Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Khảo sát, thiết kế hệ thống cửa hàng bán điện thoại Hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 44 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG............................................................3
1. Tổng quan về cửa hàng bán điện thoại....................................................3
2. Khảo sát thực tế.........................................................................................3
*Cơ cấu tổ chức.............................................................................................3
*Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:........................................................3
*Hiện trạng cửa hàng:..................................................................................5
*Ngơn ngữ lập trình Visual basic 6.0 và CSDL microsoft access............12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.......................................................13
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh......................................................13
2. Biểu đồ phân cấp chức năng:..................................................................14
a. Xác định các chức năng........................................................................14
b. Biểu đồ...................................................................................................15
3. Mô tả chi tiết các chức năng lá...............................................................15
4. Hồ sơ thực thể...........................................................................................17
5. Ma trận thực thể chức năng....................................................................18
6. Biểu đồ luồng dữ liệu...............................................................................19
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................27
1. Thiết kế dữ liệu.........................................................................................27
a. Mơ hình thực thể liên kết......................................................................27
b. Mơ hình thực thể quan hệ......................................................................30
c. Cơ sở dữ liệu vật lý...............................................................................32
2. Thiết kế giao diện.....................................................................................35
KẾT LUẬN........................................................................................................43

1


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì cơng


nghệ thơng tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất,
cơng nghệ thơng tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt
công nghệ thông tin là một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý.
Chúng ta dễ dàng thấy được việc đưa tin học vào quản lý kinh doanh là
một trong những ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu,
nhờ vào công tác tin học hóa mà cơng việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ
ra rất nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một giải
pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách
nhanh chóng.
Điện thoại di động là một phương tiện đang rất phổ biến và cần thiết hiện
nay. Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở dữ liệu trong việc quản lý những siêu thị,
cửa hàng bán điện thoại là hết sức thiết thực, vì vậy em chọn đề tài phân tích và
thiết kế hệ thống thông tin quản lý cửa hàng bán điện thoại là đề tài.
Hệ thống được phân tích và thiết kế theo phương pháp có cấu trúc và
được cài đặt trên môi trường visual Basic 6.0 và được thiết kế dữ liệu trên ngôn
ngữ access.
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
 Phần 1: Khảo sát hệ thống
Thực hiện tìm hiểu, khảo sát hệ thống thông tin, cụ thể là cửa hàng
bán điện thoại di động, đánh giá hiện trạng của cửa hàng, xác định
các mặt hạn chế, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
 Phần 2: Phân tích hệ thống
Từ việc khảo sát hệ thống ban đầu, nội dung ở phần này tập trung
xác định các yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng. Xác định các chức
năng cần có, luồng dữ liệu và các thực thể trong hệ thống.
 Phần 3: Thiết kế hệ thống
Từ dữ liệu có được qua phân tích hệ thống, nội dung phần này thực
hiện việc thiết kế CSDL, xử lý các chức năng, thiết kế chương
trình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vốn kiến thức chưa sâu nên khơng tránh

khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy và các bạn để hệ thống
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
2


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Tổng quan về cửa hàng bán điện thoại
- Cửa hàng bán điện thoại TKShop chuyên cung cấp điện thoại của các
hãng như Apple, Samsung, Nokia, LG, HTC, … Các dòng điện thoại
thường và điện thoại thông minh (smartphone).
- Với 5 năm hoạt động, phục vụ q khách. TKShop ln là điểm đến u
thích của giới cơng nghệ nói chung và giới săn điện thoại nói riêng. Cửa
hàng ln cập nhật các thơng tin, mặt hàng mới nhất trên thế giới cũng
như Việt Nam. Đội ngũ nhân viên trẻ đẹp, năng động, sẵn sàng phục vụ
quý khách kịp thời và đầy đủ nhất.

2. Khảo sát thực tế
*Cơ cấu tổ chức

BAN QUẢN LÝ

BỘ PHẬN KINH
DOANH

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

3

BỘ PHẬN THỦ KHO



*Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:
-Ban quản lý:
+Điều hành chung mọi hoạt động của cửa hàng

+Nhận các yêu cầu nhập hàng và đưa ra quyết định
+Nhận các báo cáo thu chi hàng tháng
+Tổng hợp các thông tin để đề ra chiến lược phát triển

-Bộ phận kinh doanh:
+Thực hiện việc tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng.
+Thực hiện các chiến lược giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường
cũng như thu hút khách hàng mới.
+Cung cấp các nguồn thơng tin, có thể thực hiện các hoạt động
phiên dịch, dịch thuật tài liệu cho ban lãnh đạo.
+Đề xuất các chiến lược Marketing cùng các biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh trong từng thời điểm.
+Thực hiện các công tác phát triển thị trường, các công tác nghiên
cứu và phát triển sản phẩm, xây dựng và phát triển mối quan hệ khách
hàng.

-Bộ phận thủ kho:
+Tiếp nhận các phiếu xuất kho từ bộ phận kế toán
4


+Tiến hành giao hàng cho khách theo đúng phiếu xuất
+Kiểm tra hàng do nhà cung cấp gửi đến
+Tiến hành kiểm tra hàng tòn kho vào cuối tháng, đối chiếu số liệu

với bộ phận kế toán

-Bộ phận kế toán:
+Thu tiền từ khách hàng đối với các hóa đơn bán hàng của phòng
kinh doanh gửi lên
+Lập biên lai thu tiền cho khách hàng, đối với khách mua sỉ thanh
toán nhiều lần, mỗi lần sẽ được lập một biên lai.
+Lập phiếu bảo hàng cho sản phẩm
+Lập phiếu xuất kho và gửi cho thủ kho để thủ kho xuất hàng cho
khách
+Tiếp nhận hóa đơn mua hàng do bộ phận kinh doanh gửi lên và
tiến hàng thanh tốn tiền cho khách hàng theo hóa đơn này.
+Lưu giữ các hóa đơn bán hàng, biên lai thu tiền, trả tiền của khách
hàng.
+Kết tốn cơng nợ và hàng tồn khó vào cuối tháng để thống kê thu
chi đối chiếu với bộ phận thủ kho để lập báo cáo thu chi gửi ban lãnh đạo.

5


*Cách tổ chức quản lý cửa hàng bán điện thoại di động với những nội
dung chính sau:
+Quản lý nhập xuất (Nhập hàng, xuất hàng, …)
+Quản lý nhân sự (Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, …)
+Tìm kiếm (Tìm khách hàng, tìm điện thoại)
+Báo cáo (Báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tồn kho, doanh thu)
*Hiện trạng cửa hàng:
-Nhập:
+Nguồn nhập hàng chủ yếu qua 2 mối chính là:
 Nhập hàng trực tiếp từ cơng ty hay xí nghiệp sản xuất ra sản

phẩm cửa hàng cần (có hóa đơn chứng từ ban giao hàng hóa,
tiền và các giấy tờ đi kèm sản phẩm khác đấy đủ)
 Nhập hàng gián tiếp thông qua các người giao hàng (đa phần
khơng có hóa đơn giao hàng, tiền và các giấy tờ khác dựa
trên lòng tin giữa cửa hàng và người giao hàng là chính) các
thơng tin giao hàng chỉ được lưu trong một giấy tờ đơn giản
gồm các thơng tin chính như tên hàng, số lượng, đơn giá,
tổng giá trị.
+Mục tiêu hàng nhập:
 Các loại điện thoại được tiêu thụ mạnh trong kỳ (theo tháng)
 Các mặt hàng hợp thị hiếu
 Từ các nguồn thu nhập có giá thành thấp

6


 Các mặt hàng của các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có
lượng sản phẩm ít lỗi
+Các yếu tố của sản phẩm được chủ cửa hàng kiểm tra:
 Số lượng của sản phẩm
 Chất lượng của sản phẩm
 Loại sản phẩm
 Giá thành của sản phẩm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập
 Xem các thông số kỹ thuật
 Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm
+Các thông tin về số lượng, chất lượng, giá nhập, nơi nhập được
lưu vào sổ theo dõi hàng
-Xuất:
+Theo thể thức trao nhận tiền hàng trực tiếp tại cửa hàng giữa
khách hàng và chủ cửa hàng khơng có sổ thống kê các sản phẩm đã

xuất ra.
+Các yếu tố được kiểm tra trước khi xuất là:
 Số lượng, chất lượng, loại hàng
 Các thông số kỹ thuật của sản phẩm
 Các chú ý, đặc điểm của sản phẩm
 Hoàn thiện các giấy tờ đi kèm của sản phẩm
+Thuế của sản phẩm dựa trên các thuế được đánh vào cửa hàng
+Các khách hàng nợ hàng đều được lưu trong sổ nợ
+Các sản phẩm sau khi được bán đi sẽ được thay đổi số lượng trong
sổ theo dõi hàng

7


-Lưu theo dõi hàng:
+Các thông số về số lượng, lượng hàng trả lại của các sản phẩm
trong theo dõi hàng đều được lưu lại trong sổ theo dõi hàng.
+Các thông tin thường được chủ cửa hàng thống kê:
 Các mặt hàng bán chậm
 Các mặt hàng tồn quá lâu
 Các mặt hàng bị trả lại hay bảo hành quá nhiều
-Khách hàng:
+Vì cửa hàng đa phần là khách quen nên về khách hàng đều được
chủ cửa hàng nhớ (tùy theo mỗi khách hàng có sự ưu đãi khi mua
hàng khác nhau)
+Các yếu tố được thống kê:
 Các yêu cầu của khách hàng về loại sản phẩm
 Các mặt hàng hợp thị hiếu
 Tổng hợp các khách hàng quen của cửa hàng.
-Tìm kiếm:

+Tìm kiếm nhà cung cấp: Khi cửa hàng tìm kiếm các sản phẩm của
một nhà cung cấp nào đó mà chỉ nhớ mã của nhà cung cấp đó thì
nhiệm vụ của chức năng này là tìm ra các thơng tin khác của nhà
cung cấp đó.
+Tìm kiếm hàng: khi khách hàng đến yêu cầu mua một sản phẩm
thì người bán hàng sẽ tìm kiếm xem hàng đó có cịn hay khơng.
+Tìm kiếm khách hàng: khi khách hàng đến mua sản phẩm thì bộ
phận bán hàng cần kiểm tra xem khách hàng đó là khách quen hay
khách thường để có thể thanh tốn theo hình thức cho ghi nợ hay
khơng.

8


*Xử lý yêu cầu khách hàng
Đối tượng: Bộ phận Kinh doanh
Mô tả: Nhân viên kinh doanh tiếp nhận và xử lý các yêu cầu từ khách hàng
Đầu vào

Đầu ra

Vào:

Nguồn:

Ra:

Đích:

Yêu cầu mua hàng


Khách hàng

Hóa đơn bán hàng

Bộ phận kế tốn

của KH
Các bước thực hiện

Thông tin xử lý

1. Nhận yêu cầu từ khách

-Số lượng, chủng loại các mặt hàng cần
mua
-Thông tin hàng trong kho

2. Nhân viên phòng KD kiểm tra kho và
lập hóa đơn:
-Nếu trong kho đủ hàng  lập một hóa
đơn bán hàng
-Nếu hết hàng  thông báo cho khách
hàng là khơng đủ số lượng khách u
cầu
3. Chuyển hóa đơn đến phịng kế tốn

-Hóa đơn bán hàng

-Hóa đơn bán hàng


9


*Bán hàng

Đối tượng: Bộ phận Kế tốn, thủ kho
Mơ tả: Xử lý việc bán hàng cho khách
Đầu vào

Đầu ra

Vào:

Nguồn:

Ra:

Hóa đơn bán hàng

BP kinh doanh

-Phiếu xuất kho
-Thủ kho
-Biên lai thu tiền
-Khách hàng
-Giấy bảo hành
-Hàng
Thông tin xử lý


Các bước thực hiện
1. Lập phiếu xuất kho

-Hóa đơn bán hàng

2. Lập biên lai thu tiền và giấy bảo hành:
-Biên lai thu tiền
-Nếu KH mua lẻ sẽ nhận được biên lai
-Giấy bảo hành
và giấy bảo hành
-Nếu KH mua sỉ và thanh toán nhiều lần -Bản ghi biên lai thu tiền
+Mỗi lần thanh toán nhận một biên
lai
+Nhận giấy bảo hành khi thanh
toán >50% giá trị
3. Chuyển phiếu xuất cho bộ phận TKho

-Phiếu xuất kho

4. Thủ kho gia hàng cho khách

-Hàng

10

Đích:


*Kiểm tra hàng nhập
Đối tượng: Bộ phận Thủ kho

Mô tả: Xử lý yêu cầu kiểm tra hàng mới nhập
Đầu vào
Vào:

Đầu ra

Nguồn:

Ra:

Đích:

-Hóa đơn mua
-Bộ phận KDoanh
hàng
-Nhà cung cấp
-Các mặt hàng
Các bước thực hiện

-Báo cáo nhập hàng

-Bộ phận
Kdoanh

1. Nhận hóa đơn mua hàng từ phịng kinh

-Hóa đơn mua hàng

Thơng tin xử lý


doanh
2. Kiểm tra hàng

-Thơng tin các mặt hàng
-Hóa đơn mua hàng
-Danh sách các mặt hàng không đạt yêu
cầu

3. Gửi trả nhà CC các mặt hàng không đạt
y/c
4. Lập báo cáo việc nhập hàng gửi bộ phận
kinh doanh

-Báo cáo nhập hàng

*Cập nhật hóa đơn mua hàng
Đối tượng: Bộ phận Kinh doanh
Mơ tả: Nhận hóa đơn nhập hàng từ bộ phận thủ kho và hồn thiện đơn mua hàng
Đầu vào

Đầu ra

Vào:

Nguồn:

Ra:

Đích:


-Hóa đơn mua hàng
-Báo cáo nhập hàng

-Bộ phận Thủ kho

-Hóa đơn mua hàng

-Nhà cung cấp
-Bộ phận kế
tốn
Thơng tin xử lý

Các bước thực hiện
1. Nhận báo cáo nhập hàng từ thủ kho
2. Cập nhật hóa đơn mua hàng

-Báo cáo nhập hàng
-Bản ghi hóa đơn mua hàng (cũ)
-Hóa đơn mua hàng đã cập nhật
-Bản ghi hóa đơn mua hàng đã cập nhật

3. Gửi hóa đơn cho nhà cung cấp và bộ
phận KT
*Thanh toán cho nhà cung cấp
11


Đối tượng: Bộ phận Kế tốn
Mơ tả: Thực hiện việc thanh tốn cho nhà cung cấp
Đầu vào


Đầu ra

Vào:

Nguồn:

Ra:

Đích:

-Hóa đơn mua hàng

-Bộ phận KDoanh

-Biên lai trả tiền

-Nhà cung cấp

Các bước thực hiện

Thơng tin xử lý

1. Nhận hóa đơn mua hàng đã cập nhật của

-Hóa đơn mua hàng đã cập nhật

bộ kinh doanh
2. Thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp
-Nếu thanh toán nhiều lần cần yêu cầu

nhà cung cấp ký nhận biên lai trả tiền

-Hóa đơn mua hàng
-Biên lai trả tiền
-Bản ghi biên lai trả tiền

*Tổng kết tháng
Đối tượng: Bộ phận Kế tốn và thủ kho
Mơ tả: Đối chiếu số liệu với hàng tồn kho tháng
Đầu vào
Vào:

Đầu ra

Nguồn:

Ra:

Đích:

-Các hóa đơn mua
-Bộ phận Ktốn
hàng
-Bộ phận Thủ kho
-Các hóa đơn bán
hàng
-Các phiếu xuất kho
Các bước thực hiện

-Báo cáo thu chi


-Ban quản lý

1. -BPKT: kết tốn cơng nợ và hàng tồn
kho để thống kê thu chi
-BPTKho kiểm tra hàng tồn trong kho

-Bản ghi các hóa đơn mua hàng và bán
hàng
-Bản thống kê cơng nợ, hàng tồn
-Các phiếu xuất kho
-Bản thống kê hàng tồn
-Bản thống kê công nợ hàng tồn

2. -Khớp số liệu giữa bộ phận Tkho và
KToán
3. -Lập các báo cáo thu chi gửi ban quản lý
nếu số liệu khớp nhau
-Kiểm tra lại nếu số liệu không khớp

Thông tin xử lý

-Báo cáo thu chi

*Ngôn ngữ lập trình Visual basic 6.0 và CSDL microsoft access
 Visual basic 6.0
12


Visual basic 6.0 là ngơn ngữ lập trình thơng dụng trên Windows.

Visuabasic 6.0 hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là việc quản
lý cơ sở dữ liệu. Visuabasic 6.0 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới
cho phép chúng ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp với các giao diện.
Mặt khác, khi dùng Visuabasic 6.0 sẽ tiết kiệm thời gian, công sức hơn
so với các ngơn ngữ lập trình khác.
Visuabasic 6.0 gắn liền với lập trình trực quan, nghĩa là thiết kế chương
trình ta thấy ngay kết quả của từng thao tác, giao diện. Đây là một thuận lơi
lớn so với ngôn ngữ lập trình khác, Visuabasic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản
và nhanh chóng về nhiều mặt trong đề tài ứng dụng.
Bên cạnh đó Visuabasic 6.0 cịn hộ trợ tính năng kết nối môi trường dữ
liệu Access, SQL,… Việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
Trong đó thiết kế DataEnvironment là một điểm mới trong Visuabasic 6.0. Nó
dùng đề quản lý một cách trực quan việc liên kết một cơ sở dữ liệu.
 Microsoft access
Microsoft access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử
dụng và chạy trong môi trường Windows. Cho chúng ta thấy một công cụ
hiệu lực trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thơng tin. Microsoft
access cho chúng ta khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ
truy vấn mạnh mẽ, giúp q trình tìm kiếm thơng tin nhanh. Người sử dụng
cũng có thể chỉ sử dụng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở khác
nhau. Ngoài ra việc truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị khác
nhau.

13


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

14



2. Biểu đồ phân cấp chức năng:
a. Xác định các chức năng
Các chức năng chi tiết lá
1. Khảo sát thị trường
2. Lập đơn hàng
3. Nhận hàng
4. Thanh toán
5. Cập nhật thơng tin KH
6. Lập đơn hàng
7. Lập hóa đơn
8. Giao hàng
9. Lập phiếu nhập
10. Lập phiếu xuất
11. Thống kê hàng xuất,nhập, tồn
12. Báo cáo hàng xuất,nhập,tồn
13. Báo cáo doanh thu
14. Báo cáo công nợ NCC
15. Báo cáo công nợ định kỳ
khách hàng

Nhóm lần 1

Nhóm lần 2

Nhập hàng

Bán hàng
Hệ thống quản lý bán

hàng
Kho hàng
Báo cáo

15


b. Biểu đồ

3. Mô tả chi tiết các chức năng lá
a. Chức năng khảo sát thị trường
Hàng tháng bộ phận marketing sẽ đi khảo sát thị trường để xem các mặt
hàng nào được khách hàng ưa chuộng. Sau đó họ viết báo cáo nộp lại cho
phòng kinh doanh
b. Chức nằng lập đơn đặt hàng
Sau khi phòng kinh doanh nhận được báo cáo từ bộ phận marketing thì
phịng kinh doanh sẽ căn cứ vào báo cáo để lập đơn hàng theo yêu cấu nhà
cung cấp cung cấp hàng cho cửa hàng.
16


c. Chức năng nhập hàng
Nhà cung cấp căn cứ vào đơn hàng sẽ chuyển đến cửa hàng kèm theo
phiếu xuất kho. Thủ kho sẽ nhận hàng từ bộ phận giao hàng của nhà cung
cấp. Khi nhận hàng thủ kho sẽ kiểm tra xem có đủ số lượng trong đơn đặt
hàng không và chất lượng các mặt hàng. Nếu hàng kém chất lượng thì sẽ
được trả lại cho nhà cung cấp, hàng không lỗi sẽ được nhập vào kho.
d. Chức năng thanh toán tiền
Sau khi nhận hàng thủ kho viết báo cáo đưa lên phòng kinh doanh, phòng
kinh doanh sẽ lập phiếu thanh tốn tiền hàng gửi đến phịng tài chính,

phịng này có nhiệm vụ thanh tốn cho nhà cung cấp.
e. Chức năng cập nhật thông tin khách hàng
Khi khách hàng đặt hàng với số lượng lớn thì bộ phận bán hàng sẽ cập
nhật thơng tin khách hàng, cịn khách hàng mua lẻ thì hệ thống sẽ khơng
lưu thơng tin khách hàng.
f. Chức năng lập đơn đặt hàng
Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập đơn hàng và
đưa cho khách hàng xem đã đúng yêu cầu chưa, nếu đúng sẽ ký tên vào
đơn hàng.
g. Chức năng lập hóa đơn
Đối với khách hàng mua với số lượng lớn, sau khi khách hàng đã ký vào
đơn đặt hàng thì bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn dựa vào danh mục hàng
có trong đơn đặt hàng rồi chuyển xuống phịng tài chính, khách hàng sẽ
thanh tốn tiền tại đây.
h. Chức năng lập phiếu nhập
Sau khi nhận hàng từ nhàn cùng cấp thì bộ phận quản lý kho sẽ lập phiếu
nhập kho gửi lên cho phòng kinh doanh.
i. Chức năng lập phiếu xuất

17


Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng từ bộ phận bán hàng thì
bộ phận quản lý kho sẽ lập phiếu xuất hàng gửi lên phòng kinh doanh và
cho xuất hàng.
j. Chức năng thống kê, báo cáo hàng xuất, nhập, tồn
Bộ phận quản lý kho sẽ viết báo cáo thống kê hàng xuất, nhập, tồn trong
kho
k. Chức năng báo cáo doanh thu
Bộ phận tài chính sẽ dựa vào hóa đơn xuất, nhập hàng, các khoản thu chi,

cơng nợ để viết báo cáo doanh thu và gửi lên phòng quản lý.
4. Hồ sơ thực thể

STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên hồ sơ thực thể
Hóa đơn
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Đơn đặt hàng
Số công nợ
Phiếu thanh toán
Bảng báo giá

5. Ma trận thực thể chức năng
18


6. Biểu đồ luồng dữ liệu
19


6.1. Mức đỉnh


20


6.2. Mức 1
6.2.1. Xử lý yêu cầu

6.2.2. Xuất hàng

21


6.2.3. Nhập hàng

22


6.2.4. Kiểm tra hàng

23


6.2.5. Hồn thiện hóa đơn

24


6.2.6. Thanh toán

25



×