TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KỸ THUẬT SỬA CHỮA CƠ KHÍ
NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT,
MÁY NÉN KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 207/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của
Trường Cao đẳng Dầu khí)
Bà Rịa Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Trang 2/75
LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình “Kỹ thuật sửa chữa cơ khí” được biên soạn nhằm làm tài liệu giảng dạy
và học tập chính thức cho sinh viên học nghề LĐVHBQMNK– hệ đào tạo cao đẳng của
Trường Cao Đẳng Dầu Khí.
Mơn học “Kỹ thuật sửa chữa cơ khí” là mơn học chun môn nghề bắt buộc trong
danh mục các môn học/môđun đào tạo bắt buộc thuộc chương trình đào tạo hệ cao đẳng
nghề LĐVHBQMNK.
Để lĩnh hội có hiệu quả các kiến thức của môn học này, sinh viện cần được trang bị
đầy đủ các kiến thức khoa học tự nhiên ở bậc học phổ thông, kiến thức các môn học cơ sở
ngành cơ khí trước đó, bao gồm vẽ kĩ thuật, vật liệu cơ khí và cơng nghệ kim loại, cơ học
lý thuyết, sức bền vật liệu.
Nội dung giáo trình gồm 6 chương.
Chương 1: Tổng quan về máy, thiết bị
Chương 2: Dụng cụ và thiết bị trong sửa chữa
Chương 3: Các phương pháp kiểm tra chi tiết máy và máy
Chương 4: Các phương pháp sửa chữa và phục hồi
Chương 5: Kỹ thuật sửa chữa lắp đặt một số chi tiết máy, bộ phận máy thông dụng
Chương 6: Kỹ thuật bôi trơn và làm kín
Giáo trình được biên soạn với sự tham khảo nhiều tài liệu, sách, giáo trình của cùng
mơn học cũng như các môn liên quan khác dành cho các hệ đào tạo đại học, cao đẳng, đào
tạo nghề và trung học chuyên nghiệp trong nước. Các tài liệu tiêu chuẩn, tài liệu tra cứu,
v.v… của Việt Nam và Quốc tế. Trong quá trình biên soạn, người biên soạn đã nhận được
sự hỗ trợ về nhiều mặt và xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà
Trường, các đồng nghiệp, và hơn hết là các tác giả, đồng tác giả của các tài liệu tham khảo.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên khơng tránh khái những thiếu sót hoặc những
điểm chưa phù hợp với đối tượng học sinh cũng như với chương trình đào tạo nghề. Người
biên soạn rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp cũng như quý độc giả
để xây dựng giáo trình hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Võ Tấn Hoà
2. Lê Duy Nam
3. Bùi Việt An
Trang 3/75
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU................................................................................................................................ 3
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 4
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ .................................................................. 11
1.1. CÁC KHÁI NIỆM .............................................................................................................. 12
1.2. PHÂN LOẠI MÁY, CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY .......................................................................... 14
1.3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA MÁY ............................................................................... 15
CHƯƠNG 2: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ TRONG SỬA CHỮA ............................................. 18
2.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ CẦM TAY CƠ KHÍ ........................................................................... 19
2.2. THIẾT BỊ NÂNG HẠ VÀ DI CHUYỂN TẢI TRỌNG NẶNG ......................................... 27
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHI TIẾT MÁY VÀ MÁY.................. 32
3.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY ........................................................... 33
3.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA PHÁ HỦY....................................................................................... 34
3.3. MỘT SỐ DỤNG CỤ KIỂM TRA ................................................................................................ 35
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA VÀ PHỤC HỒI ...................................... 38
4.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA PHỤC HỒI ............ 39
4.2. MỘT SỐ DẠNG HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHỤC HỒI .......................................................... 42
CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY, BỘ PHẬN
MÁY THÔNG DỤNG ................................................................................................................. 45
5.1. Ổ LĂN, Ổ TRƯỢT, KHỚP NỐI ................................................................................................. 46
5.2. CÁC BỘ TRUYỀN ĐỘNG THÔNG DỤNG .................................................................................. 51
CHƯƠNG 6: KỸ THUẬT BÔI TRƠN VÀ LÀM KÍN ............................................................ 66
6.1. KỸ THUẬT BƠI TRƠN ........................................................................................................ 67
6.2. KỸ TUẬT LÀM KÍN ............................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ......................................................................................................... 75
Trang 4/75
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Kỹ Thuật Sửa Chữa Cơ Khí
2. Mã mơn học: MECM64016
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
3.1. Vị trí:
Là mơn học thuộc chun mơn nghề của chương trình đào tạo cao đẳng nghề sửa
chữa thiết bị chế biến dầu khí.
Mơn học này được dạy trước các mơ đun: Sửa chữa bảo dưỡng bơm, sửa chữa bảo
dưỡng van công nghiệp, sửa chữa bảo dưỡng động cơ đốt trong, sửa chữa bảo dưỡng máy
nén khí và sau các mơn học, mô đun như: vẽ kỹ thuật, vật liệu, dung sai, cơ kỹ thuật.
3.2. Tính chất:
Mơn học này trang bị những kiến thức cơ bản về tổ chức, phương án kỹ thuật khi
thực hiện cơng việc sửa chữa. Ngồi ra cịn trang bị cho người học những kiến thức an toàn
kỹ thuật
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Mơn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về cách kiểm tra, sửa chữa phục hồi
các chi tiết máy.
4. Mục tiêu của mơn học:
4.1. Về kiến thức
A1. Trình bày được các kiến thức về tổ chức và kỹ thuật thực hiện cơng việc sửa chữa cơ
khí tại phân xưởng sửa chữa.
A2. Trình bày được các dạng hư hỏng của chi tiết máy
A3. Trình bày được các quy trình tháo lắp sửa chữa các chi tiết máy
A4. Trình bày được các biện pháp an tồn trong q trình sửa chữa
4.2. Về kỹ năng:
B1. Sử dụng được các dụng cụ trong quá trình tháo và lắp máy
B2.Sử dụng được các dụng cụ đo để kiểm tra các sai lệch của chi tiết máy.
B3. Lập được quy trình tháo, lắp các cơ cấu máy thơng dụng máy
B4. Lập được quy trình sửa chữa, phục hồi cho một số chi tiết máy hay cơ cấu
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
C1. Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của cơng tác bảo trì và sửa chữa trong lĩnh
vực cơ khí
C2. Có thái độ học tập hăng hái, tích cực, nghiêm túc trong suốt q trình học tập.
5. Chương trình mơn học:
5.1. Chương trình khung:
Trang 5/75
Mã MH/MĐ
/HP
I
COMP64002
COMP62004
COMP62008
COMP64010
COMP63006
FORL66001
SAEN52001
II
II.1
MECM53001
MECM53002
MECM52003
MECM64011
MECM62012
ELEI53055
MECM63013
PETR52002
II.2
MECM53104
MECM62015
MECM64016
MECP64147
MECM54105
MECM53107
MECP65148
MECM63120
MECM63118
Tên mơn học, mơ đun
Số
tín
chỉ
Các mơn học chung/đại
23
cương
Giáo dục chính trị
4
Pháp luật
2
Giáo dục thể chất
2
Giáo dục quốc phịng và
4
An ninh
Tin học
3
Tiếng anh
6
An tồn vệ sinh lao động
2
Các mơn học, mô đun
69
chuyên môn ngành, nghề
Môn học, mô đun cơ sở
21
Dung sai
3
Vật liệu cơ khí
3
Vẽ kỹ thuật 1
2
Cơ kỹ thuật
2
Vẽ kỹ thuật 2
2
Điện kỹ thuật cơ bản
3
Autocad
3
Nhiệt kỹ thuật
3
Môn học, mô đun chuyên
môn
ngành, 48
nghề
Gia công nguội cơ bản
3
Nguyên lý - Chi tiết máy
2
Kỹ thuật sửa chữa cơ khí
4
Cân bằng động
4
Gia cơng cắt gọt kim loại 1 4
Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm
3
1
Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt 5
Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm
3
2
Gia công cắt gọt kim loại 2 3
Tổng
số
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/
Kiểm
thực tập/
tra
Lý
thí nghiệm/
thuyết
bài tập/
LT TH
thảo luận
465
180
260
17
8
75
30
60
41
18
5
29
10
51
5
2
0
0
0
4
75
36
35
2
2
75
120
30
15
42
23
58
72
5
0
6
2
2
0
0
1740
434
1237
30
39
375
45
45
45
45
45
45
60
45
226
42
42
14
14
14
36
28
36
128
0
0
29
29
29
6
29
6
17
3
3
1
1
1
3
2
3
4
0
0
1
1
1
0
1
0
1365
208
1109
13
35
75
45
60
90
120
14
14
56
28
6
58
29
0
58
110
1
1
4
2
0
2
1
0
2
4
90
5
82
0
3
135
14
116
1
4
75
14
58
1
2
75
14
58
1
2
Trang 6/75
Mã MH/MĐ
/HP
MECM53108
MECM54109
MECW53161
MECM54210
MECM63222
Tên môn học, mô đun
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/
Kiểm
thực tập/
tra
Lý
thí nghiệm/
thuyết
bài tập/
LT TH
thảo luận
Số
tín
chỉ
Tổng
số
3
90
5
82
0
3
4
120
6
110
0
4
3
4
3
92
75
180
135
2205
14
14
4
614
58
162
128
1497
1
1
0
47
2
3
3
47
Sửa chữa - Bảo dưỡng máy
nén khí
Sửa chữa - Bảo dưỡng động
cơ đốt trong
Kỹ thuật hàn cơ bản
Thực tập sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng
5.2. Chương trình chi tiết mơn học:
Thời gian (giờ)
Số
TT
1
Nội dung tổng quát
Chương 1: Tổng quan về máy,
thiết bị
Tổng
số
9
Thực
hành, thí
Lý
nghiệm,
thuyết
thảo
luận, bài
tập
9
0
1.1
Các khái niệm
3
0
1.2
Phân loại máy, chuyển động của máy
3
0
1.3
Quá trình làm việc của máy
3
0
5
0
3
0
2
0
2
2.1
2.2
Chương 2: Dụng cụ và thiết bị
trong sửa chữa
Dụng cụ, thiết bị cầm tay cơ khí
5
Thiết bị nâng hạ và di chuyển tải
trọng
Bài kiểm tra số 1
1
3
Chương 3: Các phương pháp kiểm
tra chi tiết máy và máy
9
3.1
Kiểm tra
LT
TH
1
9
0
Phương pháp kiểm tra không phá hủy
3
0
3.2
Phương pháp kiểm tra phá hủy
3
0
3.3
Một số dụng cụ kiểm tra
3
0
Trang 7/75
Thời gian (giờ)
Số
TT
Nội dung tổng quát
4
Chương 4: Các phương pháp sửa
chữa và phục hồi
4.1
Khái niệm, phân loại các phương
pháp sửa chữa phục hồi
Bài kiểm tra số 2
4.2
Một số dạng hư hỏng và phương
pháp phục hồi
5
Chương 5: Kỹ thuật sửa chữa, lắp
đặt một số chi tiết máy, bộ phận
máy thông dụng
5.1
6.1
6.2
Kỹ thuật làm kín
Bài kiểm tra số 4
Cộng
12
0
5
0
1
17
Kiểm tra
LT
TH
1
7
0
17
0
7
1
Các bộ truyền động thơng dụng
Chương 6: Kỹ thuật bơi trơn và
làm kín
Kỹ thuật bôi trơn
6
12
Ổ lăn, ổ trượt, khớp nối
Bài kiểm tra số 3
5.2
Tổng
số
Thực
hành, thí
Lý
nghiệm,
thuyết
thảo
luận, bài
tập
4
1
10
0
4
0
2
0
2
0
1
60
1
56
0
4
6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phòng học Lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về cơng tác xây dựng phương án gia
cơng, sản xuất tại xí nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
Trang 8/75
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau:
Điểm đánh giá
Trọng số
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
40%
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học
60%
7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Viết/
Thường xun Thuyết
trình/Câu hỏi
Định kỳ
Viết/
Thuyết
trình/Trắc
nghiệm
Viết/thuyết
Kết thúc mơn
trình/Trắc
học
nghiệm
Hình thức
kiểm tra
Chuẩn đầu ra
đánh giá
Số
cột
Tự luận/
A1, A2, A3,
Trắc nghiệm/
B1, B2, B3,
1
Báo cáo/trả
C1, C2
lời câu hỏi
Tự luận/
Trắc nghiệm/
A4, B4, C3
1
Báo cáo/Thực
hành
A1, A2, A3, A4,
Tự luận và
A5,
trắc
B1, B2, B3, B4, 1
nghiệm/Thực
B5,
hành
C1, C2, C3,
Thời
điểm
kiểm tra
Sau
giờ.
15
Sau 15 giờ
Sau 45 giờ
7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
Trang 9/75
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị
chế biến dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mơn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn
đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết
lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn
bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Tô Xuân Giáp, Công việc của người thợ sửa chữa cơ khí, NXBGD 1998
[2]. Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn Thi Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm Tú, Kỹ thuật đo
lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí NXBKHKT 2001.
[3]. Cơng nghệ chế tạo máy
[4]. Sổ Tay Công nghệ chế tạo máy
[5]. Nghiêm Hùng, Kim loại học và nhiệt luyện- NXBGD 1993
Trang 10/75
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 là chương giới thiệu về tổng quan về máy và thiết bị, từ đó người học nắm
được kiến thức và hình dung được cơng việc sửa chữa các chi tiết máy.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm về máy, thế nào là sửa chữa máy
- Trình bày được quá trình làm việc của máy
➢ Về kỹ năng:
- Phân biệt được các công việc bảo dưỡng và sửa chữa trong cơ khí, áp dụng vào
thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy
- Phân loại được các loại chuyển động, truyền động và các mối lắp
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Ý thức được tầm quan trọng và thực tiễn của việc bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết
máy trong nghành cơ khí
- Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Trang 11/75
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm về máy và chi tiết máy
Máy móc là một hệ thống các chi tiết máy và cơ cấu để thực hiện những chức năng
nhất định. Chi tiết máy và cụm chi tiết máy hay các cơ cấu là những phần tử lắp ráp thành
máy.
❖ Chi tiết máy:
Chi tiết máy là một vật thể độc lập khơng có những liên kết khác. Nó được chế tạo từ
một vật thể với cùng loại vật liệu. Chi tiết máy là phần tử đơn giản nhất để tạo nên các cụm
chi tiết máy.
+
+
Các chi tiết đơn giản : then, chốt, con cúc, vít, êcu (đai ốc), bulông,...
Chi tiết phức tạp :
- Trục : Trục thẳng, trục khuỷu, trục bậc, trục rổng, trục đặc,...
- Bánh răng các loại : thẳng, côn, nghiêng, bánh răng chữ V
❖ Cụm chi tiết thường có từ hai chi tiết máy trở lên và tạo nên cơ cấu máy hay các bộ
phận của máy.
+ Bulơng-đai ốc, vít me-đai ốc, khớp nối, bộ đảo chiều, bộ phanh, ổ bi,...
+ Cơ cấu là tập hợp các chi tiết và các khâu có liên hệ với nhau và thực hiện những
dạng chuyển động nhất định : cơ cấu cu lít, cơ cấu an tồn.
Mơ đun là một tổ hợp các chi tiết được lắp ghép độc lập nhau, sau đó lắp lại thành
máy hồn chỉnh. Khi cần thay thế, sửa chữa thì phải thay ln cả bộ mơ đun đó. Ðó là các
mơ đun trong ti vi, máy vi tính, ...
1.1.2. Khái niệm về sửa chữa và tháo lắp máy
Khái niệm về chế tạo và sửa chữa
Quá trình chế tạo là một quá trình sản xuất bao gồm chế tạo từng chi tiết sau đó lắp
ráp thành bộ phận hay thành máy. Để chế tạo các chi tiết máy cũng cần qua nhiều công
đoạn, nhiều ngun cơng. Trong mỗi q trình đó cũng có thể cần phải tháo và lắp ráp
chúng.
Quá trình sửa chữa cũng là một q trình sản xuất. Sửa chữa có thể là bảo quản, bảo
dưỡng, sửa chữa các hư hỏng, phục hồi lại kích thước hoặc nâng cao chất lượng chi tiết,...
❖ Khái niệm về tháo lắp máy
Quá trình tháo và lắp máy cũng là một quá trình sản xuất và phải tuân thủ theo những
quy định và trình tự nhất định. Tháo và lắp máy có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình chế
tạo và sửa chữa phục hồi máy và các chi tiết máy. Khi tháo rời thì có thể tiến hành tháo
theo cụm, theo từng bộ phận từ đó tháo rời các chi tiết. Lắp ráp là quá trình ngược lại của
Trang 12/75
quá trình tháo máy, tức là xuất phát từ chi tiết rồi lắp thành cụm hay bộ phận, sau đó lắp
thành máy hoàn chỉnh.
1.1.3. Khái niệm về trạng thái kỹ thuật của máy
Dự trữ kỹ thuật : Là khoảng thời gian bắt đầu làm việc ngay sau khi sửa chữa cho đến
thời hạn cho phép.
➢ Thời hạn làm việc là khoảng thời gian cho phép máy làm việc đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, sau thời gian đó phải tiến hanh sửa chữa định kỳ hay phục hồi lại tuỳ theo u cầu
của q trình cơng nghệ.
➢ Thời gian đã vận hanh - thời gian máy đã làm việc theo những yêu cầu kỹ thuật với
công suất thiết kế. Thời gian đã vận hành có thể được đánh giá bằng khối lượng cơng việc
đã làm thơng qua tổng thời gian tính theo giờ, KWh, ...
➢ Tuổi thọ : là thời gian ma chi tiết giữ nguyên khả năng làm việc, đảm bảo các đặc
trưng kỹ thuật cho đến khi cần phải đi sửa chữa.
➢ Độ tin cậy và tính ổn định của máy là các tính chất của chi tiết máy thực hiện những
chức năng nhiệm vụ đã định trong thời gian làm việc thoả mãn các điều kiện vận hanh, bảo
quản, sửa chữa và vận chuyển.
- Độ tin cậy: Là tập hợp các tính chất phụ thuộc vào chức năng của chi tiết, cụm chi
tiết hay của máy như:
+ Độ bền, độ bền lâu,...
+ Vận tốc chuyển động, vận tốc làm việc, ...
+ Mức tiêu thụ năng lượng (mức tiêu hao nhiên liệu trong giới hạn cho phép),...
+ Chất lượng công việc, chất lượng của sản phẩm được làm ra, ...
- Tính ổn định của máy là khả năng làm việc bình thường, khơng có sự thay đổi so
với những u cầu đã đề ra.
➢ Sự hồn hảo và khơng hoàn hảo của máy
- Máy hoàn hảo
Là trạng thái của máy thoả mản với tất cả các yêu cầu kỹ thuật đề ra và cho phép làm việc
liên tục không xảy ra sự cố.
- Máy khơng hồn hảo:
Thể hiện sự khơng hồn chỉnh, khơng thoả mản các u cầu kỹ thuật đã đề ra. Khi đó
máy có thể mất khả năng làm việc, có khả năng sinh ra sự cố,...
+ Khơng hồn hảo có thể có:
Khơng hồn hảo trong từng bộ phận, từng chi tiết : khuyết tật trong các chi tiết, trong
các liên kết; không đảm bảo độ bền bền cần thiết theo u cầu,...
Khơng hồn hảo trong từng cụm chi tiết : độ lắp lẫn không tốt (láng, bị rơ hoặc quá
chặt,... ); mất tính cứng vững trong mối liên kết;
+ Sai lệch khi lắp ráp
Không đồng trục, khơng vng góc, vênh, nghiêng, khơng đối xứng, ...;
Trang 13/75
Sai vị trí; Sai lệch về khoảng cách;
+ Sai lệch giữa hai bề mặt tiếp xúc
Không đảm bảo đúng diện tích tiếp xúc cần thiết trong bộ ly hợp ma sát
Khoảng cách giữa 2 bánh răng không đúng như thiết kế làm cho bánh răng bị mịn
khơng đều làm cho các bề mặt tiếp xúc bị sai lệch,...
Sự tiếp xúc giữa hai bánh răng khơng khớp, nghiêng, lệch, ...
Khơng kín, các van tiếp xúc khơng tốt : supáp, van khí, Piston-xylanh,...
Hai bề mặt khơng song song, khơng vng góc, ...
+ Sự sai lệch do bị lồi trên các bề mặt
Nguyên nhân :
Do bị và đập
Do sự tích tụ các phần bị mai mịn (cơn xe đạp bị bi ép);
Do sự tích tụ dầu mở, các chất cặn bã bị khơ qnh lại (ví dụ các vịng bi lâu ngày
khơng bảo quản tốt)...
Do các sản phẩm chỏy tích tụ lại, do bề mạt bị gỉ,...
Các nguyên nhân trên sẽ làm cho chế độ làm việc bị sai lệch, làm cho quá trình truyền
dẫn nhiệt bị thay đổi; kết qủa là hình dạng, kích thước chi tiết bị thay đổi. Hiện tượng nay
làm ảnh hưởng đến khả năng lắp ráp, khả năng làm việc của các chi tiết máy và máy.
+ Sự biến dạng và sự phá huỷ
Khi làm việc nhiều chi tiết chịu tác dụng lâu dai của lực (lực ma sát, lực uốn,...) nhiệt
độ tăng cao, ... Kết quả gây nên sự biến dạng; làm cho chi tiết bị sai lệch khi lắp ráp, làm
cong trục, vênh, dão (cánh tuốc bin) , thậm chí gây ra sự phá huỷ chi tiết máy: gẫy, vỡ, rạn,
nứt chi tiết (ví dụ : bi, cơn xe đạp, ...).
➢ Tính sửa chữa
Sửa chữa là tập hợp các ngun cơng có khả năng phục hồi tuổi thọ, phục hồi tính
hồn hảo, phục hồi khả năng làm việc của máy.
Tính sửa chữa thích ứng là tính chất của vật liệu cho phép phát hiện và phòng ngừa
các nguyên nhân hư hỏng và cho phép bảo dưỡng, sửa chữa máy.
Tính bảo tồn : là tính chất khơng làm thay đổi khả năng làm việc và khả năng máy
chạy hoàn hảo.
1.2. PHÂN LOẠI MÁY, CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY
1.2.1. Phân loại máy, thiết bị
-
Theo chức năng:
+ Máy phát điện: Biến nhiệt năng, cơ năng thành điện năng.
+ Máy nông cụ, dụng cụ
+ Thiết bị, máy thi hành các chức năng công nghệ: máy tiện, phay, bào, máy rèn,
máy hàn, ...
Trang 14/75
+ Máy vận chuyển, thiết bị nâng hạ, thiết bị tạo lực
- Phân loại theo khối lượng : Loại nhẹ , vừa, nặng, rất nặng,...
- Phân loại theo độ chính xác: Chính xác thường, rất chính xác , siêu tinh xác,...
- Phân loại theo mức độ cơ khí hố & tự động hoá: Máy tự động, máy bán tự động,...
Máy điều khiển theo chương trình
- Phân loại theo các cơ cấu điển hình của máy: Như máy ép trục khuỷu, máy cán ren,
máy ép ma sát. Theo các cơ cấu riêng biệt: Phanh, đảo chiều, cơ cấu an toàn, bánh
lệch tâm, ...
1.2.2. Các loại chuyển động
- Chuyển động đơn : chuyển động quay tròn, thẳng, tịnh tiến, liên tục, gián đoạn
- Chuyển động kết hợp : quay + tịnh tiến,...
1.2.3. Các truyền động trong máy
- Truyền động đơn, theo nhúm, thuỷ lực, khớ nộn...
- Truyền động cứng : bánh răng, đai, trục vớt,
- Truyền động qua các khớp nối,...
1.2.4. Các loại mối lắp
❖ Mối lắp cố định là mối lắp ghép mà vị trí tương đối giữa các chi tiết không đổi
Mối lắp cố định tháo được và mối lắp cố định không tháo được
- Mối lắp cố định tháo được như mối lắp ren, chêm, chốt, then.
- Mối lắp ghép cố định không tháo đuợc là các loại mối lắp cố định tán hàn ép nóng,
ép nguội và dán các loại mối lắp này thường gặp trong kỹ thuật tàu thủy, máy bay, cầu,
phà.
❖ Mối lắp di động là các mối ghép mà các chi tiết có khả năng chuyển động tương đối
với nhau. Phân thành hai loại mối lắp di động: mối ghép di động tháo được và khơng tháo
được.
1.3. Q TRÌNH LÀM VIỆC CỦA MÁY
1.3.1. Các giai đoạn làm việc của máy
- Giai đoạn chạy thử không tải: Cho máy chạy ở trạng thái chưa mang tải.
- Giai đoạn chạy thử có tải theo các mức độ khác nhau: chạy thử non tải, chạy thử
đầy tải, chạy thử q tải an tồn, ...
- Giai đoạn cơng tác với tuổi thọ bình thường máy làm việc với tải trọng đã định.
- Giai đoạn hư hỏng cần sửa chữa và phục hồi các chi tiết máy để phục hồi khả năng
làm việc và kéo dài tuổi thọ của máy.
1.3.2. Sự hư hỏng của các chi tiết máy
Khi chế tạo, lắp ráp, vận hành sửa chữa, có thể xảy ra các hư hỏng từng phần hay tồn
bộ chi tiết. Thơng thường hư hỏng xảy ra trên các bề mặt làm việc, bề mặt tiếp xúc.
a. Các bề mặt làm việc
Bề mặt là biên giới của 2 pha khác nhau. ở đây bề mặt là ranh giới của vật thể với môi
trường xung quanh. Người ta đưa ra 2 khái niệm về bề mặt:
- Bề mặt hình học là bề mặt được biểu thị bằng bản vẽ chi tiết. Đây là bề mặt danh
nghĩa mang nhiều tính chất lý tưởng.
Trang 15/75
- Bề mặt thực tế hay còn gọi là bề mặt kỹ thuật. Khái niệm này không chỉ hàm ý về
hình học mà cịn liên quan đến tính chất của lớp kim loại dưới bề mặt. Chất lượng bề mặt
được đặc trưng bởi 3 yếu tố: dạng hình học, chất lượng của bề mặt biên giới và chất lượng
lớp dưới bề mặt.
Phân loại bề mặt kỹ thuật:
Nguyên nhân hư hỏng
Hư hỏng được phân ra: do chế tạo, do vận hành và do chất lượng vật liệu, ...
Hư hỏng do vận hành là nguyên nhân chủ yếu gây nên các hư hỏng máy. Hư hỏng do
vận hành được chia ra làm 3 nhóm chính:
- Hư hỏng do mịn ( mịn đều, mịn khơng đều sinh ra ơ van và độ cơn, các vết xước
nhỏ và các vết xây xát). Dạng hư hỏng này có liên quan với ma sát.
- Hư hỏng cơ học ( nứt, thủng, xước thành rảnh, trúc, gẫy, biến dạng do tác dụng cơ
học gây nên cong, vênh, xoắn, ...)
- Hư hỏng hố nhiệt : ăn mịn, bị rổ, bị biến dạng do nhiệt độ,...
b. Phân loại mòn
Đặc trưng cho quá trình hư hỏng cơ học là sự mài mịn. Đặc trung cho sự tác dụng hố
lý gọi là ăn mịn (hay sự gỉ). Mịn nói chung được phân loại thành 3 loại :
Trang 16/75
- Mịn cơ học (cịn có tên gọi mài mịn) là dạng mòn do các tác dụng cơ học. Đây là
dạng hư hỏng do va chạm, mài mòn do trúc dính, do sự phá huỷ các bề mặt liên quan đến
sự hao mịn vật liệu.
-
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu:
1. Khái niệm về máy và chi tiết máy?
2. Phân loại máy, chuyển động của máy
3. Quá trình làm việc của máy.
-
CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
Câu hỏi 1. Hãy nêu các khái niệm về máy và chi tiết máy?.
Câu hỏi 2. Trình bày và phân loại máy, chuyển động của máy
Câu hỏi 3. Trình bày quá trình làm việc của máy
Trang 17/75
CHƯƠNG 2: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ TRONG SỬA CHỮA
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2
Chương 2 là chương giới thiệu dụng cụ, thiết bị được sử dụng vào công việc sửa chữa các
chi tiết máy.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo các loại dụng cụ cầm tay, của palăng, con đội trong sửa
chữa cơ khí.
➢ Về kỹ năng:
- Sử dụng an toàn và hiệu quả các loại dụng cụ cầm tay, các thiết bị nâng, hạ trong
sửa chữa cơ khí bày được q trình làm việc của máy
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Ý nghĩa thực tiễn của việc sử dụng các dụng cụ trong nghành cơ khí, áp dụng vào
thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy
- Có tinh thần làm việc độc lập, phối hợp nhóm hiệu quả trong công việc. Tuân thủ
nội quy, quy định nơi làm việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 2 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2
-
-
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2
✓
✓
✓
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
Trang 18/75
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ CẦM TAY CƠ KHÍ
2.1.1. Sử dụng cờ lê
a. Cấu tạo.
Phần cán
Phần
miệng
Hình 2.1 Cấu tạo cờ lê
Hình 2.2 Cờ lê miệng và cờ lê trịng
Hình 2.3 Cờ lê miệng đóng và cờ lê trịng đóng
b. Cơng dụng.
Chức năng chính của cờ lê là giữ và xoay các đai ốc, bu lơng, chốt và các chi tiết có
ren.
c. Cách sử dụng.
Chọn cờ lê đúng kích cở của đai ốc.
Trang 19/75
Hình 2.4 Chọn cờ lê đúng kích cở
Khơng sử dụng cờ lê bị rạn nứt.
Hình 2.5 Khơng sử dụng cờ lê bị hỏng
Sử dụng lực kéo không dùng lực dẩy
Đặt cờlê song song với mặt đai ốc
Không dùng búa để dóng
Hình 2.6 Cách sử dụng cờ lê
Hình 2.7 Sử dụng cờ lê đúng
Khơng chèn vào miệng cờ lê
Hình 2.8 Sử dụng cờ lê sai
Trang 20/75
2.1.2. Sử dụng kìm kẹp
a. Cấu tạo.
Cán kìm
Miệng kìm
Hình 2.9 Cấu tạo kìm kẹp
b. Cơng dụng .
Kìm là dụng cụ kẹp cơ bản và được dùng để kẹp các chi tiết nhỏ mà những cách
khác khó thay nó làm được. Kìm được làm bằng thép đúc với đơi ngàm được tơi cứng.
c. Cách sử dụng .
Hình 2.10 Cách sử dụng kìm kẹp
2.1.3. Sử dụng kìm cắt
a. Cấu tạo
Cán kìm
Miệng kìm
Hình 2.11 Cấu tạo kìm cắt
b. Cơng dụng
Kìm cắt được thiết kế phù hợp cho công việc là cắt dây điện. Với cấu tạo nhỏ gọn
và được làm từ thép cứng giúp cho việc cắt các sợi dây điện trở nên dễ dàng. Với tay
cầm được trang bị nhựa cách điện nhắm đàm bảo việc cách điện, và chống trơn trượt
khi sử dụng
Trang 21/75
c. Cách sử dụng
Hình 2.12 Cách sử dụng kìm cắt
2.1.4. Sử dụng kìm bấm chết
a. Cấu tạo.
Cán kìm
Vít điều chỉnh
Miệng kìm
Khóa mở
Hình 2.13 Cấu tạo kìm bấm chết
b. Cơng dụng
Kìm bấm chết là một loại kìm được rất nhiều thợ sửa chữa lựa chọn. Với hiệu quả
mà nó mang lại là khơng ít, với cơng dụng dùng để giữ chặt vật thể để tháo, hay để các
vật dụng khác dễ dàng thao tác hơn. Được cấu tạo từ thép cứng khơng gỉ giúp cho chiếc
kìm có thể làm việc được ở trong môi trường ẩm ướt mà không gặp phải vấn đề gì.
c. Cách sử dụng .
Hình 2.14 Cách sử dụng kìm bấm
2.1.5. Sử dụng búa sắt
a. Cấu tạo.
Trang 22/75
Đầu để mở
Đầu búa
Cán búa
Đầu để đóng
Hình 2.15 Cấu tạo búa sắt
b. Công dụng .
Dùng để tác dụng lực vào các vật dụng khác.
c. Cách sử dụng .
Hình 2.16 Cách sử dụng búa sắt
2.1.6. Sử dụng mỏ lết
a. Cấu tạo.
Trang 23/75
Hình 2.17 Cấu tạo mỏ lết
b. Cơng dụng .
Chức năng chính của mỏ lết là giữ và xoay các đai ốc, bu lơng, chốt và các chi tiết
có ren.
c. Cách sử dụng .
Hình 2.18 Cách sử dụng mỏ lết
2.1.7. Sử dụng lục giác
a. Cấu tạo.
Hình 2.19 Cấu tạo lục giác
b. Cơng dụng .
✓ Chức năng chính của lục giác là giữ và xoay các đai ốc, bu lông, chốt và các chi tiết
có ren với đầu mở chìm.
c. Cách sử dụng .
Hình 2.20 Cách sử dụng lục giác
2.1.8. Sử dụng tuốc-nơ-vít
a. Cấu tạo.
Gồm hai phần: Phần thân trên cùng có đầu dẹp hoặc cạnh để tháo lắp ốc vít, được làm
từ thép chrom vanadium. Phần cán được bọc ngoài bởi lớp cao su dẻo có tính cách điện,
thiết kế dễ dàng cầm nắm
Trang 24/75
Hình 2.21 Cấu tạo tuốc-nơ-vít
b. Cơng dụng
Tuốc nơ vít hoạt động tháo lắp các vít khi ta dùng tay tạo ra momen xoay ngược
chiều hoặc cùng chiều với ren vít
c. Cách sử dụng
Hình 2.22 Cách sử dụng tuốc-nơ-vít
Chọn loại tuốc nơ vít phù hợp với kiểu dáng của ốc vít, tra mởi vào ốc vít rồi tháo
hoặc lắp vít vào
2.1.9. Sử dụng máy mài cầm tay
a. Cấu tạo.
Tay nắm chính
Dây dẫn điện
Nút hãm đá
Nút đảo chiều
quay đá
Đá mài
Nút
bật/tắt
Vành bảo vệ đá
Tay nắm phụ
Hình 2.23 Cấu tạo máy mài cầm tay
b. Công dụng
Dùng để mài các ba via, làm nhẵn mối hàn, các cạnh sắc ở các vị trí nhỏ hẹp, ngóc
ngách. Ngồi ra máy cịn được dùng với cơng dụng như một chiếc máy cắt sắt cầm tay hay
một chiếc máy đánh bóng khi kết hợp cùng phụ kiện đánh bóng
c. Cách sử dụng
Trang 25/75