Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi học kì 1 sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.41 KB, 6 trang )

Đề thi học kì 1 Sử 9
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La - tinh là
A. thuộc địa của Anh, Pháp.
B. những nước hoàn toàn độc lập.
C. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 2. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ 2?
A. Nhật
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Anh
Câu 3. Trong sự phát triển " thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với
nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. " Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
C. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 4. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách văn hóa .
D. Cải cách giáo dục.
Câu 5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
D. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.



Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra "chiến lược toàn cấu" với tham vọng
A. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
B. đem lại hòa bình cho thế giới.
C. chống khủng bố trên tồn thế giới.
D. làm bá chủ thế giới.
Câu 7. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì?
A. Hợp tác về kinh tế và văn hoá.
B. Hợp tác về kinh tế và chính trị.
C. Hợp tác về kinh tế và khoa học.
D. Hợp tác về chinh trị và văn hoá.
Câu 8. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản
xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Tốn học.
B. Vật lí học.
C. Sinh học.
D. Hóa học.
Câu 9. Nhân vật nào sau đây khơng có mặt tại Hội nghị I-an-ta ?
A. Ru-dơ-ven
B. Đờ - gôn
C. Xta - lin
D. Sớc - sin
Câu 10. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với
“Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?
A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
D. Kế hoạch Mác - san .
Câu 11. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?
A. Chu Đức.
B. Tưởng Giới Thạch.



C. Mao Trạch Đông.
D. Chu Ân Lai.
Câu 12. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các
vùng Đơng Đức, Đơng Âu, Đơng Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Liên Xơ
Câu 13. Khi phát xít Nhật tun bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các
nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ?
A. In - đô - nê - xi - a, Phi - Líp - pin.
B. Việt Nam, Lào.
C. In - đô - nê - xi - a, Việt Nam.
D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 14. " Trật tự hai cực I-an-ta" bị sụp đổ là do
A. Xô - Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang.
B. Xô - Mĩ mất dần vai trị của mình đối với các nước.
C. Nhật Bản đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật.
D. các nước Tây Âu đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật.
Câu 15. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao
qt nhất là gì ?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát
triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Phát hành đồng tiền chung.
C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.
D. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
Câu 16. Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng
khoa học -kĩ thuật là

A. máy tính điện tử.
B. hệ thống máy tư động.


C. máy tự động.
D. rô bốt.
Câu 17. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam
khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của thể giới.
Câu 18. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày này là gì ?
A. Xu thế hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. Cùng tồn tại trong hịa bình, các bên cùng có lợi.
C. Hịa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. Hịa nhập nhưng khơng hịa tan.
Câu 19. Khái niệm các nước Mĩ La - tinh là chỉ khu vực địa lý nào ?
A. Vùng Bắc Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ .
C. Châu Mĩ .
D. Vùng Trung và Nam Mĩ .
Câu 20. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử
gì?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
Câu 21. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ?

A. Ai Cập.
B. An-giê-ri.
C. Tuy-ni-di.
D. Ăng-gô-la.


Câu 22. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của
A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. tư bản phương Tây.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?
A. Ngày 1 tháng 11 năm1949.
B. Ngày 1 tháng 10 năm1949.
C. Ngày 30 tháng 10 năm 1949.
D. Ngày 23 tháng 4 năm1949.
Câu 24. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị I-an - ta ( từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc
phạm vi ảnh hưởng của nước nào ?
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng
mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ?
A. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.
C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.
D. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.
Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?

A. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
B. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
C. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
Câu 27. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ
hai?


A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
B. Tạo ra một khối lượng hàng hoa đồ sộ.
C. Đưa lồi ngưởi chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất
của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đơng Nam Á ?
A. Đế quốc Đức.
B. Đế quốc Anh.
C. Đế quốc Pháp.
D. Đế quốc Mĩ.
Câu 29. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào ?
A. Tháng 8 năm 1997..
B. Tháng 11 năm 1987.
C. Tháng 9 năm 1977.
D. Thánáng năm 1987.
Câu 30. Nội dung nào KHƠNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
B. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược.
C. Đàn áp phong trào công nhân.
D. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×