TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
TOÁN CAO CẤP A1
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thị Linh
ThS. Huỳnh Ngọc Diễm
ThS. Bùi Thị Ngọc Hân
Bình Dương, 03/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
TỐN CAO CẤP A1
Bình Dương, 03/2018
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Chương 1. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Vi tích phân (vi phân và tích phân) nghiên cứu về những đại lượng biến thiên,
được sử dụng rộng rãi trong các ngành khoa học và kỹ thuật, xuất phát từ những vấn
đề mà chúng ta đã được học (như vận tốc, gia tốc, dòng điện trong mạch,…). Nếu
những đại lượng thay đổi một cách liên tục, chúng ta cần phép vi tích phân để tìm hiểu
xem chuyện gì đã xảy ra với đại lượng ấy. Vi tích phân được nghiên cứu độc lập bởi
một nhà khoa học người Anh tên Issac Newton và một nhà khoa học người Đức là
Gottfried Leibnitz.
Ở chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về phép tính vi phân, cịn phép tính tích
phân ta sẽ đề cập ở chương 2. Nhìn chung, vi phân là phép tính giúp chúng ta tìm tốc
độ thay đổi của đại lượng này so với đại lượng khác (nhiệt độ thay đổi trong thời gian
nhất định, vật tốc của 1 vật thể rơi tự do trong khoảng thời gian nhất định, sự gia tăng
dân số trong khoảng thời gian nhất định, …).
Có rất nhiều ứng dụng của phép vi phân trong khoa học và kỹ thuật đặc biệt là
trong ngành Vật lí (vận tốc, gia tốc của vật thể chuyển động thẳng hay chuyển động
cong, khảo sát trạng thái chuyển động của vật thể,…). Vi phân cịn được dùng trong
việc phân tích về tài chính, kinh tế. Một ứng dụng quan trọng của vi phân đó là tối ưu
hóa phạm vi, để dễ hình dung ta nói một cách đơn giản đó là tìm điều kiện để giá trị
lớn nhất (hay nhỏ nhất) xảy ra. Điều này rất quan trọng trong kinh doanh (để tiết kiệm
chi tiêu, gia tăng lợi ích) và cả trong kỹ thuật (để giá tiền nhỏ nhất, vật liệu sử dụng ít
nhất).
A. Lý thuyết và các ví dụ minh họa
1.1. Giới hạn của dãy số thực
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
1
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
1.1.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1. Một ánh xạ f đi từ tập các số nguyên dương * vào tập số thực
f :
*
, theo đó với mỗi số nguyên dương n * cho tương ứng với duy nhất
một số thực xn . Mỗi ánh xạ như vậy xác định một dãy số thực như sau:
x1 , x2 ,..., xn ,... viết gọn là xn . Số xn được gọi là số hạng tổng quát.
Ví dụ 1.
a) Cho một hàm số f : * được xác
định như sau: f n xn 1 3n . Khi đó
ta có:
x1 4, x2 7, x3 10, x4 13, x5 16,...
Như vậy ta có dãy số sau:
4, 7, 10, 13, 16...., 1 3n, ....
Với số hạng tổng quát xn 1 3n .
b) xn 1, 2, 3,2, 5,..., n ,... là một dãy số với số hạng tổng quát là xn n .
1 1 1 1
2 3 4 5
1
n
c) an 1, , , , ,..., ,... là một dãy số với số hạng tổng quát là an
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
1
.
n
2
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Định nghĩa 2. Dãy xn được gọi là hội tụ về số thực L nếu 0, N N
sao cho n N thì xn L . Và khi đó L được gọi là giới hạn của dãy số xn ,
kí hiệu:
lim xn L hay xn L khi n .
n
Ví dụ 2.
1
0 .
n n
a) Chứng minh rằng lim
2n
0 .
n n 2 1
b) Chứng minh rằng lim
c) Chứng minh rằng dãy số sau đây hội tụ về 2017.
1
1
1
1
1
2018, 2017 , 2017 , 2017 , 2017 , .... , 2017 , ...
2
3
4
5
n
Giải.
a) 0 cho trước ta cần chỉ ra tồn tại số nguyên N sao cho n N thì
1
1
0 n . Vậy với mọi
n
1
cho trước ta chỉ cần chọn N là số nguyên lớn hơn , khi đó n N ta có:
xn 0 . Nhận thấy nếu xn 0 nghĩa là
n
1
hay
1
(đpcm).
n
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
3
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
b) 0 cho trước,ta cần chỉ ra tồn tại số nguyên N sao cho n N thì
2n
2n 2
2
2
2n
2 , mà n . Vậy với mọi
. Nhận thấy rằng 2
n 1 n
n
n
n 1
2
2
cho trước ta chỉ cần chọn N , khi đó n N ta có:
n
2
2
2n
2
(đpcm).
n
n 1
2
2
Lưu ý. là phần nguyên của số .
c) Ta có xn 2017
1
1
xn 2017 . Ta cần chứng minh
n
n
0, N N sao cho n N thì xn 2017
1
n
1
Thật vậy, với mọi cho trước ta chọn N , khi đó n N ta có:
n
1
1
(đpcm).
n
Định nghĩa 3. Giới hạn tại vô cực:
lim xn E 0, N E sao cho n N E thì xn E .
n
lim xn E 0, N E sao cho n N E thì xn E .
n
Ví dụ 3. Chứng minh rằng lim a n (a 1) .
n
Giải. Ta cần chứng minh E 0, N E sao cho n N E thì a n E .
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
4
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
n
n
Nhận thấy rằng để a E ln a ln E n ln a ln E n
ln E
.
ln a
ln E
, khi đó n N E ta có:
ln a
Vậy E 0 ta chọn N E
n
ln E
a n E (đpcm).
ln a
Cách khác: Ta đặt a 1 t t 0 . Ta có
n n 1 2
t ... t n 1 nt . Với mọi E 0 cho trước nếu
2
E 1
E 1
1 nt E n
. Vậy ta chọn N E
, khi đó n N E ta có:
t
t
a n 1 t 1 nt
n
n
E 1
1 nt E a n E (đpcm).
t
Định nghĩa 4.
Dãy xn được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực a sao cho xi a, i .
Dãy xn được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thực a sao cho xi a, i .
Dãy xn được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, nghĩa là nếu
tồn tại số thực a sao cho xi a, i .
Định nghĩa 5.
Dãy xn được gọi là đơn điệu tăng nếu xi xi 1 , i .
Dãy xn được gọi làđơn điệu giảm nếu xi xi 1 , i .
1.1.2. Các tiêu chuẩn về giới hạn của dãy số
a. Tiêu chuẩn hội tụ 1: Nếu yn xn zn , n n0 với n0 là số tự nhiên lớn hơn 0
nào đó, và lim yn lim zn a thì lim xn a .
n
n
n
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
5
Ví dụ 4. Từ
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
1
0 ta có:
n
a)
cosn
1 cosn 1
0 vì
n
n
n
n
b)
1
1 1
0 vì 0 n
n
2
2
n
c) 1
n
1
1
1
n 1
0 vì 1
n
n
n n
b. Tiêu chuẩn hội tụ 2 (tiêu chuẩn Cauchy): điều kiện cần và đủ để dãy xn có giới
hạn là
0, N N : xn p xn n N , p .
c. Tiêu chuẩn hội tụ 3:
- Dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
- Dãy đơn điệu giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
- Dãy đơn điệu và bị chặn thì hội tụ.
d. Tính chất và các phép tốn:
Cho xn và yn hội tụ, khi đó:
1. Nếu yn xn thì lim yn lim xn
n
n
n
n
2. lim xn yn lim xn lim yn
n
3. lim xn . yn lim xn .lim yn
n
n
xn
yn
4. lim
n
n
xn
lim
n
với lim yn 0
n
yn
lim
n
e. Một số giới hạn cơ bản của dãy số:
1
0 (với 0 ). 2. lim n n p 1 (với mọi p ).
n n
n
1. lim
1
0 (với 0 ).
n ln n
3. lim
2
p
4. lim n a0 a1n a2 n ... a p n 1
n
(với mọi p ).
5. lim n 1 với 0 .
6. lim q n 0 với q 1 .
n
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
n
6
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
n
1
7. lim 1 e .
n
n
5
Ví dụ 5. Tìm giới hạn lim
n
n
6n
.
2n 7 n
n
5 n
5
6 1
n
n
1
5 6n
6
6
6
Giải. lim n
lim
lim .lim
0.1 0 .
n
n
n
n 2 7
n
n 7
n
2
2
7 n 1
1
7
7
n
1.2. Giới hạn của hàm số
x2 1
khơng xác định tại x 1 . Một câu hỏi được đặt ra
x 1
là hàm số này sẽ có giá trị như thế nào khi x gần sát với 1. Để trả lời câu hỏi này ta
Ta biết rằng hàm số f ( x)
phân tích như sau:
Với mọi x 1 ta có:
x 2 1 x 1 x 1
f ( x)
x 1
x 1
x 1
Như vậy, đồ thị của hàm f ( x) chính là đồ thị của hàm y x 1 nhưng loại bỏ đi
điểm 1,2 như hình vẽ.
Mặc dù f (1) khơng xác định nhưng rõ ràng nhìn vào đồ thị ta thấy rằng chúng ta có
thể “làm cho giá trị của f ( x) càng gần về 2 theo ý muốn bằng cách chọn x đủ gần
1”. Ta có bảng số liệu cụ thể sau:
Tài liệu hướng dẫn học tập Tốn cao cấp A1
7
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Một cách tổng quát, giả sử I là một lân cận chứa x0 và f ( x) xác định trên I \ x0 .
Nếu f ( x) gần với số L một cách tùy ý (gần như chúng ta muốn) với tất cả các x đủ
gần x0 , thì ta nói f ( x) có giới hạn là L khi x tiến về x0 và viết:
lim f x L
x x0
Cụ thể ở ví dụ trên ta nói f ( x) có giới hạn là 2 khi x tiến về 1 và viết:
x2 1
2
lim f x 2 hoặc lim
x 1
x 1 x 1
Chú ý. Giới hạn của hàm số khơng phụ thuộc vào việc hàm số đó có xác định tại điểm
đang xét hay khơng, cũng khơng phụ thuộc vào giá trị của hàm số tại điểm đang xét là
bao nhiêu. Ví dụ ta xét ba trường hợp như hình sau:
Ta thấy hàm f ( x) 2 khi x 1 mặc dù f không xác định tại 1. Hàm g ( x) 2
khi x 1 mặc dù g (1) 2 . Và chỉ có hàm h( x) là có giới hạn khi x 1 bằng với
giá trị của nó tại x 1 , nghĩa là lim h( x ) 2 h(2) . Những hàm số như h( x) được
x 1
gọi là hàm số liên tục mà chúng ta sẽ nói sau ở mục sau, mục 1.3.
Tài liệu hướng dẫn học tập Tốn cao cấp A1
8
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Những định nghĩa mà chúng ta vừa nói ở trên nhằm mục đích gần gũi để các bạn dễ
hình dung, đó là những định nghĩa “khơng chính thức”, khái niệm “gần” hay “đủ gần”
phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Đối với một kĩ sư chế tạo pít tơng, thì “gần” có thể có ý
nghĩa là một vài phần nghìn inch, nhưng đối với một nhà thiên văn nghiên cứu các
thiên hà xa xơi thì “gần” có thể có ý nghĩa là trong vịng một vài nghìn năm ánh sáng.
Do đó chúng ta cần một định nghĩa chính xác mà chỉ có ngơn ngữ tốn học mới làm
được điều đó. Bây giờ ta sẽ nghiên cứu các định nghĩa chính xác đó của giới hạn qua
mục 1.2.1 sau đây.
1.2.1.Các định nghĩa
a. Giới hạn hàm số
Định nghĩa 6. Cho I là một lân cận chứa x0 và hàm số
I \ x0 . Ta nói hàm số = ( )có giới hạn là khi dần về
= ( ) xác định trên
L ; L luôn tồn tại một khoảng x0 ; x0
x x0 ; x0 I \ x0 thì f ( x) L ; L .
Kí hiệu ( ) → khi →
nếu với mọi khoảng
sao cho với mọi
hoặc lim f x L .
x x0
Hay:
lim ( ) =
→
⟺ (∀ > 0, ∃ > 0: 0 < | −
|<
⟹ | ( ) − | < )
Ví dụ 6. Cho hàm số f x 5 x 3 . Chứng minh rằng lim f ( x) 2 .
x 1
Giải. Để chứng minh lim f ( x) 2 , thì với mọi 0 ta cần chỉ ra tồn tại số sao cho
x 1
với mọi thỏa 0 x 1 thì f x 2 .
Với mọi 0 ,| ( ) − 2| < khi và chỉ khi:
|5 − 3 − 2| <
⟺ 5| − 1| <
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
⟺ | − 1| < /5.
9
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Vậy ta chọn = /5, khi đó với mọi thỏa | − 1| <
Vậy lim f ( x) 2 .
x 1
= /5 thì | ( ) − 2| < .
Ví dụ 7. Chứng minh rằng lim x 1 .
x 1
Giải. Với mọi > 0 ta cần chỉ ra tồn tại số sao cho với mọi thỏa 0 < | − 1| <
thì | ( ) − 1| < .
Với > 0, thì
| ( ) − 1| | x − 1|
x 1
x 1
x 1
Vậy chọn = , khi đó với mọi thỏa | − 1| <
Ví dụ 8. Chứng minh rằng lim x 2 1 .
x 1
x 1
= thì | ( ) − 1| < .
Giải. Với mọi > 0 ta cần chỉ ra tồn tại số sao cho với mọi thỏa 0 < | − 1| <
thì | ( ) − 1| < .
Ta xét với x thuộc khoảng mở tâm 1, bán kính 1, nghĩa là x 0,2 . Ta có :
| ( ) − 1| = |
3
− 1| = | + 1|| − 1| < 3| − 1|
Vậy chọn min ,1 khi đó với mọi thỏa | − 1| < thì | ( ) − 1| < .
Nhận xét. Trong trường hợp
3
1 , nếu ta chỉ chọn
đúng nữa, vì có thể | − 1| < nhưng x 0,2 .
Tài liệu hướng dẫn học tập Tốn cao cấp A1
3
thì BĐT khơng cịn
10
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Định nghĩa 7. Cho I là một lân cận chứa x0 và hàm số
I \ x0 . Ta có:
lim ( ) = +∞ ⟺ (∀
→
lim ( ) = −∞ ⟺ (∀
→
lim ( ) = ∞ ⟺ (∀
→
|<
> 0, ∃ > 0: 0 < | −
> 0, ∃ > 0: 0 < | −
|<
|<
> 0, ∃ > 0: 0 < | −
= ( ) xác định trên
⟹ ( )>
)
⟹ | ( )| >
)
⟹ ( ) < − )
Ví dụ 9.
a) Cho hàm số f x 1 / x 2 . Chứng minh rằng lim f x .
x 0
b) Cho hàm số f x 1 / x . Chứng minh rằng lim f x .
2
x 0
c) Cho hàm số f x k / x . Chứng minh rằng lim f x .
2
x 0
Giải.
a) Với
> 0, ta có :
( )>
⟺ 1/
>
⟺
⟺ | | < 1/√ .
< 1/
Vậy chọn = 1/√ , khi đó với mọi thỏa | | < 1/√ thì ( ) >
b) Với
> 0, ta có :
( ) < − ⟺ −1/
<−
⟺
.
⟺ | | < 1/√ .
< 1/
Vậy chọn = 1/√ , khi đó với mọi thỏa | | < 1/√ thì ( ) < − .
c) Với
> 0, ta có :
| ( )| >
Vậy chọn =
Định nghĩa 8.
⟺| /
|>
⟺
< | |/
| |/ , khi đó với mọi thỏa | | <
⟺| |<
| |/
| |/ .
thì | ( )| >
.
Cho hàm số = ( ) xác định trong (−∞, ) ∪ ( , +∞)
lim ( ) =
→
⟺ (∀ > 0, ∃
> 0: | | >
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
⟹ | ( ) − | < )
11
lim ( ) = ∞ ⟺ (∀
→
lim ( ) = +∞ ⟺ (∀
→
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
> 0, ∃
lim ( ) = −∞ ⟺ (∀
→
> 0, ∃
> 0, ∃
→
( )=
lim
( ) = −∞ ⟺ (∀
lim
→
( )=
lim
( ) = −∞ ⟺ (∀
lim
→
→
⟺ (∀ > 0, ∃
( ) = +∞ ⟺ (∀
> 0, ∃
Cho hàm số = ( ) xác định trong (−∞, )
lim
→
Ví dụ 10.
→
⟺ (∀ > 0, ∃
( ) = +∞ ⟺ (∀
> 0:
> 0, ∃
> 0, ∃
⟹ | ( ) − | < )
<−
> 0:
)
⟹ ( ) < − )
>
<−
> 0:
⟹ ( )>
>
> 0:
)
⟹ | ( ) − | < )
>
> 0:
)
⟹ ( ) < − )
> 0: | | >
> 0:
> 0, ∃
⟹ ( )>
> 0: | | >
Cho hàm số = ( ) xác định trong ( , +∞)
lim
⟹ | ( )| >
> 0: | | >
<−
⟹ ( )>
)
⟹ ( ) < − )
1
. Chứng minh rằng lim f x 1 .
x
x
b) Cho hàm số f x x . Chứng minh rằng lim f x .
1. a) Cho hàm số f x 1
x
c) Cho hàm số f ( x) x 4 . Chứng minh rằng lim f x .
x
d) Cho hàm số f ( x) x . Chứng minh rằng lim f x .
4
x
2. a) Cho hàm số f x
1
. Chứng minh rằng lim f x 0 .
x
2x
b) Cho hàm số f x 2 x 1 . Chứng minh rằng lim f x .
x
c) Cho hàm số f x x3 . Chứng minh rằng lim f x .
x
3.a) Cho hàm số ( ) = 2 . Chứng minh rằng lim f x 0 .
x
b) Cho hàm số f x x3 . Chứng minh rằng lim f x .
x
c) Cho hàm số f x x3 . Chứng minh rằng lim f x .
x
Giải.
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
12
1. a) Với 0 , f x 1 ⟺ 1
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
1
1
1
1 ⟺ ⟺ x . Vậy chọn
x
x
m 1 / , khi đó với mọi thỏa x m 1 / thì f x 1 .
b) Với
> 0, | ( )| >
Vậy chọn
c) Với
d) Với
> 0, ( ) >
=
4
=
4
⟺
>
⟺| |>
b) Với
1
thì ( ) < − .
<−
⟺
>
=
( )>
⟺
Vậy chọn
=
M 1
.
2
>
3
⟺
. Chứng minh rằng lim
>
M
3
M , khi đó với mọi thỏa >
⟺
b) Với
>
>
→
( ) = +∞. Với
thì ( ) >
> 0,
.
< log 2 .
= | log 2 |, khi đó với mọi thỏa < − thì | ( ) − 0| < .
> 0, ( ) >
=
3
=
3
⟺
⟺
3
M .
M , khi đó với mọi thỏa >
> 0, ( ) < −
Vậy chọn
M .
M 1
, khi đó với mọi thỏa thì f x M .
2
⟺2 <
Vậy chọn
4
thì f x 0 .
3. a) Với > 0, | ( ) − 0| <
Vậy chọn
⟺| |>
.
1
1
1
⟺ 2 x ⟺ x log 2 . Vậy chọn
x
2
> 0, f x M ⟺ 2 x 1 M ⟺ x
c) Cho hàm số ( ) =
c) Với
M
4
M , khi đó với mọi thỏa | | >
⟺−
khi đó với mọi thỏa >
Vậy chọn
.
thì ( ) >
2. a) Với 0 , f x 0 ⟺
m log 2
thì | ( )| >
M , khi đó với mọi thỏa | | >
> 0, ( ) < −
Vậy chọn
.
, khi đó với mọi thỏa | | >
=
Vậy chọn
⟺| |>
⟺−
<−
⟺
>
M , khi đó với mọi thỏa >
b. Giới hạn một phía
Tài liệu hướng dẫn học tập Tốn cao cấp A1
thì ( ) >
3
.
M
thì ( ) < − .
13
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Định nghĩa 9. Cho I là một lân cận chứa x0 và hàm số
= ( ) xác định trên
I \ x0 . Ta có:
Hàm số = ( )có giới hạn trái là L khi dần về nếu với mọi > 0, tồn tại
> 0 sao cho với mọi thỏa 0 < − < thì | ( ) − | < . Kí hiệu
lim ( ) =
→
Vậy
lim
→
( )=
⟺ (∀ > 0, ∃ > 0: 0 <
−
<
⟹ | ( ) − | < )
Hàm số = ( ) có giới hạn phải là L khi dần về nếu với mọi > 0, tồn
tại > 0 sao cho với mọi thỏa 0 < − < thì | ( ) − | < . Kí hiệu
lim ( ) =
→
Vậy
lim
→
( )=
⟺ (∀ > 0, ∃ > 0: 0 <
−
<
⟹ | ( ) − | < )
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
14
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Ví dụ 11.
a) Cho hàm số f x
b) Cho hàm số f x
x
. Chứng minh rằng lim f x 1 .
x0
x
x
x
. Chứng minh rằng lim f x 1 .
x 0
Giải.
a) Với > 0, thì ta chọn là một số lớn hơn khơng bất kì khi đó với mọi thỏa
0<
− 0 < thì f x 1
x
x
1 1 1 0 (đpcm).
b) Với > 0, thì ta chọn là một số lớn hơn khơng bất kì khi đó với mọi thỏa
< thì f x 1
0<0−
x
x
1 1 1 0 (đpcm).
Tương tự ta có các định nghĩa sau :
Định nghĩa 10. Cho I là một lân cận chứa x0 và hàm số = ( ) xác định trên
I \ x0 . Ta có:
lim
→
lim
→
lim
→
lim
→
lim
→
lim
→
( ) = ∞ ⟺ (∀
( ) = +∞ ⟺ (∀
( ) = −∞ ⟺ (∀
( ) = ∞ ⟺ (∀
( ) = +∞ ⟺ (∀
( ) = −∞ ⟺ (∀
> 0, ∃ > 0: I \ x0 (
− ,
) ⟹ | ( )| >
I \ x0 (
− ,
) ⟹ ( ) < − )
I \ x0 (
> 0, ∃ > 0:
> 0, ∃ > 0:
> 0, ∃ > 0: I \ x0 ( ,
− ,
I \ x0 ( ,
> 0, ∃ > 0:
+ ) ⟹ | ( )| >
I \ x0 ( ,
> 0, ∃ > 0:
Chú ý. Nếu lim f x lim f x thì tồn tại lim f x và
x x0
x x0
x x0
)⟹ ( )>
+ )⟹ ( )>
)
)
)
)
+ ) ⟹ ( ) < − )
lim f x lim f x lim f x
x x0
x x0
x x0
Ví dụ 12.
a) Cho hàm số f x
k
(k là hằng số). Chứng minh rằng
x 1
lim f x lim f x
x 1
x 1
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
15
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
b) Cho hàm số f x
1
. Chứng minh rằng lim f x và lim f x .
x 1
x 1
x 1
c) Cho hàm số f x
1
. Chứng minh rằng lim f x và lim f x .
x 1
x 1
x 1
Giải.
a) M 0,
k
k
M
sao cho với mọi x thỏa 0 1 x ta có: f x
x 1
M
Vậy lim f x .
x 1
M 0,
k
k
M .
sao cho với mọi x thỏa 0 x 1 ta có: f x
M
x 1
Vậy lim f x .
x 1
b) M 0,
f x
1
sao cho với mọi x thỏa 0 1 x ta có:
M
1
M
x 1
Vậy lim f x .
x 1
∀
> 0, ∃ =
( )=
c) ∀
1
< − . Vậy lim f x .
x 1
x 1
> 0, ∃ =
( )=
∀
1
> 0sao cho với mọi x thỏa 0 x 1 ta có:
M
1
< − .Vậy lim f x .
x 1
x 1
> 0, ∃ =
( )=
1
> 0 sao cho với mọi x thỏa 0 1 x ta có:
M
1
> 0 sao cho với mọi x thỏa 0 x 1 ta có:
M
1
>
x 1
. Vậy lim f x .
x 1
Một số giới hạn cơ bản
sin x
tan x
lim
1
x 0
x 0
x
x
1 cos x 1
x0
x2
2
1. lim
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
2. lim
16
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
arctan x
arcsin x
lim
1
x0
x0
x
x
4. lim tan x lim cot x
3. lim
x
5. lim tan x lim cot x
x
x
2
x
2
8. lim arctan x
x
x
2
6. lim tan x lim cot x
x 0
7. lim tan x lim cot x
x
x0
2
9. lim arctan x
x
2
2
; lim arccotx
x
; lim arccotx 0
x
Với a 1 :
10. lim a x ;
lim a x 0
x
x
11. lim log a x ;
lim log a x
x0
x
Với 0 a 1 :
12. lim a x 0;
lim a x
x
x
13. lim log a x ;
lim log a x
x0
x
Một số công thức khác (0 <
14. lim
→
15. lim
→
16. lim
→
log (1 + )
−1
→
18. lim
→
= ln ;
(1 + ) − 1
17. lim 1 +
=
1
= 0;
1
;
ln
≠ 1 và ∈ ℝ)
lim
→
ln(1 + )
lim
→
=
= lim(1 + ) =
→
lim
→
1.2.2. Một số tính chất
−1
ln
= 1
= 1
= 0,
> 0, ∀
Định lý 1. Giả sử các hàm số ( ), ( ) có giới hạn trong cùng một quá trình
hoặc → ∞). Để đơn giản cách viết, ta khơng nêu
hoặc →
( →
hoặc →
q trình đó trong những khẳng định sau đây (với , ∈ ℝ):
1. ( ) → , ( ) → thì ( ) ± ( ) →
± .
2. ( ) → , ( ) → ∞ thì ( ) + ( ) → ∞ (dấu của ( )).
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
17
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
3. ( ) → +∞, ( ) → +∞ thì ( ) + ( ) → +∞.
4. ( ) → −∞, ( ) → −∞ thì ( ) + ( ) → −∞.
5. ( ) → , ( ) → thì ( ). ( ) → . .
6. ( ) →
≠ 0, ( ) → ∞ thì ( ). ( ) → ∞ (dấu của tích).
7. ( ) → ∞, ( ) → ∞ thì ( ). ( ) → ∞ (dấu của tích).
8. ( ) → , ( ) →
≠ 0 thì
( )
9. ( ) → , ( ) → ∞ thì
10. ( ) →
( )
( )
( )
( )
12. ( ) → thì | ( )| → | |.
13. ( ) →
Ví dụ 13.
→ .
→ 0.
≠ 0, ( ) → 0 thì
11. ( ) → ∞, ( ) → thì
( )
( )
( )
→ ∞ (dấu của thương).
→ ∞ (dấu của thương).
( )
> 0, ( ) → thì [ ( )]
→
.
1
x 1
x 2 1 .
a) lim
lim
x 2 x 2 2
x
2
2
2 2
x
1
2
1
x 1
x .
b) lim
lim
x 2 x 2
x
2
2
x
x
2
1
1
x
x 1
lim
0 .
x 2 x 2 2
x
2
2 x
x
c) lim
m
n khi m n
2
m
a a1 x a2 x ... am x
Tổng quát ta có: lim 0
0 khi m n
2
n
x b b x b x ... b x
0
1
2
n
khi m n
1
d) lim 1 x x
x0
x2
1
e 1 vì lim 1 x x e .
0
x 0
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
18
x 2 1
e) lim e
2 x 2 2
x
1
2
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
x2 1
1
.
2
x 2 x 2
2
e vì lim
Các dạng vơ định
Giả sử các hàm số ( ), ( ) có giới hạn trong cùng một q trình. Khi đó:
1. Nếu ( ) → +∞, ( ) → −∞ thì ta nói ( ) + ( ) có dạng vơ định ∞ − ∞.
2. Nếu ( ) → 0, ( ) → ∞ thì ta nói ( ). ( ) có dạng vơ định 0. ∞.
3. Nếu ( ) → 0, ( ) → 0 thì ta nói
( )
có dạng vơ định .
( )
( )
4. Nếu ( ) → ∞, ( ) → ∞ thì ta nói
có dạng vơ định .
( )
( )
5. Nếu ( ) → 0, ( ) → 0 thì ta nói [ ( )]
6. Nếu ( ) → +∞, ( ) → 0 thì ta nói [ ( )]
7. Nếu ( ) → 1, ( ) → ∞ thì ta nói [ ( )]
có dạng vơ dịnh 0 .
( )
( )
có dạng vơ định ∞ .
có dạng vơ định 1 .
Quy ước. Để thuận tiện trong việc trình bày các bài tập ở phần sau, chúng tơi quy
ước như sau:
Giả sử các hàm số ( ), ( ) có giới hạn trong cùng một q trình A (A có thể hữu
hạn hoặc vơ cùng). Khi đó, nếu ( ) → ∞, ( ) → ∞ (hoặc ( ) → +∞, ( ) → +∞
hoặc ( ) → −∞, ( ) → −∞) thì ta viết lim f x lim g x (hoặc
xA
x A
lim f x lim g x hoặc lim f x lim g x ).
xA
x A
xA
xA
Ví dụ 14.
x2
1
1
x 1
x , lim x 1 x , …
,
Giới hạn dạng vô định 1 : lim
lim
1
sin
x
x 0
x x 1
x 1
Giới hạn dạng vô định ∞ : lim x 2
x
x
1
x
1
x
, lim x , lim tan x
x
x
2 cosx
…
2
1
1
, lim ln x ln x 2 1 , …
x
x x
e 1 x
Giới hạn dạng vô định ∞ − ∞: lim
Nhận xét. Khi tính giới hạn có dạng ∞ − ∞, nhiều bạn viết ngay đáp số là 0 vì nghĩ
rằng đó là hai "đại lượng bằng nhau" trừ nhau dĩ nhiên ra 0! Hoặc khi tính giới hạn có
dạng 0. ∞ có bạn cũng ra 0 ngay vì0 nhân cho mấy cũng bằng 0! Đó là một số cách
hiểu sai trong rất nhiều cái sai của chúng ta. Cũng như có nhiều bạn từng hỏi là"1 mũ
mấy cũng là 1 mà tại sao lại là vơ định?" Các bạn lưu ý rằng ở đây "giới hạn" nghĩa là
tiến tới giá trị đó, chứ bản thân nó khơng bằng giá trị đó. Ví dụ với giới hạn dạng
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
19
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
x2
x 1
x 1
, ở đây khi x thì
chỉ tiến tới 1 chứ giá trị của
1 như lim
x x 1
x 1
chúng khơng phải là 1nên suy nghĩ 1 mũ mấy cũng là 1 và viết ngay đáp án là một sai
lầm cơ bản, các bạn thử bấm máy 1,0001999999 xem đáp án có gần số 1 khơng?
Tóm lại các giới hạn ở dạng vơ định ta khơng thể thay thế giá trị của vào hàm số
( ) rồi tính đáp án một cách "tùy tiện" mà phải áp dụng những tính chất, những định
lí về giới hạn của hàm số để phân tích và đưa ra kết quả. Chúng ta sẽ trở lại những bài
tốn này ở mục B.
Định lý 2 (định lý kẹp)
Giả sử g ( x) f ( x) h( x) với mọi x thuộc một khoảng mở chứa c (có thể khơng
thỏa tại c ) và lim g ( x) lim h( x) L . Khi đó ta có lim f ( x) L .
x c
x c
2
2
Ví dụ 15. Vì x x sin
lim x 2 sin
x 0
1
0 .
x
x c
1
x 2 với mọi x và lim x 2 lim x 2 0 nên ta có
x 0
x 0
x
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
20
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
1.2.3. Vơ cùng bé – Vô cùng lớn
a. Vô cùng bé (VCB)
Định nghĩa 11. Cho hàm số ( ) xác định trong lân cận của (có thể khơng xác định
tại ). Khi đó ( ) được gọi là vơ cùng bé khi dần đến , nếu
lim ( ) = 0
→
Ví dụ 16.
a) Khi → 0 thì sin , tan , ln(1 + ) ,
b) Khi → 1 thì sin( − 1), ln ,
c) Khi → +∞ thì
, 3
− 1,
− 1, … là các VCB.
,
+
,… là các VCB.
1 x 1
,
,… là các VCB.
x2 x2 2 x
Định nghĩa 12 (so sánh hai VCB). Cho ( ), ( ) là các VCB khi dần đến . Giả
sử lim
xa
f x
k . Khi đó :
g x
Nếu = 0 thì ( ) được gọi là VCB cấp cao hơn ( ), kí hiệu ( ) =
0 ( ) .
Nếu = ∞ thì ( ) được gọi là VCB cấp thấp hơn ( )(lúc này ( ) là VCB
cấp cao hơn ( )).
∈ ℝ∗ thì ( ) và ( ) được gọi là VCB ngang cấp. Đặc biệt = 1 thì ta nói
( ) và ( ) là hai VCB tương đương, kí hiệu ( )~ ( ).
Ví dụ 17.
a) Khi → 0 thì 1 − cos
Vì ta có :
= 0( ),
= 0(
1 cos x
1 cos x
lim x.
0.1 0 .
x 0
x 0
x
x2
sin 3 x
lim
limsin 2 x 0 .
x 0 sin x
x 0
x3
lim 2 lim x 0 .
x 0 x
x 0
x2
lim lim x 0 .
x 0 x
x 0
),
= 0(
),
= 0( ).
lim
b) Từ một số cơng thức giới hạn cơ bản ta có :
Khi → 0ta có sin
1 − cos ~
/2.
~ tan
~ ln(1 + ) ~
− 1 ~ , sin
Tổng quát hơn, với là một hàm theo , khi → 0 ta có:
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
~
,tan
~
,
21
sin
~ tan
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
~ ln(1 + ) ~
− 1 ~ , sin
b. Vô cùng lớn (VCL)
, 1 − cos
~
~
/2.
Định nghĩa 13. Cho hàm số ( ) xác định trong lân cận của (có thể khơng xác định
tại ). Khi đó ( ) được gọi là vô cùng lớn khi dần đến , nếu
lim ( ) = ∞
→
Nhận xét. Cho hàm số ( ) xác định trong lân cận của điểm (có thể khơng xác định
tại điểm ) và ( ) ≠ 0. Khi đó ( ) là VCL khi → khi và chỉ khi
1
là VCB
f ( x)
khi → .
Ví dụ 18.
a) Khi → 1 thì
1
1
, 2
là các VCL.
1 x x 1
b) Khi → −∞ thì
+
+ 1,
x2 1
là các VCL.
x
Định nghĩa 14 (so sánh hai VCL). Cho ( ), ( ) là các VCL khi dần đến . Giả
sử lim
xa
f x
k . Khi đó:
g x
Nếu = ∞ thì ( ) được gọi là VCL cấp cao hơn ( ), kí hiệu ( ) =
0 ( )
Nếu = 0 thì ( ) được gọi là VCL cấp thấp hơn ( )(lúc này ( ) là VCL
cấp cao hơn ( )).
∈ ℝ∗ thì ( ) và ( ) được gọi là VCL ngang cấp. Đặc biệt = 1 thì ta nói
( ) và ( ) là hai VCL tương đương, kí hiệu ( ) ~ ( ).
Ví dụ 19.
a) Khi → +∞ thì 1 +
= 0(1 − ),
= 0(
b) Khi → 1 thì 1/(1 − ) = 0 1/(1 − ) .
).
c) Khi → +∞ thì 2 + 1 ~ 2 − 2.
c. Ứng dụng VCB và VCL tính giới hạn
Cho ( ), ( ) là VCB (VCL).
Quy tắc thay thế VCB (VCL) tương đương.
Nếu ( ) ~
lim
→
( ) và ( ) ~
( ) khi → thì
( ). ( ) = lim
→
( ).
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
( ) ; lim
→
( )
= lim
→
( )
( )
( )
22
Chương 1. Phép tính vi phân hàm một biến
Ví dụ 20.
1 2
x
1 cos x
2 1 . Vì khi x 0 ta có: 1 cos x 1 x 2 , và
lim
a) lim
x 0 sin 2 x
x 0 x 2
2
2
sin 2 x x 2 .
x3 2 x 1
x3
x
lim
lim
.
b) lim
x
x 3 x 2
x 3
x 3x 2
Vì khi x ta có: x3 2 x 1 x3 và x 3x 2 3x 2
Chú ý. Quy tắc thay thế lượng VCB (VCL) tương đương khơng hồn tồn đúng cho
tổng hoặc hiệu, tức là có thể
lim
→
Thật vậy,
1. Xét ( ) =
Nhưng
→
2. Xét f x
→
+ 3; ( ) = −
( )=
lim
( ) ± ( ) ≠ lim
+3~
=
( )
( )±
+ 1. Ta có khi → +∞ thì
( ) và ( ) = −
+1~ −
( ) + ( ) = lim 4 = 4 ≠ 0 = lim
→
→
1
1
; g x .
x
ln 1 x
Ta có → 0 thì ln(1 + ) ~ ,nên f ( x)
=
( )+
( )
( )
1
1
~ f1 x
ln 1 x x
Nhưng ta có
lim
→
( ) − ( ) = lim
= lim
→
1−
→
1
1
− ln(1 + )
− ln(1 + )
−
= lim
= lim
→
→
ln(1 + )
ln(1 + )
=
2
→
2 (1 + )
1 1
0 .
x 0
x x
Còn lim f1 x g x lim
x 0
lim
= lim
→
1
1
= .
2(1 + ) 2
Tuy nhiên, ta có các kết quả sau:
+ Nếu ( ), ( ) cùng dương hoặc cùng âm trong lân cận của thì
lim
→
( ) + ( ) = lim
Tài liệu hướng dẫn học tập Toán cao cấp A1
→
( )+
( )
23