Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai bai tap hoa 11 nang cao bai 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.71 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 43
Bài 1 (trang 178 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai)
vào dấu [] ở mỗi câu sau đây:
a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan. []
b) Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan.
[]
c) Ankin là hidrocacbon khơng no có 1 liên kết ba C≡C. []
d) Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C. []
e) Ankin là hợp chất có cơng thức chung R1-C≡C-R2 với R1, R2 là H hoặc nhóm
ankin. []
Lời giải:
a) S
b) S
c) S
d) Đ
e) Đ
Bài 2 (trang 178 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các
hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc
những loại đồng phân nào.
Lời giải:
Đồng phân ankin:
CH≡C-CH2-CH3 : Pen -1-in (A)
CH3-C≡C-CH2-CH3 : pen-2-in (B)
CH≡C-CH(CH3)-CH3 : 3-metylbut-1-in (C)
Đồng phân ankađien:
CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta -1,2-đien(D)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

CH2=CH-CH=CH-CH3 : penta-1,3-đien(E)
CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien (F)
CH3-CH=C=CH-CH3 : penta -2,3-đien (G)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien (H)
CH3-C(CH3)=C=CH2 : 3-metylbuta-1,2-đien (I)
Kết luận:
- A và B là đồng phân vị trí liên kết ba.
- A và C; B và C là đồng phân mạch cacbon.
- D, E, F và G, H và I là đồng phân vị trí liên kết đơi.
- D, E, F, G là đồng phân mạch cacbon với H và I.
- A, B, C và D, E, F, G, H, I là đồng phân nhóm chức.
Bài 3 (trang 179 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết phương trình hóa học của
phản ứng giữa propin với các chất sau:
a) H2 xúc tác Ni
b) H2 xúc tác Pd|PbCO3
c) Br2|CCl4 ở -20oC
d) Br2|CCl4 ở 20oC
e) AgNO3,NH3|H2O
g) HCl (khí,dư)
h) HOH, xúc tác Hg2+ |H+
Lời giải:
Phương trình hóa học của propin CH_3-C≡CH

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


Bài 4 (trang 179 sgk Hóa 11 nâng cao): Bảng phẩn ứng hóa học, hãy phân biệt
các chất trong các nhóm sau:
a) Etan; etilen và axetilen
b) Butadien và but-1-en
c) But-1-en và but-2-en.
Lời giải:
a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH
+ Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C_2 H2 vì tạo ra kết tủa vàng
nhạt.
CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH→AgC≡CAg + 4NH3 + 2H2O
+ Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:
CH2=CH2 + Br2→CH2Br-CH2Br
Mẫu còn lại là C2H6.
b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-en.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 5 (trang 179 sgk Hóa 11 nâng cao):
a) Vì sao trong cơng nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang
được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
b) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và từ etilen.
c) Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.
Lời giải:
a) Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được
sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vơi và than đá vì metan có nhiều
trong khí thiên nhiên và sản phẩm chế biến dầu mỏ, cịn phương pháp đi từ đá
vơi tốn năng lượng nhiều hơn lại cho khí axetilen có lẫn nhiều tạp chất khí H2S,
NH3, PH3 những khí độc có hại, giá thành cao hơn.

b) Sơ đồ điều chế vinyl vlorua từ C2H2, C2H4.

Bài 6 (trang 179 sgk Hóa học 11 nâng cao): * Nhiệt phân 3,36 lít metan ở
1500oC trong vịng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch
AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó khơng làm mất màu dung dịch thuốc
quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích
khí đều đo ở cùng điều kiện).
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
b) Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
c) Hãy đề nghị phương pháp tách axetilen từ hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
Lời giải:
a) Số mol CH_4 ban đầu 0,15 mol. Đặt số mol CH4 bị nhiệt phân là x mol.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Hỗn hợp khí sau nhiệt phân: C2H2 0,5x mol; H2 1,5x mol; CH4dư (0,15-x)mol
C2H2 bị dung dịch AgNO3/NH3 hấp thụ.
CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH→AgC≡CAg + 4NH3 + 2H2O

b) Hỗn hợp khí sau nhiệt phân: C2H2 0,05 mol;H2 0,15 mol;CH4dư 0,05 mol.
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp sau nhiệt phân.

c) Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư lọc thu lấy kết tủa:
CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH→AgC≡CAg + 4NH3 + 2H2O
Hòa tan kết tủa bằng dung dịch HCl, thu được C2H2
AgC≡CAg + 2HCl→CH≡CH + 2AgCl
Xem thêm các bài tiếp theo tại: />

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×