
13
lOMoARcPSD|16911414
Phương pháp ghi Nợ, Có vào các tài khoản
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
• Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận ròng được giữ (giữ lại) trong doanh nghiệp.
Nó đại diện cho phần vốn chủ sở hữu mà cơng ty đã tích lũy thơng qua hoạt
động có lợi nhuận của doanh nghiệp.
• Lợi nhuận giữ lại phát sinh tăng được ghi bên Có (Lợi nhuận rịng).
• Lợi nhuận giữ lại phát sinh giảm được ghi bên Nợ (cổ tức hoặc lỗ rịng).
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
14
lOMoARcPSD|16911414
Phương Pháp ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại
Ghi Nợ đối
với khoản
giảm
Ghi Có đối
với khoản
tăng
Số dư bình
thường
Minh họa 2.7
Ảnh hưởng Ghi Nợ và
Ghi Có,
Số dư bình thường –
Lợi nhuận giữ lại.
• Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận thuần được giữ lại trong doanh nghiệp. Nó
đại diện cho phần vốn chủ sở hữu mà cơng ty đã tích lũy thơng qua hoạt
động kinh doanh có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
• Khoản ghi có (lợi nhuận thuần) làm tăng tài khoản lợi nhuận giữ lại và
khoản ghi giảm (cổ tức hoặc lỗ thuần) làm giảm tài khoản này.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
15
lOMoARcPSD|16911414
Phương pháp ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Cổ tức
Cổ tức
Nợ đối với
khoản tăng
Có đối với
khoản giảm
Số dư thơng
thường
Minh họa 2.8
Ảnh hưởng ghi Nợ và
ghi Có,
Số dư thơng thường –
Cổ tức
Cổ tức là :
• Khoản phân phối cho các cổ đơngcủa cơng ty.
• Hình thức phổ biến nhất của khoản phân phối là cổ tức bằng tiền.
• Cổ tức làm giảm quyền của các cổ đông trên lợi nhuận giữ lại.
• Khoản ghi Nợ làm tăng tài khoản Cổ tức và khoản ghi Có làm giảm tài khoản
này.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
16
lOMoARcPSD|16911414
Phương Pháp Ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Doanh thu và chi phí
Khoản ghi Nợ
Giảm doanh thu
Tăng chi phí
Khoản ghi Có
Tăng doanh thu
Giảm chi phí
Minh họa 2.9
Ảnh hưởng Nợ và Có,
Doanh thu và chi phí
• Mục đích của việc đạt được doanh thu là mang lại lợi ích cho các cổ đông của doanh
nghiệp. Khi một công ty ghi nhận doanh thu, vốn chủ sở hữu tăng lên.
• Ảnh hưởng của các khoản ghi Nợ và Có trên tài khoản doanh thu cũng giống như ảnh
hưởng của chúng đối với lợi nhuận giữ lại.
• Chi phí có ảnh hưởng ngược lại. Chi phí làm giảm vốn chủ sở hữu.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
17
lOMoARcPSD|16911414
Phương Pháp ghi Nợ/Có đối với Vốn chủ sở
hữu
Doanh thu và chi phí
Doanh thu
Ghi Nợ đối
với khoản
giảm
Chi phí
Ghi Có đối
với khoản
tăng
Số dư thơng
thường
Ghi Nợ đối
với khoản
tăng
Ghi Có đối
với khoản
giảm
Số dư thơng
thường
Minh họa 2.10
Số dư thơng thường-,
Doanh thu và chi phí
• Tài khoản doanh thu được ghi tăng bằng cách ghi Có và ghi giảm bằng cách
ghi Nợ.
• Tài khoản chi phí được tăng bằng khoản ghi Nợ và ghi giảm bằng khoản ghi
Có.
• Vì doanh thu làm tăng vốn chủ sở hữu, tài khoản doanh thu có nguyên tắc
Nợ - Có giống như tài khoản Lợi nhuận giữ lại. Chi phí có ảnh hưởng ngược
lại.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
18
lOMoARcPSD|16911414
Mối quan hệ với vốn chủ sở hữu
Báo cáo thu nhập
Doanh thu
Trừ: Chi phí
Lợi nhuận thuần hoặc lỗ thuần
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ
Cộng: Lợi nhuận thuần
Trừ: Cổ tức
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ
Báo cáo tình hình tài chính
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần – Phổ Thông
Khoản đầu tư của cổ đông
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận thuần giữ lại trong DN
Nợ phải trả
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
19
lOMoARcPSD|16911414
Tóm tắt Quy Tắc Ghi Nợ/Ghi Có
Phương
trình cơ
bản
Phương
trình mở
rộng
Tài sản
Tài sản
Vốn chủ
sở hữu
Nợ phải trả
Nợ phải
trả
Vốn cổ
phần
LN giữ
lại
Doanh
thu
Chi phí
Cổ tức
Ảnh hưởng
Nợ-Có
Minh họa 2.12
Tóm tắt ngun tắc
Nợ Có.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
20
lOMoARcPSD|16911414
BÀI THỰC HÀNH! Số dư tài khoản bình
thường
Julie Loeng vừa thuê một mặt bằng trong trung tâm mua sắm. Trong khơng gian này
cơ sẽ mở một tiệm tóc có tên: “Hair It Is”. Một người bạn khuyên Julie nên thiết lập
sổ sách kế toán ghi sổ kép để ghi chép tất cả các giao dịch kinh doanh của cô ấy.
Hãy xác định các tài khoản phản ánh tình hình tài chính mà có thể Julie sẽ cần để ghi
chép các giao dịch cần thiết cho việc khai trương doanh nghiêp của mình. Hãy cho
biết số dư bình thường của mỗi tài khoản là số dư nợ hay số dư Có.
Kế hoạch hành động:
• Xác định các loại tài khoản cần thiết.
• Julie sẽ cần mở các tài khoản tài sản cho từng loại tài sản khác nhau được
đầu tư vào doanh nghiệp và các tài khoản nợ phải trả cho bất kỳ khoản nợ
nào phát sinh.
• Hiểu các loại tài khoản vốn chủ sở hữu. Chỉ có Vốn Cổ Phần Phổ thông cần
đến khi Julie bắt đầu kinh doanh. Các tài khoản vốn chủ sở hữu khác sẽ
cần sau này.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
21
lOMoARcPSD|16911414
BÀI THỰC HÀNH! Số dư tài khoản bình
thường
Giải đáp
Julie có thể sẽ cần các tài khoản sau để ghi lại các giao dịch cần
thiết để sẵn sàng cho tiệm tóc của mình cho ngày khai trương:
Tiền (số dư nợ)
Thiết bị (số dư nợ)
Vật tư (số dư nợ)
Tài khoản Nợ phải trả (số dư Có) Nếu cơ ấy vay tiền hoặc mua
chịu
Vốn cổ phần thường (số dư Có)
Related exercise material: BE2.1, BE2.2, DO IT! 2.1, E2.1, and E2.2.
LO 1
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
22
lOMoARcPSD|16911414
Mục tiêu học tập 2
Cho biết sổ nhật ký được sử dụng như
thế nào trong quá trình ghi chép.
LO 2
Copyright ©2019 John Wiley & Sons, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
23
lOMoARcPSD|16911414
Sổ nhật ký
2
1
Ghi sổ nhật
ký các giao
dịch
Phân tích
3
Chuyển
sổ
Bút tốn
ĐC
Cân đối
thử
CDT đã
điều
chỉnh
Bút tốn
khóa sổ
BC Tài
chính
CDT sau
khố sổ
Quy trình ghi sổ
1
Phân tích nghiệp vụ
2
Nhập nghiệp vụ vào nhật ký
3
Chuyển thông tin nhật ký
vào tài khoản sổ cái
Minh họa 2.13 Quy trình ghi sổ
LO 2
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
24
lOMoARcPSD|16911414
Sổ nhật ký
Các công ty trước hết ghi chép các giao dịch theo thứ tự thời gian.
Vì vậy, sổ nhật ký được gọi là sổ của bút toán gốc
Sổ nhật ký có những đóng góp đáng kể cho q trình ghi chép:
1. Nó là nơi thể hiện tất cả ảnh hưởng của một giao dịch.
2. Nó cung cấp các ghi chép theo thời gian của các giao dịch.
3. Nó giúp ngăn ngừa hoặc xác định vị trí sai sót vì số tiền ghi nợ
và ghi có cho mỗi bút tốn có thể được so sánh dễ dàng.
LO 2
Copyright ©2019 John Wiley & Son, Inc.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ()
25