Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

tiểu luận TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CHỦ ĐỀ tìm hiểu Chuẩn khuyến nghị H323

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA
TRANG KHOA CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

BÀI BÁO TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CHỦ ĐỀ
TÌM HIỂU VỀ CHUẨN ITU-T H.323 VÀ ỨNG DỤNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đinh Đồng Lưỡng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Trâm
Nguyễn Văn Phi
Trần Ngọc Sơn
Nguyễn Hữu Tân

Khánh Hòa 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TRƯỜNG

ĐẠI HỌC NHA
TRANG KHOA CÔNG
NGHỆ THƠNG TIN

BÀI BÁO CÁO TRUYỀN THƠNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CHỦ
ĐỀ

TÌM HIỂU VỀ CHUẨN ITU-T H.323
VÀ ỨNG DỤNG


Giảng viên hướng dẫn: TS.
Đinh Đồng Lưỡng Sinh viên
thực hiện: Nguyễn Văn Trâm
Ngu
yễn
Văn
Phi
Trần


Ngọ
c
Sơn


Ngu
yễn
Hữu
Tân


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài báo cáo thực tập cơ sở này, trước hết chúng em xin gfíi đến
quý thầy, cô Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại Học Nha Trang lời cảm
ơn chân thành.
Chúng em xin gfíi đến cơ Đinh Đồng Lưỡng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ chúng em hoàn thành đề tài báo cáo này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Trong quá trình nghiên cfíu thực hiện đề tài, cũng như trong quá trình làm bài
báo cáo, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do kiến

thfíc cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế, bài báo cáo này
khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
từ q thầy, cơ để chúng em học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, cũng như kỹ
năng cần thiết.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................
MỤC LỤC.........................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................... .
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................
Chương 1: Chuẩn khuyến nghị H323............................................................................... ..
1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................................
1.2. Các thành phần trong hệ thống H.323....................................................................... ..
1.2.1. Thiết bị đầu cuối H.323.......................................................................................... ..
1.2.2. H.323 gateway..........................................................................................................
1.2.3. Gatekeeper................................................................................................................
1.2.4. Đơn vị điều khiển liên kết đa điểm MCU............................................................... ..
1.3. Chồng giao thfíc H.323................................................................................................
1.3.1. Các chuẩn giải mã/mã hóa...................................................................................... ..
1.3.1.1. Bộ mã hóa/giải mã audio..................................................................................... ..
1.3.1.2. Bộ mã hóa/giải mã video..................................................................................... ..
1.3.2. Giao thfíc báo hiệu RAS (H.225)............................................................................ ..
1.3.2.1. Tìm kiếm RAS Gatekeeper....................................................................................
1.3.2.2. RAS Đăng ký và Hủy đăng ký.............................................................................
1.3.2.3. RAS tiếp nhận (RAS Admission)........................................................................

1.3.2.4. Định vị thiết bị đầu cuối (RAS Endpoint Location).............................................
1.3.2.5. RAS thông tin trạng thái (RAS Status Information)........................................... .
1.2.3.6. RAS điều khiển băng thông (RAS Bandwidth Control)......................................
1.3.3. Giao thfíc báo hiệu điều khiển thiết lập cuộc gọi H.225.........................................


1.3.4. Giao thfíc báo hiệu điều khiển truyền thơng multimedia H.245.............................
1.4. Báo hiệu và xf í lý cuộc gọi........................................................................................
1.4.1. Tìm kiếm Gatekeeper.............................................................................................
1.4.2. Đăng ký điểm cuối..................................................................................................
1.4.3. Định vị điểm cuối...................................................................................................
1.4.4. Mã thông báo truy nhập..........................................................................................
Chương 2: Giải pháp công nghệ VOIP triển khai chuẩn H.323.......................................
2.1. Tổng quan VoIP........................................................................................................
2.2. H.323 trên VOIP........................................................................................................
2.3. Cấu hình VoIP theo chuẩn H323...............................................................................
2.4. Giao dịch trong mạng VoIP theo chuẩn H323.......................................................... .
Chương 3: Khảo sát dịch vụ hội nghị truyền hình............................................................
3.1. VDC Portal................................................................................................................
3.2. AverComm................................................................................................................
3.3. KEDACOM...............................................................................................................
TỔNG KẾT......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.2: Cấu trúc của một hệ thống H.323..................................................................... ..
Hình 1.2.1: Thiết bị đầu cuối H.323................................................................................. ..
Hình 1.3.1 Liên hệ chồng giao thfíc H.323 với mơ hình OSI...........................................
Hình 1.3.2. Chồng giao thfíc H.323..................................................................................

Hình 1.2.3.6 Bản tin RAS................................................................................................
Bảng 1.3.3: Cấu trúc H.225..............................................................................................
Hình 1.3.3 Ví dụ bản tin của H.225..................................................................................
Hình 1.3.4 Ví dụ bản tin của H.245..................................................................................
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.3.3: Cấu trúc H.225..............................................................................................


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng và khơng ngừng, cơng nghệ đa phương
tiện trên tồn cầu đã phục vụ cho nhu cầu cấp thiết của loài người hiện nay và liên tục
có những phát minh đưa con người tiến tới một xã hội thông tin. Các dịng sản phẩm
và các fíng dụng đa phương tiện của các hãng càng hướng đến các chuẩn. Một trong
các chuẩn mà các hãng hướng đến và hay quan tâm đến đó là Chuẩn khuyến nghị
H323. Tuân theo chuẩn H323, các dịng sản phẩm và các fíng dụng đa phương tiện từ
nhiều hãng khác nhau có thể hoạt động cùng nhau, cho phép người dùng có thể qua lại
mà khơng cần quan tâm tới vấn đề tương thích.

8


Chương 1: Chuẩn khuyến nghị H323
I.1.

Giới thiệu chung
Chuẩn khuyến nghị H323 được ra đời vào tháng 5/1996 do ITU-T đặc tả; là
chuẩn đầy đủ của mơ hình hệ thống truyền thơng đa phương tiện dựa trên mơ
hình mạng viễn thơng dịch vụ số kết hợp với mạng IP, bao gồm các chuẩn về
kiến trúc hệ thống và các thành phần trong hệ thống. Chuẩn H323 là chuẩn cho
hệ thống qui mô lớn, chuyên nghiệp, đạt chất lượng với giá thành nhất định.

Chuẩn gồm nhiều thành phần: thiết bị phần cfíng và phần mềm. Chuẩn H.323
cung cấp nền tảng kỹ thuật cho truyền thoại, hình ảnh và số liệu một cách đồng
thời qua các mạng IP, bao gồm cả Internet. Tuân theo chuẩn H.323, các sản
phẩm và các fíng dụng đa phương tiện từ nhiều hãng khác nhau có thể hoạt
động cùng với nhau, cho phép người dùng có thể thơng tin qua lại mà không
phải quan tâm tới vấn đề tương thích.
H.323 cũng cung cấp các tiêu chuẩn về độ trễ cho các tín hiệu âm thanh,
định nghĩa mfíc ưu tiên trong việc chuyển tải các tín hiệu yêu cầu thời gian thực
trong truyền thông Internet. H323 bao gồm cả chfíc năng điều khiển cuộc gọi,
quản lí thơng tin đa phương tiện, quản lí băng thơng, cung cấp giao diện giữa
mạng LAN và các mạng khác.
Với chuẩn H.323 các nhà khai thác mạng có thêm cơ hội để nghiên cfíu và
phát triển các dịch vụ viễn thông đa dịch vụ mới, nâng cao chất lượng mạng.
Hiện nay, H.323 đã phát triển lên version 7 (công bố vào tháng 12/2009).

I.2.

Các thành phần trong hệ thống H.323


Hình 1.2: Cấu trúc của một hệ thống H.323
Hệ thống H.323 bao gồm các thành phần:
-

Thiết bị đầu cuối H.323 (H.323 Terminal): Là một trạm cuối trong mạng LAN,
đảm nhận cung cấp truyền thông hai chiều theo thời gian thực.

-

H.323 Gateway: Cung cấp khả năng truyền thông giữa hệ thống H.323 và các

hệ thống chuyển mạch kênh khác (PSTN/ISDN).

-

Gatekeeper: Là một thành phần khơng bắt buộc. Nó thực hiện các chfíc năng
quản lý hoạt động của hệ thống. Khi có mặt Gatekeeper trong hệ thống, mọi
thành phần trong hệ thống phải thực hiện thủ tục đăng ký với Gatekeeper. Tất
cả các điểm cuối H.323 (terminal, gateway, MCU) đã đăng ký với Gatekeeper
tạo thành một vùng H.323 (H.323 zone) do Gatekeeper đó quản lý.

-

Đơn vị điều khiển liên kết đa điểm (MCU – Multipoint Control Unit): Thực
hiện chfíc năng tạo kết nối đa điểm hỗ trợ các fíng dụng truyền thơng nhiều
bên. Thành phần này cũng là tùy chọn.
I.2.1. Thiết bị đầu cuối H.323

Các thành phần chfíc năng của một thiết bị đầu cuối H.323 được miêu tả như hình vẽ
dưới đây:


Hình 1.2.1: Thiết bị đầu cuối H.323
Thiết bị đầu cuối H.323:
-

Các thành phần giao tiếp với người sfí dụng.

-

Các bộ codec (audio và video).


-

Phần trao đổi dữ liệu từ xa (telematic).

-

Lớp (layer) đóng gói (chuẩn H.225.0 cho việc đóng gói multimedia).

-

Phần chfíc năng điều khiển hệ thống.

-

Giao diện giao tiếp mạng LAN.

I.2.2. H.323 gateway
Gateway mang các tính năng phục vụ cho hoạt động tương tác giữa các thiết
bị trong hệ thống với các thiết bị trong mạng chuyển mạch kênh như PSTN,
ISDN,… Thiết bị cổng H.323 được bố trí nằm giữa các thành phần trong hệ
thống H.323 với các thiết bị nằm trong các hệ thống (các mạng chuyển mạch
kênh). Nó phải cung cấp tính năng chuyển đổi khn dạng dữ liệu truyền và
chuyển đổi thủ tục một cách thích hợp giữa mạng LAN các loại mạng mà
gateway kết nối tới, cụ thể:


-

Thực hiện chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu thoại, video, số liệu nếu cần.


-

Thực hiện chfíc năng thiết lập cuộc gọi, hủy cuộc gọi đối với cả hai phía mạng
LAN và mạng chuyển mạch kênh (SCN – Switched Circuit Network).
Nhìn chung, thiết bị cổng có nhiệm vụ phản ánh đặc tính của một điểm cuối
H.323 trong mạng LAN tới một thiết bị cuối trong mạng chuyển mạch kênh và
ngược lại nhằm tạo ra tính trong suốt đối với người sfí dụng.
Các Gateway có thể liên kết với nhau thơng qua mạng chuyển mạch kênh để
cung cấp khả năng truyền thông giữa các thiết bị đầu cuối H.323 không nằm
trong cùng một mạng LAN.
Cấu trúc của Gateway bao gồm:

-

Khối chfíc năng của thiết bị H.323: khối chfíc năng này có thể là chfíc năng
đầu cuối (để giao tiếp với một terminal trong hệ thống H.323) hoặc chfíc năng
MCU (để giao tiếp với nhiều terminal).

-

Khối chfíc năng của thiết bị chuyển mạch kênh: mang chfíc năng giao tiếp với
một hay nhiều thiết bị đầu cuối trong mạng chuyển mạch kênh.

-

Khối chfíc năng chuyển đổi: bao gồm chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu và
chuyển đổi thủ tục.

I.2.3. Gatekeeper

Gatekeeper cung cấp các dịch vụ điều khiển cuộc gọi cho các điểm cuối
trong hệ thống H.323. Gatekeeper là tách biệt với các thiết bị khác trong hệ
thống về mặt logic, tuy nhiên trong thực tế thì nó có thể được tích hợp với các
thiết bị khác như gateway, MCU…
Khi có mặt trong hệ thống, Gatekeeper phải cung cấp các chfíc năng sau:
-

Dịch địa chỉ: Dịch từ địa chỉ alias hoặc một số điện thoại ảo của một điểm
cuối sang địa chỉ IP tương fíng.

-

Điều khiển kết nạp (Admission Control): Điều khiển việc cho phép hoạt
động của các điểm cuối.

-

Điều khiển băng thông (Bandwidth Control): Điều khiển cấp hoặc từ chối
cấp một phần băng thông cho các cuộc gọi của các thiết bị trong hệ thống.


-

Quản lý vùng (Zone Management): Thực hiện các chfíc năng trên với các điểm
cuối H.323 đã đăng ký Gatekeeper (một vùng H.323).
Ngồi ra, Gatekeeper có thể cung cấp các chfíc năng như báo hiệu điều
khiển cuộc gọi, điều khiển cho phép cuộc gọi, quản lý băng thông, quản lý cuộc
gọi, tính cước.

I.2.4. Đơn vị điều khiển liên kết đa điểm MCU

MCU hỗ trợ việc thực hiện các cuộc đàm thoại hội nghị giữa nhiều thiết bị
đầu cuối. Trong chuẩn H.323, MCU bắt buộc phải có một bộ điều khiển đa
điểm MC (Multipoint Controller) và MP (Multipoint Processor).
MC điều khiển việc liên kết giữa nhiều điểm cuối trong hệ thống bao gồm:
-

Xfí lỷ việc đàm phán giữa các thiết bị đầu cuối để quyết định một khả năng xfí
lý dịng dữ liệu media chung giữa các thiết bị đầu cuối.

-

Quyết định dòng dữ liệu nào sẽ là dòng dữ liệu multicast.
MC khơng xfí lý trực tiếp một dịng dữ liệu media nào. Việc xfí lý các dịng
dữ liệu sẽ do các MP đảm nhiệm. MP sẽ thực hiện việc trộn, chuyển mạch, xfí
lý cho từng dịng dữ liệu thời gian thực trong cuộc hội nghị.
Việc truyền thông tin trong mạng IP tồn tại dưới ba hình thfíc: Unicast,
multicast và broadcast. Trong hệ thống H.323 cuộc hội nghị nhiều bên có thể có
ba loại cấu hình hội nghị sau:

-

Cấu hình tập trung (Centralized Multipoint Conference).

-

Cấu hình phân tán (Decentralized Multipoint Conference).

-

Cấu hình lai (Hybrid Multipoint Conference).


I.3.

Chồng giao thfíc H.323
Chồng giao thfíc (khung giao thfíc) là một mơ hình truyền thơng sfí dụng
nhiều giao thfíc tạo thành các tầng giao thfíc khác nhau.


Hình 1.3.1 Liên hệ chồng giao thfíc H.323 với mơ hình OSI
H323 bao gồm các chuẩn sau:
-

H.245: Khuyến nghị về báo hiệu điều khiển truyền thơng multimedia.

-

H.225.0: Đóng gói và đồng bộ các dịng thơng tin đa phương tiện (thoại,
truyền hình, số liệu). Khuyến nghị này bao gồm giao thfíc RTP/RTCP và các
thủ tục điều khiển cuộc gọi Q.931 (DSS 1).

-

Các chuẩn nén tín hiệu thoại: G.711, G.722, G.723, G.728, G.729...

-

Các chuẩn nén tín hiệu video: H.261, H.263...

-


Các chuẩn cho các fíng dụng chia sẻ số liệu: T.120

Hình 1.3.2. Chồng giao thfíc H.323


I.3.1. Các chuẩn giải mã/mã hóa
H.323 xác định các chuẩn về việc nén và giải nén các chuỗi âm thanh và hình ảnh,
bảo đảm rằng những thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau sẽ có cùng một khn
thfíc chung. Nó cịn hết sfíc mềm dẻo trong các tính năng bổ sung và thực thi cao dựa
vào các phần cfíng và phần mềm chuyên dụng. Ví dụ trong hội nghị H.323 có thể bao
gồm các đầu cuối với các khả năng khác nhau. Một đầu cuối chỉ có khả năng thoại có
thể tham gia vào hội nghị của các đầu cuối có khả năng hình ảnh hoặc số liệu. Hơn
nữa, các đầu cuối đa phương tiện H.323 có thể chia sẻ một phần dữ liệu với đầu cuối
số liệu T.120, trong khi đang chia sẻ âm thanh, hình ảnh hoặc số liệu với các đầu cuối
H.323 khác.
I.3.1.1.

Bộ mã hóa/giải mã audio

Bộ này thực hiện mã hóa và giải mã tín hiệu âm thanh (thường là tiếng nói). Thuật
tốn mã hóa trong H323 hồn tồn phù hợp với các chuẩn của ITU. Kỹ thuật số mã
hóa và nén tín hiệu âm thanh phải cân bằng giữa chất lượng tiếng nói,tốc độ bit và độ
trễ đồng bộ với hình ảnh.
Tất cả các đầu cuối H.323 phải có bộ mã hố và giải mã thoại. Các tiêu chuẩn mã
hoá/giải mã khác được chỉ ra trong chuẩn khuyến nghị H.323 là G.711, G.722, G.723,
G.728, G.729, và MPEG-1 audio.
- G.711: phương pháp mã hóa tín hiệu dạng sóng, mã hóa trực tiếp tín hiệu lấy mẫu
tiếng nói, âm thanh với các luật lượng tfí hóa luật µ, luật A; tốc độ 64kbps.
- G.729: mã hóa theo các phương pháp lai kết hợp giữa phương pháp mã hóa tín hiệu
dạng sóng và phương pháp mã hóa nguồn tiếng nói.

I.3.1.2.

Bộ mã hóa/giải mã video

Video Codec mã hóa tín hiệu hình ảnh từ Camera để truyền dẫn và giải mã tín
hiệu nhận được (đã mã hóa) để hiện thị hình ảnh. Trong H.323 truyền hình ảnh có thể
có hoặc khơng vì vậy việc hỗ trợ Video Codec là tùy chọn. Tuy nhiên các đầu cuối
cung cấp khả năng liên lạc hình ảnh phải được hỗ trợ giao thfíc mã hóa, giải mã tín
hiệu Video.
- Chuẩn H.261 được ITU đưa ra năm 1990. Chuẩn này đưa ra những phương pháp mã
hóa và giải mã hình ảnh, dùng trong truyền hình ảnh Video của các dịch vụ


nghe nhìn với tốc độ px64 Kbps (p= 1-30). Chuẩn này thực sự hiệu quả khi sfí dụng
cho các fíng dụng sfí dụng trong mạng chuyển mạch kênh (SCN). H.261 thường được
dùng với các chuẩn khác như H.221, H.230, H.242 và H.320 hoặc các chuẩn mới.
- H.263 ra đời sau khoảng 5 năm sau H.261 là phần mới thêm vào trong loạt chuẩn H
của ITU-T mục đích là để mở rộng khả năng Video cho dịch vụ truyền thông tốc độ
thấp (Low bit rate Communication). H.263 thiết kế cho mạng tốc độ nhỏ hơn 64 Kbps.
Rất thích hợp cho các mạng truyền thông tốc độ thấp.
I.3.2. Giao thức báo hiệu RAS (H.225)
RAS (Registration Admission Status) là giao thfíc báo hiệu được sfí dụng
giữa các gateway và gatekeeper. Kênh RAS được mở trước các kênh khác và
độc lập với kênh thiết lập cuộc gọi và kênh truyên thông đa phương tiện. Kênh
RAS dùng để truyền tải các bản tin sfí dụng trong quá trình đăng ký điểm cuối
và tìm kiếm Gatekeeper mà liên kết một địa chỉ định danh của điểm cuối với
địa chỉ giao vận (transport address) kênh báo hiệu cuộc gọi của nó. Kênh RAS
là kênh khơng tin cậy, vì thế trong khuyến nghị H.225 đã khuyến nghị thời gian
giới hạn định trước và số lần gfíi yêu cầu cho một vài loại bản tin.
RAS sfí dụng trên nền User Datagram Protocol (UDP) với cổng 1719 dành

cho các thông điệp H.255 và cổng 1718 dành cho các bản tin multicast phát
hiện gatekeeper.
I.3.2.1.

Tìm kiếm RAS Gatekeeper
Quá trình thiết bị đầu cuối H.323 hay gateways tìm kiếm gatekeeper trong

vùng Automatic Gatekeeper Discovery:
-

Nếu một thiết bị đầu cuối H.323 không biết gatekeeper của nó, thì nó có thể gfíi
một u cầu tìm kiếm Gatekeeper Request (GRQ). Đây là một gói tin UDP đã
định địa chỉ gfíi đến cổng đích 1718 và truyền đi dưới dạng địa chỉ IP multicast
với địa chỉ nhóm multicast 224.0.1.41.

-

Một hoặc một số gatekeepers trả lời các yêu cầu bằng thông điệp chấp nhận
Gatekeeper Confirmation (GCF) hoặc thông điệp từ chối Gatekeeper Reject
(GRJ). Một thông điệp từ chối bao gồm lý do từ chối, và có thể trả về thông tin


về những gatekeeper thay thế. Cơ chế phát hiện tự động cho phép một thiết bị
đầu cuối tìm kiếm


gatekeeper của nó thơng qua thơng điệp Gatekeeper Request (GRQ) dạng multicast.
Do đó, thiết bị đầu cuối khơng cần phải cấu hình tĩnh gắn với gatekeeper. Một
gatekeeper trả lời bằng thơng điệp GCF hoặc GRJ. Một gatekeeper có thể được cấu
hình để chỉ đáp fíng subnet cố định nào đó.

-

Nếu một gatekeeper khơng cịn khả năng đáp fíng, gateway thực hiện việc tìm
kiếm lại gatekeeper khác. Nếu gateway tìm thấy một gatekeeper ở trạng thái
off-line, thì nó khơng tiếp nhận cuộc gọi mới nữa và tiếp tục tìm kiếm
gatekeeper khác. Những cuộc gọi đang hoạt động thì khơng bị ảnh hưởng.

Gatekeeper Discovery
GRQ
(Gatekeeper_Request Thơng điệp được gfíi bởi endpoint đến gatekeeper.
)
GCF

Thơng điệp trả lời gfíi từ gatekeeper đến endpoint, xác

(Gatekeeper_Confirm định địa chỉ giao vận (transport address) của
gatekeeper trên kênh RAS

)

Thông điệp trả lời gfíi từ gatekeeper đến endpoint, từ
GRJ
(Gatekeeper_Reject)

chối yêu cầu đăng ký của endpoint. Thông thường sự
từ chối này là do cấu hình của gateway hoặc
gatekeeper bị lỗi.

I.3.2.2.


RAS Đăng ký và Hủy đăng ký
Đăng ký là quá trình được thực hiện khi các gateway, các thiết bị đầu cuối,

và MCUs tham gia một khu vực và thông báo địa chỉ IP và địa chỉ alias cho
gatekeeper. Đăng ký xảy ra sau q trình tìm kiếm gatekeeper. Mỗi gateway có


thể đăng ký với một và chỉ một gatekeeper đang hoạt động. Chỉ có gatekeeper
đang hoạt động trên mỗi vùng.
Các H.323 gateway đăng ký với một H.323 ID (email ID) hoặc một địa chỉ E.164. Ví
dụ:
EmailID (H.323 ID):
E.164 Address: 5125551212

Gatekeeper Discovery
RRQ

Yêu cầu đăng ký gfíi từ endpoitn đến địa chỉ gatekeeper

(Registration_Request)

trên kênh RAS.

RCF

Gatekeeper gfíi lại thơng báo xác nhận endpoint được

(Registration_Confirm)

đăng ký.


RRJ (Registration_Reject)

Gatekeeper gfíi lại thơng báo từ chối cho endpoint đăng
ký.

URQ

Yêu cầu hủy đăng ký, được gfíi từ endpoint hoặc

(Unregister_Request)

gatekeeper.

UCF

Xác nhận việc hủy đăng ký, được gfíi từ endpoint hoặc

(Unregister_Confirm)

gatekeeper.
Bản tin xác định rằng endpoint chưa đăng ký với

URJ (Unregister_Reject)

gatekeeper, từ chối do endpoint chưa đăng ký với
gatekeeper.


I.3.2.3.


RAS tiếp nhận (RAS Admission)
Thông điệp thu nhận ở giữa các endpoint và Gatekeeper cung cấp cơ sở cho

việc thu nhận cuộc gọi và kiểm sốt băng thơng. Gatekeepers cho phép truy cập
vào các mạng H.323 với sự xác nhận hoặc sự từ chối của các yêu cầu thu nhận.

Admission Messages
ARQ
(Admission_Request)

Endpoint yêu cầu để thiết lập cuộc gọi.
Xác nhận từ gatekeeper để thừa nhận các cuộc gọi. Thơng

ACF

điệp này chfía địa chỉ IP của gateway cuối cùng hoặc

(Admission_Confirm)

gatekeeper và cho phép gateway ban đầu để bắt đầu thủ tục
báo hiệu điều khiển cuộc gọi.

ARJ (Admission_Reject)

I.3.2.4.

Từ chối các yêu cầu của các endpoint để truy cập vào mạng
cho cuộc gọi cá nhân.


Định vị thiết bị đầu cuối (RAS Endpoint Location)

Thông điệp yêu cầu định vị được sfí dụng thường xuyên giữa các gatekeeper
nội vùng để lấy địa chỉ IP của các endpoint khác vùng.
Location Request
LRQ

Bản tin được gfíi yêu cầu đến gatekeeper để lấy thông tin một

(Location_Request) hoặc nhiều địa chỉ E.164
LCF

Gfíi bởi gatekeeper và chfía địa chỉ kênh báo hiệu cuộc gọi hoặc

(Location_Confirm) địa chỉ kênh RAS hoặc địa chỉ do các thiết bị đầu cuối yêu cầu.
LCF sfí dụng địa chỉ của nó khi GKRCS được sfí dụng. LCF sfí
dụng địa chỉ do endpoint yêu cầu khi báo hiệu cuộc gọi thiết bị
đầu cuối kết nối trực tiếp (Directed Endpoint Call Signaling)


được sfí dụng.
Gfíi bởi gatekeepers khi đã nhận được một LRQ để thông báo

LRJ
(Location_Reject)

I.3.2.5.

các thiết bị đầu cuối đang yêu cầu không đăng ký được hoặc
nguồn tài nguyên không sẵn có.


RAS thơng tin trạng thái (RAS Status Information)

Gatekeeper có thể sfí dụng kênh RAS để lấy thơng tin trạng thái từ endpoint.
Ta có thể sfí dụng RAS để giám sát endpoint online hay off-line.
Status Information
IRQ
(Information_Request)

Yêu cầu trạng thái gfíi từ gatekeeper đến endpoint.
Gfíi từ endpoint đến gatekeeper để trả lời thơng điệp IRQ.

IRR

Thơng điệp này cũng được gfíi từ thiết bị đầu cuối để

(Information_Request_Re gatekeeper nếu gatekeeper yêu cầu cập nhật trạng thái định
sponse)

kỳ. IRR được sfí dụng bởi gateway để thông báo cho các
gatekeeper về các cuộc gọi đang hoạt động.

IACK
(Info_Request_Acknowle Được sfí dụng bởi gatekeeper để trả lời thơng điệp IRR.
dge)
INACK
(Info_Request_Neg_Ackn Được sfí dụng bởi gatekeeper để trả lời thông điệp IRR.
owledge)



1.2.3.6.

RAS điều khiển băng thơng (RAS Bandwidth Control)
Kiểm sốt băng thông được quản lý ban đầu thông qua chuỗi các thông

điệp thu nhận (Admission Messages) (ARQ / ACF / ARJ). Tuy nhiên, băng
thơng có thể thay đổi trong suốt cuộc gọi.
Bandwidth Control
BRQ

Yêu cầu cho tăng / giảm băng thông cuộc gọi được gfíi bởi

(Bandwidth_Request)

các thiết bị đầu cuối với gatekeeper.

BCF

Gfíi bởi gatekeeper và xác nhận việc chấp nhận yêu cầu

(Bandwidth_Confirm)

thay đổi băng thơng.

BRJ (Bandwith_Reject)

RAI

(Resource


Availability Indicator)
RAC

Gfíi bởi gatekeeper và bác bỏ các u cầu thay đổi băng
thơng.
Được sfí dụng bởi các gateway để thông báo cho các
gatekeeper rằng tài nguyên sẵn sàng trên gateway để đưa
vào các cuộc gọi bổ sung.

(Resource Thông báo từ gatekeeper để gateway thừa nhận việc tiếp

Availability Confirm)

nhận các thông điệp RAI.


Hình 1.2.3.6 Bản tin RAS
I.3.3. Giao thức báo hiệu điều khiển thiết lập cuộc gọi H.225
Giao thfíc báo hiệu điều khiển cuộc gọi H.225 được sfí dụng để thiết lập kết
nối giữa các điểm cuối H.323. Các khuyến nghị ITU H.225 xác định việc sfí
dụng và hỗ trợ các bản tin báo hiệu Q.931.
Kênh điều khiển cuộc gọi đáng tin cậy (TCP) được tạo ra trên một mạng IP
trên cổng TCP 1720. Cổng này khởi tạo các thông điệp điều khiển cuộc gọi
Q.931 cho các mục đích kết nối, bảo trì, và ngắt kết nối của cuộc gọi.
Khi một gatekeeper là đại diện cho một vùng mạng, thông điệp thiết lập
cuộc gọi H.225 sẽ được trao đổi thông qua báo hiệu cuộc gọi trực tiếp (Direct
Call Signaling) hoặc GKRCS. Các phương pháp lựa chọn được quyết định bởi
gatekeeper trong khi trao đổi thơng điệp thu nhận RAS. Nếu khơng có
gatekeeper làm đại diện, bản tin H.225 được trao đổi trực tiếp giữa các thiết bị
đầu cuối.

H.225.0 mô tả cách âm thanh, video, dữ liệu và thông tin điều khiển trên
một trên gói tin trong mạng có thể được quản lý để cung cấp các dịch vụ đàm


thoại trong thiết bị H.323. H.225.0 đóng gói và đồng bộ các dịng thơng tin đa
phương tiện (thoại, truyền hình, số liệu). Khuyến nghị này bao gồm giao thfíc
RTP/RTCP và các thủ tục điều khiển cuộc gọi Q.931 (DSS 1).
Cấu trúc của H.225 theo tiêu chuẩn Q.931 như trong hình minh họa sau đây:
Bảng 1.3.3: Cấu trúc H.225
8

7

6

5

4

3

2

1

Protocol Discriminator
0

0


0

0

1

Length of call reference bits

Call reference value
0

Octet

2
3 (-4)

Message type
Information Elements

-

Protocol discriminator: dùng để định danh

-

Length of call ref: độ dài giá trị tham chiếu cuộc gọi

-

Call reference value: xác định cuộc gọi hoặc các yêu cầu đăng ký / hủy đăng ký

tại giao diện người dùng mạng với các thông điệp cụ thể được áp dụng.

-

Message type: xác định các chfíc năng của thơng điệp được gfíi đi. Các loại tin
nhắn sau đây được sfí dụng:

000

010

xxxxx

Call

establishment

00001

ALERTING

00010

CALL

00111

CONNECT

01111


CONNECT

00011

messages:001 xxxxx

Call

information

phase

messag

00110

RESUME

01110

RESUME

ACKNOWLED

00010

RESUME

REJE


00101

SUSPEND

PROGRESS

01101

SUSPEND

ACKNOWLED

00101

SETUP

00001

SUSPEND

REJE

01101

SETUP ACKNOWLEDGE

00000

USER INFORMATION


xxxxx

Call

00101

DISCONNECT

PROCEEDING
KNOWLEDGE

clearing

messages:011 xxxxx
00000

Miscellaneous
SEGMENT

messag


×