Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

dap an cuoc thi ATGT cho nu cuoi ngay mai giao vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.23 KB, 8 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

GIAO LƯU TÌM HIỂU AN TỒN GIAO THƠNG

Họ và tên:

Năm học 2022 – 2023
ĐỀ BÀI DÀNH CHO GIÁO VIÊN KHỐI TIỂU HỌC
(Hạn cuối làm bài: Ngày 30/12/2022)
……..
Giới tính: …..

Số điện thoại di động: …..
Email:
Trường:………..
Địa chỉ trường: ……….
Thị xã : ……………
PHẦN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Thầy/cơ hãy khoanh trịn vào 01 đáp án đúng nhất trong số các phương án trả lời)
Câu 1. Thường xuyên chứng kiến cảnh phụ huynh đến đón con nơi cổng trường
không đội mũ bảo hiểm hoặc chở quá số người quy định cũng như dừng, đỗ sai quy
định, với vai trị là một giáo viên chủ nhiệm, bạn có đề xuất gì để hạn chế tình trạng
trên?
A. Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường, đề xuất các cơ quan chức năng thành
lập mơ hình “Cổng trường An tồn giao thơng (ATGT)”, trong đó có nội dung kí
cam kết giữa học sinh, gia đình, nhà trường và cơ quan chức năng trong việc bảo
đảm ATGT nơi trường học;
B. Nhắc nhở trực tiếp phụ huynh học sinh, đề nghị họ phải chấp hành Luật Giao
thông đường bộ để các con noi theo, yêu cầu cam kết không vi phạm;
C. Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường, đề xuất các cơ quan chức năng xây
dựng các tiêu chí để thành lập mơ hình “Cổng trường ATGT” và nhắc nhở trực


tiếp phụ huynh học sinh, đề nghị họ phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ để
các con noi theo;
D. Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường, đề xuất các cơ quan chức năng thành
lập mơ hình “Cổng trường ATGT”, trong đó có nội dung kí cam kết giữa học sinh,
gia đình, nhà trường và cơ quan chức năng trong việc bảo đảm ATGT nơi trường
học; nhắc nhở phụ huynh gương mẫu chấp hành và thực hiện đúng cam kết đã kí
với nhà trường trong việc chấp hành quy định của pháp luật về trật tự ATGT.
Câu 2. Để có một hành trình sn sẻ khi lái xe đường dài, bạn phải làm gì trong các
tình huống sau đây để khơng bị mệt mỏi và lái xe một cách an toàn?
A. Duy trì tốc độ ổn định của xe, đi đúng làn đường, phán đốn sớm tình huống, nghỉ
ngơi và nghỉ chân hợp lí;


B. Duy trì tốc độ hợp lí, nghỉ chân, đi đúng làn đường;
C. Đi đúng làn đường, phán đốn tình huống, nghỉ ngơi hợp lí;
D. Duy trì tốc độ ổn định của xe, chú ý quan sát, nghỉ ngơi hợp lý.
Câu 3: Luật GTĐB quy định về việc dừng, đỗ xe bên trái đường một chiều như thế
nào?
A. Không được dừng xe, đỗ xe;
B. Được dừng, đỗ xe tuỳ từng trường hợp cụ thể nhưng phải bảo đảm an toàn;
C. Được dừng xe, không được đỗ xe;
D. Được dừng xe, đỗ xe.
Câu 4. Khi tham gia giao thông, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ
phải thực hiện quy định nào?
A. Chủ phương tiện và lái xe thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường
bộ;
B. Phải được cơ quan quản lí đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép và phải thực
hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm ATGT;
C. Không được tham gia giao thông;
D. Chủ phương tiện và lái xe phải được cơ quan quản lí đường bộ có thẩm quyền cấp

giấy phép.
Câu 5. Luật Giao thông đường bộ quy định người điều khiển xe thô sơ, xe cơ giới và
xe máy chuyên dùng phải đi như thế nào trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn
đường?
A. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng đi trên làn đường bên trái;
B. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng đi trên làn đường bên phải;
C. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải;
D. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
Câu 6. Khái niệm “khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào?
A. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu,
bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an tồn;
B. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà,
hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an tồn;
C. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu,
bến phà, hầm đường bộ để các xe đi qua được an tồn;
D. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, bến
phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn.
Câu 7. Cách lựa chọn và đội mũ bảo hiểm (MBH) nào sau đây là đúng nhất?
A. Chọn MBH có giá cả phù hợp → Đội MBH → Cài quai mũ;
B. Chọn MBH đúng tiêu chuẩn chất lượng → Đội MBH lên đầu → Cài quai mũ →
Kiểm tra quai mũ chắc chắn hay khơng → Xoay đi xoay lại xem có vừa đầu
không;
C. Chọn MBH đúng tiêu chuẩn chất lượng → Đội MBH lên đầu → Xoay đi xoay lại


xem có vừa đầu khơng → Cài quai mũ;

D. Chọn MBH đúng tiêu chuẩn chất lượng → Đội MBH lên đầu→ Xoay đi xoay lại
xem có vừa đầu khơng → Cài quai mũ → Đưa 2 ngón tay vào dưới cằm để kiểm
tra xem dây quai mũ có vừa khơng.
Câu 8. Khái niệm “đường ưu tiên” được hiểu như thế nào là đúng luật?
A. Đường ưu tiên là đường chỉ dành cho một số loại phương tiện tham gia giao
thông, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên;
B. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ
phải nhường đường cho các phương tiện đến từ hướng khác khi qua nơi giao nhau,
có thể được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên;
C. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ
được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao
nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên;
D. Đường ưu tiên là đường chỉ dành cho một số loại phương tiện tham gia giao
thông, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên và không phải nhường đường cho
các phương tiện khác khi đi qua nơi đường giao nhau.
Câu 9. Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?

A.
B.
C.
D.

Xe mô tô, xe con
Xe con, xe tải
Xe mô tô, xe tải
Cả 3 xe

Câu 10. Theo thầy/cơ giáo, biển báo này có ý nghĩa gì?

A. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo Luật định) đi thẳng;

B. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo Luật định) đi về bên trái và bên phải;
C. Cấm xe ô tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo Luật định) đi về bên trái và bên phải;


D. Hướng trái và phải không cấm xe cơ giới.
PHẦN B: CHIA SẺ Ý KIẾN
Căn cứ Bộ tài liệu “Giáo dục an tồn giao thơng dành cho học sinh tiểu học” và Công văn
số 1362/BGDĐT-GDTH ngày 7/4/2021 V/v hướng dẫn tổ chức giáo dục an tồn giao
thơng cấp Tiểu học, thầy/cô hãy cho biết nội dung giáo dục ATGT sẽ được xây dựng
trong Kế hoạch giáo dục nhà trường như thế nào? Minh họa cụ thể bằng nội dung giáo
dục An tồn giao thơng (ATGT) của một khối lớp.
Bài làm
I. Nội dung giáo dục ATGT sẽ được xây dựng trong Kế hoạch giáo dục nhà trường
Nội dung giáo dục ATGT sẽ được xây dựng trong Kế hoạch giáo dục nhà trường như sau:
1. Dạy, học an tồn giao thơng theo tài liệu của Bộ GD&ĐT
Hiện nay Bộ GDĐT đã biên soạn các bộ sách, tài liệu giáo dục ATGT cho các khối lớp và
đưa vào chương trình giảng dạy cho các em từ mần non đến đại học. Đặc biệt là các lớp
tiểu học, nội dung dạy, học an toàn giao thông được lồng ghép rất dễ hiểu thú vị, sinh
động.
Nội dung được hình ảnh hố một cách sinh động, gắn với thực tế, giúp học sinh dễ hiểu,
dễ tiếp thu, được biên soạn riêng cho từng lớp, mỗi lớp có nội dung chủ đề khác nhau,
hoặc có cùng chủ đề nhưng khác nhau ở nội dung bài học cũng như các câu hỏi và bài
tập, phù hợp với lứa tuổi của học sinh ở mỗi lớp. Các chủ đề cho từng lớp phù hợp với
các chủ đề ngoại khóa về an tồn giao thơng được thực hiện trong trường phổ thông.
2. Kế hoạch dạy lồng ghép trong các môn học văn hóa theo lớp
Dạy lồng ghép có nghĩa là đưa những nội dung giáo dục có liên quan vào q trình dạy
học các mơn học như: lồng ghép giáo dục đạo đức, lối sống; giáo dục pháp luật; giáo dục
chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, bảo vệ mơi trường, an tồn giao thơng… vào các mơn học có liên quan như
Đạo đức; tự nhiên xã hội, hoạt động trải nghiệm …

3. Tổ chức thông qua hoạt động ngoại khóa liên quan đến ATGT
Tổ chức hội thi vẽ tranh, diễn kịch, hoạt động ngoại khóa tuyên truyền ATGT:
• Tổ chức hội thi vẽ tranh, hội thi học tốt thể hiện những hiểu biết về an tồn giao
thơng.
• Tổ chức sân chơi về an tồn giao thơng nhằm thực hành kỹ năng an tồn giao thơng
đường bộ.
• Tổ chức ký cam kết thực hiện an tồn giao thơng giữa trường, học sinh, gia đình.
• Sân khấu hóa: tổ chức luyện tập và diễn những tiểu phẩm vui…
II. Minh họa cụ thể bằng nội dung giáo dục An toàn giao thơng (ATGT)của lớp 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY AN TỒN GIAO THƠNG LỚP 1
BÀI 2: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THƠNG
I.MỤC TIÊU :
1. Năng lực đặc thù :
- Nhận biết được các loại đèn tín hiệu giao thơng và ý nghĩa của các loai đèn giao thơng
đó.
- Thực hành được các hành vi thể hiện sự chấp hành tín hiệu đèn khi tham gia giao
thông.


2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động quan sát tranh tìm hiểu
bài.
- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, trao đổi cùng bạn khi tham gia các hoạt động nhóm.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Giải quyết được các tình huống trong bài.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm:
- Có trách nhiệm trong việc chấp hành, tuân thủ giao thơng nhằm bảo vệ an tồn cho
bản thân và mọi người.
- Chia sẻ với người khác kiến thức về đèn tín hiệu giao thơng khi đi trên đường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên:

- Bài thơ : Đèn giao thông ( Thanh Minh ) , bài hát : Đèn đỏ , đèn xanh ( Nhạc Lương
Vĩnh )
- Tranh ảnh minh họa ( SGK trang 8,9,10,11,12)
2. Học sinh:
- Đọc bài thơ : Đèn giao thông ( GV đã cho HS chuẩn bị )
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trị chơi, hợp
tác , thực hành
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
T/G
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3
1.Khởi động:
* Mục tiêu: tạo khơng khí phấn khởi trước khi vào
bài mới đồng thời hệ thống lại kiến thức đã học.
* Tiến hành:
- Giáo viên học sinh hát bài “ Đường em đi”
- GV hỏi: Trong bài hát vừa rồi khi đi bộ, em đi như Đi bộ sát lề đường bên phải
thế nào là đúng quy định?
 GV giới thiệu bài: Khi đi trên đường, nếu
đường nơng thơn thì các em đi ở lề đường bên
phải . Nếu gặp những nơi có đèn tín hiệu giao
thơng chúng ta phải đi như thế nào là đúng quy
định? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đèn tín
hiệu giao thơng”
2.Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các loại đèn
tín hiệu giao thơng.

* Tiến hành:
- GV cho HS đọc và chơi trị chơi “Đèn giao thơng ”

-HS vừa đọc vừa thực hiện trị
chơi
Nào chúng mình vui học
Trị chơi đèn giao thông


Một bạn giơ đèn đỏ
Tất cả dừng lại mau
Đèn xanh hiện rồi đó
Qua đường nối bước nhau

6

-Qua bài thơ vừa đọc , có bạn nào biêt đèn tín hiệu
giao thơng có mấy màu và ý nghĩa của đèn tín hiệu
như thế nào ?
-> GV Để biết được các loại đèn tín hiệu giao thơng
và ý nghĩa của mỗi loại đèn đó , chúng ta sẽ cung
nhau đi tìm hiểu về đèn tín hiệu giao thơng
* Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thơng
HĐ1. Đèn tín hiệu giao thơng ba màu:
- GV cho HS quan sát 4 tranh SGK trang 8 và yêu cầu
HS thảo luận nhóm lớn ( nhóm 4) theo các câu hỏi dự
kiến sau:
+ Đèn tín hiệu giao thơng được đặt ở những nơi nào?
+ Đèn tín hiệu giao thơng có những màu nào? Từng
màu đèn báo hiệu cho em biết điều gì?


GV kết luận
6

HĐ2: Đèn tín hiệu giao thơng hai màu:
* Đèn tín hiệu giao thơng hai màu dành cho người
đi bộ
- GV cho HS quan sát tranh 1. 2 SGK trang 9 và yêu
cầu HS thảo luận nhóm đơi theo các câu hỏi dự kiến
sau:

Bạn đèn vàng chợt nói
- Các cậu làm sai rồi
Cứ sau xanh hoặc đỏ
Là đến lượt của tôi
( Thanh Minh )
-Dự kiến trả lời ( HS có thể trả lời
đúng hoặc chưa đúng )

-HS thảo luận nhóm lớn ( Nhóm
4
Dự kiến trả lời :
+ Đèn tín hiệu giao thơng được
đặt các ngã tư
+ Đèn tín hiệu giao thơng có ba
màu : đỏ , vàng , xanh
Đèn xanh : được đi
Đèn vàng : di chuyển chậm lại ,
dừng trước vạch dừng
Đèn đỏ : không được đi

-Các nhóm chia sẻ ý kiến thảo
luận
-Các nhóm bạn nhận xét , bổ sung

- HS từng nhóm dựa vào tranh
thảo luận
Dự kiến trả lời :
Tranh 1:
+Những người trong tranh đã đi đúng quy định về giao + Hai bố con qua đường đúng
thơng chưa ?
quy định về an tồn giao thơng .
+ Lúc ấy đèn tín hiệu giao thơng bật màu gì?
+ Lúc ấy đèn tín hiệu giao thơng
- GV kết luận : Như vậy khi đèn tín hiệu giao thông
bật màu xanh được đi
dành cho người đi bộ bật màu xanh thì chúng ta được
Tranh 2:
phép qua đường phần vạch trắng dành cho người đi bộ. + Hai mẹ con đã dừng lại khi


Khi đèn tín hiệu giao thơng dành cho người đi bộ bật
màu đỏ thì chúng ta khơng được phép qua đường.
*Đèn tín hiệu giao thơng hai màu ở nơi giao nhau
với đường sắt
- GV cho HS quan sát tranh 3 SGK trang 9 và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi:
+ Khi ở nơi giao nhau với đường sắt có tín hiệu đèn
giao thơng hai màu thì chúng ta phải đi như thế nào?

*GV hỏi củng cố :

- Có mấy loại đèn tín hiệu giao thơng ?
- Vì sao cần phải chấp hành tín hiệu đèn giao thơng ?
- GV nhận xét, kết luận: Chấp hành tín hiệu đèn
giao thơng để đảm bảo an tồn cho mình và mọi
người.

5

3.Luyện tập, thực hành :
* Mục tiêu: HS biết tuân thủ , chấp hành tín hiệu
đèn khi tham gia giao thơng và biết xử lí một số
tình huống phù hợp khi tham gia giao thơng
* Tiến hành:
HĐ1.Ai được đi trong các tình huống sau?
- GV cho HS quan sát tranh thi đua nói nhanh về các
tình huống trong 2 tranh SGK trang 10.

đèn đỏ bật lên. Họ đã thiuwcj
hiện đúng theo tín hiệu đèn
-Đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm
bạn nhận xét , bổ sung
-HS làm việc cá nhân
Dự kiến trả lời
+ Khi ở nơi giao nhau với đường
sắt có tín hiệu đèn giao thơng
hai màu thì chúng ta phải dừng
lại quan sát tàu hỏa
+ Khi đèn đỏ bật sáng sẽ báo
hiệu tàu hỏa sắp chạy qua
chúng ta phải dừng lại trước rào

chắn
-Có ba loại đèn tín hiệu giao thơng
: đỏ , xanh , vàng
- Chấp hành tín hiệu đèn giao
thơng để đảm bảo an tồn cho
mình và mọi người.

-HS thi đua nêu nhanh câu trả lời
Dự kiến trả lời :
Tranh 1: Xe ô tô và xe máy được
phép đi vì lúc này đèn xanh bật
sáng
Tranh 2: Người đi bộ được phép
đi
-Các bạn cùng nhận xét , bổ sung
ý kiến

-GV nhận xét, kết luận:
5

HĐ2.Chỉ ra ai chấp hành và ai không chấp hành tín
hiệu đèn giao thơng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết 2
tình huống trong SGK trang 11.

-HS thảo luận nhóm 4
Dự kiến trả lời :
+ Tình huống 1:
A, B, D, E : Đúng
C

: Sai
+ Tình huống 2:
A,C, D, E : Đúng
B
: sai
- Đại diện nhóm chia sẻ . Các


nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
4

4

HĐ3.Chọn màu phù hợp cho đèn tín hiệu giao thơng
- GV phát tranh cho các nhóm 4 và u cầu HS tơ màu
vào đèn tín hiệu giao thơng ở tranh 1 SGK trang 12.

- GV nhận xét, kết luận.
4. Vận dụng – Trải nghiệm :
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học giúp HS biết
đi đúng luật giao thơng
* Tiến hành: .Trị chơi : “Ai đi đúng luật”
- GV cho từng nhóm tham gia trị chơi “Ai đi đúng
luật”.
* Chuẩn bị :
-Kẽ ở sân trường ngã tư
-Tấm giấy hình trịn có màu xanh , đỏ , vàng
* GV nêu luật chơi :
-Từng nhóm sẽ đi qua ngã tư và thực hiện đúng theo

tín hiệu đèn
- Nhóm nào thực hiện đúng được khen
* Cho HS nghe bài hát : Đèn xanh , đèn đỏ ( Nhạc
Lương Vĩnh )

- HS quan sát và thảo luận nhóm
và tơ màu vào đèn tín hiệu giao
thơng cho đúng
Dự kiến màu tơ :
B, D : Đỏ
A, C : Xanh
-Đại diện nhóm chia sẻ , giải thích
lí do chọn màu tơ đó
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

-HS từng tổ tham gia trò chơi theo
điều khiển của GV và lớp trưởng

5. Tự đánh giá( 2’)
GV nêu một số tình huống để HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ bảng biểu hiện
khn mặt.
- Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông
+ Biết và nêu được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thơng rõ ràng thơng hiểu
( mặt cười tươi )
+ Biết và nêu được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thơng nhưng cịn lúng túng
( mặt bình thường )
+ Chưa nêu được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thơng ( mặt buồn )
- Tn thủ tín hiệu đèn giao thơng khi tham gia giao thơng
+ Thực hiện đúng các tín hiệu đèn ( mặt cười tươi )

+ Có thực hiện nhưng cần có người nhắc nhở ( mặt bình thường )
+ Chưa thực hiện ( mặt buồn )



×