Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giáo trình Kỹ thuật hàn và cắt cơ bản (Nghề: Lặn thi công - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 127 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KỸ THUẬT HÀN VÀ CẮT CƠ BẢN
NGHỀ: LẶN THI CƠNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:217 /QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm
2022 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và
kỹ thuật. Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự
phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển
một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân


lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay
nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới
đang trở nên cấp bách.
Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của
thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa Cơ Khí
Động Lực tiến hành biên soạn giáo trình “KỸ THUẬT HÀN VÀ CẮT CƠ BẢN” dùng
làm tài liệu giảng dạy và học tập cho trung cấp Nghề lặn thi công.
Nội dung gồm 8 bài:
Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng hàn
Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng
Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang hàn
Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng
Bài 5: Kỹ thuật cắt kim loại bằng hồ quang khí nén và hồ quang hàn

Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không vát cạnh
Bài 7: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh V
Bài 8: Kỹ thuật hàn góc bằng
Bài 9: Kỹ thuật hàn góc ngang

Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và
phát hành trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã nhận
được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng
nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Trần Thanh Ngọc

2. An Đình Quân
3. Nguyễn Công Khai

Trang 3


MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU........................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ 6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .......................................................................................................... 8
NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG .................................................... 15
1.1.
1.2.

NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP. ................................................................................ 16
KỸ THUẬT AN TỒN VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ CẮT
KIM LOẠI. ................................................................................................................... 17
KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG ............... 21

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

MÁY HÀN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. ............................... 22
MÁY HÀN ĐIỆN MỘT CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. .................................. 26
DÂY HÀN, KÌM HÀN VÀ CÁCH ĐẤU DÂY. ......................................................... 34

MẶT NẠ HÀN. ............................................................................................................ 35
DỤNG CỤ LÀM SẠCH MỐI HÀN. ........................................................................... 36
KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG ....................................................... 38

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.

NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ QUANG HÀN. .......................................... 39
CHUẨN BỊ PHÔI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN......................................... 41
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN ĐỂ GÂY HỒ QUANG. .......................................................... 42
THAO TÁC AN TOÀN ĐỂ TRÁNH HỒ QUANG HÀN. ......................................... 43
LẮP QUE HÀN VÀO KÌM HÀN. ............................................................................... 43
KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG HÀN................................................. 44
KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT KHI GÂY HỒ QUANG. ................................... 46
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 47
KỸ THUẬT HÀN ĐƯỜNG THẲNG ....................................................................... 50

4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.

CHUẨN BỊ . ................................................................................................................. 51

CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 53
PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG QUE HÀN. ................................................................ 53
BẮT ĐẦU HÀN, NỐI MỐI HÀN VÀ KẾT THÚC MỐI HÀN.................................. 54
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 56

KỸ THUẬT CẮT KIM LOẠI BẰNG HỒ QUANG KHÍ NÉN VÀ HỒ QUANG
HÀN. ........................................................................................................................................ 60
5.1.
5.2.

CẮT KIM LOẠI BẰNG HỒ QUANG KHÍ NÉN. ...................................................... 61
KỸ THUẬT CẮT KIM LOẠI BẰNG HỒ QUANG ĐIỆN. ........................................ 64
KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI KHÔNG VÁT CẠNH .............................. 66

6.1.
6.2.

CHUẨN BỊ PHÔI . ....................................................................................................... 67
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 69

Trang 4


6.3.
6.4.
6.5.
6.6.

KỸ THUẬT HÀN ĐÍNH PHƠI. .................................................................................. 69
KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIAO ĐẦU KHÔNG VÁT CẠNH .................................. 70

KHUYẾT TẬT HÀN, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. ........................ 72
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG ............................................ 75
KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI VÁT CẠNH V .......................................... 78

7.1.
7.2.
7.3.
7.4.
7.5.
7.6.

CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ, PHÔI HÀN. ........................................................ 79
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 81
KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI TẤM VỊ TRÍ 1G. ........................................................ 82
CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN BẰNG CÓ VÁT MÉP.85
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ....................................... 89
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 89
KỸ THUẬT HÀN GÓC BẰNG ................................................................................ 92

8.1.
8.2.
8.3.
8.4.
8.5.
8.6.

CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ PHƠI HÀN. .................................................. 93
TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN. .................................................................................................. 95
KỸ THUẬT HÀN GĨC VỊ TRÍ BẰNG. ..................................................................... 96
CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN GÓC. ......................... 98

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ..................................... 101
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ......................................... 101
KỸ THUẬT HÀN GÓC NGANG........................................................................... 105

9.1.
9.2.
9.3.
9.4.
9.5.
9.6.

CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ, PHƠI HÀN. ...................................................... 106
TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN GĨC 2F. .................................................................................. 108
KỸ THUẬT HÀN GĨC VỊ TRÍ 2F. .......................................................................... 108
PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN 2F. .................... 111
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT KINH NGHIỆM: . 114
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ......................................... 114

PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 127

Trang 5


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang
Hình 2. 1: Sơ đồ một máy hàn điện hồ quang. ......................................................................... 22
Hình 2. 2: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp. ........................... 24
Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động. .............. 24

Hình 2. 4: Sơ đồ nguyên lý của máy hàn xoay chiều có lõi từ di động. .................................. 25
Hình 2. 5: Máy hàn điện xoay chiều. ........................................................................................ 26
Hình 2. 6: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu 1 pha. ............................................................. 26
Hình 2. 7: a)Sự biến thiên của dòng điện nguồn. b)Sự biến thiên của dòng chỉnh lưu. .......... 27
Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu ba pha ............................................................ 27
Hình 2. 9: Đồ thị biến thiên dòng điện chỉnh lưu 3 pha. .......................................................... 28
Hình 2. 10: Máy phát điện một chiều kiểu các cực từ lắp rời. ................................................. 29
Hình 2. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều. ................................................................ 31
Hình 2. 12: Kiểm tra điện đầu vào. .......................................................................................... 31
Hình 2. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass. ................................................................................. 31
Hình 2. 14: Ampe kế. ................................................................................................................ 32
Hình 2. 15: Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn. .................................................................... 32
Hình 2. 16: Kiểm tra cường độ dịng điện. ............................................................................... 33
Hình 2. 17: Một số loại máy hàn điện DC. .............................................................................. 34
Hình 2. 18: Kìm hàn và dây hàn. .............................................................................................. 34
Hình 2. 19: Các loại kìm hàn điện hồ quang tay..................................................................... 34
Hình 2. 20: Các loại kẹp nối mát. ............................................................................................ 35
Hình 2. 21: Mặt nạ hàn. ........................................................................................................... 36
Hình 2. 22: Dụng cụ làm sạch mối hàn. ................................................................................... 36
Hình 3. 1: Quá trình hình thành hồ quang. .............................................................................. 40
Hình 3. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn.................................................................... 40
Hình 3. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay. ........................................................... 41
Hình 3. 4: Sơ đồ máy hàn điện hồ quang tay. ......................................................................... 42
Hình 3. 5: Chuẩn bị phôi hàn để thực hành gây hồ quang. ..................................................... 42
Hình 3. 6: Kiểm tra độ kẹp chặt của kìm hàn. .......................................................................... 44
Hình 3. 7: Tư thế hàn................................................................................................................ 45
Hình 3. 8: Các phương pháp gây hồ quang. ............................................................................ 45
Hình 3. 9: Vị trí gây hồ quang và góc độ que hàn. .................................................................. 46
Hình 4. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn đường thẳng trên mặt phẳng. ............................................ 52
Hình 4. 2: Vạch dấu phơi. ........................................................................................................ 52

Hình 4. 3: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 53
Hình 4. 4: Cách dao động que hàn. .......................................................................................... 54
Hình 4. 5: Dao động que hàn và bước hàn. ............................................................................. 54
Hình 4. 6: Kỹ thuật nối mối hàn. .............................................................................................. 55
Hình 4. 7: Các trạng thái của nối mối hàn. ............................................................................... 55
Hình 4. 8: Kết thúc mối hàn. .................................................................................................... 56
Hình 5. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối khơng vát mép. ................................................... 67
Hình 5. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát cạnh .......................................................... 68
Hình 5. 3: Hàn đính phơi. ......................................................................................................... 70
Hình 5. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 70
Trang 6


Hình 5. 5: Phường pháp dao động que hàn. ............................................................................ 71
Hình 5. 6: Phương pháp kết thúc mối hàn................................................................................ 71
Hình 5. 7: Kích thước mối hàn mặt trước. ............................................................................... 71
Hình 5. 8: Kích thước mối hàn mkhi hồn thiện. ..................................................................... 72
Hình 5. 9: Mối hàn bị ngậm xỉ.................................................................................................. 73
Hình 5. 10: Mối hàn khơng ngấu.............................................................................................. 73
Hình 5. 11: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 74
Hình 5. 12: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 74
Hình 5. 13: Mối hàn chồng mép. .............................................................................................. 75
Hình 6. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối có vát cạnh ở vị trí bằng..................................... 79
Hình 6. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối vát cạnh V. ................................................................. 80
Hình 6. 3: Hàn đính phơi. ......................................................................................................... 81
Hình 6. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 82
Hình 6. 5: Phương pháp dao động que hàn. ............................................................................ 83
Hình 6. 6: Lỗ thâm nhập hồ quang........................................................................................... 83
Hình 6. 7: Mài nối mối hàn. ..................................................................................................... 83
Hình 6. 8: Kích thước lớp hàn lót............................................................................................. 84

Hình 6. 9: Kích thước lớp hàn đầy. .......................................................................................... 84
Hình 6. 10: Kích thước lớp hàn phủ. ........................................................................................ 85
Hình 6. 11: Mối hàn bị ngậm xỉ................................................................................................ 86
Hình 6. 12: Mối hàn khơng ngấu.............................................................................................. 86
Hình 6. 13: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 87
Hình 6. 14: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 87
Hình 6. 15: Mối hàn cháy thủng. .............................................................................................. 88
Hình 9. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn góc 2F.............................................................................. 106
Hình 9. 2: Chuẩn bị phơi hàn góc chữ T. ............................................................................... 107
Hình 9. 3: Hàn đính phơi góc 2F............................................................................................ 108
Hình 9. 4: Gây hồ quang. ....................................................................................................... 109
Hình 9. 5: Góc độ que hàn khi hàn 2F. .................................................................................. 109
Hình 9. 6: Kích thước lớp hàn thứ nhất mối hàn 2F. ............................................................. 109
Hình 9. 7: Phương pháp dao động que hàn. .......................................................................... 110
Hình 9. 8: Góc độ và kích thước đường hàn thứ nhất của lớp hàn thứ 2 mối hàn 2F. .......... 110
Hình 9. 9: Góc độ và Kích thước đường hàn thứ 2 của lớp hàn thứ 2 mối hàn 2F. ............. 111
Hình 9. 10: Thứ tự hàn mối hàn 2F khi hàn nhiều lớp (1-2-3-4-5-6) .................................... 111
Hình 9. 11: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................. 111
Hình 9. 12: Mối hàn khơng ngấu............................................................................................ 112
Hình 9. 13: Mối hàn chồng mép. ............................................................................................ 113
Hình 9. 14: Dụng cụ đo kiểm mối hàn góc. ............................................................................ 114

Trang 7


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơn học: Kỹ thuật hàn và cắt cơ bản
2. Mã mơn học: MECW56179
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:

3.1. Vị trí: Kỹ thuật hàn và cắt cơ bản là mơn học chun mơn nghề quan trọng của
chương trình đào tạo Trung cấp nghề lặn thi công. Mô đun này được giảng dạy trước
mô đun thực tập sản xuất và sau các mơn học, mơ đun chun ngành
3.2. Tính chất: Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về hàn, cắt và kỹ năng
hàn, cắt một số liên kết hàn cơ bản.
3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Kỹ thuật hàn và cắt cơ bản là mô đun chuyên
môn nghề được giảng dạy ngay từ giữa khoá học, trang bị cho học viên nghề lặn các
kỹ năng về hàn và cắt kim loại cơ bản, làm tiền đề cho việc học hàn dưới nước.
4. Mục tiêu của môn học
4.1. Về kiến thức:
A1. Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.
A2. Hiểu biết nguyên lý và cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay (AC và
DC).
A3. Hiểu được quy trình hàn của các mối hàn là kết cấu thép tấm ở các vị trí bằng, mối
hàn góc ở các vị trí bằng và ngang.
A4. Hiểu biết được về an toàn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại bằng
ngọn lửa oxy – khí cháy.
A5. Hiểu được bản chất của cắt kim loại bằng hồ quang khí nén và cắt kim loại bằng
hồ quang hàn.
A6. Tính tốn chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật
liệu và kiểu liên kết hàn.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Sử dụng thành thạo máy hàn DC và AC
B2. Hàn được các mối hàn giáp mối dạng tấm ở vị trí bằng, mối hàn góc ở các vị trí:
Hàn bằng và hàn ngang đạt yêu cầu kỹ thuật.
B3. Cắt được kim loại bằng ngọn lửa Oxy – Khí cháy với mỏ cắt khí cầm tay và máy
cắt khí tự động.
B4. Cắt được kim loại bằng hồ quang khí nén và hồ quang hàn.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


Trang 8


C1. Có thái độ học tập hăng hái, tích cực, nghiêm túc, giữ gìn và bảo vệ thiết bị trong
quá trình thực hành tại xưởng.
C2. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C3. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
5. Chương trình mơ-đun:
5.1. Chương trình khung:

ST
T

MÃ MH/MĐ


ĐUN/MƠN
HỌC ĐỀ
XUẤT

Thời gian học tập (giờ)
Số TC
TS

LT

Trong đó
TH/T
KT KT
N/BT/

LT TH
TL

TS
KT

8

DIVO52001

Các mơn học
chung bắt
buộc
Giáo dục chính
trị
Pháp luật
Giáo dục thể
chất
Giáo dục quốc
phịng và an
ninh
Tin học
Tiếng Anh
An tồn vệ
sinh lao động
Các mơn học,
mơ đun
chun mơn
ngành, nghề
Mơn học, mơ

đun cơ sở
Vật lý lặn

9

DIVO56002

Sinh lý lặn

6

90

80

10

DIVO52003

An tồn lặn
Mơn học, mô
đun chuyên
môn ngành,
nghề
Thiết bị lặn
Kỹ thuật lặn tự
cung cấp khí
(SCUBA)
Kỹ thuật lặn
Cung cấp khí

bề mặt
Kỹ thuật làm
việc dưới nước

2

30

28

35

990

159

798

13

20

33

4

90

33


53

2

2

4

6

150

27

117

3

3

6

6

150

27

116


3

4

7

5

120

29

86

3

2

5

I
1

COMP52001

2

COMP51003

3


COMP51007

4

COMP52009

5
6

COMP52005
FORL54002

7

SAEN52001

II

II.1

II.2
11

DIVO54104

12

DIVO56105


13

DIVO56106

14

DIVO55107

14

285

117

153

10

5

15

2

30

15

13


2

2

1

15

9

5

1

1

1

30

4

24

2

45

21


21

2
4

45
90

15
30

29
56

4

2

30

23

5

45

1140

295


10

150

136

2

30

28

2

2

2

3

1

1
4

2

0

2


802

23

20

43

4

10

0

10

4

1

2

2

6

6

2


2

Trang 9


15
16
17

Kỹ thuật nguội
Kỹ thuật hàn
MECW56179
và cắt cơ bản
Thực tập sản
DIVO56208
xuất
Tổng cộng
MECM52126

2

45

14

28

1


2

3

6

165

14

145

1

5

6

6

270

15

253

2

2


59

1425

412

955

25

58

33

5.2. Chương trình chi tiết mơ đun:
Thời gian (Giờ)
Số
TT

Nội dung mơ đun

Thực
hành, thí Kiểm tra
nghiệm,
thảo luận,
LT TH
bài tập

Tổng
số



thuyết

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập
Xưởng

3

2

1.1

Nội quy Xưởng thực tập

1

1

1.2

Kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ
trong hàn và cắt kim loại

2

1

1


Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn
và kỹ thuật sử dụng

32

3

29

1

0.5

0.5

1

0.5

0.5

1

0.5

0.5

1

2

2.1
2.2
2.3

Máy hàn điện xoay chiều (AC) và kỹ thuật
sử dụng
Máy hàn điện một chiều (DC) và kỹ thuật
sử dụng
Dây hàn, kìm hàn và phương pháp đấu dây
hàn

1

2.4

Dụng cụ hàn

1

0.5

0.5

2.5

Kỹ thuật cắt kim loại bằng ngọn lửa oxykhí cháy

28

1


27

3

Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì
hồ quang hàn

10

2

8

3.1

Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn

1

1

3.2

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn

0.5

0.25


0.25

3.3

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

0.25

0.75

3.4

Thao tác an toàn để tránh hồ quang hàn

1

3.5

Các phương pháp gây hồ quang hàn

6

0.25

5.75

3.6


Phương pháp khắc phục hồ quang bị thổi
lệch và que hàn bị dính

0.5

0.25

0.25

Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng

16

1

14

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu

1

0.25

0.75

4
4.1

1


1

Trang 10


hàn
4.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

4.3

Các phương pháp dao động que hàn và
góc độ que hàn

1

1

11

10

1

1


4.4
4.5
3.6

Kỹ thuật bắt đầu hàn, nối đường hàn và
kết thúc đường hàn
Kỹ thuật duy trì và ổn định hồ quang trong
quá trình hàn
Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện
pháp phòng ngừa

0.25

0.75

1

1

0.5

0.5

Bài 5: Kỹ thuật cắt kim loại bằng hồ
quang khí nén và hồ quang hàn

16

1


14

1

5.1

Kỹ thuật cắt kim loại bằng hồ quang khí
nén

8

1

6

1

5.2

Kỹ thuật cắt kim loại bằng hồ quang hàn

8

1

7

6

Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối

không vát cạnh

16

1

15

6.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn

1

0.25

0.75

6.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

0.25

0.75

6.3


Kỹ thuật hàn đính phơi hàn

1

1

6.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối
không vát cạnh

12

12

6.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện
pháp phòng ngừa

1

0.5

0.5

7

Bài 7: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát

cạnh V

32

2

29

7.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn

1

0.25

0.75

7.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

0.25

0.75

7.3


Kỹ thuật hàn đính phơi hàn

1

7.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối
vát cạnh V

28

1

26

7.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện
pháp phòng ngừa

1

0.5

0.5

Bài 8: Kỹ thuật hàn góc bằng

16


1

14

8.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn

1

0.25

0.75

8.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

0.25

0.75

8.3

Kỹ thuật hàn đính phơi hàn


1

5

8

1

1
1

1

1
Trang 11


8.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn góc bằng

12

8.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện
pháp phòng ngừa

1


0.5

0.5

Bài 9: Kỹ thuật hàn góc ngang

32

2

29

9.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu
hàn

1

0.25

0.75

9.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

1

0.25


0.75

9.3

Kỹ thuật hàn đính phơi hàn

1

9.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn góc ngang

28

1

26

1

0.5

0.5

9

9.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện

pháp phòng ngừa
Kiểm tra kết thúc mô đun
Tổng cộng

11

1

1

2
165

1

1

2
14

145

1

5

6. Điều kiện thực hiện mơn học
Phịng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, Bảng rộng, thiết bị hàn, thiết bị cắt kim
loại bằng ngọc lửa oxy-khí cháy, thiết bị cắt kim loại bằng hồ quang khí nén

6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập,
quy trình thực hành, bàn hàn, mặt nạ hàn, dụng cụ hàn
6.4. Các điều kiện khác: trang bị BHLĐ chuyên ngành hàn.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Nội dung:
- Về kiến thức:
+ Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.
+ Hiểu biết cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay.
+ Hiểu được quy trình hàn các mối hàn tấm ở vị trí hàn bằng.
+ Hiểu biết được về an tồn và phịng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
+ Tính toán chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu
và kiểu liên kết hàn.
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo thiết bị hàn điện hồ quang tay.
+ Cắt được vật liệu hàn bằng ngọn lửa oxy – khí cháy.
+ Hàn được các mối hàn giáp mối tấm ở vị trí bằng bằng phương pháp hàn điện hồ
quang tay
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+
+
+
+
+

Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học
Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 12



7.2. Phương pháp đánh giá:
7.2.1. Cách đánh giá:
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mơn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá:
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra


Chuẩn đầu ra đánh
giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Viết/
Thuyết trình

Tự luận/Thực
hành

A1, A2, A3, A4,A5
B1, B2, B3
C1, C2

1

Sau 27 giờ.

Định kỳ

Viết/
Thuyết trình


Thực hành

A3,A4, A5, A6,
B1,B2, B3,
C2

1

Sau 140 giờ

Kết thúc mơn
học

Viết/
Thuyết trình

Thực hành

A3, A4,A5,A6
B1, B2, B3,B4
C1, C2,

1

Sau 165 giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.

- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng/trung cấp SCTBCBDK. Cao
đẳng/trung cấp CGKL.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
8.2.1. Đối với người dạy:
Trang 13


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Thực hành: Hướng dẫn thực hiện làm bài tập cá nhân theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.

- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu cần tham khảo:
- Tài liệu tiếng Việt:
+ Kỹ thuật hàn: Trương Công Đạt
+ Cơng nghệ hàn điện nóng chảy: Ngơ lê Thơng
+ Thực hành hàn từ căn bản đến nâng cao: Trần Văn Niên
+ Hàn cắt kim loại: I.Ixô-Cô-Lốp
- Tài liệu nước ngồi:

+ Chương trình đào tạo ‘‘Chun gia hàn Quốc tế”, 2010
+ AWS D1.1

Trang 14


NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu về nội quy và an tồn thực tập trong xưởng hàn. Qua đó giúp
sinh viên nâng cao ý thức về việc chấp hành nội quy và nâng cao an toàn trong khi
thực tập hàn tại xưởng.
❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
-

-

Về kiến thức:
+ Nắm được nội quy xưởng thực tập
+ Hiểu biết được về an tồn và phịng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại

Về kỹ năng:
+ Hiểu và vận dụng được các kỹ thuật về an toàn trong hàn và cắt kim loại.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy hàn, máy cắt, máy mài

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hiện, phơi hàn, que hàn, khí
cắt.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

Trang 15


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng (hình thức: )
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không
❖ NỘI DUNG BÀI 1

1.1. NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP.
-

Điều 1: Sinh viên đến xưởng thực tập phải đúng giờ qui định.

-

Điều 2: Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên, không tự làm bất cứ
việc gì nếu chưa được sự đồng ý của Giáo viên.

-

Điều 3: Tích cực chủ động trong học tập, ôn các kiến thức cần thiết phục vụ cho
bài tập trước khi đến Xưởng.

-

Điều 4: Chấp hành nghiêm chỉnh qui tắc sử dụng thiết bị, dụng cụ.

-

Điều 5: Không được tự ý tháo gỡ, lấy cắp hay mượn tài sản của Xưởng thực
tập.

-

Điều 6: Không được đi lại lộn xộn, đùa nơ trong khi tực tập khi khơng có nhiệm
vụ không được đi lại vào nơi thực tập của phân xưởng khác.

-


Điều 7: Trong khi thực tập muốn ra ngoài phải báo cáo với Giáo viên.

-

Điều 8: Nghỉ ốm phải có giấy của Y tế.

-

Điều 9: Khơng được đưa người ngoài vào Xưởng thực tập.

-

Điều 10: Trong khi thực tập phải mang đầy đủ bảo hộ lao động được qui định
cho nghề hàn, nếu khơng mang bảo hộ theo thì không được vào xưởng thực tập.

-

Điều 11: Sau khi thực tập xong từng buổi phải vệ sinh, thu dọn máy móc, dụng
cụ nơi làm việc.

-

Điều 12: Chấp hành nghiêm túc qui tắc an toàn trong nghề hàn khi thưc tập.
Trang 16


-

Điềi 13: Sinh viên phải thực hiện đầy đủ nội qui thực tập xưởng. Nếu vi phạm

tùy theo mức độ mà bị kỷ luật theo qui chế của nhà trường.

1.2. KỸ THUẬT AN TỒN VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ
CẮT KIM LOẠI.
Để đảm bảo an toàn và sức khoẻ nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao
động và học tập, bảo đảm hoàn thành kế hoạch sản xuất, mỗi người đều phải quán triệt
và tuân theo kỹ thuật an toàn trong học tập và lao động.
Kỹ thuật an toàn khi hàn điện hồ quang.
a. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và những
kim loại nóng chảy bắn ra.
Trong q trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và những
tia sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh hưởng có
khác nhau, nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Đồng thời những hạt kim loại
bắn ra, những vật hàn nóng bỏng, đều có thể làm cho người thợ hàn bị bỏng hoặc xẩy
ra những vụ cháy lớn. Do đó trong khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn sau
đây:
▪ Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ da cùng
với kính hàn, mũ, găng tay, giày da, quần áo bạt, v.v…
▪ Xung quanh nơi làm việc, không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ, lúc
làm việc ở trên cao thì phải để những tấm sắt ở dưới vật hàn, để tránh khi hàn
những kim loại bị nóng chảy nhỏ giọt xuống, làm những người ở dưới bị bỏng
hoặc gây nên hoả hoạn.
▪ Xung quanh nơi làm việc phải để những tấm che , trước khi mồi hồ quang, phải
quan sát bên cạch để tránh những tia sáng hồ quang ảnh hưởng đến sức khoẻ
của những người làm việc xung quanh.
b. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật.
Khi công nhân đang làm việc phải hết sức tránh bị điện giật , do đó, trong q
trình thao tác , ta phải có những biện pháp sau đây:
▪ Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao, cần phải tiếp đất tốt, để tránh tình trạng hở
điện gây nên tai nạn.

▪ Tất cả các dây dẫn dùng để hàn, phải được cách điện tốt, tránh tình trạng bị đè
hỏng hoặc bị cháy.
▪ Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay khô và phải nghiêng đầu
về một bên, để tránh tình trạng bị hỏng do tia lửa điện gây nên lúc mở và đóng
cầu dao.
▪ Tay cầm của kìm hàn, găng tay da, quần áo làm việc và dày phải khô ráo.

Trang 17


▪ Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi dày cao su hoặc dùng tấm gỗ khô để
lát ở dưới chân.
▪ Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật dựng bằng kim loại, phải đệm
những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật hàn.
▪ Khi làm việc ở nơi thiếu ánh sáng, hoặc ban đêm phải trang bị đầy đủ bóng
điện.
▪ Nếu thấy người bị điện giật, thì phải lập tức tắt nguồn điện hoặc tách người bị
điện giật ra khỏi nguồn điện, tuyệt đối không được dùng tay để kéo người bị
điện giật.
c. Kỹ thuật an tồn phịng nổ, phòng trúng độc và những nguy hại khác.
Để tránh những tai nạn do nổ, trúng độc và các nguy hại khác gây nên, trong
khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn như sau:
▪ Khi hàn và các vật chứa (như két xăng v.v…) mà trước đây đã đựng những chất
dễ cháy, thì phải cọ rửa sạch sẽ để khô, sau đố mới hàn.
▪ Khi làm việc trong nồi hơi hoặc những thùng lớn thì qua một thời gian nhất
định phải ra ngồi để hơ hấp khơng khí mới.
▪ Khi cạo và làm sạch xỉ hàn, phải đeo kính trắng thường để đề phòng xỉ hàn bắn
vào mắt gây tai nạn.
▪ Chỗ làm công việc hàn phải được thông gió tốt, đặc biệt là khi hàn những kim
loại màu càng phải chú ý hơn.

▪ Khi làm ở trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc dây cáp trên giá cố định,
tuyệt đối khơng được khốc vào người.
Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại.
Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại chủ yếu là những thiết bị, dụng cụ,
nguyên liệu v.v…Phục vụ cho q trình hàn và cắt như: Bình sinh khí acetylen, bình
khí cháy, bình khí ơxy, van giảm áp, v.v…
Đối với công nhân hàn và cắt không những chỉ biết sử dụng thành thạo những
vật liệu thiết bị trên, mà còn phải biết các nguyên nhân gây nên những sự cố của
chúng, để đảm bảo an tồn trong q trình sản suất.
a. Kỹ thuật an tồn đối với máy sinh khí Axêtylen:
▪ Khi bắt đầu khởi động máy sinh khí, phải xả hết các khơng khí chứa sẵn trong
máy ra ngồi đến khi ngửi thấy mùi Axêtylen mới thôi, để đảm bảo máy khơng
bị nổ vì hỗn hợp khí Axêtylen với khơng khí.
▪ Khơng được dùng máy sinh khí q năng suất quy định làm máy bị nóng quá có
thể dẫn đến sự cố nguy hiểm. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng khơng được
vận hành máy sinh khí vượt q áp suất cho phép ghi trong bảng thuyết minh sử
dụng.
Trang 18


▪ Trong quá trình vận hành, phải bảo đảm những yêu cầu sau đây đối với bình
nước ngăn lửa tạt lại:
-

Nước trong bình lúc nào cũng phải ngang với vịi kiểm tra. Cụ thể là mở vịi
kiểm tra thì nước sẽ chảy từng giọt, không được cho nước đầy quá hoặc cạn
q.

-


Mỗi khi ngừng tiêu thụ thì phải đóng chặt van khoa trên ống dẩn khí từ máy
đến bình ngăn lửa tạt lại.

-

Mỗi ca phải kiểm tra mức nước trong bình 2 lần.

-

Mỗi tháng phải tháo bình ra rửa sạch một lần.

-

Mỗi khi có lửa tạt lại, phải kiểm tra mức nước tong bình và màng bảo hiểm.
Nếu cần thì phải bổ sung nước kịp thời và thay màng khác.

▪ Mỗi tuần phải kiểm tra một lần những phần nối của máy sinh khí và các phụ
tùng như răng ốc, vịng đệm v.v… Bằng cách bơi nước xà phịng. Nếu thấy xì
hơi thì phải tìm cách bịt kín ngay.
▪ Khơng được để bã đất đèn ngay ở chỗ đặt máy sinh khí. Mà phải đổ vào những
hố thải bã riêng, cách xa chỗ làm việc.
▪ Cấm dùng lửa, hút thuốc, bật diêm ở những nơi có đặt máy sinh khí và hố thải
bã đất đèn. Máy sinh khí và hố thải bã đất đèn phải bố trí cách xa chỗ hàn và
nơi có nguồn lửa khác ít nhất 10m hoặc phải có tường ngăn.
▪ Cơng nhân hàn phải đình chỉ vận hành máy sinh khí axêtylen trong các trường
hợp sau đây:
-

Nắp an tồn và bình ngăn lửa tạt lại khơng tốt.


-

Những đường chính của máy có những đường nứt, phồng, chảy nước, xì hơi
hoặc thành bình bị gỉ mịn q mức v.v…

-

Áp kế không tốt.

-

Các nắp cửa không tốt hoặc khơng có đủ các chi tiết bắt chặt.

▪ Mỗi khi máy nghỉ việc lâu, phải xả hết khí ra ngồi, đồng thời lấy hết bã đất
đèn ra, cạo rửa sạch các ngăn chứa đất đèn rồi phơi khô.
b. Kỹ thuật an toàn đối với đất đèn:
▪ Đất đèn phải được bảo quản trong các nhà cao ráo , tránh mưa hắt. Nhà chứa
đất đèn phải có đầy đủ các phương tiện chữa cháy.
▪ Khi vận chuyển đất đèn phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm.
▪ Khi mở thùng đất đèn, phải ln ln chú ý rằng trong thùng có thể có hỗn hợp
khí axêtylen và khơng khí mang tình nổ, cho nên chống dùng những dụng cụ
bằng thép và những vật khác có thể nảy ra tia lửa trong khi va chạm.

Trang 19


▪ Sau khi mở thùng để lấy đất đèn ra phải dùng nắp có đệm cao su đậy kín như
cũ.
c. Kỹ thuật an tồn đối với bình ơxy:
▪ Bình chứa đầy ơxy phải để cách xa ngọn lửa trần ít nhất 5 mét.

▪ Trước khi lắp van giảm áp, phải khẽ mở van khoá để thổi hết bụi bẩn nằm trên
đường dẫn khí , việc mở van khố phải thật nhẹ nhàng để tránh xảy ra hiện
tượng cháy nổ chai ôxy do mở van quá nhanh . Sau khi lắp van giảm áp cần
phải mở van khoá thật từ từ để tránh làm hỏng màg của van giảm áp.
▪ Không được để các chai ôxy gần dầu mỡ, các chất cháy và các chất dễ bắt lửa.
▪ Khi vận chuyển các chai ôxy phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh
d. Kỹ thuật an toàn đối với van giảm áp:
▪ Van giảm áp của loại khí nào chỉ được phép dùng riêng cho khí ấy khơng được
dùng lẫn lộn.
▪ Trước khi lắp van giảm áp, phải kiểm tra ống nhánh trên van khố của bình ơxy
có dầu mỡ và bụi bẩn khơng.
❖ TĨM TẮT BÀI 1:
1.1. Nội quy xưởng thực tập
1.2 . Kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1:
1. Trong nghề hàn, cần thực hiện những kỹ thuật an toàn nào để đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị
2. Trong cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy khí cháy, để phịng chống cháy nổ cần lưu
ý những vấn đề gì?

Trang 20


KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN VÀ KỸ THUẬT SỬ
DỤNG

❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 là bài giới thiệu về thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng, qua đó giúp
sinh viên nắm vững kỹ thuật sử dụng để hỗ trợ cho việc học tốt các bài kế tiếp.
❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 2:

Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
-

-

-

Về kiến thức:
+ Biết tên các thiết bị dụng cụ hàn,
+ Biết tên các thiết bị dụng cụ cắt, mô tả được khái niệm và ngun lý của q
trình cắt bằng ngọn lửa oxy-khí cháy.
Về kỹ năng:
+ Sử dụng thiết bị dụng cụ hàn thành thạo và an toàn.
+ Sử dụng thiết bị cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy-khí cháy thành thạo
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.


❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy hàn, máy cắt, máy mài

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hiện, phơi hàn, que hàn, khí
cắt.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2

Trang 21


-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức

✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 (hình thức: Hỏi miệng )
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không
❖ NỘI DUNG BÀI 2

2.1. MÁY HÀN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG.
*Yêu cầu chung của các loại máy hàn điên h quang tay:
Kìm hàn

Nguồn hàn

Que hàn

Kim loại cơ bản

Dây cáp mát

Dây cáp hàn

Hỡnh 2. 1: S mt mỏy hn điện hồ quang.
- Có điện áp cao đủ để gây hồ quang, hồ quang cháy ổn định nhưng không gây

nguy hiểm cho người sử dụng (tối đa 80v) .
+ Máy hàn xoay chiều: Uo = 55 ÷ 80V ; Uh = 30 ÷ 55V
+ Máy hàn 1 chiều: Uo = 25 ÷ 45 V : Uh = 16 ÷ 35V
.
(Uo – điện áp đầu ra của máy hàn lúc không tải ; Uh- điện áp đầu ra của
máy hàn lúc có tải)

Trang 22


- Quan hệ giữa điện áp và dòng điện hàn gọi là đặc tính ngồi.Đường đặc tính
ngồi phải dốc để khi có sự thay đổi điện áp thì cường độ dịng điện thay đổi khơng
đáng kể.
- Phạm vi điều chỉnh điện áp và cường độ rộng,liên tục.Khả năng điều chỉnh tin
cậy và ổn định
- Kết cấu và cấu tạo cho phép làm việc an toàn quá tải trong mức nhất định.
- Có cơng suất thích hợp, kết cấu gọn , khơng kồng kềnh.
- Có hệ thống làm mát,khơng rung khi làm việc
- Hồ quang điện hàn ổn định.
- Máy hàn hồ quang tay phải có dịng điện ngắn mạch Iđm = (1,3÷1,4)Ih
Các loại máy hàn điện xoay chiều.
a. Máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp.
Máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm riêng là loại máy hàn kồng kềnh,vì có 2 bộ
phận riêng lẻ. Do đó đến năm 1925 viện sĩ Nikitin người Nga đã cải tiến máy hàn xoay
chiều có bộ tự cảm riêng thành máy hàn có bộ tự cảm kết hợp bằng cách cải tiến, kết
hợp 2 bộ phận lại với nhau.
Về nguyên tắc, loại này tương tự như máy có bộ tự cảm riêng, chỉ khác về phần
kết cấu. Nguồn cung ứng có lõi sắt chung cho cả biến thế và điều chỉnh.
❖ Cấu tạo:
Trên phần lõi chính (phần dưới) đặt cuộn sơ cấp và phần chính của cuộn thứ cấp,

ở phần trên của lõi đặt phần còn lại của cuộn thứ cấp và gọi là cuộn dây phản (cuộn
kháng).
Ở đây biến thế (phần dưới) và điều chỉnh (phần trên) có liên quan cả về điện và
từ, nhưng mối liên quan về từ khơng lớn do có khe hở (a) ở lõi phụ. Như vậy ta có thể
coi cuộn dây phản như cuộn tự cảm riêng mắc vào mạch hàn nối tiếp với hồ quang.
Cuộn tự cảm có thể mắc cùng chiều hay ngược chiều với cuộn thứ cấp.

Trang 23


Hình 2. 2: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp.

❖ Nguyên lý hoạt động.
Khi có lưới điện, trong cuộn sơ cấp W1 sẽ sinh ra dòng điện I1 nên trong khung
từ sẽ có từ thơng Ø móc vịng lấy thứ cấp W2 gây ra sức điện động cảm ứng E2. Có E2
sẽ có dịng I2 chạy qua cuộn tự cảm đi ra kìm hàn..Muốn thay đổi dịng điện hàn ta chỉ
việc thay đổi khe hở khơng khí a trong bộ tự cảm.Tăng khe hở a thì R t tăng, L giảm
nên Xtc và Utc giảm , do đó cường độ dịng điện hàn tăng.Giảm khe hở a thì X tc và Utc
tăng nên cường độ dịng hàn giảm xuống.Phương pháp này có thể điều chỉnh dịng hàn
vơ cấp nên sử dụng thuận lợi và rất phổ biến.
b. Máy hàn xoay chiều có cuộn dây di động.
❖ Cấu tạo:
Gồm 1 khung từ và hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có thể chuyển động được.
Biến thế này có đặc tính ngồi giảm nên dùng để hàn tự động và bán tự động.

Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động.
U1- Điện thế cuộn sơ cấp;
U2- Điện thế cuộn thứ cấp;

 - Khoảng cách giữa hai cuộn dây.

❖ Nguyên lý hoạt động:
Máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động thuộc loại máy có từ thơng
tán cao. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai cuộn dây lượng từ thông tán cũng thay đổi,
do đó điện kháng chung thay đổi. Điện kháng của biến thế có thể xác định gần đúng
theo cơng thức:
X =  oW22 g  +Xo.
Trong đó:  o - Độ thẩm từ của khơng khí.
g - Độ dẫn từ giữa hai trụ giữa và biên trên một dơn vị chiều dài của trụ.

 - Khoảng cách giữa hai cuộn.
Trang 24


Xo - Điện kháng nhỏ nhất khi khoảng cách giữa hai cuộn coi như bằng
không.
Chế độ hàn được thực hiện bằng hai cách:
- Thay đổi hệ số biến thế, do đó thay đổi được điện thế khơng tải.
- Biến đổi từ từ chế độ hàn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa hai cuộn dây.
Sự khác nhau giữa hai kiểu biến thế có từ thơng tán cao là: Loại biến thế có lõi
di động dùng để hàn thủ cơng, cịn loại biến thế có cuộn dây chuyển động dùng để hàn
tự động và bán tự động.
c. Máy hàn xoay chiều có lõi từ di động.
❖ Cấu tạo:
Đây là loại máy hàn xoay chiều có từ thơng tán cao. Sơ đồ Nguyên lý giới thiệu
trên Hình 1-4 . Giữa khoảng hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đặt một lõi từ di động B
để tạo ra sự phân nhánh từ thông Ør sinh ra trong lõi của máy: Ø1 = Ør + Ø2

Hình 2. 4: Sơ đồ nguyên lý của máy hàn xoay chiều có lõi từ di động.
❖ Nguyên lý hoạt động:
Từ thông rẽ Ø2 thay đổi và phụ thuộc vào vị trí của lõi B. Nếu lõi B nằm trong

mặt phẳng gơng từ A thì trị số từ thông rẽ càng lớn, phân từ thông Ø2 đi qua lõi của
cuộn dây thứ cấp giảm, sức điện động sinh ra trong cuộn thứ cấp nhỏ và dòng điện hàn
sinh ra trong mạch nhỏ. Ngược lại nếu điều chỉnh lõi B chạy ra và tạo nên khoảng
khơng khí lớn, thì số lượng từ thông rẽ nhỏ đi, lúc này sức điện động cảm ứng lớn và
dòng điện chạy trong mạch hàn lớn.
Kỹ thuật sử dụng máy hàn điện xoay chiều.
Vận hành máy: Đóng cầu dao nối điện từ mạng vào máy rồi bật công tắc cho
máy chạy không tải. Kiểm tra thấy máy chạy êm, an toàn mới bắt đầu hàn. Điều chỉnh
dòng điện hàn phù hợp trên thang báo dòng điện hàn – quay tay quay theo hướng kim
đồng hồ là tăng dịng điện hàn và ngược lại.
Chú ý:
-

Khơng điều chỉnh dịng điện hàn khi máy đang có tải.

-

Khi đóng cầu dao cầu tránh mặt sang một bên.

Trang 25


×