Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.3 KB, 21 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

----------

BÀI TẬP

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI:

Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến
Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Lớp học phần:

:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022


Module 1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống - mơ hình hóa
u cầu chức năng bằng sơ đồ use case
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống: Dựa vào đặc tả, hệ thống gồm các


2.

-

chức năng:
Khách hàng tra cứu thơng tin lịch trình của một tour
Khách hàng tìm kiếm tour
Khách hàng đặt tour trực tuyến
Khách hàng hủy tour đã đặt
Khách hàng thanh toán
Nhân viên tạo tour mới
Nhân viên cập nhật thông tin tour
Nhân viên quản lý đơn đặt của khách hàng
Nhân viên thống kê doanh thu
Quản lý quản lý nhân viên
Quản lý phân công hướng dẫn viên cho mỗi tour
Hướng dẫn viên xem thông tin tour hướng dẫn
Quản trị hệ thống phân quyền người dùng
Quản trị hệ thống cập nhật chức năng
Mơ hình hóa u cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case
Xác định các actor
Khách hàng: Người tham khảo, đăng kí tham gia các tour du lịch của công ty

-

Lucky Tours
Nhân viên: Người chịu trách nhiệm duy trì hệ thống quảng bá, cung cấp nhiều loại

-


tour du lịch, quản lý tour
Hướng dẫn viên: Người hỗ trợ, hướng dẫn theo tour mà nhân viên quản lý phân

công
- Quản lý quản lý nhân viên và phân công hướng dẫn viên cho mỗi tour
- Quản trị hệ thống phân quyền người dùng, cập nhật chức năng
- Hướng dẫn viên xem thông tin tour hướng dẫn.
 Xác định các use case
- Khách hàng:
 Tra cứu thông tin tour
 Tìm kiếm tour
 Đặt tour trực tuyến
 Thanh tốn hóa đơn
 Hủy đặt tour
- Nhân viên:


 Tạo tour mới
 Cập nhật và quản lý thông tin tour
 Quản lý đơn đặt tour của khách hàng
 Thống kê doanh thu
- Quản lí
 Quản lí nhân viên
 Phân công hướng dẫn viên
- Quản trị hệ thống
 Phân quyền người dùng
 Cập nhật chức năng
- Hướng dẫn viên
 Xem thông tin tour huớng dẫn



 Sơ đồ usecase biểu diễn các chức năng của hệ thống

3.
-

Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống giao diện đẹp, dễ sử dụng, dễ tương tác
Có tính bảo mật cao
Chạy ổn định
Tương thích trên nhiều hệ điều hành khác nhau
Độ tin cậy cao
Chức năng hỗ trợ người dùng làm việc đồng thời và luôn sẵn sàng khi người dùng

cần.
4. Quy tắc nghiệp vụ
- Nhập trực tiếp vào ơ tìm kiếm, tìm kiếm theo từ khóa, hoặc theo các tiêu chí thời
-

gian, địa điểm, loại tour,...
Đặt tour trực tuyến bằng cách điền thông tin đầy đủ vào form đặt tour, hệ thống
kiểm tra cú pháp hoặc kiểu dữ liệu của các thơng tin nhập, nếu sai thì hệ thống u
cầu nhập lại, nếu đúng thì hệ thống phải hiển thị thơng báo đặt tour thành công, và

-

đơn đặt tour sẽ được lưu vào hệ thống.
Khách hàng có thể đặt nhiều tour tại nhiều thời điểm khác nhau, một tour có thể từ
10 đến 40 khách



-

Khách hàng có thể gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour. Nếu yêu cầu hủy đặt
tour trước ngày khởi hành 24g thì hệ thống chấp nhận và hồn tiền 70% giá vé,
nếu trước 12g thì được chấp nhân và hồng 50% giá vé. Nếu trễ hơn thì khơng

-

hồn tiền.
Một tour có thể từ 2 đến 3 hướng dẫn viên, một hướng dẫn viên có thể hướng dẫn

nhiều tour
5. Quy trình nghiệp vụ
 Quy trình nghiệp vụ của chức năng đặt tour
-

Khách hàng phải đăng nhập hoặc đăng ký thành viên để chọn và đăng ký tour du
lịch phù hợp với mình.

-

Khách hàng phải điền đầy đủ thơng tin vào form đặt tour để đặt tour trực tuyến.
Hệ thống sẽ kiểm tra cú pháp hoặc kiểu dữ liệu của các thông tin nhập, nếu sai bắt
buộc phải nhập lại, nếu đúng thì mới đặt tour thành cơng.

-


Module 2: Viết đặc tả usecase – mơ hình hóa bằng Activity

1. “Đặt tour trực tuyến” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả.
- Tên use case: Đặt tour trực tuyến
- Mô tả sơ lược: Chức năng đặt tour trực tuyến giúp khách hàng đặt tour trực tuyến trên
trang web
- Actor chính: Khách hàng
- Actor phụ: Khơng
- Tiền điều kiện (Pre-condition): Khách hàng đăng nhập hệ thống thành công
- Hậu điều kiện (Post-condition): Thông tin đặt tour của khách hàng được lưu vào
CSDLvà hệ thống hiện thông báo đặt tour thành cơng.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor

System

1. Khách hàng chọn chức năng đặt
tour

2. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập
thông tin

3. Khách tiến hành hàng nhập thông
tin

4. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng
nhập
5. Hệ thống hiển thị tour phù hợp với
thông tin khách hàng đã nhập

6. Khách hàng chọn tour phù hợp


7. Hệ thống yêu cầu nhập số lượng hành


nhấn nút tiếp tục

khách

8. Khách hàng nhập số lượng hành
khách và ấn đặt tour

9. Hệ thống kiểm tra thông tin

10. Hệ thống u cầu chọn hình thức thanh
tốn
11. Khách hàng chọn hình thức thanh
tốn

12. Hệ thống kiểm tra hình thức đã chọn

13. Hệ thống hiển thị trang thanh toán
15. Hệ thống kiểm tra khách hàng đã
thanh tốn thành cơng chưa

14. Khách hàng nhấn nút thanh tốn

16. Hệ thống thơng báo đặt tour thành
công
17. Khách hàng xác nhận và kết thúc
uscase.
- Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):

5.1 Hệ thống thông báo khơng có tour phù
hợp
5.2 Khách hàng xác nhận

5.3 Hệ thống quay lại bước 2
10.1 Hệ thống thông báo nhập sai yêu cầu
nhập lại


10.2 Khách hàng xác nhận

10.3 Hệ thống quay lại bước 7
13.1 Hệ thống thông báo đặt tour thành công

13.2 Khách hàng xác nhận

13.3 Hệ thống lưu thông tin vào csdl
16.1 Hệ thống thơng báo chưa thanh tốn

16.2 Khách hàng xác nhận

16.3 Hệ thống quay lại bước 13

- Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):


 Sơ đồ activity biểu diễn đặt tả use case “Đặt tour trực tuyến”


b. “Tìm kiếm tour” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả

- Tên use case: Tìm kiếm tour
- Mơ tả sơ lược: Chức năng tìm kiếm tour giúp khách hàng tìm kiếm tra cứu tour
thích hợp
- Actor chính: Khách hàng
- Actor phụ: Không
- Tiền điều kiện (Pre-condition): Khách hàng đăng nhập thành công
- Hậu điều kiện (Post-condition): Hệ thống hiển thị danh sách tour du lịch, thông
tin, địa điểm, giá cả tour cho khách hàng chọn lựa.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor

System

1. Khách hàng chọn chức năng tìm
kiếm

2. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập
thông tin

3. Khách hàng nhập thông tin tour

4. Hệ thống kiểm tra thông tin thông
tin tour
5. Hệ thống hiển thị tour phù hợp

6. Khách hàng xác nhận và kết thúc
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):


5.1 Hệ thống thơng báo khơng có tour

5.2 Khách hàng xác nhận
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):

5.3 Hệ thống quay lại bước 2


 Sơ đồ activity biểu diễn đặt tả use case “Tìm tour trực tuyến”


Module 3. Phân tích cấu trúc hệ thống - Mơ hình hóa bằng Domain
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.
Lớp khái niệm
Tour du lịch

Khách hàng

Nhân viên

Hướng dẫn viên
Người quản lí
Địa điểm
Dịch vụ


























Thuộc tính
Mã tour
Giá tour
Mã khách hàng
Họ tên
Số điện thoại
Ngày sinh
Giới tính
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ
Số điện thoại
Ngày sinh

Giới tính
Mã hướng dẫn viên
Họ tên
Số điện thoại
Mã người quản lý
Tên người quản lý
Mã địa điểm
Tên địa điểm
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ


2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định
lượng số.
Quan hệ

Loại quan hệ

Giải thích

Tour du lịch – dịch vụ

Association

Một tour du lịch bao gồm nhiều dịch vụ, mỗi dịch vụ thuộc
1 tour du lịch.

Tour du lịch – địa điểm

Association


Một tour du lịch bao gồm nhiều địa điểm, mỗi địa
điểmthuộc 1 tour du lịch.

Tour du lịch – khách hàng

Association

Một khách hàng có thể đặt nhiều tour khác nhau. Một tour
có thể từ 10 đến 40 khách.

Tour du lịch – Hướng dẫn viên

Association

Một tour có thể từ 2 đến 3 hướng dẫn viên, một hướng dẫn
viên hướng dẫn 1 hoặc nhiều tour

Tour du lịch – Người Quản lý

Association

Một tour du lịch có thể được quản lí bởi 1 quản lý, một
người quản lý hướng dẫn 1 hoặc nhiều tour

Người quản lý – Nhân viên

Association

Người quản lý có thể quản lý nhiều nhân viên. Một nhân

viên do 1 người quản lý

Nhân viên – hướng dẫn viên

Association

Mỗi hướng dẫn viên do 1 nhân viên phân công, một nhân
viên có thể khơng phân cơng hoặc phân cơng cho nhiều
hướng dẫn viên

Địa điểm - vùng miền

Aggregation

Một vùng miền bao gồm nhiều địa điểm, mỗi địa điểm
thuộc một vùng miền


3. Vẽ sơ đồ Domain


Module 4: Thiết kế hệ thống – Sử dụng sơ đồ Sequence – Hiệu
chỉnh sơ đồ Domain thành sơ đồ Class
1. Dựa vào case study 2, sinh viên phân tích chức năng “Đặt tour du lịch”.
a) Vẽ sơ đồ sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho use case “Đặt tour du lịch”:


b) Bổ sung các class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng “Đặt tour du lịch”:



c) Phân bổ các phương thức vào các class tương ứng trong sơ đồ Domain:
Để thực hiện chức năng Đặt tour du lịch các lớp trong sơ đồ domain phải có các
phương thức sau:


d) Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Đặt tour du lịch”:
Ngoài các lớp entity thực hiện chức năng Đặt tour du lịch thì cịn có các lớp
boundary và control


Module 5: Thiết kế các thành phần của hệ thống
Từ sơ đồ lớp được xây dựng trong module 3, xây dựng các Package và vẽ sơ
đồ Package cho hệ thống.


Module 6. Thiết kế hệ thống theo kiến trúc
Module 7: Thiết kế cơ sở dữ liệu



×