Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Thực tập Vi Sinh Y Cần Thơ chi tiết, đầy đủ hình ảnh CTUMP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 33 trang )

@mihkhar

Thực tập VI SINH
Bài 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM VI SINH
Kiến thức cần nắm
Đèn cồn: có 2 phần gồm phần ở giữa có màu sáng xanh, nhiệt độ khoảng 400oC và phần ngồi có màu đỏ,
nhiệt độ khoảng 1700oC => Dùng để tiệt khuẩn dụng cụ
Vòng cấy-Kim cấy: làm bằng kim loại Platin hoặc chrome, thường sử dụng vòng cấy 10 micromet, cấy
định lượng thì khoảng 1 micromet, cầm nghiêng 45 độ đưa vào tâm ngọn lửa đèn cồn, tránh vi khuẩn bắn
ra xung quanh => Dùng để lấy vi khuẩn
Hộp Petri: các môi trường cấy được cho vào hộp.
Ống nghiệm: nắp ống nghiệm được cặp ở ngón tay út vào lịng bàn tay, mở ống nghiệp phải nghiêng một
góc 45o, lấy vi khuẩn phải thực hiện gần đèn cồn.
Kính hiển vi quang học
*Độ chiết xuất: là một đơn vị đo lường tốc độ tương đối của ánh sáng khi nó đi xuyên qua một vật chất .
Bài 2: PHƢƠNG PHÁP NHUỘM GRAM
Bác sĩ sẽ chỉ định khi bác sĩ muốn sử dụng thuốc điều trị theo kinh nghiệm của bác sĩ khi chẩn đoán cần
cho thuốc liền.
Kiến thức cần nắm
Nguyên tắc: chất cồn tẩy được màu
tím của vi khuẩn gram âm.
Thuốc nhuộm:
+Tím gentian
+Dung dịch lugol
+Cồn 95o
+Đỏ safranin
Thực hiện:
Làm phết => Gentian (10s) => Rửa nước => DD
lugol (20s, giúp VK giữ màu)=> Rửa cồn 95o (5s,
tẩy màu VK gram âm) => Rửa nước => Đỏ
safranin (10s, VK gram âm bắt màu)=> Rửa nước


=> Thấm khơ => Quan sát dưới vật kính X100


@mihkhar

Ý nghĩa:
+Kết quả chung cuộc sớm
+Kết quả gợi ý
+Kết quả tin cậy để nuôi cấy, phân lập
+Mẫu không cần khảo sát trực tiếp
Đọc kết quả :
Hình dạng
Màu sắc
Cách sắp xếp

Cầu
Gram âm: đỏ
Gram dương: tím
Đơn
Đơi => Song cầu
Chùm
Chuỗi

Trực
Đơn
Đơi
Dây
Đám

Song cầu gram âm hình hạt đậu

Song cầu gram dương hình mũi giáo

Song cầu=> Hình mũi giáo, Gram dương, Xếp đơi

Liên cầu khuẩn,Gram dương,Xếp thành chuỗi


@mihkhar

Trực khuẩn, Gram âm + Gram dương, Xếp rải
rác

(Cầu khuẩn, Gram dương, Xếp thành chùm) + (Trực khuẩn,
Gram âm, Xếp rải rác “đơn, đôi, đám”)

Bài 3: PHƢƠNG PHÁP NHUỘM KHÁNG ACID (phƣơng pháp nhuộm Ziehl-Neelsen)
Phương pháp này dành riêng cho một loại trực khuẩn mà ta không thể phân biệt là Gram âm hay Gram
dương => Xét nghiệm thường quy căn bệnh lao (hoặc phong), còn gọi là PP AFB
Kiến thức cần nắm
Mycobateria: trực khuẩn dài, mãnh, phân nhánh hoặc dạng sợi
Vỏ tế bào có 1 lớp dày => 40% lipid => Khơng ăn màu bất kì thuốc nhuộm nào hết, kháng lại sự xâm
nhập của phẩm nhuộm=> Vỏ lipid sẽ bị giãn nở bởi nhiệt độ
Ăn màu rất chắc với carbonfuchsin (5-10p) hoặc đun nóng và khơng tẩy màu được
Bệnh phẩm: mẫu đàm (bao gồm: VK thường trú, VK gây bệnh, VK lao, tế bào niêm mạc đường hô hấp=>
tế bào trụ, tế bào niêm mạc miệng => tế bào vẩy, tế bào bạch cầu, nấm) => lao phổi (5ml)
Thuốc nhuộm:
+Carbonfuchsin (đỏ hồng)
+Xanh methylen (màu nền)
+DD cồn-acid (cồn 70o và acid chlohydric 3%) (tẩy
màu)

Thực hiện: phủ carbonfuchsin => hơ lam đến bốc hơi
(10s) => hơ 3 lần => rửa nước để lớp sáp đông lại =>
Tầy màu bằng dd cồn acid => Rửa nước => Phủ
xanh methylen (1p)=> Rửa => Thấm khô.
Kết quả (Là BS phải đọc được KQ):
-Trả lời: có hay khơng AFB
+TH âm tính: chưa chắc chắn bệnh nhân không mắc bệnh


@mihkhar

+TH dương tính: chắc chắn bệnh
*Dấu (+) biểu hiện mức độ lây lan trong cộng đồng.
-Một XN có độ đặc hiệu cao, khi (+) => Chắc chắn là
mắc bệnh.
-Một XN có độ nhạy thấp, khi (-) => Q bình thường.
-Độ nhạy là trong 100 người mắc bệnh, bao nhiêu người
được xác định là (+).
-Độ đặc hiệu là trong 100 người không mắc bệnh, bao
nhiêu người được xác định là (-).
 XN tìm AFB đàm có độ nhạy rất thấp, độ đặc hiệu rất cao, có nghĩa là kết quả (-) rất cao, kết quả
(+) rất thấp, một khi BN (+) thì chắc chắn bệnh nhân mắc bệnh.
Khi thi: Chỉ có thể quan sát được ở một quang trường nên không xđ được mức độ (+) => Chỉ cần trả lời
có hay khơng có trực khuẩn kháng acid.
+Nếu có trực khuẩn dài, mảnh, bắt màu đỏ trên nền xanh thì : có trực khuẩn kháng acid
+Khơng có: Khơng tìm thấy trực khuẩn kháng acid

Hình ảnh trực khuẩn kháng acid sau thời gian bệnh nhân sử dụng
phác đồ điều trị bệnh => Đứt đoạn trực khuẩn



@mihkhar

(Hình ảnh nhìn thấy
chỉ là cặn thuốc nhuộm)
Bài 4: PHÂN LẬP VI KHUẨN
Khi bệnh nhân mắc căn bệnh nhiễm trùng đến với bác sĩ => Cần nuôi cấy, phân lập vi khuẩn, định danh
vi khuẩn và lập kháng sinh đồ.
Kiến thức cần nắm
Nguyên tắc: Phân lập vi khuẩn là tách rời VK từ một hỗn hợp dựa trên nguyên tắc làm cạn dần mầm cấy
(áp dụng phương pháp cấy vạch ba chiều).
Môi trường: thạch agar NA (trong TH đối với VK khó mọc: bỏ vào hộp thạch 5% máu cừu hoặc ngựa)
Phương pháp cấy:
-Chia hột thạch thành 4 phần, khử trùng vịng cấy
-Cấy lần 1: Vùng 1,2; 1/3 đường kính => Đốt vòng cấy, để nguội
-Cấy lần 2: Vùng 2,3; 1/3 đường kính => Đốt vịng cấy, để nguội
-Cấy lần 3: vùng 3,4, S còn lại


@mihkhar

-Đặt ngược hộp thạch, ủ 37o, 18-24h.
Khi thi
-Đọc kết quả: Có bao nhiêu loại khúm hoặc bao
nhiêu loại khuẩn lạc? (Lưu ý: Khi xét về kích thước
có bao nhiêu loại VK phải xét trên cùng một đường
cấy, không xét trên 2 đường cấy riêng biệt do tùy
vào mật độ và chất dinh dưỡng => Ảnh hưởng đến
kích thước của VK ở 2 đường cấy khác nhau)


(Đường cấy thứ nhất có vị trí
VK màu vàng là do lượng đường lactose tại đó ít
nên VK chưa kịp lên men


@mihkhar

(Khi chọn tác nhân gây bệnh
thì có 1 loại khuẩn lạc) Thi sẽ ít gặp 3 loại


@mihkhar

Bài 5: KHÁNG SINH ĐỒ
Mục đích là tìm độ nhạy của VK với thuốc kháng sinh
Định tính : Kirby-Bauer
Định lượng:
-Pha loãng trong ống nghiệm
-E-test.
Kiến thức cần nắm
Phương pháp Kirby-Bauer
Nguyên tắc:
-Đĩa giấy tẩm kháng sinh => Khuếch tán => Vịng vơ khuẩn
-Đường kính vịng vơ khuẩn phản ánh mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh.
Vật liệu
-Đĩa kháng sinh: ĐK = 6mm. Bảo quản bằng ống chứa chất chống ấm to -4oC, chuẩn bị thử nghiệm lấy
ra ở 2-8oC, chuẩn bị làm để ở nhiệt độ phòng từ 1-2h.
*Tiêu chuẩn lựa chọn kháng sinh:
+Đại diện cho nhóm cùng phổ tác dụng
+Tùy thuộc vào loại VK

+Tùy thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn
+Chính sách sử dụng kháng sinh từng vùng
-Mơi trường: MHA; MHA có trộn máu; pH 7,2-7,4; dung dịch chuẩn độ đục là BaSO42H2O (McFaland
0,5)  108 CFU/ml.
-Mầm cấy:thuần nhất, lấy từ khuẩn lạc sau khi ủ 18-24h (3-4 khúm), 108 CFU/ml
-Vi khuẩn kiếm chứng:
+Chưa có biểu hiện kháng thuốc
+Kiếm tra chất lượng môi trường và đĩa kháng sinh
+Thực hiện // với thử nghiệm KSĐ trên VK phân lập từ bệnh nhân
+Các VK thường sử dụng: ATCC.


@mihkhar

Thực hiện: Dùng tampon vô khuẩn trải VK đều trên hộp thạch MHA => Đặt các đĩa kháng sinh lên => U
ở 35-37 oC từ 18-24h=> Đo ĐK vịng vơ khuẩn => So sánh => Kết luận

Khi thi
Ví dụ:
Erythomycine: Đo được là
32mm so với (22-30). Ta cần
hiểu là:
+Từ 22 trở xuống là đề
kháng: Resistant (R)
+Tử 22-30 là trung gian:
Intermediate (I)
+Từ 30 trở lên là nhạy cảm:
Sensitive (S)
 Vậy trường hợp trên kết luận là nhạy cảm
Ý nghĩa:

-Kết quả định tính
- Nhạy cảm (chọn lựa KS sử dụng, phụ thuộc vào cơ địa BN, dược ĐH, dược LH); Đề kháng (không sử
dụng KS); Trung gian (có thể sử dụng được)
Phương pháp pha lỗng liên tiếp (có thể pha lỗng trong thạch hoặc ống nghiệm)
Nguyên tắc
-Dựa vào sự tương quan giữa nồng độ kháng sinh và sự tăng trưởng của VK để xác định độ nhạy cảm của
VK đối với kháng sinh.


@mihkhar

-Xác định được nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh đối với VK (MIC: minimal ihibitory
concentration) (~ nồng độ kháng sinh thấp nhất mà VK bị ức chế)

-Môi trường dinh dưỡng lỏng (NB)

-Dụng cụ khác (ống nghiệm,..)
Thực hiện: (chú ý độ đục của mầm cấy chỉ là
105 CFU/mL): theo thứ tự từ 1 đến 10 thì:
-Nồng độ kháng sinh sẽ giảm dần từ 1-9

0,5 ml KS 200um/mL

-Kháng sinh pha lỗng

-Ống 1: khơng có mtr dinh dưỡng
-Ống 10: khơng có kháng sinh
-Vi khuẩn cho đều hết vào các ống nghiệm.
-Ống 2-9: đều có KS, MT, VK
Khi thi: đọc ống MIC

*Ống trong cuối cùng là ống có nồng độ kháng sinh
thấp nhất cịn có khả năng ức chế được vi khuẩn. (xác
định MIC khơng đồng nghĩa chúng ta có thế xác định
được vi khuẩn kháng hay không kháng thuốc).

Chú ý:
+Trong trường hợp tất cả các ống đều trong thì đồng
nghĩa với việc kháng sinh pha lỗng vẫn đang cịn cao,
phải pha loãng thấp dần hơn nữa.
+Trong trường hợp tất cả các ống đều đục là do kháng
sinh đang pha loãng có nồng độ thấp.

0,5 ml mtr dd

-Canh cấy VK trẻ

1ml (0,5 KS 200ucm/mL + 0,5 mtrdd)

Vật liệu:


@mihkhar

Phương pháp E-test:
Nguyên tắc:
-Là phương pháp khuếch tán trong thạch cải tiến
-Cho kết quả định lượng (MIC)

Ý nghĩa của phương pháp tìm MIC (Pha lỗng liên tiếp + E-test):
-Kết quả định lượng

-MIC<Nồng độ KS trong dịch cơ thể => Nhạy cảm
-MIC Nồng độ KS trong dịch cơ thể => Đề kháng (~ VK đòi hỏi nồng độ lớn hơn mới diệt được nhưng
trong điều trị thì nồng độ KS trong cơ thể chỉ đạt ở một mức nhất định).
-Dựa vào MIC để điều chỉnh liều.
BÀI 6: VI KHUẨN ĐƢỜNG RUỘT (Enterobacteriaceae)
Kiến thức cần nắm
Đặc điểm chung: Họ enterobacteriacea đều phải có tất cả các tính chất này:
-Nhuộm Gram: Trực khuẩn gram âm
-Đa số di động (Trừ Shigella, Klebsiella, Yersinia)
-Mọc trên các mơi trường ni cấy thơng thường.
-Hiếu kỵ khí tùy nghi
-Lên men Glucose
-Khử Nitrate thành Nitrite
-Oxidase (-).

-Nhóm E.coli gây tiêu chảy: EPEC, ETEC, EIEC, EHEC,
EAEC

-Shigella: nhóm A (S.dysenteriae), nhóm B (S.flexneri),
nhóm C (S.boydii), nhóm D (S.sonnei)
-Salmonella: S.typhi, S.cholerae, S.enteritidis
-Yersinia: Y.pestis, Y.enterocolitica,
Y.pseudotuberculosis.


@mihkhar

Mơi trường:
-Mtr chun chở (Carry-Blair): lưu giữ bệnh phầm, ít dinh dưỡng, VK không tăng sinh (VKĐR=> mt
Cary-Blair).

-Mtr phong phú: giàu dinh dưỡng, VK tăng sinh (VD:mtr GN (Gram Negative), Selenite F broth, BHI).
-Mtr phân lập (tách rời): phân lập => Chọn khuẩn lạc
+Không chọn lọc: NA, BA (Tất cả các dạng VK đều có khả năng mọc được)
+Chọn lọc: Ít: MC, EMB
Vừa: SS
Cao: Bismuth salfite agar, Brilliant green agar
+Mơi trường phân biệt (nhận biết): MC, EMB, SS, BA.
*Làm sao để phân biệt được đâu là VK gây bệnh? Đâu là VK thường trú?  Trong môi trường phân lập,
người ta cho thêm đường Latose vào, những VK nào lên men đường latose sẽ là VK thường trú (xuất hiện
khúm màu hồng hoặc màu tím than), những VK nào khơng lên men đường latose sẽ là VK gây bệnh
-Môi trường khảo sát tính chất sinh vật hóa học: giúp phát hiện đặc tính sinh vật hóa học của vi khuẩn =>
Định danh được vi khuẩn. (VD: KIA, SIM, Citrate, Ure, MR-VP)
Khi thi (Học 3 môi trường phân lập + 5 mơi trường sinh hóa): Nắm được ý nghĩa, thành phần, kỹ thuật và
đọc kết quả.
Mơi trường phân lập
MC (Mac Conkey)
*Ít

EMB (Eosin
Methylen Blue)
*Ít

SS (Shigella,
Salmonella)
*Vừa

Thành phần
-Latose
-Chất chỉ thị màu: đỏ trung tính
=> Khuẩn lạc lên men lactose có

màu đỏ
-Muối mật
-Crystal violet
=> Ức chế VK gram dương
-Lactose
-Chất chỉ thị màu: Eosin Methylen
Blue
=> Khuẩn lạc E.Coli có màu tím
than, óng ánh kim loại
-Methylene Blue => Ức chế VK
Gram dương
-Lactose
-Chất chỉ thị màu: đỏ trung tính =>
khuẩn lạc lên men latose có màu đỏ
-Muối mật=> UC VK Gram dương
-Brilliant Green => ức chế
Coliform
-Ferric Citrate => H2S (FeS: màu
đen

Kỹ thuật
-Cấy vạch ba chiều
-Cấy định lượng
(pha loãng nhiều
lần)

Ý nghĩa
Khảo sát nhóm
VK Gram âm


Đọc kết quả
-Bao nhiêu loại khúm?

-Cấy vạch ba chiều
-Cấy định lượng

-Phân lập VK
Gram âm
-Phát hiện VK
E.Coli

-Bao nhiêu loại khúm?

-Khảo sát
Shigella và
Salmonella
-Khảo sát VK
Gram âm

-Bao nhiêu loại khúm?

-Cấy vạch ba chiều
-Cấy định lượng

-Latose{

-Lactose{
-Ánh kim loại: , nếu xuất hiện
ván mực trên bề mặt khúm thì
(+), cịn khơng thì (-)


-Lactose{
-H2S{


@mihkhar

Hình ảnh:


@mihkhar

Choose the correct answer:
1. E.coli khơng có tính chất nào trong họ VK đường ruột:
A. Trực khuẩn gram âm
B. Di động
C. Mọc được trên môi trường MC
D. Glucose (+)
E. Hiểu kỵ khí tùy nghi
F. Khử nitrite thành nitrate ()
2. Salmonella có hình thái cấu trúc nào sau đây
A. Trực khuẩn gram âm ()
B. Trực khuẩn gram dương
C. Cầu khuẩn gram âm
D. Cầu khuẩn gram dương
3. Trong bốn loại VKĐR sau, loại nào có khả năng chuyển động?
A. Klebsiela


@mihkhar


4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

B. Shigella
C. Yersinia
D. Proteus mirabilis ()
Yersinia có khả năng lên men đường nào sau đây?
A. Latose
B. Mantose
C. Fructose
D. Glucose ()
Môi trường nào sau đây là môi trường chuyên chở của Vi khuẩn đường ruột?
A. Cary-Blair ()
B. Gram Negative

C. BHI
D. MC
Môi trường nào sau đây là môi trường phân lập chọn lọc mức độ vừa?
A. NA
B. MC
C. SS ()
D. EMB
Môi trường nào sau đây là môi trường phân lập chọn lọc mức độ cao?
A. Brilliant Green Agar ()
B. Chocolate Agar
C. Blood Agar
D. Cary-Blair
Trong 3 loại môi trường sau, môi trường nào là môi trường phân lập mức độ vừa?
A. MC
B. EMB
C. SS ()
D. BA
Chỉ thị màu trong môi trường SS là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Đỏ phenol
B. Đỏ trung tính ()
C. Eosin methylene blue
D. Bromothymol blue.
Mơi trường phân lập nào giúp dễ nhận biết khuẩn lạc E.Coli?
A. MC
B. BA
C. EMB ()
D. NA
Chỉ thị màu trong môi trường EMB là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Bromothymol blue
B. Eosin methylene blue ()

C. Đỏ phenol
D. Đỏ trung tính
Trong mơi trường EMB, có loại đường nào sau đây?


@mihkhar

13.

14.

15.

16.

Mơi trường
sinh hóa
KIA (mtr đặc)

A. Glucose
B. Mantose
C. Lactose ()
D. Fructose
Mơi trường nào sau đây giúp phân lập được nhóm vi khuẩn gram âm?
A. MC ()
B. EMB ()
C. SS ()
Để tạo được khuẩn lạc Shigella, cần cấy Shigella ở môi trường nào sau đây?
A. MC ()
B. EMB ()

C. SS () (Riêng mtr SS thì khi cấy chỉ mọc được Shigella)
D. BA
Mơi trường MC, EMB, SS, ta sẽ chọn kĩ thuật cấy nào sau đây?
A. Cấy vạch ba chiều
B. Cấy định lượng
C. Cấy trán
 Môi trường không quyết định cách cấy, mẫu bệnh phẩm mới quyết định cách cấy.
Môi trường SS đọc bao nhiêu thông tin?
A. 1
B. 2
C. 3 ()
D. 4

Thành phần

Kỹ thuật

Ý nghĩa

Đọc kết quả

-Glucose/ Latose=1/10
-Chỉ thị màu: Đỏ phenol
-H2S
-Gas

Đâm thẳng tới
đáy ống
nghiệm=> Cấy
zig zag, nhiệt độ

37oC, 18-24h

Khảo sát Glucose
(đứng), Lactose
(nghiêng), H2S
(đen), Gas (bọt)

-Glucose (đứng){
-Lactose(nghiêng){
-H2S{
-Gas{

SIM
(SulfurhydroIndol-Motility)
(mtr bán lỏng)

Citrate (mtr
đặc)

Ure (mtr lỏng)

-Sinh H2S=> Đen
-Di động => Đục lan ra ngoài
đường cấy
-Tryptophan => Indol (+Kovac’s
=> màu đỏ) +A.pyruvic

Cấy 2/3 thạch

-Muối citrate

-Chỉ thị màu: bromothymol blue
-Xanh lá cây (pH=6,9) => Xanh
dương (pH=7,6)
-Chất chỉ thị màu: Đỏ phenol
Ure=>NH3(+H2O=NH4OH)+CO2
-Đỏ nhạt (pH=6,8) => Đỏ cánh sen
(pH=8,1)

Cấy zig zag

Lấy khuẩn lạc bỏ
vào môi trường

-Phát hiện VK H2S
-Khảo sát sự di
động của VK
-Sinh men
Tryptophase
Khảo sát VK sử
dụng carbron làm
nguồn năng lượng
duy nhất
Khảo sát VK tiết
được men Urease

-H2S{
-Indol{
-Di động{
-Citrate{
(Chỉ cần là có màu xanh dương=> (+))

-Ure{


@mihkhar

MR-VP (Methy
Red-VogesProskauer) (mtr
lỏng)

MR:
(+): VK lên men Glucose mạnh =>
pH<4,2 (đỏ), sp tạo thành là acid
lactic
VP:
Glucose=>Acetymethycarbinol=>
Diacetyl (+ -napthol)=>Hợp chất
màu đỏ
-KOH dùng để thử lại bằng cách
trung hòa hợp chất đã đổ methy
red

Đọc kết quả:

Khảo sát VK sinh
acid lactic.
Vi khuẩn chỉ đi một
trong 2 con đường
(hoặc MR hoặc VP)

MR{

VP{
Hoặc MR(+), VP(-)
Hoặc MR(-), VP(+).


@mihkhar


@mihkhar

Choose the correct answer:
1. Môi trường nào sau đây sẽ cấy thẳng xuống đáy ống nghiệm?
A. KIA ()
B. SIM
C. Citrate
D. MR-VP
2. Môi trường nào giúp phát hiện VK sinh H2S?
A. KIA ()
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
3. Môi trường nào giúp khảo sát sự di động của VK?
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
4. Môi trường nào giúp phát hiện VK sử dụng carbon là nguồn năng lượng duy nhất?
A. KIA
B. SIM
C. Citrate ()

D. MR-VP
5. Chỉ thị màu trong môi trường citrate là:
A. Đỏ trung tính


@mihkhar

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

B. Đỏ phenol
C. Bromothymol Blue ()
D. Promo Methylene Blue
Chỉ thị màu trong mơi trường Ure là:
A. Đỏ trung tính

B. Bromothymol Blue
C. Đỏ phenol ()
D. Đỏ cánh sen
Môi trường nào sau đây là môi trường bán lỏng?
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
Môi trường nào sau đây là môi trương đặc?
A. KIA ()
B. SIM
C. Citrate ()
D. MR-VP
Tỉ lệ đường Glucose/Lactose trong môi trường KIA là:
A. 1/10 ()
B. 1/100
C. 10
D. 100
Chỉ thị màu nhận biết trong môi trường KIA là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Đỏ phenol ()
B. Đỏ trung tính
C. Xanh methylene
D. Bromothymol Blue
Thành phần nào trong môi trường KIA giúp phát hiện sinh H2S?
A. Lactose
B. FeS ()
C. H2S
D. Glucose
Môi trường nào cấy 2/3 thạch?
A. KIA

B. SIM ()
C. Citrate
D. MV-VP
Môi trường nào phát hiện được VK sinh được Urease?
A. KIA
B. SIM
C. Citrate
D. Ure ()
Môi trường nào phát hiện được VK sinh men tryptophanase?


@mihkhar

A.
B.
C.
D.

KIA
SIM ()
Citrate
Ure

*Quy triình định danh VK: Bệnh phẩm => Cấy phân lập (MC, EMB, SS) => Chọn khúm, nhuộm gram
=> Thử nghiệm sinh hóa => Cấy vào mtr sinh hóa => Định danh, lập KSĐ
*Cách lấy bệnh phẩm
-Đúng thời điểm
-Đúng nơi
-Đúng cách
-Bảo quản đúng

-Vật chứa bệnh phẩm thích hợp
BÀI 7: ĐỊNH DANH CẦU KHUẨN

Kiến thức cần nắm
Các thử nghiệm định danh cầu khuẩn Gram dương (Chủ yếu nắm nguyên tắc và cách đọc kết quả):
1. Tiêu huyết:
Nguyên tắc:
-Một số loại VK sinh hemolysin làm ly giải hồng cầu
-Steptococci gây ly giải hồng cầu hồn tồn (tiêu huyết ) hoặc khơng hồn tồn (tiêu huyết )
-Quan sát trên mơi trường Blood Agar
Đọc kết quả:


@mihkhar

Tiêu huyết 𝛽 (tiêu huyết hoàn toàn)

Hồng cầu bị ly giải hồn tồn, tạo nên vịng tiêu
huyết sáng

Hồng cầu bị ly giải khơng hồn tồn, tạo nên vịng tiêu
huyết mờ, hơi ánh lên màu xanh, vàng.

Khơng tạo vịng tiêu huyết

2. Thử nghiệm Catalase (Không thử nghiệm được trên môi trường thạch máu=> Gây (+) giả)
Nguyên tắc:
2H2O2 2H2O +O2 (sủi bọt) (pư do men Catalase thủy phân)
-Men catalase chỉ có ở tụ cầu, dùng để phân biệt tụ cầu với liê ncầu và phế cầu
Đọc kết quả:



@mihkhar

3. Thử nghiệm Coagulase: dùng để định danh tụ cầu vàng (phân biệt S.aureus với các Staphylococci
khác)
Nguyên tắc:
-Coagulase gây đông huyết tương
-Coagulase hiện diện dưới 2 dạng:
+Coagulase tự do
+Coagulase liên kết
Đọc kết quả:

Thử nghiệm trên lam => Tìm Coagulase liên kết

4. Thử nghiệm lên men Mannitol
Nguyên tắc:

Thử nghiệm trong ống nghiệm => Tím Coagulase tự do


@mihkhar

-S. aureus có khả năng lên men đường mannitol trên mtr MSA, acid sinh ra sẽ làm đổi màu môi
trường từ đỏ sang vàng.
-Môi trường MSA (Mannitol Salt Agar): NaCl 7,5%, Mannitol, Chất chỉ thị màu đỏ phenol.
Đọc kết quả:

5. Thử nghiệm Taxo A
Nguyên tắc: Streptococcus tiêu huyết nhóm A

(S.pyogennes) nhạy cảm với bacitracin => Phân biệt
Streptococcus tiêu huyết nhóm A với các
Streptococcus thuộc nhóm khác.
Đọc kết quả:
6. Thử nghiệm Taxo P
Nguyên tắc:Pneumococci nhạy cảm với Optochin=>
Phân biệt Pneumococcus với các Streptococcus tiêu
huyết khác.
Đọc kết quả

7. Thử nghiệm kháng Novobiocin
Nguyên tắc: S.saprophyticus đề kháng với novobiocin
Đọc kết quả:


@mihkhar

8. Thử nghiệm CAMP
Nguyên tắc: Streptococci nhóm B tiết ra yếu tố
CAMP có tác dụng hiệp đồng tiêu huyết với
-hemolysin của S.aureus.
Đọc kết quả:

9. Thử nghiệm Bile-Esculin
Nguyên tắc:

Đọc kết quả:

Màu đen (+)
Khơng có màu đen (-)



×