Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề cương 15 câu hỏi lịch sử Đảng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.22 KB, 16 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Câu 1: Phân tích tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX có tác động tới
sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
Bối cảnh thế giới:





Chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ ->
tác động đến phong trào yêu nước Việt Nam
Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Quốc tế cộng sản ra đời (3/1919).

Bối cảnh trong nước:
• năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn cơng xâm lược, từng bước thiết lập
bộ máy thống trị ở Việt Nam, biến một quốc gia phong kiến thành thuộc địa
nửa phong kiến.
• Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Patơnốt (6/6/1884) đầu hàng thực dân
Pháp
• Các phong trào đấu tranh nổ ra liên tục, rộng khắp các địa phương trong cả
nước
Các chính sách khai thác thuộc địa của Pháp:
Về chính trị: Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”
Về Kinh tế:
• Thực dân Pháp thực hiện chính sách độc quyền về kinh tế -> nền kinh tế
Việt Nam bị kìm hãm trong vịng lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
• Pháp đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền, đặc biệt là đồn điền
cao su


• Pháp tập trung khai thác than, mỏ và đầu tư vào một số ngành: xi măng,
điện, chế biến gỗ…
• Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải: đường sắt, đường bộ, sân bay,
bến cảng
• Pháp xây dựng ngân hàng Đơng Dương, phát hành tờ tiền Đơng Dương
nhằm thâu tóm, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế
Về văn hoá-xã hội: thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”để dễ cai trị
=>Dưới tác động của chính sách cai trị và chính sách kinh tế, văn hố, giáo dục
thực dân, xã hội Việt Nam đã diễn ra q trình phân hố sâu sắc.


=>Trong nội bộ địa chủ Việt Nam lúc này có sự phân hố. Một bộ phận địa chủ có
lịng u nước, căm ghét chế độ thực dân đã tham gia đấu tranh chống Pháp dưới
các hình thức và mức độ khác nhau.
=>Tính chất của xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong kiến đang đặt ra
hai yêu cầu:



Một là, phải đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho dân tộc,
tự do cho nhân dân;
Hai là, xoá bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ
yếu là ruộng đất cho nông dân. Trong đó, chống đế quốc, giải phóng dân
tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

=>Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, các phong trào yêu nước của nhân dân
ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết
quả.
=> Các phong trào yêu nước từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là sự tiếp nối truyền
thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch

sử. Nhưng do thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên
các phong trào đó đã lần lượt thất bại. Cách mạng Việt Nam chìm trong cuộc
khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước.
Câu 2: Phân tích các chính sách khai thác thuộc địa của Pháp tại Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Bối cảnh lịch sử:
• Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất được tiến hành trong khoảng thời
gian từ năm 1897-1914 ngay sau khi Pháp tiến hành đàn áp những cuộc đấu
tranh của nhân dân Việt Nam.
• Pháp tiến hành thành lập liên bang Đông Dương, đứng đầu là viên tồn
quyền Đơng Dương người Pháp.
• Tiến hành chia Việt Nam thành 3 xứ với 3 chế độ cai trị khác nhau: Nam Kỳ
là thuộc địa, Trung Kỳ là xứ bảo hộ và Bắc kỳ là xứ nửa bảo hộ. Xứ và các
tỉnh đều do viên quan người Pháp Cai trị.
=> Nhìn chung thì bộ máy chính quyền thời từ trung ương đến địa phương đều do
thực dân Pháp chi phối , nhằm tăng cường cách áp bức, kìm kẹp, để tiến hành
khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư bản Pháp.
Mục đích xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp:
- Là vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam mang về chính quốc.
- Biến Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của thực dân Pháp.


- Làm bàn đạp tấn công các nước thuộc Đông Nam Á.
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
Về chính trị: Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”
Về Kinh tế:
• Thực dân Pháp thực hiện chính sách độc quyền về kinh tế -> nền kinh tế
Việt Nam bị kìm hãm trong vịng lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
• Pháp đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền, đặc biệt là đồn điền
cao su

• Pháp tập trung khai thác than, mỏ và đầu tư vào một số ngành: xi măng,
điện, chế biến gỗ…
• Pháp xây dựng hệ thống giao thơng vận tải: đường sắt, đường bộ, sân bay,
bến cảng
• Pháp xây dựng ngân hàng Đông Dương, phát hành tờ tiền Đơng Dương
nhằm thâu tóm, kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế
Về văn hố-xã hội: thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”để dễ cai trị
Kết luận:
=> Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, Việt Nam đã bị chịu
ảnh hưởng tác động nặng nề nhất là về kinh tế.
=> Tuy nhiên, Việt Nam có một vài tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất như: phương thức sản xuất TBCN bước đầu được du nhập vào Việt Nam
mang lại nhiều tiến bộ so với phương thức sản xuất phong kiến, đưa tới sự
chuyển biến cơ bản về bộ mặt kinh tế tại một số khu vực như Hà Nội , Sài Gòn.
=> cuộc khai thác thuộc địa của Thực dân Pháp là bù đắp cho thiệt hại của chính
quốc trong chiến tranh và làm giàu cho chính quốc. Nên tác động của cuộc khai
thác thuộc địa ảnh hưởng tiêu cực đến Việt Nam, tài ngun thì bị vơi cạn, nơng
nghiệp dẫm chân tại chỗ và khơng có sự phát triển, cơng nghiệp phát triển nhỏ
giọt và khi tiến hành khai thác thuộc địa thì chủ yếu ở các ngành cơng nghiệp nhẹ,
thiếu hẳn nền công nghiệp nặng. Việt Nam từ đây trở thành thị trường cung cấp
nguyên- nhiên liệu và thị trường độc chiếm của Pháp.
=>Chế độ áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, nơ dịch văn hố :Làm biến đổi
tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam.
Câu 3: Trình bày hồn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản, ý nghĩa của cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
(2/1930)?
Hoàn cảnh lịch sử:


Đến cuối năm 1929, những người cách mạng Việt Nam trong các tổ chức

cộng sản đã nhận thức được sự cần thiết; và cấp bách phải thành lập một
đảng cộng sản thống nhất; chấm dứt sự chia rẽ trong phong trào cộng sản ở
Việt Nam.
• Ngày 27-10-1929, Quốc tế Cộng sản gửi những người Cộng sản Đông Dương
tài liệu Về việc thành lập một Đảng Cộng sản ở Đông Dương; yêu cầu những
người cộng sản Đông Dương phải khắc phục ngay sự chia rẽ giữa các nhóm
cộng sản và thành lập một đảng của giai cấp vơ sản.
• Nhận được tin về sự chia rẽ của những người cộng sản ở Đông Dương,
Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm đến Trung Quốc. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất
Đảng, tại Hương Cảng, Trung Quốc.
• Hội nghị thảo luận và thơng qua các văn kiện:
• Chánh cương vắn tắt của Đảng,
• Sách lược vắn tắt Đảng,
• Chương trình tóm tắt Đảng
• Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
=> Các văn kiện này đã hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Nội dung cơ bản:
• Vai trò lãnh đạo của Đảng:Đảng là đội tiên phong của vơ sản giai cấp
• Mục tiêu cách mạng: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
• Nhiệm vụ chiến lược
Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước
Nam được hoàn tồn độc lập; lập chính phủ cơng nơng binh, tổ chức quân đội
công nông.
Về xã hội: xác định dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền; phổ thơng
giáo dục theo cơng nơng hố
Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản
ĐQCN Pháp để giao cho Chính phủ cơng nông binh quản lý;thâu hết ruộng đấy của
ĐQCN làm của công chia cho dân cày nghèo; mở mang công nông nghiệp; thi hành

luật ngày làm 8h...
• Lực lượng cách mạng :Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng
tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
• Phương pháp cách mạng: con đường bạo lực cách mạng của quần chúng
• Quan hệ cách mạng



- Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế
giới
- Cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ phận của các mạng vô sản
thế giới
Ý nghĩa:
1. Phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam
2. Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc
điểm, tính chất xã hội Việt Nam những năm 20 TKXX
3. Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam
4. Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp tầng xã hội đối với nhiệm
vụ giải phóng dân tộc
=>Các văn kiện đã xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt
Nam
Câu 4: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

1.

2.
3.

4.
4.


Đảng CSVN ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa
COMVN sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại: CMVN trở thành một bộ phận
khăng khít của CMVS thế giới.
Đảng CSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp CNM-LN với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
Đảng CSVN ra đời cùng với CLCT đầu tiên đã phản ánh được quy luật khách
quan của xã hội Việt Nam, đáp ứng nhu cầu cơ bản và cấp bách của XHVN,
phù hợp với xu thế thời đại
Sự ra đời của Đảng CSVN với CLCT đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con
đường để giải phóng dân tộc Việt Nam là con đường CMVS
Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc
Việt Nam, nhân tố hàng đầu đưa CMVN đến thắng lợi

Câu 5: Vì sao Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong giai đoạn 19391945? Phân tích nội dung, ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đó?
A. Hồn cảnh


a) Hoàn cảnh thế giới
- Chiến tranh thế giới thứ 2 chính thức bùng nổ giữa một bên là quân đồng minh
một bên là chủ nghĩa phát xít – đứng đầu là Hítle
+
+ Ngày 9/1939 Anh, Pháp đánh lại Đức
+ Tháng 6 năm 1940 Đức tấn công Pháp và Pháp đầu hàng vô điều kiện
+ Tháng 6 năm 1941 Đức tấn cơng liên xơ
- Chính phủ Pháp thi hành những chính sách thời chiến
- Ở phía Đơng Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và các nước Đông Nam Á
b) Hồn cảnh trong nước
+ Tình hình Việt Nam và Đơng Dương
- Chính quyền thuộc địa thi hành chính sách phản động, phát xít hố bộ máy cai

trị, đàn áp phong trào cách mạng Đơng Dương
- Tháng 9/1940, Phát xít Nhật xâm lược Việt Nam. Pháp đầu hàng vô điều kiện
=> Hồn cảnh nước ta (một cổ hai trịng) nên Đảng phải chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược
B. Nội dung của sự chuyển hướng
- Xác định nhiệm vụ cách mạng: Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
lên hàng đầu
- Xác định kẻ thù chính: thực dân Pháp, Phát xít Nhật và phản động tay sai
- Chủ trương đồn kết rộng rãi lực lượng toàn dân tộc, thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh
- Chủ trương giải quyết các vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Chủ trương thành lập nước VNDCCH theo tinh thần dân chủ mới


- Đặt công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm của cách
mạng Đông Dương
=> Đây là sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược rất kịp thời của Đảng ta thể hiện
sự chủ động nhạy bén trong đường lối chiến lược.
=> Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên cao hơn hết thảy, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam yêu
nước trong Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng ở cả
nông thôn và thành thị, xây dựng căn cứ địa cách mạng và lực lượng vũ trang,
nâng cao hơn nữa năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng là tinh thần chung của
quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- Quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được hồn chỉnh góp phần giải
quyết mục tiêu hàng đầu của cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc, đưa đến
những chủ trương, sự chỉ đạo đúng đắn để thực hiện mục tiêu đó.
- Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược giúp cho nhân dân ta có đường hướng
đúng để tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc

lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
- Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng giúp công tác chuẩn bị giành độc
lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trong cả nước, cổ vũ và thúc đẩy
mạnh mẽ phong trào cách mạng của quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính
quyền.
+ Lực lượng cách mạng đã tích cực xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần
chúng, đẩy nhanh việc phát triển lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh của
quần chúng.
+ Đảng đã chỉ đạo việc vũ trang cho quần chúng cách mạng, từng bước xây dựng
lực lượng vũ trang nhân dân làm cơ sở đưa tới sự ra đời của Việt Nam Giải phóng
quân sau này.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương cũng chỉ đạo việc lập các chiến khu và căn cứ địa
cách mạng, tiêu biểu là căn cứ Bắc Sơn – Vũ Nhai và căn cứ Cao Bằng
Câu 7: Phân tích tình hình Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám năm 1945?
1.

Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946


a) Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN được hình thành
- Nhân dân ta đã được xây dựng được chính quyền từ trung ương đến địa phương
- Nhân dân lao động trở thành người làm chủ vận mệnh đất nước
- Đảng , chính quyền và chủ tích HCM có uy tín đối với nhân dân
* Khó khăn
- Kinh tế :
+ Ngân khố nước ta trống rỗng > 1,2 tr tiền Đông Dương
+ Mọi ngành sản xuất bị đình đốn
+ CN,NN bị thiệt hại do chiến tranh

+ Hơn 2tr đồng bào ta chết đói ( chính sách của giặc, chưng thu lúa gạo, do lũ lụt
kéo dài ,…)
- Chính trị :
+ Chính quyền non trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
+ Đối mặt vs thù trong giặc ngoài : thù trong ( Việt Quốc, Việt Cách, Nam Việt ,..),
giặc ngoài ( Tưởng - Anh - Pháp- Nhật )
- Văn hóa xã hội
+ 90% dân mù chữ
+ Tàn dư xã hội phong kiến cổ hủ lạc hậu
=> Ngàn cân treo sợi tóc, tổ quốc lâm nguy


Câu 8: Trình bày nội dung, ý nghĩa Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (ngày
25/11/1945)
Ngày 25/11/1945, BCHTW Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
NỘI DUNG CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC:
‒ Tính chất của cách mạng Đơng Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945
‒ Về chỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng, nhưng khơng phải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù:
+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng vì: Pháp đã thống trị VN
gần 90 năm; Pháp được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược
VN.
+ Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối
sách phù hợp
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất
mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:

+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền; chống
thực dân Pháp Ở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt
thân thiện”, với Pháp thực hiện “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946
bầu Quốc hội, lập chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành
đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”,ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg
vàng 20tr cho “quỹ độc lập”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền
văn hóa mới
+ Qn sự: Động viên tồn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân
nhượng bên trên, dồn áp lực của quần chúng bên dưới để chống lại chúng; nhân
nhượng với Tưởng và hịa hỗn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký tạm ước);...
Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.


‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đơi
với bảo vệ chế độ mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân
tộc.
Câu 9: Phân tích đường lối kháng chiến “tồn dân, tồn diện, lâu dài, dựa vào
sức mình là chính” của Đảng ta giai đoạn 1945-1947?
* Kháng chiến toàn dân
- Xuất phát từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta , từ quan điểm : “
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác Lênin , từ tư tưởng

chiến tranh nhân dân của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Trong đó lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân : Bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân qn du kích làm nịng cốt
- Để phát huy tối đa sức mạnh của toàn dân tộc, Đảng tổ chức , tập hợp mọi tầng
lớp nhân dân , không phân biệt tầng lớp giai cấp , tôn giáo. Đảng phái cùng tham
gia một mặt trận dân tộc thống nhất ( Mặt trận Việt Minh )
- Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự
lực gánh sinh
* Kháng chiến toàn diện
- Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại toàn diện
- Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc chiến tranh trên các mặt trận : quân sự.
Ctr, vh, gd,…nhằm phát huy khả năng của mỗi người trên từng lĩnh vực tạo ra sức
mạnh tổng hợp
+ quân sự : thực hiện vũ trang toàn dân, phát triển chiến tranh du kích
+ Chính trị : 1948 tại Nam Bộ ( bầu cử hội đồng nhân dân xã tỉnh - tỉnh ) . Ở nhiều
nơi hội đồng nhân dân và ban kháng chiến hành chính các cấp được củng cố toàn
diện
+ Kinh tế : chủ trương phá hoại kinh tế địch
+ Văn hóa - gd


+ Ngoại giao :: 14/1/1950 Chủ tịch HCM tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao
với bất kì nước nào tơn trọng độc lập chủ quyền thống nhất tồn vẹn lãnh thổ
* Kháng chiến trường kì
- Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc lấy ít địch nhiều , lấy yếu thắng
mạnh,.. đây là truyền thống đánh giặc lâu dài của dân tộc
- Mặt khác , do só sánh lực lượng chênh lệch âm mưu của địch là đánh nhanh
thắng nhanh ,nên ta phải tiến hành đánh lâu dài vừa đánh vừa phát triển lực
lượng làm tiêu hao sinh lực dịch gây khó khăn cho chúng
- Đánh lâu dài là để đoàn kết động viên sức mạnh toàn dân , bồi dưỡng sức mạnh

toàn dân làm cho ta càng đánh càng mạnh để cuối cùng giành thắng lợi hoàn toàn
* Kháng chiến tự lực gánh sinh
- Đảng ta hiểu rõ mqh giữa yếu tố khách quan và chủ quan. Trong đó yếu tố chủ
quan là yếu tố quan trọng nhất . Tự lực gánh sinh là yếu tố quan trọng nhất chỉ có
tự thân nỗ lực mới có thể phát huy sức mạnh của mình đem sức ta mà giải phóng
cho ta
Câu 11: Trình bày hồn cảnh, nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng Việt
Nam được đưa ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960)?
.Hồn cảnh lịch sử
Về tình hình thế giới:
- Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật,
nhất là của Liên Xơ.
+ PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh.
+ PT hịa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản CN.
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới
với các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và
tư bản CN, xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xơ và TQ.
Tình hình VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954):


- Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hồn tồn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Có Ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
- Khó khăn:

+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy vào
miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu.
- Miền Nam tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa
kiểu mới của Mỹ.
Trong hồn cảnh đó, Trung Ương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về
đường lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1930
Đảng triệu tập Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa ra những
quyết định mới về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước.
b. Nội dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định:
* Nhiệm vụ chung:
“Tăng cường đoàn kết tồn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hịa bình, đẩy
mạnh CMXHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây
dựng một nước VN hịa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết
thực góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hịa bình ở Đông Nam Á và TG”.
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa
vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền
Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc
Mỹ Ở miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ
miền Bắc XHCN.
* Vị trí và vai trị của mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: có vai trị quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng tiềm
lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho
cả nước đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng
miền Nam thống nhất đất nước.

+ CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trị quyết định trực tiếp trong
cơng cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.


* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trị, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền
có mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu: hịa
bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng,
Đảng kiên trì con đường hịa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ,
sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hịa bình thống nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 13: Phân tích đường lối đổi mới tồn diện được đề ra trong đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ VI (12/1986) và q trình thực hiện?
1. Hồn cảnh lịch sử




Thế giới:
o Có những thay đổi to lớn tồn diện nhất là chịu tác động mạnh mẽ
của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
o Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đơng Âu khủng hoảng tồn diện, trầm
trọng….
Việt Nam:
o Sau 2 kế hoạch 5 năm (1976 – 1985), đất nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng…


=>Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế,
chính trị, tư tưởng, văn hóa…
- Thời gian : 15-18/12/1986
- Địa điểm : thủ đô HN
- Số lượng Đảng viên trong cả nước : 2,109,613
- Số lượng tham dự : 1129 đại biểu
- Tổng bí thư được bầu : Nguyễn Văn Linh
Ban chấp hành TW được bầu tại đại hội : 124 ủy viên
*Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng :
1. Trong toàn bộ hoạt động của mình , Đảng phải quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm
gốc” xây dựng và phát triển quyền làm chủ của nhân dân lao động
2. Đảng luôn luôn phải xuất phát từ thực tế tôn trọng và hoạt động theo quy luật
khách quan. Năng lực nhận thức và hoạt động theo quy luật là điều kiện bảo đảm
sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
3.Phải biết kết hợp sức mạnh dan tộc và sức mạnh thời đại trong điều kiện mới


4.Phải chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của 1 Đảng cầm
quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc CM XHCN
Quan điểm chính sách kinh tế :
Đối vs cơ cấu kinh tế dứt khoát sắp xếp lại kinh tế quốc dân theo cơ cấu hợp lý và
có chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn với các thành phần kinh tế với quy mơ
và trình độ kĩ thuật thích hợp trong từng khâu của quá trình sản xuất và lưu thơng
nhằm khai thác mọi khả năng của thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trị chủ
đạo
2. Đường lối đổi mới của Đảng
a. Kinh tế:






Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp hình thành cơ chế
thị trường
XD nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mơ, trình
độ cơng nghệ...
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại...

b. Chính trị:




Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN: nhà nước của nhân dân...
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa => Quyền lực thuộc về nhân dân...
Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình,
hữu nghị, hợp tác...

c. Ý nghĩa:





Đáp ứng yêu cầu của lịch sử
Phù hợp, phát huy được quyền làm chủ về kinh tế của nhân dân
Khơi dậy tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất...
Tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng thêm sản phẩm cho xã hội.


Câu 14: Phân tích quan điểm chỉ đạo của Đảng ta trong Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XIII (1/2021)?
1 . Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CNM-LN, TTHCM; kiên định mục tiêu
ĐLDT và CNXH;kiên định đường lối đổi mới của Đảng; kiên định các nguyên tắc xây
dựng Đảng để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN


2. Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia- dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của
Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Tiếp tục phát triển nhanh và bền vững đất nước; gắn kết chặt chẽ và triển khai
đồng bộ các nhiệm vụ, trong đó phát triển KT-XH là trung tâm; xây dựng Đảng là
then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng an ninh
là trọng yếu, thường xuyên.
3. Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức
mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh
phúc; phát huy dân chủ XHCN, sức mạnh tổng hợp của cả HTCT và của nền văn
hoá, con người Việt Nam, bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, có cơ chế đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, ứng dụng mạnh mẽ KHCN
nhất là những thành tựu của cuộc CMCN lần thứ 4, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo
động lực mới cho phát triển nhanh và bền vững đất nước
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; nêu cao ý chí độc lập, tự chủ,
chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, phát huy tối đa
nội lực, tranh
thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh nhất là nguồn lực con người là quan
trọng nhất
5. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, phát huy bản chất GCCN của Đảng, nâng
cao năng lực lãnh đạo, năng lực cần quyền và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng
Đảng và HTCT trong sạch, vững mạnh toàn diện, xây dựng Nhà nước tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; gắn với tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, đảng viên, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược đủ

phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, gắn bó mật thiết với nhân dân
là những nhân tố có ý nghĩa quyết định thành công sự nghiệp xây dựng, phát triển
đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 15: Phân tích thành tựu, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của quá trình
lãnh đạo sự nghiệp đổi mới của Đảng ta?
Thành tựu:
Bài học kinh nghiệm:
1. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; xây dựng Nhà nước và HTCT; công tác
cán bộ.
2. Quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, phát huy quyền làm chủ của nhân
dân…


3.
4.
5.

Quyết tâm chính trị, năng động, sáng tạo, tích cực trong lãnh đạo,chỉ đạo,
điều hành, tổ chức thực hiện.
Tập trung ưu tiên xây dựng đồng bộ thể chế phát triển, đảm bảo hài hòa các
mục tiêu chiến lược
Chủ động nghiên cứu, nắm bắt, dự báo tình hình; tích cực,chủ động trên tất
cả các lĩnh vực; phát huy nội lực, kết hợp ngoại lực



×