Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo trình mô đun Nuôi thủy đặc sản (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 64 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: NI THỦY ĐẶC SẢN
NGÀNH/NGHỀ: NI TRỒNG THỦY SẢN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........

…………........... của……………………………….

Bạc Liêu, năm 2020


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

Lời giới thiệu ......................................................................................................... 0
Danh mục hình ......................................................................................................
Danh mục bảng ......................................................................................................
Bài 1. Chọn địa điểm nuôi

1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội ........................................................... 05
2. Chọn chất đất ................................................................................................. 06
3. Khảo sát nguồn nước ..................................................................................... 08
Bài 2. Xây dựng cơng trình ni


1. Xây dựng ao ni ...................................................................................................
2. Xây dựng cống .......................................................................................................
Bài 3. Cải tạo ao nuôi
1. Làm cạn ao .............................................................................................................
2. Tu sửa bờ ao, cống và san phẳng đáy ao ...............................................................
3. Bón vơi và phơi đáy ao ...........................................................................................
4. Cấp nước vào ao .....................................................................................................
Bài 4. Chọn và thả giống

1. Chọn giống .................................................................................................... 37
2. Thả giống ....................................................................................................... 41
Bài 5. Chăm sóc và quản lý
1. Chuẩn bị thức ăn và cho ăn ........................................................................... 47
2. Quản lý ao nuôi ............................................................................................. 49
Bài 6. Phòng và trị bệnh

53

1. Phòng bệnh .................................................................................................... 53
2. Trị bệnh ........................................................................................................ 55
Bài 7. Thu hoạch

61


1. Thời điểm thu hoạch...................................................................................... 61
2. Kích cỡ thu hoạch.......................................................................................... 63
3. Phương pháp thu hoạch ................................................................................. 65
4. Thực hiện thu hoạch ...................................................................................... 65



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách bài giảng nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng
và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Do đó việc xây dựng và biên soạn bài giảng/giáo trình giảng dạy là
vơ cùng cần thiết.
Tài liệu này biên soạn dựa vào chương trình chi tiết mơ đun, chương trình đào tạo
nghề Ni trồng thủy sản trình độ cao đẳng.
Mơ đun Ni thủy đặc sản trang bị những kỹ năng của nghề về chuẩn bị ao, chọn
giống, chăm sóc, quản lý và thu hoạch một số đối tượng thủy đặc sản có giá trị kinh tế tại
địa phương như: baba, lươn, ếch,..
Trong quá trình biên soạn tài liệu, tơi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu, hình
ảnh, mơ hình và cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước.
Do nhiều nguyên nhân, nên chắc chắn cuốn tài liệu này còn nhiều khiếm khuyết.
Tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của độc giả, đặc biệt là các đồng nghiệp
trực tiếp giảng dạy chuyên ngành để tài liệu hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả!

Lã Thị Nội


BÀI 1. CHỌN VỊ TRÍ NI
Giới thiệu:
Bài chọn vị trí nuôi thủy đặc sản nhằm giúp cho học sinh sau khi học hiểu được

tiêu chí để chọn địa điểm ni, xây dựng cơng trình ni. Thực hiện được cơng việc chọn
địa điểm, xây dựng hệ thống các cơng trình phục vụ nuôi một số đối tượng thủy đặc sản
thương phẩm.
Bài chọn vị trí ni thủy đặc được viết dưới dạng tích hợp giữa lý thuyết và thực
hành. Người học tiếp thu chủ yếu thông qua thực hành thao tác và đánh giá kết quả học
tập của mô đun qua thao tác thực hành.
Mục tiêu:
- Mô tả được cách chọn địa điểm nuôi thủy đặc sản thương phẩm.
- Lựa chọn được vùng ni đảm bảo đúng u cầu kỹ thuật.
- Có trách nhiệm tuân thủ đúng vùng quy hoạch tại địa phương.
A. Nội dung:
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội
1.1. Khảo sát điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong
suốt quá trình hoạt động. Vì vậy vùng đất xây dựng trại phải đạt được một số tiêu chí sau:
- Vùng đất phải bằng phẳng và cao trình vị trí trại khơng nên cao q 3 – 4 m so
với mực nước triều cực đại. Nếu cao trình vùng ni q lớn sẽ gây khó khăn cho việc
bơm nước và tăng chi phí sản xuất.
- Có nguồn nước ngọt đảm bảo cho sinh hoạt, vệ sinh trại và hạ độ mặn khi cần
thiết, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Nguồn nước không bị ô nhiễm, không nhiễm phèn…
- Diện tích mặt bằng xây dựng trại khơng nên q hẹp, tối thiểu ở mức 300 –
100m 2 , đảm bảo tiêu chuẩn và bố trí các hạng mục cơng trình và hơn nữa là quan tâm
tới khả năng mở rộng cơng trình sản xuất trong tương lai.
Chọn vùng ni có các lồi thủy đặc sản tự nhiên xuất hiện nhiều.
1.2. Khảo sát điều kiện xã hội nơi nuôi
Vùng nuôi nên tránh xa khu vực đông dân cư đặc biệt là nguồn nước thải sinh
hoạt.
Giao thông thuận tiện, nguồn điện năng ổn định.
Vùng nuôi nằm trong hệ thống quản lý về tài nguyên, môi trường của địa phương.
Vùng nuôi phải đảm bảo về an ninh trật tự.

2. Chọn chất đất
2.1. Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm
nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo
chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mịn.


Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hồn tồn
đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặt. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguội
sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì
nó có tính chất ngả về đất cát, đất thịt nặng thì có tính chất ngả về đất sét.
3. Khảo sát nguồn nước
3.1. Khảo sát lượng nước
Nguồn nước quyết định đến diện tích có thể xây dựng trại. Khảo sát nguồn nước
để nắm được sự biến động lượng nước hàng năm, trong năm có đủ cung cấp cho ao nuôi.
Thời điểm khảo sát: mùa mưa (tháng 4 – tháng 10), mùa khô (tháng 11 đến tháng
03 năm sau)
3.2. Kiểm tra chất nước
Bảng 1.Yêu cầu về chất lượng nước nuôi thủy đặc sản
STT

Yếu tố

Dạng tồn tại trong
nước

Yêu cầu

1


Oxy

O2

5- 15mg/L

2

H+

pH

7-9

3

Nito

NH4

0,2 - 2

NH3

<0,1

NO2-

<0,3


NO3-

0,2 -10

3.2.1. Kiểm tra lượng ơxy hịa tan
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng ơxy hịa tan

Hình 1.2. Bộ thử nhanh Sera O2 Test Kit – Germany


+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy
mẫu nước đến mép lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 + 6
giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nước cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ
(phải đảm bảo khơng có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở nắp lọ ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thuỷ tinh bằng nước ngọt sạch trước và sau
mỗi lần kiểm tra.

Hình 1.3. Các bước sử dụng bộ kít đo ơxy hịa tan
+ Bước 4: Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ
với các cột màu và xác định nồng độ ôxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới ánh
sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu.
Kết quả so màu được ..(theo hình 1.4)

Hình 1.4. So màu các chỉ số ơxy hịa tan
3.2.2.Kiểm tra độ pH nước
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu đolượng ơxy hịa tan.

- Thao tác sử dụng bộ kít để đo độ pH

Hình 1.5. Bộ thử nhanh độ pH Sera pH Test Kit – Đức
+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy
5ml mẫu nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào lọ
thủy tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp lọ,lắc nhẹ rồi mở nắp ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi
lần kiểm tra.


Hình 1.6. Các bước sử dụng bộ kít đo pH
+ Bước 4: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: đặt lọ thủy tinh vào vùng
trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá
trị pH tương ứng.

Hình 1.7. So màu các chỉ số pH
3.2.3. Kiểm tra hàm lượng NH3
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NH3

Hình 1.8. Bộ thử nhanh Sera NH4
+ Bước 1: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi
lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
+ Bước 2: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu
nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 3: Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa mẫu
nước cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều.

+ Bước 4: Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp và
lắc đều rồi mở nắp ra.


+ Bước 5: Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ, lắc
đều. Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai thuốc thử 1,2,3.
+ Bước 6: Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu.
Chú ý: Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn
+ Bước 7: Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có trong
nước ao.
Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát
và để tránh xa tầm tay trẻ em.
Chú ý: Thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium hypochlorite dễ
cháy, rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường hợp thuốc
thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên
của bác sĩ.
3.2.4. Kiểm tra hàm lượng NO2
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NO2

Hình 1.9. Bộ thử nhanh Sera NO2 Test Kit – Germany
+ Bước 1: Vệ sinh lọ đựng mẫu
Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm
tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào
lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Nhỏ thuốc thử: Nhỏ 5 giọt thuốc thử số1 và 5 giọt thuốc thử số 2 vào lọ
chứa mẫu nước cần kiểm tra.
+ Bước 3: Trộn mẫu: Đóng nắp lọ và lắc nhẹ. Mở nắp ra.

+ Bước 4: Đọc kết quả
Chờ 3 - 5 phút, sau đó đem đối chiếu với bảng so màu. Nên thực hiện việc so màu
với ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để
tránh xa tầm tay trẻ em.
3.2.5. Kiểm tra độ mặn
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu khi xác định hàm lượng ôxy


Dụng cụ đo:…

Hình 1.10: khúc xạ kế
- Các thao tác sử dụng khúc xạ kế để đo độ mặn như sau:
+ Bước 1: Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch cần đo lên lăng kính

Hình 1.11. Nhỏ dung dịch vào lăng kính
+ Bước 2: Đậy tấm chắn sáng

Hình 1.12. Đậy nắp chắn sáng
+ Bước 3: quan sát độ phủ giọt nước trên lăng kính
Yêu cầu: nước phải phủ đều trên lăng lính (hình 1.13 a)

Hình 1.13. Kiểm tra nước trên lăng kính


+ Bước 4: Đọc số trên thang đo: Đưa lên mắt ngắm

Hình 1.14. Đưa lên ngắm
Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất.


Hình 1.15. Đọc chỉ số độ mặn
+ Bước 6: Vệ sinh khúc xạ kế: Lau khô bằng giấy thấm mềm

Hình 1.16. Vệ sinh khúc xạ kế
Ghi chú: khơng được làm ướt khúc xạ kế.

Hình 1.17. Khơng để khúc xạ kế bị ướt
Ghi chú: Khi nồng độ muối của dung dịch quá cao, trên màn hình quan sát chỉ
xuất hiện màu trắng.


3.3. Đánh giá kết quả
So sánh số các yếu tố môi trường nước đo được ở nguồn nước với tiêu chuẩn chất
lượng nước địi hỏi trong ni thủy đặc sản thương phẩm (bảng 1) và kết luận đạt yêu cầu
và cần xử lý yếu tố nào?
B. Câu hỏi và bài tập thực hành.
1. Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày các tiêu chuẩn về điều kiện tự nhiên, xã hội khi lựa chọn địa
điểm ni các lồi thủy đặc sản.
Câu 2 . Trình bày các tiêu chuẩn về chất lượng nguồn nước khi lựa chọn địa điểm
ni các lồi thủy đặc sản.
Câu 3. Mô tả cách sử dụng bộ test kiểm tra độ pH trong nước, oxy, NO2,…
2. Bài tập thực hành:
Bài 1. Kiểm tra hàm lượng ôxy, NH 3, NO 2, độ mặn, độ pH ở nguồn nước chuẩn
bị sử dụng nuôi baba.
Bài 2. Lập bảng ghi các chỉ số hàm lượng ôxy, NH3, NO2 , độ mặn, độ pH (theo
mẫu sau) ở nguồn nước chuẩn bị sử dụng nuôi lươn.
STT

Các yếu tố mơi trường


1

Ơxy hịa tan (mg/l)

2

NH3 (mg/l)

3

NO2 (mg/l)

4

pH

5

Độ mặn (‰)

Chỉ số
thực tế

Chỉ số
tiêu
chuẩn

Đánh giá
(phù hợp/không phù hợp)


C. Ghi nhớ:
Tiêu chuẩn chất lượng nước xây dựng ao nuôi thủy đặc sản là:
Độ mặn <5‰; O2 > 4mg/L, pH = 7 – 9; NH3 <0,1mg/L; H2S < 0,3mg/L
D. Hướng dẫn thực hiện:
Bài tập 1.
- Nguồn lực: khúc xạ kế đo độ mặn, test đo NH3, NO2, test kit pH nước, máy đo pH đất.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hồn thành: 60 phút/nhóm.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo độ mặn, pH nước, pH
đất, NH3, NO2, ghi lại kết quả và so sánh với kết quả đúng.


- Kết quả cần đạt được: đo đúng độ mặn, pH nước, pH đất NH3, NO2, và đánh giá chất
lượng môi trường
Bài tập 2
- Nguồn lực: khúc xạ kế đo độ mặn, test kit pH nước, máy đo pH đất.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hồn thành: 60 phút/nhóm.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo độ mặn, pH nước, pH
đất, NH3, NO2, ghi lại kết quả và so sánh với kết quả đúng.
- Kết quả cần đạt đƣợc: đo đúng độ mặn, pH nước, pH đất, NH3, NO2, và đánh giá chất
lượng môi trường


BÀI 2. XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NI
Giới thiệu:
Bài xây dựng cơng trình ni thủy đặc sản nhằm giúp cho học sinh sau khi học
hiểu được kỹ thuật xây dựng và chuẩn bị cơng trình ni. Thực hiện được cơng việc xây
dựng và chuẩn bị các cơng trình phục vụ ni một số đối tượng thủy đặc sản thương

phẩm.
Mục tiêu:
- Đắp được bờ ao, làm cống cấp và thốt nước
- Mơ tả được các thao tác tháo cạn nước ao, tu sửa bờ, cống và đáy ao, bón vơi và cấp
nước cho ao.
- Cải tạo được ao nuôi đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong việc tẩy dọn ao.
A. Nội dung chính:
1. Xây dựng ao ni
1.1. Lựa chọn diện tích và hình dạng ao
1.1.1. Diện tích ao:
Diện tích ao phụ thuộc vào quy mô sản xuất, điều kiện tự nhiên,… diện tích ao
được thiết kế sao cho phù hợp với trình độ và quy mơ sản xt. Diện tích ao tốt nhất là từ
300 – 1000m2, độ sâu 0,8 – 1,2m.
Xác định diện tích ao của từng hệ thống ao phải tính tốn tổng hợp dựa vào:
• Điều kiện địa lý vùng miền.
• u cầu đối tượng ni và kỹ thuật ni.
• Tính tốn chi phí xây dựng trên một diện tính ao.
• Đối với ao ni ba ba thương phẩm nên có diện tích từ 100-200m2/ao, lớn
nhất khơng quá 1000m2.
Trình tự thực hiện cắm tiêu xác định diện tích ao trên thực địa:
+ Bước 1: Cắm cọc tiêu ở vùng đã được xác định xây dựng ao nuôi ba ba
+ Bước 2: Cắm cọc tiêu ở 4 góc theo dạng ao đã xác định (hình chữ nhật)
+ Bước 3: Tiến hành ngắm các điểm xen kẽ ở các cạnh chiều dài và chiều rộng của ao.
Các cọc được cắm theo tỷ lệ khoảng 10m thì cắm 1 cọc lấy điểm tiêu thẳng hàng ở hai
góc ao.
+ Bước 4: Dùng dây căng giữ các điểm với nhau để hình thành hình dáng cũng như diện
tích ao cần xây dựng
1.1.2. Hình dạng ao.
Xác định diện tích ao ni ba ba nhằm mục đích tiến hành lên sơ đồ và xây dựng

ao ni phù hợp. Ao ni ba ba có nhiều hình dạng khác nhau, vì hình dạng ao khơng
phải là nhân tố quyết định đến đời sống của ba ba.


Hiện nay, ao ni ba ba thường có hình dạng chữ nhật là thích hợp cho q trình
bố trí dãy ao, quản lý, đánh bắt và thi cơng. Ao hình chữ nhật thường chọn chiều dài lớn
hơn chiều rộng từ 4 - 6 lần.
Trình tự xác định hình dạng ao:
+ Bước 1: Tiến hành xác định hình dáng, diện tích vùng đất tiến hành xây dựng ao
+ Bước 2: Xác định hướng ao (hướng chiều dài, hướng chiều rộng)
+ Bước 3: Vẽ hình dạng ao thơng qua thực địa lên giấy theo tỷ lệ xác định.

Hình 2.1. Hình dạng ao nuôi thủy đặc sản phổ biến
1.2. Thiết kế bờ ao
Bờ có chiều rộng đáy 3m, mặt bờ 1 – 1,5m và cao 1 – 1,5m, cao hơn mức triều
cường ít nhất là 0,5m.
Xung quanh bờ phải rào kỹ bằng đăng tre, tấm nhựa và lưới cước. Đặt hơi nghiêng
vào ao góc 450C
Sau khi đã cắm tiêu hình thành hình dạng và diện tích của ao thì tiến hành cắm
tiêu bờ để đắp bờ ao.
1.3. Trình tự xây dựng bờ ao.
+ Bước 1: Xác định chiều rộng đáy ở bờ: từ 3- 5m và cắm tiêu theo chiều rộng đáy ở hai
bên, số lượng cọc tiêu được cắm tùy thuộc vào chiều dài của từng cạnh trong ao. Khoảng
cách giữa các cọc tiêu từ 5- 10m.
+ Bước 2: Xác định chiều rộng của mặt bờ: từ 1,5- 2,5 m và cắm cọc tiêu theo chiều rộng
mặt bờ. Các cọc tiêu được cắm thẳng hàng và song song với cọc tiêu chiệu rộng đáy bờ.
Lưu ý: Cọc cắm tiêu chiều rộng mặt bờ phải có chiều cao lớn hơn hoặc bằng chiều cao bờ
đã xác định (cọc cao ≥ 2m)
+ Bước 3: Thực hiện căng dây nối lại những cọc tiêu của chiều rộng đáy bờ tạo thành hai
đường thẳng song song (thường tạo hàng dây sát đáy cọc)

+ Bước 4: Thực hiện căng dây nối lại những cọc tiêu của chiều rộng bề mặt bờ tạo thành
hai đường thẳng song song (thường tạo hàng dây cách chân cọc từ 0,8- 1,5m)


Kết thúc quá trình cắm tiêu bờ ao sẽ hình thành hệ thống bờ mô phỏng bằng cọc
tiêu và dây căng, bờ mơ phỏng có hình thanh. Đáy lớn là chiều rộng đáy bờ và đáy nhỏ là
chiều rộng mặt bở để làm căn cứ tiến hành thi công xây dựng bờ ao ni thủy đặc sản.

Hình 2.2. Đào ao và đắp bờ
2. Xây dựng cống
2.1. Thiết kế cống
Là công tác quan trọng liên quan đến quá trình thiết kế vì địa điểm tốt hay xấu có
ảnh hưởng đến tuổi thọ, giá thành cơng trình, khả năng cấp thốt nước, vì vậy cần chú ý:
- Khống chế được tồn bộ khu vực cấp hay tiêu nước
- Tim cống trùng với hướng dòng chảy để tránh hiện tượng nước đổi dòng đột
ngột gây xói lở lịng kênh
- Tranh các đoạn sơng cong vì nước bị đổi hướng gây hư hỏng nền cống
- Chọn nền thích hợp
- Tránh các lịng sơng cũ.
2.2. Xây cống

Hình 2.3. Cống ao
Nền cống: phần đất nằm dưới đáy cống, gánh chịu toàn bộ trọng lượng cống và
kiến trúc vật khác như cầu giao thông, người, xe cộ qua lại,…do đó nền dễ bị lún. Trong


thiết kế phải tính tốn để độ lún nằm trong giới hạn cho phép. Nếu đất xấu chịu tải kém
phải xử lý để tăng khả năng chịu tải của nền.
Kiến trúc vật dưới cống
+ Tấm đáy: là bộ phận nối liền giữa thân với nền cống có tác dụng truyền áp lực

cản tải trọng phân bố đều trên nền cống để tránh hiện tượng lún khơng đều. Ngồi ra lực
ma sát giữa đáy và nền cịn có tác dụng chống lại sự chuyển trượt do áp lực nước gây ra
+ Chân khay: là bộ phân nối liền giữa tấm đãy với nền và ăn sâu vào nền cống, có
tác dụng kéo dài đường nước thẩm thấu làm giảm áp lực thảm thấu và tăng khả năng
chống trượt của đáy cống
+ Ván cừ: là những tấm gỗ được gia công thành những cọc đóng xuống nền cống
tạo thành bức tường gỗ có tác dụng như chân khay.
+ Bể tiêu năng: là bể được xây dựng liền với tấm đáy và kéo dài về phía hạ lưu.
Tác dụng tiêu hao một phần dộng năng của dòng chảy khi qua cống để đảm bảo an tồn
cho lịng kênh và đáy cống
+ Sân trước, sân sau: xây liền với tấm đáy ở trước và sau cống, có tác dụng chống
xói lở lịng kênh, đảm bảo an tồn cho nền cống.
2.3. Trình tự xây dựng cống.
Cống được xây dực trên hệ thống bờ ao nên sau khi hình thành bờ ao thì tiến hành
cắm tiêu cống.
Trình tự xây dựng cống được thực hiện như sau:
Cắm tiêu vị trí cống cấp
Cắm tiêu vị trí cống thốt
Cắm tiêu nền cống
Cắm tiêu thân cống
Cắm tiêu khẩu độ cống.
B. Bài tập thực hành của học viên.
CÂU HỎI:
Câu hỏi 1. Mô tả các chỉ tiêu xây dựng một ao nuôi thủy đặc sản.
Câu hỏi 2. Nêu ưu và nhược điểm của cống kiên cố và cống đơn giản.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Thực hiện các công việc đo đạc, thiết kế, xây dựng ao, bờ, cống trong mơ hình ni
thủy đặc sản.
C. Ghi nhớ: Thao tác đo đạc, cắm tiêu, xây dựng ao, bờ cống ngoài thực địa.
D. Hướng dẫn thực hiện:

Bài tập 1
- Nguồn lực: bảng câu hỏi về tiêu chuẩn ao ni, bờ, cống trong mơ hình ni thủy
đặc sản.


- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác các tiêu chuẩn tiêu chuẩn ao nuôi,
bờ, cống trong mô hình ni thủy đặc sản.


Bài 3. CẢI TẠO AO NUÔI
Giới thiệu:
Bài cải tạo ao nuôi thủy đặc sản nhằm giúp cho học sinh sau khi học hiểu được
quy trình kỹ thuật các bước cải tạo ao. Thực hiện được cơng việc trong quy trình cải tạo
ao phục vụ nuôi một số đối tượng thủy đặc sản thương phẩm.
Mục tiêu:
- Mô tả được các thao tác tháo cạn nước ao, tu sửa bờ, cống và đáy ao, bón vơi và
cấp nước cho ao.
- Cải tạo được ao ni đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong việc tẩy dọn ao.
A. Nội dung chính:
Mục tiêu của việc cải tạo ao là cung cấp cho đối tượng nuôi một ao nuôi sạch với
chất lượng nước ổn định. Những hoạt động cần thực hiện trước khi tiến hành ni thủy
đặc sản theo trình tự sau

Làm cạn
Xử lý đáy ao
Tu sửa bờ cống và

đăng chắn

Cấp nước
Gây màu
Kiểm tra ao ni
trước khi thả giống

Sơ đồ 1. Quy trình cải tạo ao nuôi


1. Làm cạn nước ao
a/ Tìm hiểu nguyên tắc làm cạn nước ao
Trong quá trình cải tạo ao, làm cạn nước ao thường kết hợp với thời điểm thu
hoạch tổng thể thủy đặc sản trong ao của chu kỳ nuôi trước để tiết kiệm chi phí và thời
gian. Có thể làm cạn nước ao bằng cách tháo qua cống thoát nước hoặc dùng máy bơm
nước.
Khi tháo nước qua cống thoát, nếu không tháo cạn được hết nước cần kết hợp sử
dụng máy bơm nước.
Khi sử dụng máy bơm điện cần đảm bảo an toàn điện. Đối với máy bơm xăng, dầu
cần cẩn thận tránh cháy, nổ.
Trong quá trình làm cạn nước ao, cần sử dụng bảo hộ lao động: quần áo lội nước,
mũ, khẩu trang và găng tay.
b/ Trình tự thực hiện cơng việc
Sơ đồ trình tự thực hiện:
Chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị, vật tư

Tháo nước qua
cống


Bơm cạn

Bước 1/. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
+ Máy bơm nước (máy bơm chạy bằng xăng, dầu hoặc máy bơm điện)
+ Ống dẫn: ống nhựa cứng, mềm; đường kính 110mm; chiều dài phù hợp điều
kiện ao.
+ Xô, chậu
+ Bảo hộ lao động: ủng, găng tay, khẩu trang, mũ
- Chuẩn bị vật tư: theo yêu cầu loại máy bơm sử dụng, có thể chuẩn bị xăng, dầu
hoặc nguồn điện 2 pha hoặc 3 pha, dây dẫn….
Bước 2/. Tháo nước qua cống
Tháo nước trong ao được tiến hành ngay sau khi kết thúc quy trình ni trước.
Điều chỉnh cao trình cống để tháo được nhiều nước nhất.
Làm đục nước trong ao để tháo nước kết hợp với tháo lượng bùn lỏng đáy ao.
Bước 3/. Bơm cạn nước
Đối với những ao ni thiết kế có hệ thống cống phù hợp thì việc tháo cạn một
phần nguồn nước trong ao là có thể thực hiện được, tuy nhiên việc này thường chỉ giúp
một phần cơng việc, lượng nước cịn lại trong ao sẽ phải sử dụng máy bơm.
- Lắp đặt máy bơm:
+ Thời điểm lắp đặt: ngay sau khi khơng cịn khả năng tháo nước bằng cống.
+ Địa điểm lắp máy: khu vực sâu nhất của ao (rốn ao).


+ Làm đăng chắn ở khu vực đặt ống bơm nước: không để rác, động vật thủy sinh
vào khu vực ống bơm (chõ).
- Bơm nước khỏi ao: Trong quá trình bơm cần bố trí người trực máy:
+ Liên tục khơi dòng chảy để đảm bảo lưu lượng nước bơm.
+ Tiếp thêm nhiên liệu trong khi bơm (nếu cần); kiểm tra an toàn điện.
+ Xử lý những trường hợp bất thường xảy ra (máy không lên nước, hỏng ống bơm

nước, vỡ bờ bao, hỏng đăng chắn...).
c/. Các chú ý về an tồn cho người
Trong q trình thực hiện làm cạn ao nuôi, chúng ta cần chú ý mặc bảo hộ lao
động: mặc quần áo lội nước, găng tay, khẩu trang... Đặc biệt khi làm việc với máy bơm
điện, cần đảm bảo an toàn điện tránh bị điện giật.
2. Xử lý đáy
a/. Tiêu chuẩn đáy ao nuôi
Xử lý đáy ao nuôi đảm bảo có đủ tiêu chuẩn phù hợp để ni:
- Đáy phẳng, dốc nghiêng về phía cống thốt 3- 5oC .
- Độ dày lớp bùn đáy 15- 25cm.
- Bón vơi khử trùng đáy ao.
- Phơi đáy ao đến nứt chân chim hoặc phơi vừa ráo đáy với nền đáy nhiễm phèn.
b/. Trình tự thực hiện cơng việc
Sơ đồ trình tự thực hiện:
Chuẩn bị dụng
Cải tạo
cụ vật tư
nền đáy
Bước 1/. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư

Bón vơi khử
trùng

Phơi đáy

- Máy hút bùn (nếu cần)
- Cuốc, xẻng, bàn chang....
- Bảo hộ lao động: quần ủng, găng tay, khẩu trang, mũ
- Vôi bột hoặc vơi tơi: lượng vơi tùy theo diện tích ao cần xử lý.
- Sổ ghi chép

Bước 2/ Cải tạo nền đáy
- Ao mới đào:
+ Làm sạch đáy ao: dùng máy bơm nước áp lực cao để rửa sạch nền đáy ao
sau khi đào. Bơm tháo nước nhiều lần để làm sạch nền đáy.


Hình 2.4: Dùng máy bơm áp lực để phụt rửa đáy ao
+ San nền đáy ao phẳng, nghiêng về phía cống thốt 3- 50C.

Hình 2.5: San phẳng đáy ao
- Ao cũ: có thể nạo vét bùn đáy bằng máy hút bùn hoặc bằng phương pháp thủ
công.
+ Nạo vét bùn bằng máy hút bùn:
Cấp vào ao nuôi mực nước 30- 50cm
Làm đục nước (sục bùn)
Bơm toàn bộ nước đã làm đục khỏi ao.

Hình 2.6: Làm đục nước, hút bùn khỏi ao nuôi
+ Vét bùn bằng phương pháp thủ công:
Dùng cào gom bùn vào một góc ao


Dùng thùng, xơ, thúng... vét bùn lên bờ

Hình 2.7: Nạo vét bùn đáy ao
B3. Bón vơi khử trùng

Hình 2.10: Vơi bột
- Lượng vơi cần bón phụ thuộc vào diện tích ao và pH đất đáy ao.
Bảng 2.1: Lượng vơi bón cho ao có pH đất khác nhau.

pH đất đáy ao

Lượng vôi bột sử dụng (kg/100m 2)

7

10

6.5

13

6

17

5.5

22

5

25

4.5

30

4


34


Chú ý:
Vôi tôi dùng với liều lượng bằng 1,5 lần so với liều lượng của vơi bột.
Tính lượng vơi cần sử dụng: lượng vơi cần sử dụng được tính dựa theo bảng và
căn cứ vào diện tích ao ni cá.
Cơng thức tính lượng vơi bón cho ao:
Lượng vơi bón cho
ao ni (kg)

=

Lượng vơi bón
tương ứng với pH
đáy (kg/100m2)

X

Diện tích ao
(m2) /100

Ví dụ: Một ao ni có diện tích 500 m2 , pH đất ao là 7, trong quá trình cải tạo bón
với lượng 10 kg/100 m2. Tính lượng vơi cần sử dụng để cải tạo ao?
Cách làm: Lượng vôi cần sử dụng = 10 x 500/100 = 50 (kg)
- Bón vơi:
Xác định thời điểm bón: nên bón vơi khi ao vừa cạn nước và bón vào khoảng 9-10
giờ sáng.
Vãi vơi: đối với vơi bột vãi thành một lớp trên tồn bộ diện tích đáy, mái bờ ao
hoặc có thể hịa tan vôi vào nước và té đều khắp ao, mái bờ.


Hình 2.11: Rải vơi khắp mặt đáy ao và mái bờ
Đối với vơi tơi: hịa tan vào nước và té đều khắp ao, mái bờ.

Hình 2.12: Hịa tan vơi tơi vào nước


Chú ý: Những điểm có nguy cơ tiềm ẩn mầm bệnh, ô nhiễm như cống, đăng chắn,
rốn ao chúng ta cần tăng lượng vơi bón lên 2 lần so với bình thường.
Khi bón vơi cần phải có bảo hộ lao động, xi chiều gió.
- Phơi đáy ao:
Thời gian phơi ao phụ thuộc vào thời tiết khí hậu để đảm bảo ao có thể đạt tiêu
chuẩn phơi khơ. Thời gian phơi đáy tối thiểu 7 ngày.
Tiêu chuẩn ao sau khi phơi: đáy ao khơ, nứt chân chim

Hình 2.13: Phơi đáy ao đến khi nứt chân chim
Chú ý: đối với đất đáy bị nhiễm phèn phơi vừa ráo đáy, tránh bị trào phèn.
c/. Các chú ý về an toàn cho người và thiết bị
- Cần sử dụng bảo hộ lao động trong q trình thực hiện cơng việc.
- Các thiết bị, dụng cụ cần phải vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng và bảo quản đúng
quy định theo yêu cầu của nhà sản xuất.
3. Tu sửa bờ, cống và đăng chắn
a/. Yêu cầu kỹ thuật của bờ ao, cống và đăng chắn
Tiến hành tu sửa bờ, cống và đăng chắn đảm bảo tiêu chuẩn đối với ao nuôi cá
nước tĩnh.
- Yêu cầu kỹ thuật bờ ao:
Độ cao an toàn bờ: > 0,5m
Bờ ao phải thống, khơng có cây lâu năm cao quá 1 mét, sạch cỏ rác, chắc chắn,
không sạt lở, khơng rị rỉ nước.
- u cầu kỹ thuật của cống :

Cống có thể dùng gạch, đá, xi măng xây thành cống máng hoặc cống bậc thang,
hoặc có thể dùng ống PVC... đảm bảo cấp, thoát nước dễ dàng, đủ lưu lượng và khơng rị
rỉ nước.
Nên có cống cấp và thốt nước riêng biệt.
- Yêu cầu kỹ thuật của đăng chắn:
Đăng phải chắc chắn, cắm sâu xuống đất 0,3-0,4m hoặc vừa tai cống, cao hơn mực
nước ao 0,4-0,5 m.


×