CHƯƠNG 6: MẠCH TẠO DAO ĐỘNG
§1: Khái niệm chung mạch tạo dao động
§2:Phương pháp tính tốn mạch dao động
§3: Các loại mạch dao động LC
§4: Các loại mạch dao động RC
§1: Khái niệm chung mạch tạo dao động
1. Các khái niệm
1.1 Định nghĩa:
Là một mạch điện tử có khả năng tự tao ra tín hiệu xoay
chiều (hình sin, hình vuông…) khi không có tín hiệu vào.
1.2.Phân loại
Mạch dao động LC (tần số cao)
Mạch dao động ghép biến áp
Mạch dao động ba điểm
Mạch dao động thạch anh
Mạch dao động RC (tần số thấp)
1.3. Các tham sơ
Tần sớ dao động:
Biên độ tín hiệu: Um
Độ ổn định tần số tương(đối
f)
Công suất đầu ra của mạch dao động Pra
Hiệu suất:
1.4. Ứng dụng
Mạch nguồn ổn áp
Mạch biến đổi điện áp
Dao động nội trong radio
Dao động ngang và dọc trong tivi
Tạo xung CLOCK trong các bộ vi xử lý…
2. Nguyên lý và cấu trúc
2.1.Nguyên tắc tạo dao động : + dùng hồi tiếp dương.
+ tổng hợp mạch.
2.2. Tác dụng các linh kiện trong mạch điện tử:
+ Phần tử tích cực: biến đổi năng lượng một chiều thành năng lượng
xoay chiều
+ Phần tử hồi tiếp: có nhiệm vụ duy trì năng lượng xoay chiều.
j . ht
1
2.3 Điều kiện của mạch dao động
Phần tử tích cực có hệ số khuếch đại:
jk
K K .e
Phần tử hồi tiếp có hệ số khuếch đại:
φk là
K ht K ht.ejht
góc di pha của phần tử tích cực.
φht là góc di pha của phần tử hồi tiếp.
Điều kiện cần và đủ để mạch tự tạo ra tín hiệu:
K .K
K .K .e
ht
ht
j.( )
k ht 1
§2:Phương pháp tính tốn mạch dao
động
Có nhiều phương pháp tính tốn mạch dao động , ta xét
phương pháp thơng dụng nhất được xây dựng trên cơ sở
khuếch đại có hồi tiếp dương.
→ Mạch thỏa mãn điều kiện cân bằng biên độ và điều kiện
cân bằng về pha. Ku .Kht = 1, k ht 2 n
Xét mạch dao động như hình vẽ
Nguyên lý hoạt động:
Giả sử cấp nguồn cung cấp UCC do có
R1 và R2 làm cho transistor khuếch đại
→ IC ≠ 0 tạo ra cộng hưởng tín hiệu trong
khung được hời tiếp (uht ≠ 0) về.
Thông qua tụ điện Cn làm cho IC = IE tăng
lên → UE =RE.IE tăng
→ điện áp UBE = UB – UE = 0 transistor
chuyển về chế độ ngắt IC = 0 → uht = 0 →
có điện trở cấp nguồn R1 và R2 làm cho
transistor khuếch đại. Quá trình diễn ra như
vậy tạo ra tín hiệu sin tại ura.
Cách tính tốn:
Bước 1. Tính hệ sớ kh́ch đại điện áp. Ta có hệ số khuếch đại điện
áp dã được tính trong chương khuếch đại tín hiệu xoay chiều.
h21
K u S.ZC
.ZC ; trong ®
ã Z C =(P2.R td )//(ZVàophảná nh )
h11
H sụ ghep khung cng hng P
P=
uCE 1
C2
.Ctd
utd C1
C1 C2
Rtd điện trở của khung cộng hưởng tại tần số cộng hưởng
Trong đó: L điện cảm khung cộng hưởng
L
c điện dung do khung cộng hưởng
Rtd
r điện trở tổn hao công suât của cuộn cảm
c.r
Zvào phản ánh: trở kháng vào phản ánh CE như ta đã biết khi mạch
khuếch đại h11 << (R1 //R2) khi đó trở kháng vào ánh được như sau.
ZVPanh
n
uBE
uCE
ZV h11
2 ; trong đó n hệsố phản ánh
2
n
n
Rtd h11
.
C1
h21 (1 n)2 n2
Ku .
Rtd
h11
C2
h11
(1 n)2 n2
Bước 2.
uBE
C1
K
n
Xác định hệ số khuếch đại hồi tiếp.
ht
uCE
C2
Bước 3. Xác định hệ số khuếch đại
K u.K ht n.
Rtd.h21
n2.Rtd h11.(n 1)2
Bước 4. Sử dụng điều khiện để mạch dao động.
Rtd h21
Ku.K ht 1 (1 n) n .
.Rtd.n 0
h11 h11
2
2
Bước 5. Xác định n để mạch tự dao động bằng cách giải phương
trình trên.
n2.
Rtd
h
h
h
n. 21 .Rtd 1 0 n1,2 ( 21 )2 11 n2 n n1
h11
h11
h11
Rtd
Mạch dao động hình sin và xác lập tại n1 và n2 khi đó
Ku.Kht = 1.
Bước 6. xác định tần số mạch dao động.
fdd
ch
1
2. . L.
C1.C2
C1 C2
§3: Các loại mạch dao động LC
1.Mạch dao động ghép biến áp
Khung dao động cuộn cảm và tụ điện
f
1
2 LC
Mạch dao động ghép biến áp mắc EC.
Xét điều kiện cân bằng về pha.
ura K u.ub S.ZC .ub
Dịng điện chạy qua cuộn cảm
L được tính.
ura
IL
j L
dịng điện IL tạo ra thứ cấp biến
áp điện áp hồi tiếp uht được tính
uht
ura
M
M
. j M ura .S.ZC .ub
j L
L
L
Từ biểu thức trên ta thấy S, ZC , L là số dương suy ra M < 0
Điều kiện cân bằng pha (2 cuộn dây ghép ngược chiều).
h21 h21 1
1 n2 1
K u S.ZC ;(S
);
h11 rBE ZC Rtd h11 Zt
h11.Z
1 1 1
1 n2 1
đ
ặ
t
suy ra
suy ra ZC
Z Rtd Zt
ZC h11 Z
h11 n2.Z
ub
M
K ht n; mạch dao đ
ộng đợ c K ht.K u 1
uC
L
h21
ta có ph ơng trì
nh n nh
. 21
0
2
2
h21
h21 2 h11
n1,2
( )
2
2
Z
2.Mạch dao động ba điểm
ZBC ngược với ZBE , ZCE
ZBC là tụ điện; ZBE , ZCE là cuộn cảm
→ dao động 3 điểm điện cảm
ZBC là cuộn cảm; ZBE , ZCE là tụ điện
→ dao đông 3 điểm điện dung
2.1. Mạch dao động ba điểm điện cảm
Nguyên lý hoạt động
; ; .
1
L1 L2 .C
Khi Uht ≠ 0:(IC=IE) ↑→UE ↑ mà UB=const →UBE =(UB-UE )↓
→ UBE =0 → IC=IE=0
Khi Uht =0→ UBE =(UB-UE )>0→IC=IE ≠ 0→ tín hiệu ra =0
Khung dao động (L1+L2 // C) tạo dao động đưa tín hiệu ra
có trở kháng:
1
ZH
jC
j ( L1 L2 )
j L1 j L2
1 2 ( L1 L2 ).C
Ví dụ:
Cho mạch dao động 3 điểm như hình vẽ trên.
a) Biết L= L1+L2=0,1mH; C=0,47F. Tính tần sơ dao động
b) Biết L= L1+L2=0,1mH. Xác định khoảng biến thiên của tụ C
để mạch dao động từ tần sô 12KHz đến 160KHz
2.2. Mạch dao động ba điểm điện dung
Nguyên lý hoạt động
Trở kháng:
1
1
j L
j
C
j
C
j L
1
2
ZH
2C1C2 L
1
1
j L
1 C C
1
2
jC1 jC2
Tần sô dao động:
C1 C2
C1C2 L
3.Mạch dao động dùng thạch anh
3.1 Tính chất :
Dưới sự tác động cơ học thạch anh tích điện.
Dưới sự tác động điện trường thạch anh sinh ra dao động
cơ học
Thạch anh rất bền về cơ học và hóa học.
Không chịu tác động điều kiện môi trường.
→ Dùng khi yêu cầu mạch tạo dao động có tần số
ổn định cao.
3.2 Các mạch dao động thạch anh
§4: Các loại mạch dao động RC
Các bộ dao đông RC thường được dùng ở phạm vi tần số thấp.
Ưu điểm gọn nhẹ.
Các thiết kế đơn giản dễ điều chỉnh vì không có cuộn cảm nên
thuận tiện cho việc gói vào vi mạch.
Điều chỉnh tần số trong phạm vi lớn mạch dao động LC vì
trong mạch
dao RC tần số tỉ lệ với (1/C), trong mạch dao động
(1/ C )
LC tỉ lệ
Mạch hời tiếp mang tính chất RC nên khơng có tính chất cộng
hưởng, Transistor làm việc ở chế A.
Hồi tiếp RC phụ thuộc tần số mạch dao động khi thỏa mãn
điều kiện về pha.
1. Hồi tiếp dùng kiểu vi phân (mạch di pha)
1
.R.C
K ht
U RA
1
UVAO 1 5 j (6 2 )
ht arctg
. 6 2
1 5. 2
n= 3 mắt lọc, =6
K ht
1
1 5 2
2
2. 6 2
f
2
1
; ht
29
1
2. . 6.R.C