Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo trình Hệ thống tuần hoàn dung dịch (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 86 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HỆ THỐNG TUẦN HỒN DUNG DỊCH
NGHỀ: KHOAN KHAI THÁC DẦU KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 1


LỜI GIỚI THIỆU
Kể từ khi ra đời cho đến nay phương pháp khoan xoay có rửa đã thể hiện được
tính ưu việt vượt trội, chính vì vậy mà phương pháp khoan này đã thay thế hoàn toàn
khoan đập cáp trong khoan khai thác dầu khí và hầu hết các giếng trong khoan thăm
dị địa chất.
Để phương pháp khoan xoay có rửa mang lại hiệu quả kinh tế cao thì sự góp mặt
của hệ thống tuần hồn dung dịch đóng vai trị vơ cùng to lớn. Nhờ có hệ thống tuần


hồn dung dịch mà giếng khoan được bơm rửa kịp thời, nhanh chóng các thao tác tiến
hành trong q trình khoan nhanh hơn, hiệu quả cao hơn, chiều sâu giếng khoan cũng
ngày càng có từng bước đột phá.
Việc vận hành hệ thống tuần hồn dung dịch khơng q khó nhưng địi hỏi phải
có đội ngũ kỹ sư, cơng nhân chịu khó, u nghề và có nhiều kinh nghiệm để có thể
ln nắm vững quy trình vận hành và xử lý được các tình huống sự cố kịp thời nhanh
chóng đảm bảo quá trình khoan được thuận lợi và liên tục.
Nhằm phục vụ tốt cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng như học tập của
học sinh nghề khoan khai thác trong Trường, tơi đã tham khảo nhiều giáo trình của
các tác giả trong và ngoài nước, các tài liệu kỹ thuật về hệ thống tuần hoàn dung dịch
tại các đơn vị sản xuất như Vietsovpetro, PVD offshore và đặc biệt là hệ thống tuần
hoàn dung dịch của giàn khoan Tam đảo 03.
Toàn bộ quyển Hệ thống tuần hoàn dung dịch bao gồm có 4 bài đề cập đến tất cả
các vấn đề liên quan như: bơm dung dịch khoan, đường ống, đường hồi lưu, hệ thống
pha chế, xử lý dung dịch…
Mặc dù tôi đã rất cố gắng song trong quá trình biên soạn giáo trình này khơng
thể tránh khỏi các sai sót về nội dung, hình thức, cũng như là những sai sót trong q
trình in ấn, trình bày, mong người đọc, các bạn đồng nghiệp chân thành góp ý để
chúng tơi hồn thiện hơn giáo trình hơn nữa. .
Trân trọng cảm ơn./.
Bà rịa - Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ks. Phạm Thế Anh
2. Ks. Nguyễn Ngọc Thanh Trung
3. ThS. Hoàng Trọng Quang

Trang 2


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................2
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ...............................................................................................7
BÀI 1:

KHÁI QT HỆ THỐNG TUẦN HỒN DUNG DỊCH.......................13

1.1.

VAI TRỊ CỦA HỆ THỐNG TUẦN HỒN DUNG DỊCH ................................... 14

1.2.

SƠ ĐỒ CỦA HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH ........................18

1.2.1. Hệ thống xử lý (làm sạch) dung dịch khoan hồi về từ giếng khoan ....................... 19
1.2.2. Hệ thống bể chứa dung dịch khoan, bồn chứa hóa phẩm dạng bột ................................ 20
1.2.3. Máy bơm dung dịch khoan ............................................................................................. 21
1.2.4. Các thiết bị khác ............................................................................................................. 22

BÀI 2:

VẬN HÀNH BƠM DUNG DỊCH KHOAN .............................................24

2.1.

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI BƠM PISTON .......................................25


2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 25
2.1.2. Phân loại bơm piston .................................................................................................... 26
2.1.3. Phạm vi sử dụng ........................................................................................................... 27

2.2.

CẤU TẠO BƠM PISTON .........................................................................27

2.2.1. Cấu tạo chung của bơm piston .................................................................................... 27
2.2.2. Cấu tạo chi tiết của bơm piston ................................................................................... 28

2.3.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM PISTON ................................33

2.3.1. Nguyên lý hoạt động của máy bơm piston tác dụng đơn ........................................ 33
2.3.2. Nguyên lý hoạt động của máy bơm piston tác dụng kép......................................... 34
2.3.3. Điều chỉnh lưu lượng của bơm piston ......................................................................... 38

2.4. VẬN HÀNH BƠM PISTON ................................................................................38
2.4.1. Quy trình vận hành .................................................................................................... 38
2.4.2. Quy trình bảo dưỡng máy bơm ................................................................................. 41
2.4.3. Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục .............................. 44

BÀI 3:

VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM SẠCH DUNG DỊCH ...........................47

3.1. THIẾT BỊ TÁCH KHÍ ............................................................................................... 48

3.1.1. Tách khí bằng phương pháp cơ học............................................................................ 49
3.1.2. Tách khí bằng phương pháp hóa lý ............................................................................ 55
3.2. THIẾT BỊ TÁCH CÁT .............................................................................................. 55
3.2.1. Máy xoáy lốc thuỷ lực ............................................................................................ 55
3.2.2. Thiết bị tách cát .......................................................................................................... 57
Trang 3


3.3. THIẾT BỊ TÁCH BÙN ............................................................................................... 58
3.4. SÀNG RUNG .................................................................................................................... 60
3.5. BỂ LẮNG .......................................................................................................................... 63
3.6. BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN CÁC THIẾT BỊ LÀM SẠCH DUNG DỊCH ..... 65

BÀI 4:

VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ BỂ CHỨA .....................68

4.1. VẬN HÀNH HỆ THỐNG MANIFOLD ................................................................... 69
4.1.1. Vận hành hệ thống standpipe ...................................................................................... 69
4.1.2. Vận hành block điều tiết .............................................................................................. 71
4.2. VẬN HÀNH HỆ THỐNG BỂ CHỨA....................................................................... 72
4.2.1. Vận hành bể pha chế dung dịch khoan ban đầu........................................................ 73
4.2.3. Xử lý dung dịch khoan từ giếng ra giai đoạn 1 .......................................................... 80
4.2.4. Xử lý dung dịch khoan từ giếng ra giai đoạn 2 .......................................................... 82
4.2.5. Vận hành bể bơm dung dịch dự trữ ........................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................85

Trang 4



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
WOB: weight on bit
RPM: rate per minute
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Ngun lý vận hành hệ thống tuần hồn dung dịch ................................................. 14
Hình 1.2. Sơ đồ mô tả hệ thống làm sạch dung dịch ................................................................ 15
Hình 1.3. Hệ thống tuần hồn dung dịch .................................................................................. 17
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống tuần hồn dung dịch ........................................................................ 18
Hình 1.5. Sàng rung .................................................................................................................. 19
Hình 1.6. Hệ thống bể chứa dung dịch khoan .......................................................................... 20
Hình 1.7. Máy bơm dung dịch khoan ....................................................................................... 22
Hình 2.1. Bơm 3 piston tác dụng đơn ....................................................................................... 26
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo chung máy bơm piston ....................................................................... 28
Hình 2.3. Trục khuỷu................................................................................................................ 29
Hình 2.4. Piston ....................................................................................................................... 30
Hình 2.5 Kết cấu van thuỷ lực .................................................................................................. 31
Hình 2.6. Cấu tạo bình điều hịa .............................................................................................. 32
Hình 2.7. Sơ đồ cấu tạo của máy bơm piston tác dụng đơn ..................................................... 33
Hình 2.8. Sơ đồ cấu tạo của máy bơm piston tác dụng kép ..................................................... 34
Hình 2.9. Bình điều hịa hút...................................................................................................... 36
Hình 2.10. Bình điều hịa đẩy ................................................................................................... 37
Hình 3.1. Hệ thống làm sạch dung dịch ................................................................................... 48
Hình 3.2. Máy tách khí (Degasser) .......................................................................................... 49
Hình 3.3. Sơ đồ tách khí bằng phương pháp cơ học................................................................. 49
Hình 3.4. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy tách khí ..................................................... 50
Hình 3.5. Sơ đồ cấu tạo của thiết bị tách bọt khí ...................................................................... 51
Hình 3.6. Thiết bị tách bọt khí .................................................................................................. 52
Hình 3.7. Thiết bị tách bọt khí đang làm việc tại khoan trường ............................................... 52
Hình 3.8. Thiết bị tách khí ........................................................................................................ 53

Hình 3.9. Máy tách khí (Degaser) ............................................................................................ 53
Hình 3.10. Cấu tạo máy tách khí .............................................................................................. 54
Hình 3.11. Máy tách khí áp suất cao ........................................................................................ 55
Hình 3.12. Sơ đồ cấu tạo của máy xoáy lốc thủy lực ............................................................... 55
Hình 3.13. Máy xốy lốc thủy lực ............................................................................................ 56
Hình 3.14. Thiết bị tách bùn ..................................................................................................... 59
Hình 3.15. Máy tách bùn .......................................................................................................... 59
Hình 3.16. Bùn được tách ra khỏi dung dịch ............................................................................ 60
Hình 3.17. Cấu tạo sàng rung ................................................................................................... 60
Hình 3.18. Sơ đồ nguyên lý làm việc của sàng rung ................................................................ 61
Hình 3.19. Một kiểu sàng rung ................................................................................................. 62
Hình 3.20. Sàng rung tại khoan trường .................................................................................... 63
Hình 3.21. Sơ đồ hệ thống máng lắng ...................................................................................... 64
Hình 3.22. Quá trình di chuyển của dung dịch trong máng lắng .............................................. 64
Hình 3.23. Thu thập mẫu tại sàng rung .................................................................................... 65
Hình 3.24. Mẫu mùn khoan được thu thập tại sàng rung ......................................................... 66
Hình 3.25. Phơi mẫu khơ thu được tại sàng rung ..................................................................... 66
Hình 4.1. Sơ đồ cụm ống đứng ................................................................................................. 70
Hình 4.2. Sơ đồ nối máy bơm khoan ........................................................................................ 71
Trang 5


Hình 4.3. Sơ đồ block điều tiết ................................................................................................. 71
Hình 4.4. Block điều tiết và thiết bị đo áp suất ống chống...................................................... 72
Hình 4.5. Đồng hồ đo mức dung dịch tại Trip tank.................................................................. 73
Hình 4.6. Pha chế dung dịch khoan tại khoan trường .............................................................. 74
Hình 4.7. Pha chế chất phụ gia vào dung dịch ......................................................................... 74
Hình 4.8. Mud volume pit volume ........................................................................................... 75
Hình 4.9. Ultra sonic sensors (PVT) ........................................................................................ 75
Hình 4.10. Phễu trộn của hãng Vortex Venture ……………………………………………...58

Hình 4.11. Cấu tạo của phễu trộn …………………………………………………………….58
Hình 4.12. Bình trộn hóa chất ………………………………………………………………..59
Hình 4.13. Thùng trộn ………………………………………………………………………..60
Hình 4.14. Máy khuấy và súng phun của hãng FSI ………………………………………….61
Hình 4.15. Đầu trộn nhanh barit ……………………………………………………………..61
Hình 4.16. Bơm cắt …………………………………………………………………………..62
Hình 4.17. Sơ đồ đường đi của dung dịch hồi lưu qua các thiết bị tách................................... 81
Hình 4.18. Sensor đo lưu lượng dung dịch hồi về (Đồng hồ Return flow) .............................. 81
Hình 4.19. Sơ đồ bố trí các bể lắng và bể pha hóa chất............................................................ 82
Hình 4.20. Đường đi của dung dịch lên bơm ........................................................................... 83

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3-1. Thông số một số máy tách cát và máy tách bùn ...................................................... 57
Bảng 3-2. Đặc tính kỹ thuật của máy tách cát ПГ-50 .............................................................. 58

Trang 6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơ đun: Hệ thống tuần hồn dung dịch
2. Mã mơ đun: PETD54141
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun thuộc phần mơn học, mơ đun chun mơn nghề của chương
trình đào tạo. Mơn đun này được dạy trước mơ đun Hệ thống kiểm sốt giếng khoan
và dạy sau các môn học, mô đun: Cơ sở khoan, Địa cơ sở,....
3.2. Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức, kỹ năng về vận hành và xử lý
hệ thống tuần hoàn dung dịch xuống giếng
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Là mơ đun bắt buộc, giúp học sinh, sinh viên
thao tác thành thạo trong vận hành, bảo dưỡng bơm piston, hệ thống bể chứa
4. Mục tiêu của mơ đun:

4.1.

Về kiến thức:

A1. Trình bày được sơ đồ của hệ thống tuần hoàn dung dịch;
A2. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của sàng rung, thiết bị tách khí, thiết
bị tách cát và các thiết bị làm sạch dung dịch khác, bơm dung dịch khoan.
4.2 Về kỹ năng:
B1. Vận hành được hệ thống tuần hoàn dung dịch thành thạo
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an tồn, pccc, nội quy phịng học/xưởng thực hành và
quy chế của nhà trường.
C2. Tuân thủ các qui trình vận hành các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa có liên quan.
C3. Xác định được cơng việc phải thực hiện, hồn thành các cơng việc theo u cầu,
không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị.
5. Nội dung của mô đun
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)

MH/MĐ/HP

Tên mơn học,
mơ đun

Số
tín
chỉ

Trong đó
Tổng

số


thuyết

Thực hành/
thí nghiệm/

Thi/ Kiểm
tra

Trang 7


bài tập/
thảo luận

LT

TH

Các mơn học chung/
đại cương

23

465

180


260

17

8

COMP64002

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

COMP62004

Pháp luật

2

30


18

10

2

0

COMP62008

Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
và An ninh
Tin học

2

60

5

51

0

4

4

75


36

35

2

2

3

75

15

58

0

2

Tiếng Anh
An tồn vệ sinh lao
động
Các mơn học, mơ
đun chun mơn
ngành, nghề
Môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
Vẽ kỹ thuật - 1


6

120

42

72

6

0

2

30

23

5

2

0

64

1575

443


1052

31

49

13

255

120

122

9

4

2

45

14

29

1

1


Điện kỹ thuật cơ bản
Cơ sở điều khiển q
trình
Hóa Đại cương

3

45

36

6

3

0

2

45

14

29

1

1


3

45

42

0

3

0

3

75

14

58

1

2

51

1320

323


930

22

45

PETD62032

Địa chất cơ sở
Môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề
Địa chất dầu khí

2

30

28

0

2

0

PETD53033

Cơ sở khoan


3

45

42

0

3

0

PETD53034

Cơ sở khai thác

3

45

42

0

3

0

PETD62035


2

30

28

0

2

0

2

30

28

0

2

0

3

75

14


58

1

2

PETD62138

Địa chất mơi trường
Ngun lý phá hủy
đất đá
Thí nghiệm dung dịch
khoan
Hệ thống phát lực

2

45

14

29

1

1

PETD62139

Hệ thống khí nén


2

45

14

29

1

1

PETD54140

Hệ thống nâng hạ
Hệ thống tuần hồn
dung dịch

4

105

14

87

1

3


4

105

14

87

1

3

I

COMP64010
COMP63006
FORL66001
SAEN52001
II.
II.1.
MECM52003
ELEO53012
AUTM52111
PETR63001
PETD53031
II.2.

PETD62036
PETD53137


PETD54141

Trang 8


PETD54246

Vận hành hệ thống
chuỗi cần khoan và
dụng cụ phá hủy đất
đá
Hệ thống chống ống
và trám xi măng
Hệ thống kiểm soát
giếng khoan 1
Hệ thống kiểm sốt
giếng khoan 2
Thực tập sản xuất

PETD63247

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

14


108

1

12

Tổng cộng
5.2. Chương trình chi tiết mơ đun

87

2040

623

1312

48

57

PETD55142

PETD54143
PETD55144
PETD63145

Số
TT


1

2

3

Nội dung tổng quát

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần
hoàn dung dịch
1. Vai trị của hệ thống tuần hồn
dung dịch
2. Sơ đồ của hệ thống tuần hoàn
dung dịch
Bài 2: Vận hành bơm dung
dịch khoan
1. Khái niệm và phân loại bơm
piston
2. Cấu tạo bơm piston
3. Nguyên lý hoạt động của bơm
piston
4. Vận hành và bảo dưỡng bơm
piston
Bài 3: Vận hành hệ thống làm
sạch dung dịch
1. Thiết bị tách khí
2. Thiết bị tách cát
3. Thiết bị tách bùn
4. Sàng rung
5. Bể lắng

6. Bài tập thực hành trên các thiết
bị làm sạch dung dịch

5

135

14

116

1

4

4

105

14

87

1

3

5

135


14

116

1

4

3

75

14

58

1

2

4

180

15

155

0


10

Thời gian (giờ)
Thực hành,
Tổng

thí nghiệm,
số
thuyết thảo luận, bài
tập
1,5

1,5

0,5

0,5

1

1

77

5

0,5

0,5


2

2

1

1

73,5

Kiểm tra
LT

TH

70

2

1,5

70

2

16,5

5,5


10

1

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

14

3

10

1
Trang 9


Bài 4: Vận hành hệ thống
đường ống và bể chứa
1. Vận hành hệ thống manifold
2. Vận hành hệ thống bể chứa

Tổng
6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
4

10

2

7

1

4
6
105

1
1
14

3
4
87

1
3

1

6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn

6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,…
6.4. Các điều kiện khác: khơng có
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơ đun.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mô đun
7.2.2. Phương pháp đánh giá

Trọng số
40%
60%

Phương pháp

đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Viết/

Tự luận/

A1, A2, C1

1

Sau 6 giờ.
Trang 10



Thuyết trình

Trắc nghiệm

Viết/

Tự luận/

Định kỳ

Thuyết trình và Trắc nghiệm và
Thực hành
Thực hành
Kết thúc mơ
đun

Viết/ Thuyết
trình và Thực
hành

A1, A2, B1, C1,
C2, C3

Tự luận/
A1, A2, B1, C1, C2,
Trắc nghiệm
C3
và Thực
hành


1

Sau 60 giờ

1

Sau 105
giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dầu khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được

cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tham dự 100% các buổi học thực hành. Nếu người học vắng phải học lại mơ
đun mới được tham dự kì thi lần sau.
Trang 11


- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu tiếng Việt:
[1] Cơ sở khoan và khai thác dầu khí – TS. Lê Phước Hảo, NXB Đại học quốc gia
TPHCM, 2006.
[2] Kỹ thuật khoan dầu khí – J.P.Nguyen – NXB Giáo dục, 1995.
[3] Thiết bị khoan - Trương Minh Thông, 1987.
[4] Hướng dẫn vận hành tời khoan Ultrahoist 500-3000 Drawworks - XN KHOAN &
SG – LD Việt Nga " Vietsovpetro", 2012.

Trang 12


BÀI 1:


KHÁI QUÁT HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH

❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 giới thiệu tổng quan về hệ thống tuần hoàn dung dịch
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được chức năng của hệ thống tuần hồn dung dịch;

-

Mơ tả được sơ đồ của hệ thống tuần hoàn dung dịch trên bản vẽ cũng

như ngoài thực địa.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-


Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 13


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơ đun.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG BÀI 1
VAI TRỊ CỦA HỆ THỐNG TUẦN HỒN DUNG DỊCH
Hệ thống tuần hồn dung dịch khoan là hệ thống quan trọng nhằm hoàn thiện
các giải pháp kiểm soát hạt rắn từ sàng rung cho đến cụm tách khí trong dung dịch
khoan, đây là hệ thống không thể thiếu và hoạt động liên tục trong khi khoan giếng
khoan dầu khí.
Hệ thống tuần hồn dung dịch có nhiệm vụ vận chuyển mùn khoan từ đáy giếng
lên bề mặt kịp thời và nhanh chóng, đồng thời tạo điều kiện tốt nhất để thi cơng giếng
được an tồn và hiệu quả.
1.1.

Hình 1.1. Nguyên lý vận hành hệ thống tuần hoàn dung dịch
Hệ thống tuần hoàn dung dịch bao gồm:
- Hệ thống làm sạch dung dịch: còn gọi là hệ thống kiểm sốt hạt rắn có
nhiệm vụ kiểm sốt hạt rắn trong dung dịch khoan, nhằm xử lý dung dịch khoan hồi về

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 14


từ đáy giếng khoan, có nhiệm vụ tách lọc những hạt mùn khoan mịn khỏi dung dịch
khoan nặng và không để mất quá nhiều barit và chất lỏng, đồng thời tạo điều kiện tốt
nhất (thay đổi kịp thời tính chất của dung dịch phù hợp với thành hệ) để thi cơng giếng
khoan an tồn và hiệu quả.

Hình 1.2. Sơ đồ mô tả hệ thống làm sạch dung dịch
- Hệ thống cao áp: Đây là hệ thống quan trọng, bao gồm các bộ phận chính
sau: máy bơm dung dịch khoan (03) máy trong đó có 02 máy bơm hoạt động đồng thời
và 01 máy bơm dự phòng; Một cụm phân dòng dung dịch, một cụm phân dòng xi
măng, một cụm phân dòng hồi và dập giếng, một bộ nguồn và bảng điều khiển cho
cụm phân dòng dung dịch hồi và dập giếng, một bình tách bùn khí, các ống mềm cao
áp cho dung dịch và xi măng.
Đường ống kết nối với cụm phân dòng xi măng dùng để làm sạch cụm phân
dòng xi măng sau khi bơm trám xi măng giếng khoan. Ngoài ra cụm bơm trám xi
măng được dùng để bơm xi măng từ cụm này theo đường ống cao áp đến cụm phân
dòng xi măng, rồi lại đổ vào ống đứng, qua ống mềm rồi đổ xuống giếng để bơm trám.
Có một đường ống kết nối với cụm phân dòng dung dịch hồi lưu và dập giếng.
Tại cụm này dung dịch được đưa theo các đường sau: Dung dịch theo đường xả và xả
xuống biển (hoặc tàu dịch vụ); Dung dịch được đổ về đường dập giếng để dập giếng
hoặc hồi về cụm này theo đường hồi lưu; Dung dịch từ đường hồi lưu được đưa vào
bình tách bùn, tại đây dung dịch được tách khí và đổ về máng hồi dung dịch, cịn khí
thì được xả ngay trên đỉnh tháp khoan. Trong trường hợp dung dịch từ đường hồi lưu
chủ yếu là khí thì khí đó được đưa vào đường đốt. Một đường ống sẽ được kết nối với
đường thử để kiểm tra thiết bị rẽ nhánh.
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch


Trang 15


Ngồi ra hệ thống cao áp cịn có hệ thống đường ống, chi tiết nối ống, các van
đóng mở bằng điện và bằng tay, van an toàn, trang thiết bị đo lường, phụ tùng kèm
theo.
- Hệ thống pha trộn, bồn bể chứa dung dịch khoan
Đây là hệ thống thiết bị kết hợp với hệ thống bồn bển dùng để tiến hành tạo ra
dung dịch khoan bằng cách cho thêm vào chúng các chất khác nhau với liều lượng
cũng khác nhau (được pha theo đơn pha chế sẵn) nhằm đạt được các thông số của
dung dịch khoan theo thông số thiết kế đã đề ra khi tiến hành khoan giếng khoan dầu
khí.
Hệ thống pha trộn dung dịch khoan bao gồm các thiết bị như: Máy khuấy dung
dịch; Súng phun; Bình trộn hóa chất; Phễu trộn dung dịch; Máy thu bụi, Đầu trộn
nhanh barite; và các loại bồn bể như đầu chứa sét bột bentonite/barite, Xi măng; Bồn
chứa phụ; Bể chứa dung dịch sạch; Bể chứa dung dịch nặng; Bể chứa nước khoan; Bể
chứa nước mặn; Bồn chứa dầu nền.
- Hệ thống làm sạch dung dịch khoan: là thành phần rất quan trọng trong hệ
thống tuần hồn dung dịch khoan. Nó phải đảm bảo các chức năng: hiệu quả tách cao
nhất, sự loại bỏ chất rắn đạt hiệu quả cao, kịp thời, chi phí thấp, mức độ pha lỗng
được giảm, chất lượng HSE tối ưu giúp công tác khoan diễn ra liên tục nhanh, an tồn,
đạt chất lượng. Vì sự cần thiết của dung dịch khoan sạch trong hệ thống tuần hoàn
dung dịch và để tận dụng tối đa lượng dung dịch có trong mùn khoan rắn được đưa lên
từ giếng do vậy trên giàn khoan ngoài biển hay đất liền cần phải có hệ thống làm sạch
dung dịch khoan để thuận lợi cho việc tách bỏ chất rắn trong mùn khoan.
Đối với điều kiện khoan biển thì đơi khi hệ thống làm sạch dung dịch khoan ở
ngồi biển khơng đáp ứng được hết yêu cầu làm sạch dung dịch khoan thì một phần
dung dịch khoan hồi lưu nhất định sẽ được bơm xuống tàu bồn để chở về đất liền làm
sạch. Sau khi dung dịch được xử lý đạt tiêu chuẩn rồi sẽ được vận chuyển ra giàn

khoan đưa tiếp vào q trình tuần hồn.
Hệ thống làm sạch dung dịch khoan bao gồm 01 bộ phân dòng dung dịch hồi về
từ giếng khoan được lắp sau máng hồi dung dịch khoan, phân phối dòng dung dịch đến
các thiết bị xử lý dung dịch khoan như: Sàng rung, máy tách cát, máy tách bùn, máy
làm sạch, máy tách ly tâm; thiết bị khử khí trong bùn khoan, và máy cắt bùn khơ, dung
dịch được làm sạch theo hệ thống bể lắng sẽ chảy sang bể chứa dung dịch khoan để
chuẩn bị chu kỳ tuần hoàn mới.
- Hệ thống thấp áp
Hệ thống thấp áp bao gồm các máy bơm ly tâm, thường được gọi là máy bơm
theo vị trí lắp đặt bơm như máy bơm mồi cho máy bơm dung dịch khoan, máy bơm
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 16


trộn; bơm cho máy tách cát, máy tách bùn, bơm cho máy làm sạch bùn khoan; hệ
thống cấp nước, dầu, hệ thống xả cặn... và hệ thống đường ống, cùng các van điều tiết
và van an toàn được lắp trong hệ thống.
Tất cả các thiết bị trong hệ thống làm sạch dung dịch sẽ được thiết kế phù hợp
để hoạt động trong vùng zone 1 theo tiêu chuẩn API RP500 (vùng zone 1 là vùng có
chứa các chất dễ cháy, nổ như: khí, dầu, parafin...), đảm bảo an tồn khi hệ thống làm
việc.
Hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan ngày càng hoàn thiện, hiệu quả cao và
năng suất cao hơn. Nó thể hiện qua sự nghiên cứu phát triển của các thiết bị và hệ
thống đơn lẻ thuộc hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan. Khu vực được quan tâm
nghiên cứu và cải tiến nhiều nhất là hệ thống xử lý bùn khoan – làm sạch dung dịch
khoan hồi về, đây cũng là những khu vực được vận hành nhiều nhất, làm việc trong
điều kiện khắc nghiệt nhất và các cơ quan chủ trì các nghiên cứu và phát triển thường
là các cơng ty và tập đồn sản xuất các thiết bị thuộc hệ thống vì họ có đủ tiềm lực
kinh tế và động cơ sinh tồn và mở rộng thị trường


Hình 1.3. Hệ thống tuần hồn dung dịch
Máy bơm hút dung dịch từ các bể chứa dung dịch và đẩy chúng theo đường ống
cao áp đến ống đứng. Ống đứng là một ống bằng thép lắp thẳng đứng trên một chân
của tháp khoan. Dung dịch chảy qua ống đứng vào tuy ô cao áp đoạn ống mềm bằng
cao áp (đoạn ống mềm bằng cao su được gia cường cốt thép rất bền) đến đầu xoay
thủy lực.
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 17


Dung dịch tiếp tục chảy vào cần chủ đạo, cần khoan, cần nặng rồi thốt ra các
vịi phun thủy lực ở chng khoan. Sau đó dung dịch đi ngược lên bề mặt theo khoảng
không vành xuyến giữa thành giếng và bộ khoan cụ. Cuối cùng dung dịch rời khỏi
giếng theo đường hồi dung dịch chảy vào bể chứa dung dịch sau khi dẫn qua các thiết
bị xử lý dung dịch như sàng rung, thiết bị tách cát, thiết bị lắng bùn, thiết bị tách khí.
Dung dịch hồi về các bể chứa dung dịch và được gia công lại rồi bơm tiếp tục vào
giếng.
Như vậy hệ thống tuần hoàn dung dịch là hệ thống kín. Dung dịch khoan được
tuần hồn nhiều lần trong quá trình khoan giếng, nên theo định kỳ người ta phải thêm
nước, sét và các hóa chất để bù vào sự mất mát dung dịch vào thành hệ, do tăng thể
tích giếng khoan hoặc phải điều chỉnh các tính chất của dung dịch cho thích ứng với
các thành hệ đang khoan.
1.2.

SƠ ĐỒ CỦA HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH

Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống tuần hồn dung dịch
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch


Trang 18


1.2.1. Hệ thống xử lý (làm sạch) dung dịch khoan hồi về từ giếng khoan
Hệ thống làm sạch dung dịch khoan nhằm loại bỏ các hạt rắn và lượng khí lẫn
trong dung dịch, hệ thống này ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành giếng khoan và hiệu
suất làm việc, tuổi thọ của các thiết bị trong hệ thống khoan giếng khoan dầu khí.
- Sàng rung: là thiết bị làm sạch dung dịch đầu tiên được lắp đặt ngay sau
máng hồi dung dịch khi dung dịch hồi về từ đáy giếng khoan. Các tấm lưới lọc được
xác định bằng số mắt lưới, phân loại theo số giếng trên 1 inch chiều dài. Hệ thống sàng
rung máng lắng có chức năng chủ yếu là tách các hạt rắn ra khỏi dung dịch.

Hình 1.5. Sàng rung
- Máy tách tổng hợp. Khi dùng dung dịch có tỷ trọng nặng để khoan, nếu chỉ
dùng máy tách cát và máy tách bùn để làm sạch dung dịch thì lượng bột barite có trong
dung dịch cũng bị thải ra, để thu hồi lượng bột barite này ta sử dụng máy tách tổng
hợp.
- Máy tách cát và tách bùn được lắp sau sàng rung dùng để tách các hạt cát và
hạt bùn còn lẫn trong dung dịch khoan.
- Máy tách tách khí: dùng để loại bỏ khí ra khỏi dung dịch nhiễm khí, tránh hiện
tượng kick và phun trào tự do, đồng thời đảm bảo hiệu suất cho máy bơm dung dịch áp
suất cao.
- Máy bơm ly tâm gồm các máy bơm ly tâm, thường được gọi là máy bơm theo
vị trí lắp đặt như máy bơm mồi cho máy bơm khoan, máy bơm trộn, máy bơm cho bộ
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 19



tách cát, bộ tách bùn, máy bơm cho máy làm sạch bùn khoan, hệ thống cấp nước, dầu,
hệ thống xả cặn… và hệ thống đường ống, cùng các van điều tiết và van an toàn được
lắp trong hệ thống.
- Máy sấy khô mùn khoan. Để thu hồi thêm dung dịch khoan từ mùn khoan
người ta dùng máy làm khô mùn khoan. Mùn khoan sau khi thải ra từ sàng rung, máy
tách cát và tách bùn ở dạng dung dịch sệt sau khi qua máy này sẽ được làm khô và thải
ra ngoài.
1.2.2. Hệ thống bể chứa dung dịch khoan, bồn chứa hóa phẩm dạng bột
Hệ thống này bao gồm các bể chứa dung dịch khoan. Hệ thống bể chứa dung
dịch khoan và bồn chứa hóa phẩm dạng bột được làm bằng thép tấm hàn lại với nhau,
mặt bể để hở, thành bể được gia công thêm các thanh thép định hình để đảm bảo vững
chắc, giữa các bể chứa có các giếng thông nhau, đường ra của bể chứa được nối với
đường hút của máy bơm dung dịch, cửa xả được bố trí dưới đáy bể, để sau một thời
gian định kỳ xả bỏ các chất rắn lắng đọng ở đáy bể.

Hình 1.6. Hệ thống bể chứa dung dịch khoan
- Có rất nhiều bể chứa dung dịch khoan. Các bể này có các mục đích khác nhau
được nối với nhau tạo thành một hệ thống các bể chứa dung dịch. Hệ thống bể chứa
dung dịch: chứa đựng toàn bộ thể tích dung dịch cần thiết cho một giếng khoan

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 20


- Bể hoạt động hay còn gọi là bể làm việc (Active tanks): là bể chứa dung dịch
phục vụ cho việc tuần hồn dung dịch trong q trình khoan đã được xử lý theo đúng
yêu cầu, đảm bảo các chức năng.
- Bể lắng (Sand trap): là bể chứa dung dịch đầu tiên thuộc hệ thống chứa dung
dịch, nó được đặt ngay dưới sàng rung, có tác dụng chứa dung dịch khoan hồi về sau

khi được sàng rung tách các phần tử rắn có kích thước lớn hơn mắt lưới của sàng rung.
Để dung dịch đảm bảo các thông số kỹ thuật, từ bể lắng này dung dịch phải đi qua
nhiều bể chức năng khác nữa để xử lý rồi mới đưa tới bể hút (bể hút ở đây chính là bể
làm việc).
- Bể dự trữ (Reserve tanks) là bể dự trữ dung dịch và độc lập với hệ thống bể
lắng. Chúng được nối với bể làm việc (active tanks) bằng ống thép có van khóa.
- Bể trộn (slug tanks): có chức năng trộn thêm một lượng nhỏ dung dịch nặng.
Thực chất nó được đặt trên một bể lắng gần với bể làm việc (active tanks) để trộn thêm
barite để làm tăng thêm tỷ trọng dung dịch khoan.
- Bể hóa chất (chemical tank): là bể chứa hóa chất (axit, sút...) để xử lý dung
dịch có các thơng số theo u cầu. Bể này được đặt ngay cạnh bể làm việc.
Ngoài ra, cịn có kho chứa là nơi chứa các ngun vật liệu ở dạng bột để gia
công dung dịch và các thùng chứa phụ có kích thước lớn dùng để bảo quản các nguyên
liệu và hóa phẩm dạng rời cần thiết trong q trình gia cơng dung dịch, được gọi là
bồn chứa hóa phẩm dạng bột.
1.2.3. Máy bơm dung dịch khoan
Máy bơm dung dịch khoan: làm nhiệm vụ bơm đẩy dung dịch từ bể chứa (hố chứa)
dung dịch xuống giếng khoan. Đây là thiết bị chính và quan trọng nhất trong hệ thống
tuần hồn dung dịch, nó quyết định đến lưu lượng bơm, áp suất bơm.
Các thiết bị phụ trợ cho máy bơm dung dịch khoan bao gồm: cụm ống góp nối chạc ba
dùng để nối phần thủy lực với phần trụ trợ, bình ổn áp, van an tồn.

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 21


Hình 1.7. Máy bơm dung dịch khoan
1.2.4. Các thiết bị khác
- Ống đứng: là ống làm bằng thép được cố định vào thân tháp khoan

- Ống mềm: nối giữa ống đứng và cổ ngỗng
- Đầu xoay thủy lực: là thiết bị nối giữa cần vuông và cổ ngỗng, trên đầu xoay
thủy lực có quang treo, khi cột cần khoan quay thì nửa dưới của đầu xoay sẽ quay cịn
nửa trên không xoay.
- Cần chủ đạo: là thiết bị nối giữa đầu xoay thủy lực và cần khoan thường.
- Đầu quay di động (còn gọi là Topdrive): là thiết bị nối giữa cần khoan thường
và ống mềm. Nếu khoan dùng đầu quay di động thì khơng có đầu thủy lực và cần chủ
đạo. Cịn nếu khoan mà có đầu thủy lực thì bắt buộc phải có cần chủ đạo mà khơng có
đầu quay di động.
- Ngồi ra cịn có các thiết bị: máy khuấy, bơm hóa chất, hệ thống đường ống
và cụm phân dịng …
❖ TĨM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
-

Vai trị của hệ thống tuần hoàn dung dịch

-

Sơ đồ của hệ thống tuần hồn dung dịch

❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Ghép hợp các thuật ngữ cho sẵn với nội dung tương ứng.
Thuật ngữ
1. Vai trò của hệ thống tuần hoàn dung
Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Nội dung
a. Ống mềm
Trang 22



dịch khoan
2. Thiết bị xử lý dung dịch khoan
3. Sàng rung
4. Bể chứa dung dịch khoan chứa
5. Giữa ống đứng và ống cổ ngỗng được
nối bởi

b. Tồn bộ thể tích dung dịch cần
thiết cho một giếng khoan
c. Tách các hạt rắn ra khỏi dung
dịch khoan
d. Sàng rung, thiết bị tách cát, thiết
bị tách bùn
e. Vận chuyển mùn khoan từ đáy
giếng lên bề mặt

Câu hỏi 2. Hai máy bơm dùng để bơm dung dịch khoan từ bể dự trữ sang bể sử
dụng là máy bơm gì?
Tình huống 3. Cụm manifold của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan bao
gồm?

Bài 1: Khái quát hệ thống tuần hoàn dung dịch

Trang 23


BÀI 2:


VẬN HÀNH BƠM DUNG DỊCH KHOAN

❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 hướng dẫn về vận hành bơm dung dịch khoan
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Mơ tả được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bơm piston

➢ Về kỹ năng:
-

Vận hành và bảo dưỡng bơm dung dịch khoan theo đúng quy trình

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Xác định được công việc phải thực hiện, hồn thành các cơng việc theo

u cầu, khơng để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị.
-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng thiết bị dầu khí/Phịng mơ
hình khoan

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-


Nội dung:

Bài 2: Vận hành bơm dung dịch khoan

Trang 24


×