Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

giai bai tap hoa hoc 11 sbt bai 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.52 KB, 6 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 8
Bài tập trắc nghiệm 2.7, 2.8 trang 12 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.7. Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH−.
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước,
tạo ra các ion NH4+ và OH−.
2.8. Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử
vừa thể hiện tính oxi hố khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Hướng dẫn trả lời:
2.7. D
2.8. D
Bài tập 2.9 trang 12 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.9. Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau?
1. Cho khí amoniac lấy dự tác dụng với đồng(II) oxit khi đun nóng.
2. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. Cho khí amoniac tác dụng với oxi khơng khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850
- 900°C.
Viết các phương trình hố học minh hoạ.
Hướng dẫn trả lời:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

1. Đồng(II) oxit màu đen chuyển thành Cu màu đỏ, có khí khơng màu thốt ra. Phương trình
hố học:
2NH3+3CuO

N2+3Cu+3H2O

màu đen

màu đỏ

2. Có "khói" trắng bốc lên, đó là những hạt NH4Cl nhỏ li ti được tạo ra do phản ứng:
8NH3(k)+3Cl2(k) → N2(k)+6NH4Cl(r)
3. Có khí khơng màu thốt ra, khí này chuyển sang màu nâu đỏ trong khơng khí. Các
phương trình hố học:
4NH3 + 5O2

4NO + 6H20

2NO(k)+O2(k)→2NO2(k)
(khơng màu)

(màu nâu đỏ)

Bài tập 2.10 trang 12 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.10. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N2(k)+3H2(k)

2NH3(k)


ΔH = -92 kJ

Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện
sau đây? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
N2(k)+3H2(k)

2NH3(k)

ΔH = -92 kJ

1. Khi tăng áp suất chung, cân bằng chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải là chiều tạo ra
số mol khí ít hơn.
2. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiéu từ trái sang phải là chiều của phản
ứng toả nhiệt.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

3. Khi thêm khí nitơ, khí này sẽ phản ứng với hiđro tạo ra amoniac, do đó cân bằng chuyển
dịch từ trái sang phải.
4. Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng
lên với mức độ như nhau, nên cân bằng không bị chuyển dịch. Chất xúc tác làm cho cân
bằng nhanh chóng được thiết lập.

Bài tập 2.11 trang 13 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.11. Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ
với 20 ml dung dịch HCl 1M.
1. Viết phương trình hố học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình hố học của các phản ứng:
2NH3+3CuO

N2+3Cu+3H2O (1)

Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO cịn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung
dịch HCl:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO: nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư: nCuO =

số mol HCl =

= 0,01 (mol).

Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư =
0,03 (mol).
Theo (1), số mol NH3 =

số mol CuO = .0,03 = 0,02 (mol) và số mol N2 =

.0,03 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành: 0,01.22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.

Bài tập trắc nghiệm 2.12 trang 13 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.12. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

−0,01 =

số mol CuO =


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation
amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thốt ra chất khí làm
quỳ tím hố đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni ln ln có khí amoniac thốt ra.
Hướng dẫn trả lời:
2.12. B
Bài tập 2.13 trang 13 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.13. Nêu những điểm khác nhau về tính chất hố học giữa muối amoni clorua và muối kali
clorua. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Hướng dẫn trả lời:
Điểm khác nhau về tính chất hố học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua:
- Muối amoni clorua phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac, cịn muối kali clorua
khơng phản ứng với dung dịch kiềm:
NH4Cl+NaOHN

NaCl+NH3↑+H2O


- Muối amoni clorua bị nhiệt phân huỷ, cịn muối kali clorua khơng bị nhiệt phân huỷ:
NH4Cl(r)

NH3(k)+HCl(k)

Bài tập 2.14 trang 13 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.14. Hồn thành các phương trình hố học sau đây:
1. ?

+ OH− → NH3 + ?

2. (NH4)3PO4
3. NH4Cl + NaNO2
4. (NH4)2Cr2O7

NH3 + ?
?+?+?
N2 + Cr2O3 + ?

Hướng dẫn trả lời:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

1. NH4+ + OH−→ NH3 + H2O
2. (NH4)3PO4
3. NH4Cl + NaNO2
4. (NH4)2Cr2O7


3NH3 + H3PO4
N2+NaCl+2H2O
N2 + Cr2O3 + 4H2O

Bài tập 2.15 trang 13 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.15. Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây:
NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
Dùng kim loại bari để phân biệt các dung dịch muối: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4.
Lấy mỗi dung dịch một ít (khoảng 2-3 ml) vào từng ống nghiệm riêng. Thêm vào mỗi ống
một mẩu nhỏ kim loại. Đầu tiên kim loại bari phản ứng với nước tạo thành Ba(OH)2, rồi
Ba(OH)2 phản ứng với dung dịch muối.
- Ở ống nghiệm nào có khí mùi khai (NH3) thốt ra, ống nghiệm đó đựng dung dịch NH4NO3:

- Ở ống nghiệm nào có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch
K2SO4:

- Ở ống nghiệm nào vừa có khí mùi khai (NH3) thốt ra, vừa có kết tủa trắng (BaS04) xuất
hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch (NH4)2S04:

Bài tập 2.16 trang 14 sách bài tập (SBT) hóa học 11
2.17. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hố học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra
17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Hướng dẫn trả lời:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


1.
2. Số mol BaSO4:

= 0,075(mol)

Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên SO42− chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và
NH4+ chuyển thành NH3. Do đó:
= 0,075 mol ;
= 2.0,075 = 0,15 (mol).
Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42− trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat:
[NH4+ ] = 2 (mol/l)
[SO42− ] = 1 (mol/l)
Xem thêm các bài tiếp theo tại: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×