Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

PHẠM THỊ MỸ HẠNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG TẠI SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH
TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

PHẠM THỊ MỸ HẠNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG TẠI SỞ LAO ĐỘNG – TB&XH
TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Trần Thị Dự

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng cơng trình “Hồn thiện kiểm
sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam” là do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nam, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Phạm Thị Mỹ Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Lao động
- Xã hội, Viện đào tạo sau đại học, các thầy, cô giáo đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới cô giáo
hƣớng dẫn Tiến sĩ Trần Thị Dự đã giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh, đạo đồng chí kế toán trƣởng Sở
Lao động Thƣơng binh và xã hội tỉnh Hà Nam, cán bộ Kiểm soát chi thuộc
Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Hà Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ số
liệu giúp tơi hồn thành luận văn của mình.
Trong quá trình làm luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do
trình độ lý luận cũng nhƣ thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể
tránh khỏi có những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
Thầy, Cơ và các nhà khoa học để tơi hồn thành tốt hơn bài báo cáo sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Phạm Thị Mỹ Hạnh


I
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. III
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ IV
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ V
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI KINH PHÍ


THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG ...................... 7
1.1. Chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng ..................... 7
1.1.1. Q trình hình thành, phát triển chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng ............7
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng ......................................................................................................................12
1.1.3. Nội dung chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng .........14
1.2. Kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng . 15
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ngun tắc kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng .........................................................................15
1.2.2. Nội dung kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng .................................................................................................................18
1.2.3. Cơng cụ kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng ................................................................................................................27
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi kinh phí thực hiện Chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng ............................................................................ 30
1.3.1. Yếu tố chủ quan .........................................................................................30
1.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 32
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SỐT CHI KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG TẠI SỞ LAO ĐỘNG
- THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM ...................................... 35
2.1. Tổng quan về Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam . 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy tại Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam .................................................................36


II
2.2. Kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại
Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam................................. 40
2.2.1. Kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam theo quy trình ......................42

2.2.2. Kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam theo nội dung .......................44
2.2.3. Công cụ kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng tại Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam ...........................63
2.3. Đánh giá chung cơng tác kiểm sốt chi trợ cấp ƣu đãi ngƣời có cơng
tại Sở Lao động Thƣơng bình và Xã hội tỉnh Hà Nam.............................. 74
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................................74
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế..............................................................75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SỐT CHI KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG TẠI SỞ LAO
ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM ........................... 82
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam ...................................... 82
3.2. Các giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu
đãi ngƣời có cơng tại Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam .. 83
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ cán bộ làm cơng tác kiểm
sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi cho ngƣời có cơng .....................84
3.2.2. Giải pháp hồn thiện nội dung kiểm sốt chi ...........................................87
3.2.3. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt đối tƣợng chi trả ....................................88
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng cụ kiểm soát chi .............................................89
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 96
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan trung ƣơng ............................................................96
3.3.2. Kiến nghị UBND tỉnh Hà Nam.................................................................97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 1


III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

LĐTBXH

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

2

KTXH

Kinh tế xã hội

3

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

4

NXB

Nhà xuất bản

5


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

6

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

7

UBND

Uỷ ban nhân dân


IV
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
của Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................................. 40
Bảng 2.2. Kết quả xét duyệt dự tốn chi kinh phí ƣu đãi ngƣời có cơng đối
với các đơn vị trực thuộc Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam giai đoạn
2017 - 2019.................................................................................... 45
Bảng 2.3. Kết quả quyết tốn kinh phí ƣu đãi ngƣời có cơng đối với các đơn
vị trực thuộc Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 .. 48
Bảng 2.4. Tình hình tăng đối tƣợng chính sách ƣu đãi ngƣời có công tại Sở
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam năm 2019 ........ 52
Bảng 2.5.Tình hình giảm đối tƣợng chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại

Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam năm 2019 ... 53
Bảng 2.6: Tình hình kiểm sốt thanh tốn chi kinh phí thực hiện chính sách
ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH Hà Nam giai đoạn 20172019 ............................................................................................... 56
Bảng 2.7: Tình hình tổ chức đồn thanh tra, kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam
giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................... 59
Bảng 2.8: Số lƣợng hồ sơ chi trả đối tƣợng chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
giải quyết trƣớc hạn, đúng hạn và q hạn giai đoạn 2017-2019 . 60


V
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình thực hiện kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách
ƣu đãi ngƣời có cơng ....................................................................................... 19
Hình 1.2. Quy trình thực hiện kiểm sốt quyết tốn chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng ................................................... 20
Hình 1.3. Quy trình kiểm sốt đối tƣợng tăng, giảm chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng ................................................... 22
Hình 1.4. Quy trình kiểm sốt thanh tốn cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng ............................................................. 24
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam ................ 38
Hình 2.2: Quy trình kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam ......................................... 42
Hình 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ chi trả đối tƣợng chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam .............................. 65
Hình 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn chi kinh phí chính sách ƣu đãi cho ngƣời có
cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam .............................................. 71


1


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua nhà nƣớc luôn dành khoảng 20% để chi cho lĩnh
vực khen thƣởng đã và đang bộc lộ hiện tƣợng thất thốt, lãng phí, tiêu cực.
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí này nhà nƣớc đã ban hành
các văn bản pháp quy nhƣ: Luật, Nghị định, Thông tƣ… nhƣng đến nay việc
quản lý nguồn kinh phí khen thƣởng nói chung và khen thƣởng ngƣời có cơng
với cách mạng nói riêng từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN) vẫn còn nhiều bất
cập từ việc quyết định cấp kinh phí, sử dụng kinh phí đến việc quyết tốn kinh
phí, sự chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng kinh
phí kém hiệu quả… Lãng phí và thất thốt là hai căn bệnh trong quản lý và
kiểm sốt kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng. Trong sự lãng
phí có thất thốt vì trong số tiền lãng phí có thể có phần bị thất thốt và thất
thốt dẫn đến lãng phí vì thất thốt làm tăng chi phí khơng cần thiết hoặc làm
giảm chất lƣợng, uy tín trong thực hiện chính sách khen thƣởng.
Trong những năm qua, cơ chế kiểm soát chi tại Sở Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội (LĐTBXH) đối với kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng đã có nhiều thay đổi, từng bƣớc đƣợc hồn thiện. Tuy nhiên qua thực
tế cơng tác kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan, cụ
thể nhƣ: Việc cấp phát kinh phí vẫn cịn dàn trải, chồng chéo; tỷ lệ giải ngân
nguồn kinh phí cịn thấp so với thực tế; cơ chế, chính sách liên quan đến việc
quản lý, kiểm sốt kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng chƣa
ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các đơn vị thực hiện còn bị động trong
việc triển khai, đồng thời dẫn đến việc kiểm sốt chi cịn nhiều rủi ro, sai
sót,…
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thấy đây là một vấn đề cấp thiết và



2

quan trọng cho cơng tác kiểm sốt chi tài chính cho lao động xã hội nói chung
và kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có tại Sở
LĐTBXH tỉnh Hà Nam nói riêng, vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện
kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam” để nghiên cứu luận văn
thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tất cả các khoản chi ngân sách trong đó có khoản chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng phải đƣợc kiểm tra, kiểm sốt trong q trình
chi trả, thanh tốn. Vì vậy việc tăng cƣờng kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng cần phải chú trọng đặc biệt. Đến nay đã có
nhiều bài viết, cơng trình khoa học nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực kiểm
soát các khoản chi NSNN nói chung và chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu
đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH nói riêng nhƣ:
Đặng Văn Du (2017), “Quản lý chi kinh phí thực hiện chính sách nhà
nước”, NXB Tài chính, Hà Nội. Trong nghiên cứu, tác giả làm rõ những vấn
đề chung và rất cơ bản về NSNN, chi kinh phí thực hiện chính sách nhà nƣớc
và quản lý chi kinh phí thực hiện chính sách nhà nƣớc nói chung. Từ những
vấn đề chung về quản lý chi kinh phí thực hiện chính sách nhà nƣớc trong
cuốn sách, có thể kế thừa và áp dụng để nghiên cứu những nội dung cơ bản về
quản lý và kiểm chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở
LĐTBXH.
Đặng Văn Thanh (2015), “Một số vấn đề về quản lý và điều hành
NSNN”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trong cuốn sách gồm 262 trang,
tác giả làm rõ những nội dung cơ bản về NSNN và những vấn đề về quản lý
và điều hành NSNN; đánh giá thực trạng quản lý, điều hành NSNN ở Việt
Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới quản lý điều hành NSNN ở



3

nƣớc ta trong điều kiện mới.
Trần Thị Song (2014), "Hoàn thiện cơng kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ưu đãi người có cơng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thái Bình”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Đại học Thƣơng mại. Nội
dung chủ yếu của luận văn là hệ thống hóa các sơ sở lý luận dựa trên phân
tích thực tế kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng,
từ đó đƣa ra các giải pháp kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH Thái Bình.
Đỗ Thanh Tú (2017), “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi kinh phí thực
hiện chính sách ưu đãi người có cơng qua hệ thống Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Luận văn Thạc sĩ Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã khái quát đƣợc các vấn đề chung về
kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng và kiểm
sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng, trên cơ sở đó tác
giả thu thập số liệu thông tin để đánh giá cơ bản các vấn đề về kiểm sốt chi
kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng của Thành phố Hà Nội,
phân tích thực trạng, đánh giá kết quả, chỉ ra đƣợc hạn chế, nguyên nhân và
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng của Thành phố Hà Nội.
Trần Hữu Minh (2018), “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi kinh phí thực
hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội Thanh Hóa”; Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội đã khái
quát đƣợc cơ sở lý luận về kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng, đánh giá thực trạng kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH Thanh Hóa, đã chỉ ra đƣợc mức
độ hài lòng của khách hàng giao dịch tại Sở LĐTBXH Thanh Hóa trong giai
2015-2018. Tác giả đã nêu đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi



4

kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tuy nhiên các giải pháp
chƣa đƣợc hồn thiện.
Nguyễn Viết Thành (2018), “Nâng cao chất lượng kiểm soát chi kinh phí
thực hiện Chính sách ưu đãi người có cơng trên địa bàn quận Bình Tân”,
Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh của tác giả đã phân
tích đƣợc thực trạng kiểm sốt chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng trên địa bàn quận Bình Tân. Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu chƣa
khái quát hết đƣợc những tồn tại, khó khăn trong cơng tác kiểm sốt chi, nên
các giải pháp đƣa ra cũng chỉ giải quyết trong phạm vi hạn hẹp.
Các nghiên cứu của rất nhiều tác giả đã có những đóng góp nhất định,
giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết quả,
những yếu kém, tồn tại trong cơng tác kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH. Tuy nhiên cho đến thời điểm
này, trong các cơng trình nghiên cứu chƣa thấy có cơng trình nào đi sâu
nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam. Chính vì vậy, nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có
cơng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam” là mới mẻ,
cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý thuyết nghiên cứu của
các tác giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vấn đề về công tác kiểm sốt chi, đề
ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn cơng tác kiểm sốt chi kinh
phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng của Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam
trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng qt

Nhằm tìm ra các giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi Chi kinh phí thực


5

hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận kiểm sốt chi kinh phí thực hiện Chính sách
ƣu đãi ngƣời có cơng.
- Phân tích thực trạng kiểm sốt Chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu

đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm sốt Chi kinh phí thực

hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Kiểm soát Chi kinh phí thực hiện
Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.
* Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc
thu thập tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019,
đề xuất giải pháp đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn, tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tình
hình thực hiện, thanh tốn chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019, so sánh chi kinh
phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng đã thanh tốn với kế hoạch

từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo nhằm đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch
của việc kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng.
Thu thập dữ liệu sơ cấp từ việc tác giả nghiên cứu, khảo sát thực tế


6

hoạt động chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở
LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh;
trong đó nhấn mạnh việc so sánh thực tiễn với khung lý thuyết kiểm sốt chi
kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà
Nam. Cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: Đƣợc sử dụng để đánh giá tổng
quan các nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài và để đánh giá chất lƣợng,
nội dung kiểm sốt chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam qua việc phân tích kiểm sốt chi một số năm tại
Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
- Phƣơng pháp so sánh: Đƣợc sử dụng để so sánh thực trạng cơng tác
kiểm sốt chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với khung
lý thuyết, từ đó tìm ra các bất cập và nguyên nhân.
- Phƣơng pháp tập hợp hệ thống số liệu, tƣ liệu với nguồn số liệu, tƣ liệu
thứ cấp lấy từ báo cáo, cân đối tại Sở LĐTBXH tỉnh Hà Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn đƣợc chia làm 3
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu

đãi ngƣời có cơng tại Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách
ƣu đãi ngƣời có cơng tại Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI NGƢỜI CĨ CƠNG
1.1. Chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
1.1.1. Q trình hình thành, phát triển chính sách ưu đãi người có cơng
Từ thực tiễn thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng,
có thể quan niệm: “Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng là một bộ
phận đặc thù của chính sách xã hội của Đảng và Nhà nƣớc ta; là tổng thể các
chủ trƣơng, cơ chế, chính sách, pháp luật và kết quả hoạt động thực tiễn ƣu
tiên chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với ngƣời có cơng với cách mạng
và gia đình họ, nhằm khơng ngừng nâng cao đời sống ngƣời có cơng, góp
phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tạo động lực cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Quan niệm trên chỉ rõ các vấn đề sau:
- Mục đích của chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng nhằm
tơn vinh, ghi nhận sự cống hiến, hy sinh, góp phần chăm sóc, ổn định đời
sống vật chất, tinh thần của ngƣời có cơng và gia đình ngƣời có cơng với cách
mạng, tạo sự ổn định chính trị, phát triển xã hội; đồng thời, là sự thể hiện chủ
nghĩa nhân đạo cao đẹp, truyền thống, đạo lý “Uống nƣớc nhớ nguồn” của
dân tộc Việt Nam.
- Vị trí, vai trị của chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng là
một chính sách lớn, quan trọng trong hệ thống các chính sách xã hội của Đảng
và Nhà nƣớc ta.

- Chủ thể thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng là
Đảng, Nhà nƣớc. Theo đó, Đảng đề ra quan điểm, chủ trƣơng lãnh đạo; Nhà
nƣớc quy định về chế độ, chính sách; các bộ, ban, ngành theo phạm vi, chức


8

năng hƣớng dẫn thực hiện; cấp ủy, chính quyền các địa phƣơng vừa là chủ thể
lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng chƣơng trình, kế hoạch tổ chức thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng ở địa phƣơng.
- Lực lƣợng thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng,
là các cấp, các ngành; cấp ủy, chính quyền, đồn thể và nhân dân các địa phƣơng.
- Đối tƣợng hƣởng chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng, bao
gồm: Ngƣời có cơng với cách mạng theo quy định của pháp luật; thân nhân
ngƣời có công với cách mạng (Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con ngƣời có
cơng với cách mạng; ngƣời ni dƣỡng liệt sĩ khi còn nhỏ); các đối tƣợng
khác: Ngƣời thừa kế của liệt sĩ; ngƣời đƣợc giao thờ cúng liệt sĩ; ngƣời phục
vụ theo quy định; ngƣời tổ chức mai táng khi ngƣời có cơng với cách mạng chết.
- Nội dung chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng đƣợc quy
định bằng chủ trƣơng, quan điểm, thông qua các nghị quyết, chỉ thị và bằng
các quy định của pháp luật mang tính tồn diện, thơng qua các chế độ trợ cấp,
phụ cấp; y tế, giáo dục - đào tạo, việc làm, tín dụng, đất đai, nhà ở; ƣu đãi về
tinh thần và một số chế độ ƣu đãi khác.
- Mức ƣu đãi đối với ngƣời có cơng với cách mạng đƣợc xác định dựa
trên cơ sở mức tiêu dùng bình qn tồn xã hội, mặt bằng đời sống của đại bộ
phận nhân dân, khả năng đáp ứng của nền kinh tế và nhu cầu phát triển của xã
hội (mức chuẩn).
- Tổ chức thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng là
q trình hoạt động của các chủ thể, lực lƣợng nhằm hiện thực hóa nội dung
chính sách một cách hiệu quả. Theo đó, theo phạm vi và chức năng (chức

trách), các tổ chức, cá nhân nhận thức đầy đủ mục đích, ý nghĩa, nội dung của
chính sách; làm tốt cơng tác tun truyền, phổ biến đến các đối tƣợng và nhân
dân; chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực và tổ chức thực hiện khoa học, hợp lý,
dân chủ, công khai, công bằng; phân công trách nhiệm cụ thể; tổ chức thanh


9

tra, kiểm tra phát hiện, phòng ngừa và xử lý vi phạm trong thực hiện chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng.
- Quản lý Nhà nƣớc về chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng,
là q trình tổ chức, điều hành hệ thống các cơ quan hành chính nhà nƣớc
thơng qua hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách ƣu đãi
ngƣời có công với cách mạng, nhằm thực hiện tốt trách nhiệm của Nhà nƣớc
trong việc đãi ngộ, ƣu tiên đặc biệt về đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần
đối với ngƣời có cơng với cách mạng.
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣớc về ƣu đãi ngƣời có cơng với
cách mạng; Bộ LĐTBXH chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ; các bộ, ban,
ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
quản lý nhà nƣớc về ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng; Uỷ ban nhân dân
(UBND các cấp thực hiện quản lý nhà nƣớc về ƣu đãi ngƣời có cơng với cách
mạng trong phạm vi địa phƣơng mình; cơ quan LĐTBXH địa phƣơng giúp
UBND cùng cấp trong việc thực hiện quản lý nhà nƣớc về ƣu đãi ngƣời có
cơng với cách mạng tại địa phƣơng.
- Nguồn lực thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng
đƣợc thực hiện thơng qua hai nguồn lực chính, đó là: nguồn NSNN và nguồn
xã hội hóa. Trong đó, Nhà nƣớc giữ vai trị chủ đạo; đồng thời, đẩy mạnh xã
hội hóa, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp và ngƣời dân tham gia. Theo
đó, ngân sách Trung ƣơng (NSTW) bảo đảm kinh phí để thực hiện các chế độ,
chính sách đối với ngƣời có cơng chủ yếu bằng hình thức trợ cấp, phụ cấp,

bảo hiểm y tế và các chế độ ƣu đãi khác (chu cấp trang thiết bị, điều dƣỡng,
nhà ở, ƣu đãi giáo dục, công tác mộ, nghĩa trang, việc làm, vay vốn…). Ngồi
NSTW, các địa phƣơng bố trí thêm kinh phí từ nguồn ngân sách địa phƣơng
để thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng.
Cùng với nguồn lực tài chính từ NSNN, nguồn lực xã hội hóa thơng


10

qua các hoạt động vận động các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân ở
trong nƣớc và nƣớc ngoài xây dựng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”, tặng sổ tiết
kiệm, xây tặng nhà tình nghĩa, phụng dƣỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng… góp
phần quan trọng trong thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng.
- Quan điểm của Đảng về chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng:
Chế độ ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng trong thời kỳ trƣớc năm
1954 đƣợc ghi nhận bằng trợ cấp, phụ cấp theo mức; đặc biệt là hình thức chi
trả bằng tiền theo quý (tam cá nguyệt) hoặc trả trợ cấp bằng gạo. Thƣơng
binh, bệnh binh vì lý do sức khỏe đƣợc ni dƣỡng, điều dƣỡng tại các trại an
dƣỡng (an dƣỡng đƣờng) hoặc các trƣờng lớp dạy nghề. Thân nhân của “tử
sĩ” (liệt sĩ) đƣợc chi trả trợ cấp hàng tháng...
- Chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975):
Trong thời kỳ này, pháp luật ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng đã có
bƣớc phát triển tƣơng đối tồn diện. Ngày 27/7/1956, Phủ Thủ tƣớng ban
hành Nghị định số 980-TTg quy định Điều lệ ƣu đãi thƣơng binh, dân quân
du kích, thanh niên xung phong bị thƣơng tật, ƣu đãi gia đình liệt sĩ và gia
đình quân nhân; ngày 30/10/1964, Hội đồng Chính phủ ban hành Nghị định
161- CP quy định Điều lệ tạm thời về các chế độ đãi ngộ quân nhân trong khi
ốm đau, bị thƣơng, mất sức lao động, về hƣu hoặc chết; nữ quân nhân khi có
thai và khi đẻ; quân nhân dự bị và dân quân tự vệ ốm đau, bị thƣơng hoặc

chết trong khi làm nhiệm vụ qn sự.
Theo đó, chính sách ƣu đãi đối với thƣơng binh, liệt sĩ đã đƣợc bổ sung,
sửa đổi nhiều điểm hết sức cơ bản, nhƣ: qui định điều kiện, tiêu chuẩn, đối
tƣợng và chế độ phụ cấp thƣơng tật (thay thế chế độ hƣu bổng thƣơng tật) đối
với thƣơng binh, dân quân, du kích, thanh niên xung phong bị thƣơng tật; qui
định chế độ tuất một lần và trợ cấp khó khăn cho gia đình liệt sĩ. Định nghĩa


11

“liệt sĩ” thay cho “tử sĩ”; qui định bổ sung chế độ ƣu đãi thƣơng binh, gia đình
liệt sĩ trong phong trào hợp tác hố nơng nghiệp...; qui định về cất bốc, qui tập
mộ liệt sĩ, xây dựng nghĩa trang liệt sĩ.
- Chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng trong thời kỳ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ 1975 đến nay):
Giai đoạn 1975 - 1986: Để giải quyết kịp thời hậu quả chiến tranh,
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng đã từng bƣớc hoàn thiện và
đƣợc quy định bằng hệ thống văn bản pháp qui. Ngày 18/9/1985 Hội đồng Bộ
trƣởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Nghị định số 236/HĐBT qui định bổ
sung, sửa đổi về đối tƣợng, điều kiện hƣởng trợ cấp ƣu đãi và qui định thống
nhất thực hiện chính sách ƣu đãi trong phạm vi cả nƣớc. Theo đó, tiêu chuẩn
xác nhận đƣợc mở rộng, chế độ ƣu đãi đối với ngƣời có cơng đã đƣợc cải
thiện. Tuy nhiên, do nền kinh tế nƣớc ta có nhiều biến động, cả nƣớc bƣớc
vào cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, đời sống nhân dân và đối tƣợng ngƣời
có cơng gặp nhiều khó khăn.
- Thời kỳ đổi mới từ 1986 đến nay: Đây là thời kỳ nền kinh tế đất nƣớc
có bƣớc phát triển mới, đòi hỏi nhiều vấn đề về chính sách xã hội cần đƣợc
quan tâm giải quyết. Hiến pháp năm 1992 đã xác định: “Thƣơng binh, bệnh
binh, gia đình liệt sĩ đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi của Nhà nƣớc.
Thƣơng binh đƣợc tạo điều kiện phục hồi chức năng lao động, có việc làm

phù hợp với sức khoẻ và đời sống ổn định. Những ngƣời và gia đình có cơng
với nƣớc đƣợc khen thƣởng, chăm sóc”. Ngun tắc này đã đƣợc thể chế bằng
Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thƣơng
binh, bệnh binh, ngƣời hoạt động kháng chiến, ngƣời có cơng giúp đỡ cách
mạng năm 1994 (gọi tắt là Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng) và
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nƣớc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
(năm 1994), do Uỷ ban Thƣờng vụ Quốc hội ban hành. Đây là một bƣớc tiến


12

mới trong việc pháp điển hoá pháp luật ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng,
là sự kế thừa, chọn lọc và phát triển những bài học của hơn nửa thế kỷ qua.
Sau 10 năm thực hiện và qua 03 lần sửa đổi, bổ sung; ngày 29/06/2005, Ủy
ban Thƣờng vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11
thay thế Pháp lệnh năm 1994, trong đó đã mở rộng đối tƣợng, bổ sung ngƣời
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trở thành một trong 12 diện
đối tƣợng ngƣời có cơng với cách mạng.
Để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, ngày 16/7/2012,
Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội đã ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp
lệnh ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng (Pháp lệnh số 04/2012/PLUBTVQH13) và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy
định danh hiệu vinh dự Nhà nƣớc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" (Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13). Theo đó, đối tƣợng đƣợc mở rộng; điều kiện, tiêu
chuẩn xác nhận đã cơ bản hoàn thiện và phù hợp thực tiễn; các chế độ ƣu đãi
đƣợc nâng lên, nội dung ƣu đãi đƣợc luật pháp hố và trở thành một hệ thống
chính sách bao gồm nhiều mặt của đời sống (trợ cấp, phụ cấp, chăm sóc sức
khỏe, cải thiện nhà ở, ƣu đãi về giáo dục - đào tạo, việc làm, ruộng đất, tín
dụng, thuế...); quy định cụ thể hơn về thẩm quyền, trách nhiệm của các bộ,
ngành, địa phƣơng trong quản lý Nhà nƣớc về chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng với cách mạng.

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi
người có cơng
1.1.2.1 Khái niệm chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng
Ngày 14/11/2018, Bộ trƣởng Bộ Tài chính ban hành Thơng tƣ số
101/2018/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách
ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng và ngƣời trực tiếp tham gia kháng chiến
do ngành LĐTBXH quản lý.


13

Thông tƣ này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
với cách mạng và ngƣời trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành LĐTBXH
quản lý [7].
Nhƣ vậy: Chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng là
khoản chi ngân sách dành riêng cho người có cơng (có cơng với cách mạng),
chi phí này được quản lý điều hành nhằm thực hiện theo hướng dẫn quy định
trọng điểm thực thi chính sách ưu đãi người có cơng.
1.1.2.2 . Đặc điểm chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng
Chi kinh phí chuẩn bị thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng là một
bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi NSNN hàng năm, đƣợc bố trí cho cơ
quan LĐTBXH các địa phƣơng. Từ những đặc điểm chung đó có thể rút ra
một số đặc điểm của chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
nhƣ sau:
Thứ nhất: Chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng gắn
với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi thƣờng xuyên nói riêng, gắn
với quản lý và sử dụng ngân sách theo phân. Do đó, việc hình thành, phân
phối, sử dụng và thanh tốn quyết tốn nguồn kinh phí này đƣợc thực hiện
chặt chẽ, theo Luật NSNN đã đƣợc Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính

quyền phê duyệt hàng năm.
Thứ hai: Chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng đƣợc sử
dụng chủ yếu để chi trả thực hiện chính sách cho các đối tƣợng là ngƣời có
cơng với cách mạng nên khơng có khả năng thu hồi theo quy định của Luật
NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh
phí mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động về xã hội và chính trị.
Thứ ba: Nguồn hình thành chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng bao gồm chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nƣớc.


14

Thứ tư: Chủ thể sử dụng vốn chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng là cơ quan lao động xã hội đƣợc phân cấp, cấp phát trực tiếp
cho đối tƣợng là ngƣời có cơng với cách mạng sau khi giải ngân qua KBNN.
1.1.3. Nội dung chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công
Theo quy định hiện nay, các đối tƣợng sau đây đƣợng thụ hƣởng kinh
phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng:
- Ngƣời hoạt động cách mạng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Ngƣời hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Liệt sĩ;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thƣơng binh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh;
- Bệnh binh;
- Ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Ngƣời hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Ngƣời hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và

làm nghĩa vụ quốc tế;
- Ngƣời có cơng giúp đỡ cách mạng.
Nội dung chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng gồm
các khoản chi cụ thể nhƣ sau:
- Trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần;
- Chi q tết cho ngƣời có cơng và thân nhân của họ;
- Tri trợ cấp ƣu đãi giáo dục;
- Chi điều dƣỡng cho ngƣời có cơng và thân nhân của họ;
- Chi báo cho Lão thành cách mạng;


15

- Chi Bảo hiểm y tế cho ngƣời có cơng và thân nhân của họ;
- Chi với kinh phí mộ, nghĩa trang Liệt sỹ;
- Chi quản lý.
1.2. Kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ngun tắc kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ưu đãi người có cơng
1.2.1.1. Khái niệm kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người
có cơng
- Kiểm sốt là việc xem có gì sai quy tắc, kỷ luật, điều lệ hay khơng
[15, tr. 52].
- Kiểm sốt đƣợc hiểu là kiểm tra, xem xét nhằm ngăn ngừa sai phạm
theo quy định [25, tr.32].
- Kiểm sốt chi khơng phải là cơng cụ quản lý riêng của nhà nƣớc mà
bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động
kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng
tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ƣu
hiệu quả sử dụng nguồn vốn của nhà nƣớc.

Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng hiệu quả thì cơng
tác kiểm soát đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu
tƣ xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến kết thúc
đầu tƣ đƣa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng [21, tr.13].
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: Kiểm sốt chi kinh phí thực hiện
chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều
kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo
yêu cầu của chủ đầu tƣ các khoản kinh phí thực hiện dự án Chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng theo các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu do nhà nƣớc
quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức, phƣơng pháp quản lý


16

tài chính trong từng thời kỳ.
1.2.1.2. Mục tiêu kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người
có cơng
Thứ nhất, kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng nhằm mục tiêu đảm bảo chi đúng mục đích, đúng dự tốn: kinh phí thực
hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng đƣợc xác định theo kế hoạch NSNN
hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, kế hoạch thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng của mỗi địa
phƣơng, từng đơn vị cơ sở và khả năng nguồn vốn của NSNN.
Thứ hai, kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng nhằm mục tiêu đảm bảo khách quan, tránh lạm dụng thất thoát NSNN.
Thứ ba, kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có
cơng nhằm hồn thành kế hoạch vốn chi kinh phí thực hiện chính sách ƣu
đãi ngƣời có cơng: Cơng tác kiểm sốt chi giúp hồn thiện kế hoạch và kịp
thời điều chỉnh những bất cập trong kế hoạch ngân sách, cũng nhƣ đảm bảo
ngăn chặn và phát hiện những vấn đề tiêu cực trong kế hoạch chi kinh phí

thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng.
1.2.1.3. Ngun tắc kiểm sốt chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người
có cơng
Việc quản lý chi và kiểm sốt chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng đƣợc thực hiện theo những nguyên tắc sau:
Một là, tất cả các khoản chi kinh phí thực hiện Chính sách ƣu đãi ngƣời
có cơng phải đƣợc kiểm tra, kiểm sốt trƣớc, trong và sau q trình cấp phát,
thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn NSNN đƣợc duyệt, đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định và đã
đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng kinh phí NSNN chuẩn chi.
Hai là, tất cả các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí NSNN phải mở tài


×