Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đề thi HSG môn địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 42 trang )

“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG

KỲ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CẤP THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 05 câu; 01 trang)

ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08/12/2022

.

Câu 1 (2,0 điểm)
a. Trình bày ảnh hưởng của khí hậu đến sự hình thành đất. Vì sao sự phân bố nhóm đất theo
độ cao ở miền núi không giống với sự phân bố nhóm đất theo chiều vĩ tuyến?
b. Phân tích nguyên nhân chính gây nên các luồng di chuyển dân cư.
Câu 2 (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích mối quan hệ giữa địa hình
với chế độ mưa ở nước ta.
b. Phân tích ảnh hưởng của gió mùa và hướng núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa vùng
Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 3 (1,0 điểm)
Phân tích tác động của q trình đơ thị hố đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
Câu 4 (2,0 điểm)
a. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY CƠNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA


GIAI ĐOẠN 2005 - 2020
(Đon vi: Nghìn ha).
Năm
2005
2010
2015
2019
2020
Tổng số
2495,1
2808,1
2831 3
2709,0
2643,8
Cây công nghiệp hàng năm
861,5
797,6
676,8
520,6
458,0
Cây công nghiệp lâu năm
16
,6
2010,5
2154,5
2188,4
2185,8
(Nguồn: Niên giám thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích trồng cây
cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 2005 - 2020.

b. Giải thích tại sao ngành thủy sản nước ta phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Trung du và miền núi Bắc
Bộ có nhiều tài nguyên thiên nhiên để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng.
b. Phân tích các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển ở thành
phố Hải Phịng.
----------------------Hết-----------------

Ghi chú:
- Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009
đến nay.
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ...........................................................; Số báo danh:...................................
Cán bộ coi thi số 1........................................................Cán bộ coi thi số 2...............................

Gmail:

1


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG

KỲ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CẤP THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023

HDC ĐỀ CHÍNH THỨC


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Chú ý:
- Các giám khảo chấm đúng như thang điểm trong Hướng dẫn chấm.
- Nếu thi sinh không làm theo đúng đáp án nhưng vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
CÂU Ý
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
ĐIỂM
1
a
Trình bày ảnh hưởng của khí hậu đến sự hình thành đất. Vì sao sự
1,0
phân bố nhóm đất theo độ cao ở miền núi khơng giống với sự phân bố
nhóm đất theo chiều vĩ tuyến?
* Trình bày ảnh hưởng của khí hậu đến sự hình thành đất.
- Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là nhiệt và ẩm (diễn 0,25
giải)
- Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự thành tạo đất thông qua lớp phủ
thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt hạn chế việc xói mịn đất, đồng thời 0,25
cung cấp chất hữu cơ cho đất.
* Vì sao sự phân bố nhóm đất theo độ cao ở miền núi khơng giống
với sự phân bố nhóm đất theo chiều vĩ tuyến?
- Sự khác nhau về bản chất: Các nhóm đất theo vĩ độ do quy luật địa 0,25
đới; cịn nhóm đất ở miền núi do quy luật đai cao hình thành.
- Tính chất tác động của các nhân tố tới sự hình thành đất khác nhau
(các yếu tố khí hậu theo vĩ độ và độ cao, ngoài ra số lượng các vành đai 0,25
đất theo độ cao còn phụ thuộc vào VTĐL, độ cao, hướng sườn...), do đó
đã tạo nên các đặc điểm của các nhóm đất khác nhau.
b
Phân tích ngun nhân chính gây nên các luồng di chuyển dân cư.

1,0
- Nguyên nhân gây nên sự chuyển cư do “lực hút và lực đẩy” tại vùng 0,25
xuất - nhập cư và các nguyên nhân khác.
+ Các nguyên nhân “lực hút” đến các vùng nhập cư là đất đai màu mỡ, 0,25
tài ngun phong phú, khí hậu ơn hịa, mơi trường sống thuận lợi; dễ
kiếm việc làm, thu nhập cao, điều kiện sinh hoạt tốt, có triển vọng cải
thiện đời sống trong tương lai; môi trường xã hội tốt....
+ Các nguyên nhân là “lực đẩy” dân cư khỏi vùng cư trú do điều kiện 0,25
sống quá khó khăn, thu nhập thấp, khó kiếm việc làm; đất đai canh tác
quá ít, bạc màu, khơng có tiền vốn và kỹ thuật để chuyển đổi ngành
nghề, cải thiện đời sống...
- Các nguyên nhân khác: đoàn tụ gia đình, nơi ở cũ bị giải tỏa để xây 0,25
dựng các cơng trình, do chiến tranh, thiên tai và dịch bệnh...
2
a
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích mối
1,5
quan hệ giữa địa hình với chế độ mưa ở nước ta.
0,25
*Ảnh hưởng của địa hình đến chế độ mưa
- Độ cao địa hình: cùng một sườn núi, lên cao nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng
(tới một độ cao nào đó độ ẩm khơng khi đã giảm nhiều, lượng mưa
giảm).
Gmail:

2


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”


b

3

- Hướng sườn:
+ Cùng một dãy núi: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa it
(diễn giải)
+ Hướng địa hình dãy núi và đường bờ biển song song với hướng gió
khiến lượng mưa thấp (ở cực Nam Trung Bộ).
- Hướng nghiêng chung của địa hình: hướng nghiêng chung của địa
hình là TB - ĐN và thấp dần ra biển, kết hợp với hồn lưu gió mùa nên
ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền khiến tính lục địa của các địa
phương khơng cịn rõ nét.
*Ảnh hưởng của chế độ mưa đến địa hình
- Mưa nhiều, ẩm cao, cường độ phong hố diễn ra mạnh, hình thành lớp
vỏ phong hố bao phủ trên bề mặt địa hình, làm địa hình vùng nhiệt đới
nước ta mềm mại hơn.
- Chế độ mưa tập trung khiến cho địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa
trơi, hiện tượng đất trượt, đá lở diễn ra phổ biến ở miền núi, các thềm
phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Cùng với xâm thực ở vùng núi là quá trình bồi tụ diễn ra nhanh chóng
ở đồng bằng. Xâm thực và bồi tụ là 2 quá trình thành tạo địa hình chủ
yếu ở nước ta.
Phân tích ảnh hưởng của gió mùa và hướng núi đến sự khác biệt về
thiên nhiên giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
* Vùng núi Đông Bắc:
- Hướng vòng cung của các dãy núi mở rộng về phía đơng bắc và chụm
lại ở Tam Đảo.
- Là cửa ngõ đón gió mùa Đơng Bắc, chịu sự xâm nhập trực tiếp và
mạnh mẽ của gió mùa Đơng Bắc.

- Nhiệt độ hạ thấp trong mùa đơng (có 3 tháng nhiệt độ hạ thấp dưới
180C), thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
* Vùng núi Tây Bắc:
- Mùa đơng do ảnh hưởng của dãy Hồng Liên Sơn nên khối khí lạnh bị
suy yếu và biến tính, đỡ lạnh và ngắn hơn nhưng lại chịu ảnh hưởng của
tính đại cao.
- Mùa hạ gió mùa Đơng Nam thổi vào bị các khối núi, cao nguyên nằm
phía Nam ngăn cản, phía Nam của vùng chịu ảnh hưởng của gió phơn
Tây Nam.
- Ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới
gió mùa, vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như
vùng ơn đới.
Tác động của q trình đơ thị hố đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
các địa phương, các vùng trong nước (diễn giải).
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn
và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ
chun mơn kĩ thuật; có sức hút đối với vốn đầu tư trong và ngoài nước,
tạo động lực tăng trưởng kinh tế.
- Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.
- Q trình đơ thị hố cũng nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm
môi trường; an ninh trật tự xã hội...

Gmail:

3

0,25


0,25

0,25

0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
1,0
0,25
0,25

0,25
0,25


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

4

a

b


5

a

Căn cứ vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích về sự biến động
diện tích trồng cây cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 2005 - 2020.
* Nhận xét
- Về quy mơ:
+ Tổng diện tích trồng cây cơng nghiệp nước ta tăng nhưng khơng ổn
định (dẫn chứng).
+ Trong đó:
/ Diện tích trồng cây CN hàng năm liên tục giảm (dẫn chứng).
/ Diện tích trồng cây CN lâu năm tăng nhưng có sự biến động (dẫn
chứng).
- Về tốc độ tăng trưởng:
+ Tổng diện tích trồng cây cơng nghiệp tăng nhanh (dẫn chứng).
+ Cây CN hàng năm giảm rất nhanh (dẫn chứng).
+ Cây CN lâu năm tăng nhanh nhất, nhưng có biến động (dẫn chứng).
- Về cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu
+ Cây CN hàng năm chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm rất
nhanh(dẫn chứng).
+ Cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng nhanh ...(dẫn
chứng).
* Giải thích
- Nhu cầu lớn, nhiều cây có giá trị kinh tế cao, khả năng mở rộng diện
tích cịn lớn.
Gần đây có xu hướng giảm nhẹ do tác động thị trường có nhiều biến
động.
- Cây cơng nghiệp lâu năm: nhu cầu của thị trường lớn, nhất là ngoài

nước, có giá trị kinh tế cao, trồng nhiều ở khu vực miền núi nên còn
nhiều khả năng mở rộng diện tích.
- Cây cơng nghiệp hàng năm: khó đáp ứng u cầu nguyên liệu thường
xuyên của công nghiệp chế biến, giá trị khơng cao...
Giải thích tại sao ngành thuỷ sản nước ta phải đẩy mạnh đánh bắt xa
bờ.
- Hiện trạng đánh bắt: đánh bắt ven bờ vượt quá khả năng cho phép, đã
làm suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi ven bờ, trong khi đó sản lượng
đánh bắt xa bờ tiềm năng còn rất lớn.
- Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ đem lại hiệu quả cao và có ý nghĩa lớn,
góp phần khai thác có hiệu quả nguồn lợi hải sản xa bờ, bảo vệ nguồn
lợi ven bờ, bảo vệ và giữ vững chủ quyền vùng biển, đảo, thềm lục địa
của nước ta.
Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tài nguyên thiên
nhiên để phát triển cơ cấu cơng nghiệp đa dạng.
- Khống sản: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta (dẫn
chứng) - > cho phép phát triển các ngành công nghiệp khác nhau.
- Trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước (sông Hồng:1/3 trữ năng thuỷ
điện cả nước) -> phát triển thủy điện.
- Đất, khí hậu -> trồng, chế biến cây CN, dược liệu, rau quả cận nhiệt,
ôn đới.
- Đồng cỏ -> chăn nuôi gia súc lớn.
Cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành CNCBLT- TP
- Biển giàu tiềm năng (dẫn chứng ) -> phát triển kinh tế biển cung cấp

Gmail:

4

1,5

0,75
0,25

0,25

0,25

0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

1,0
0,25
0,25
0,25

0,25


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

b

nguồn nguyên liệu cho CN chế biến LT- TP .
Các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế biển của thành phố
Hải Phịng.

- Giao thơng vận tải biển: đường bờ biển dài trên 125 km, có cửa sơng,
vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng.
- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy sản: có hai ngư trường quan trọng và
nổi tiếng là Bạch Long Vĩ và Cát Bà - Long Châu, diện tích mặt nước
nuôi trồng lớn.
- Du lịch biển, đảo: những bãi tắm đẹp như Cát Bà, Đồ Sơn, Cát Bà cịn
có các rạn san hô, hệ thống hang động.
- Nghề làm muối: Đồ Sơn, Cát Hải...
-------------------------Hết-------------------

Gmail:

5

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 19/10/2022

Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu, 01 trang.

Câu I (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dịng biển đến lượng mưa trên Trái Đất.
2.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Cơ cấu dân số trẻ có
những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II (1,0 điểm)
Tại sao biến đổi khí hậu tồn cầu là một trong những vấn đề mang tính cấp bách
hiện nay?
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác
hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ?
2. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Đơng Bắc.
Câu IV (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển
Đơng. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương?
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ.
Câu V (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành
của nước ta giai đoạn 1995 - 2007
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
1995
2000
2005
2007
Trồng trọt

66393,5
101043,7
134754,5
175007,0
Chăn nuôi
16168,2
24960,2
45225,6
57803,0
Dịch vụ
2545,6
31 6 6
3362,3
4125,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông
nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 – 2007.
2. Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
....HẾT....
Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục để làm bài.

Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ................
Cán bộ coi thi số 1:.................................Cán bộ coi thi số 2:...............................

Gmail:

6


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HẢI DƯƠNG

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 19/10/2022

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung

Câu Ý
1 Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dịng biển đến lượng mưa trên Trái Đất
- Khí áp:
* Các khu khí áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy khơng khí ẩm lên cao sinh ra mây,
mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa
lớn trên Trái Đất.
* Các khu khí áp cao, khơng khí ẩm khơng bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi,
khơng có gió thổi đển, nên mua rất ít hoặc khơng có mưa. Vì thế, dưới các cao
áp cận chí tuyến thường có những hoang mạc lớn.
(Nếu HS chỉ nêu mà khơng phân tích được thì cho 2 số điểm)
- Dịng biển:
* Những nơi có dịng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều vì khơng khí trên dịng
biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mira.
* Nơi có dịng biển lạnh đi qua thì mưa ít vi khơng khi trên dịng biển bị lạnh,
hơi nước khơng bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ đại dương nhưng
vẫn là miền hoang mạc...
(Nếu HS chỉ nêu mà không phân tích được thì cho 1/2 số điểm)
I
2 Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Cơ cấu dân số trẻ
có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư:
* Phân bố dân cư chịu sự tác động của hàng loạt nhân tố như trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai
thác lãnh thổ, chuyển cư... (HS trình bày đồng từ 3 nội dung trở lên cho diem tối
đa)
* Nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất
của nền kinh tế.
- Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội:
* Thuận lợi: là lực lượng lao động dự trữ dồi dào trong tương lai, lao động trẻ,
khỏe, năng động, sáng tạo...
* Khó khăn: phúc lợi xã hội chỉ nhiều cho phát triển giáo dục, y tế; gây áp lực
trong vấn đề tạo đủ việc làm phù hợp với lực lượng lao động trẻ.

II

Điểm
1,00
0,25

0,25
0,25

0,25
1,00

0,25
0,25
0,25
0,25


Tại sao biến đổi khí hậu tồn cầu là một trong những vấn đề mang tính cấp
1,00
bách hiện nay?
Tại vì:
* Biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ nhanh:
+ Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm cho
nhiệt độ Trái Đất tăng lên. (Dc; trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng
0,25
lên 0,60C. Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ 1,4°C đến
5,8°C).
+ Khí thải CFCs đã làm tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôdôn ngày
0,25
Gmail:

7


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

1

III
2

1

IV

2


càng rộng ra. Mưa a xít đã xảy ra ở nhiều nơi trên Trái Đất.
(Nếu HS khơng có dẫn chứng đúng thì cho 0.25đ của 2 ý trên)
* Sự biến đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ nhanh gây hậu quả nghiêm
trọng:
+ Băng tan dẫn đến ngập lụt, mất đất nông nghiệp….; gia tăng thiên tai nghiêm
trọng như: bão, lũ lụt, hạn hán..., mưa axit ảnh hưởng tới tài nguyên
đất, nước và các cơng trình kiến trúc...
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người; gia tăng các loại bệnh như ung thư da,
các bệnh về mắt...; ảnh hưởng đến mùa màng và sinh vật.
(HS trình bày đúng 2 nội dung trở lên của mỗi ý cũng cho điểm tối đa. )
Giải thích vì sao thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống khác
hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ?
* Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống khác hẳn với thiên
nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
(HS không kể được Tây Nam Á và Bắc Phi khơng cho điểm)
* Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (diễn giải). (HS khơng có diễn giải đúng thì cho
0.25đ)
* Biển Đơng có nguồn dự trữ đồi dào về nhiệt và ẩm, nên các khối khí di chuyển
qua Biển Đông thổi vào nước ta mang theo nguồn nhiệt, ẩm đồi dào, đã làm cho
thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Đơng Bắc
* Vị trí: nằm ở phía đơng của thung lũng sơng Hồng
* Độ cao địa hình: địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng (dẫn
chứng)
* Hưởng núi chính: hướng vịng cung (dẫn chứng).
* Hướng nghiêng: thấp dần từ phía tây bắc xuống đơng nam.
(Nếu HS khơng có dẫn chứng đựng thì cho 1/2 số điểm)
Kể tên các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển

Đơng. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương?
- Các yếu tố hải văn thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đơng gồm
có: nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thủy triều, hải lưu.
(HS kể dùng từ 3 yếu tố hải văn trở lên cho 0,25 đ)
- Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương vì:
* Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông. Biển Đông rộng,
nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối
khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
* Nhờ có Biển Đơng đã làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô
trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ nên khí hậu
nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hịa hơn,
* Do đặc điểm hình dáng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, có hướng nghiêng chung
thấp dần từ tây bắc xuống đông nam nên ảnh hưởng của biển đi sâu vào đất
liền.
Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm khí hậu vùng Bắc Trung Bộ.
- Đặc điểm địa hình:
* Địa hình vùng núi thuộc Bắc Trung Bộ có giới hạn tử phía nam sơng Cả tới
dãy Bạch Mã.
* Địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình. Các dãy núi song song và so le
nhau cao ở phía tây, thấp dần ra biển; dãy Hồnh sơn và dãy Bạch Mã chạy theo

Gmail:

8

0,25

0,25
1,00
0,25

0,50

0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25

0,25

0,25

0,25
1,00
0,25
0,25


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

hướng tây- đơng lan sát ra biển; dãy Trường Sơn Bắc chạy dài theo hướng tây
bắc - đông nam. (Nếu HS trả lời đúng từ 2 nội dung trở lên cho 0.25đ)
- Ảnh hưởng đến khí hậu:
* Tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển đi sâu vào đất liền. Bảo tồn tính nhiệt
0,25
đới của khí hậu. Hạn chế và ngăn cản sự hoạt động của gió mùa đơng bắc xuống
phía Nam.

* Gây mưa vào thu đơng; chắn gió Tây Nam đầu mùa hạ gây hiệu ứng phơn. Tại
một số đỉnh núi cao > 1000m (Pu xai lại leng, Rào Cò, Bạch Mã...) khí hậu có
0,25
sự phân hóa theo độ cao, ngồi đại nhiệt đới gió mùa, cịn có đại cận nhiệt gió
mùa (tuy nhiên chiếm tỉ lệ nhỏ)
(Nếu HS trả lời đúng từ 2 nội dung trở lên ở mỗi ý cho 0.25đ)
1 Vẽ biểu đồ
2,00
- Xử lí số liệu:
Bảng số liệu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế)
phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995-2007
(Đơn vị: %)

Năm
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ

1995
100
100
100

2000

2005

2007

152,2

154,4
123,2

203,0
279,7
132,1

263,6
357,5
162,0

0,5

- Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ đường chung gốc. Yêu cầu về đúng, chính xác khoảng
cách năm, đảm bảo tính thẩm mỹ và có đủ các yếu tố cần thiết.
(Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25đ)
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng gia trị sản xuất nông nghiệp.
(theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 – 2007

V
1,5

2 - Rút ra nhận xét cẩn thiết và giải thích.
1,00
- Nhận xét:
0,25
* Giá trị sản xuất nơng nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta
giai đoạn 1995-2007 tăng liên tục (dẫn chứng số liệu).
* Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: (dẫn chứng số liệu).
0,25

(HS khơng có số liệu dẫn chứng đúng thì cho 1/2 số điểm)
Gmail:

9


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

- Giải thích:
* Do chính sách phát triển ngành NN hợp lý, thị trưởng tiêu thụ mở rộng, áp 0,25
dụng công nghệ chế biển hiện đại... góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của
nông sản nước ta ở thị trưởng trong nước và quốc tế.
* Chính sách đẩy mạnh phát triển ngành chăn ni, đưa ngành chăn ni trở
thành ngành chính. Trồng trọt là ngành truyền thống, ngành sản xuất chính,
0,25
nhằm đảm bảo nhu cầu trong nước, cung cấp hàng xuất khẩu (lúa gạo, sản phẩm
cây công nghiệp). Ngành dịch vụ nông nghiệp là ngành mới.
(HS giải thích đúng 2 nội dung ở mỗi ý trở lên thì cho điểm tối đa)
Tổng số điểm
10,00
-------------------------Hết-------------------

Gmail:

10


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ – BẢNG B
Thời gian: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề)

.

Câu I (3,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng mùa và độ dài ngày đêm ở bán cầu Bắc từ ngày 22/6 đến ngày 23/9.
2. Phân tích tác động của dịng biến nóng đến khí hậu trên Trái Đất.
3. Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố sinh vật?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày biểu hiện của biến đổi khí hậu tồn cầu.
2. Phân tích thuận lợi của tự nhiên đến sự phát triển ngành trồng trọt ở miền đông Trung Quốc.
3. Tại sao trong quá trình phát triển kinh tế, Nhật Bản chú trọng đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
Câu III (4,0 điểm)
1. Trình bày và giải thích đặc điểm thời tiết đầu mùa đông, cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta.
2. Chứng minh tài nguyên đất của nước ta cố sự phân hóa theo độ cao địa hình.
3. Nêu phạm vi và ý nghĩa của vùng độc quyền về kinh tế thuộc vùng biển nước ta.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng sau, hãy nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2015 – 2020.
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2015 - 2020 (Đơn vị tỷ USD)
Năm
2015
2017
2018
2020
Xuất khẩu

775,1
867,4
923,2
785,4
Nhập khẩu
799,7
829,9
922,2
786,2
2. Dựa vào bảng sau, giải thích sự phân bố lượng mưa trung bình năm tại vùng xích đạo, chỉ tuyến và ơn
đới của bán cầu Nam.
Lương mua trung bình năm tại các vĩ độ của bán cầu Nam (Đơn vị: mm)
Vĩ độ
00 - 100
200 - 300
300 - 400
400 - 500
500 - 600
Lượng mưa
1872
607
564
86
976
Câu V (4,0 điểm) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng đồi núi của miền Bắc và Đông Bắc - Bắc Bộ.
2. So sánh sự khác nhau về chế độ mưa của vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ với vùng Nam Trung
Bộ.
3. Giải thích sự khác biệt về mùa lũ ở sông Hồng (trạm Hà Nội) với sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn)
Câu VI (3,0 điểm) Cho bằng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế của nước ta
Năm
2012
2020
Tổng số (nghìn tỷ đồng).
3714,4
7338,9
Kinh tế nhà nước
25,8
22,7
Cơ cấu
Kinh tế ngồi nhà nước.
57,1
55,4
(%)
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
17,1
21,9
(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ GDP và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế nước ta
năm 2012 và năm 2020.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét.
3. Giải thích nguyên nhân thay đổi tỷ trọng giá trị GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
-------------HẾT------------ Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam), không được sử dụng tài liệu
khác.
- Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ...........................................................; Số báo danh:...................................

Gmail:


11


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2022 - 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ – BẢNG B

(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấ đúng như đáp án, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng "mở", chỉ nêu những ý chính.
Trong qua trình chấm, cần chủ ý đến lí giải, lập luận của thí sinh; nếu có câu nào, ý nào
mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của
câu, ý đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi khơng quy trịn điểm bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT
Câu Ý Nội dung
1

I
(3,0 đ) 2

3

II
(3,0 đ) 1


2

Điểm
3,00
Hiện tượng mưa và độ dài ngày đêm ở bán cầu Bắc từ ngày 22/6 đến ngày 23/9. 1,50
- Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9: Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Chí tuyến
0,25
Bắc xuống Xích đạo, bán cầu Bắc hướng về Mặt Trời.
- Hiện tượng mùa: bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt lớn, thời gian chiếu
0,25
sáng dài, đây là thời kì mùa hạ (nóng).
-Độ dài ngày đêm:
+ Ngày 22/6, thời gian ngày dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm.
0,25
+ Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9, thời gian ngày dài hơn đêm. Khi Mặt Trời
0,5
càng gần Xích đạo ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần.
+ Ngày 23/9: thời gian ngày dài bằng đêm và bằng 12 giờ.
0,25
Tác động của dịng biến đến khí hậu trên Trái Đất.
1,00
- Nơi có dịng biển nóng đi qua: nhiệt độ tăng, gây mưa...
0,25
- Nơi có dịng biển lạnh đi qua: nhiệt giảm, khơng mưu hoặc ít mưa
0,25
- Nơi dịng biển nóng gặp dịng biển lạnh thường xuất hiện sương mù.
0,25
- Sự đối xứng của các dòng biển, dẫn đến sự khác nhau về khí hậu giữa hai
0,25

bên bờ các đại dương (lục địa).
Độ cao và hưởng sườn ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật
0,50
- Độ cao: làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm nên có các vành đai sinh vật khác
0,25
nhau theo độ cao.
- Hướng sườn: nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên độ cao bắt đầu và
0,25
kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.
3,00
Trình bày biểu hiện của biến đổi khí hậu tồn cầu
1,00
- Nhiệt độ Trái Đất có xu hướng tăng.
0,25
- Mực nước biển dâng, tốc độ băng tan tăng
0,25
- Biển đối thành phần và chất lượng của khí quyển
0,25
- Gia tăng các thiên tai, hiện tượng thời tiết cực đoan....
0,25
Ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển ngành trồng trọt ở miền Đơng
1,00
Trung Quốc.
-Thuận lợi.
+ Địa hình thấp, khá bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ... thuận lợi cho nâng 0,25

Gmail:

12



“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

3

III
(4,0đ)

1

2

3

cao năng suất, sản lượng cây trồng.
+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa, ôn đới gió mùa .. cơ cấu mùa vụ và sản phẩm
đa dạng.
+ Nhiều sông, nguồn nước dồi dào... làm thủy lợi.
- Khó khăn: nhiều thiên tai và sâu bệnh.
Trong quá trình phát triển kinh tế. Nhật Bản chủ trọng dây mạnh đầu tư
ra nước ngoài.
- Mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho nền kinh tế
- Điều kiện tự nhiên khó khăn, nghèo tài nguyên, tận dụng được nguồn
nguyên nhiên liệu từ nước ngoài.
- Mở rộng thị trường quốc tế, tăng sức cạnh tranh.
-Tận dụng được chính sách ưu đãi về thu hút đầu tư của các nước…
Trình bày và giải thích đặc điểm thời tiết đầu mùa đơng, cuối mùa đơng ở
miền Bắc nước ta.
- Đầu mùa đơng
+ Tính chất: thời tiết lạnh khơ.

+ Ngun nhân: do khối khí lạnh từ cao áp Xibia di chuyển qua lục địa tác
động đến lãnh thổ nước ta.
- Cuối mùa đơng:
+ Tính chất: thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn.
+ Nguyên nhân: do khối khi lạnh tử cao áp Xibia di chuyển lệch về phía
đơng, đi qua biển, khối khí bị biến tính, mới di chuyển vào nước ta. Lượng
ẩm tăng gây mưa phùn.
+ Ở một số vùng núi xuất hiện hiện tượng thời tiết như sương muối, tuyết
rơi.... do ảnh hưởng của khối khí lạnh phương bắc với địa hình.
Chứng minh tài nguyên đất của nước ta có sự phân hóa theo độ cao địa
hình.
- Đai nhiệt đới gió mùa (dưới 600-700m ở miền Bắc, 900-1000m ở miền
Nam): Nhóm đất feralit đồi núi thấp: chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên
cả nước, gồm đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ; Nhóm đất phù sa chiếm gần 24%
diện tích đất tự nhiên cả nước, gồm đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn,…
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: Từ 600-700m (900-1000m) đến 16001700m: đất feralit có mùn; Từ 1600-1700m đến 2600m; đất mùn
- Đại ơn đới gió mùa trên núi (trên 2600m); đất mùn thơ.
Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế nước ta
- Thuận lại:
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên nhiên phân hóa đa dạng. trên
vành đai sinh khống = > phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Giáp biển => phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động = > mở rộng thị trường,
thu hút đầu tư, tiếp thu khoa học kĩ thuật…
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, các tuyến đường bộ,
đường sắt xuyên Á => thuận lợi giao lưu với các nước, cửa ngõ thơng ra biển
cho một số nước…
- Khó khăn:
+ Chịu sức ép cạnh tranh gay gắt
+ Thiên tai lũ lụt, hạn hán bão,…, gây khó khăn cho hoạt động của các

ngành và năng suất sản xuất.

IV

0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
1,00
0,50
0,25
0,25
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3,00


Gmail:

13


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

(3,0đ)

1 Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2015 – 2020.
- Tính tổng và cán cân xuất nhập khẩu

1,50
0,25

Tổng và cán cân xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2015 - 2020 (tỷ USD)
Năm
2015
2017
2018
2020
Tổng xuất nhập khẩu
1574,8
1697,3
1845,4
1571,6
Cán cân xuất nhập khẩu
-24,6
37,5

1,0
-0,8

- Tổng có xu hướng giảm (dc), nhưng có sự biến động (dc)
-Xuất khẩu có xu hướng tăng (dc), nhưng có sự biến động (dc)
- Nhập khẩu có xu hướng giảm (dc), nhưng có sự biến động (dc)
- Cán cân xuất nhập khẩu biến động (dc)
- Nhật Bản nhập siêu vào năm 2015 và năm 2020, xuất siêu vào năm 2017
và năm 2018.
2 Giải thích sự phân bố lượng mưa trung bình năm tại vùng xích đạo, chí
tuyển và ơn đới ở bản cầu Nam.
- Vùng xích đạo có lượng mưa nhiều nhất (dc) do áp thấp hút gió, nhiệt cao
bốc hơi lớn. diện tích đại dương lớn.
- Vùng chỉ tuyển mưa ít (dc) do áp cao ngự trị, gió thổi đi, dịng biển lạnh
ven bờ, bề mặt đệm....
- Vùng ôn đời mưa tương đối nhiều (dc), do áp thấp, ảnh hưởng gió Tây ơn
đới, dịng biển nóng ven bờ, bề mặt đệm...
V
(4,0đ)

1 Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm diện tích lớn
+ Đồi núi chiếm diện tích lớn hơn, đồng bằng chiếm diện tích nhỏ hơn
+ Ngay trong vùng đồng bằng Bắc Bộ còn xuất hiện nhiều núi sót ...
- Chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, ở trung tâm vùng núi Đông Bắc độ cao trung
binh 500 - 600m.
+ Núi cao trên 2000m chiếm diện tích nhỏ, phân bố tập trung ở vùng thượng
nguồn sông Chảy.

2 Sự khác nhau về chế độ nhiệt, chế độ mua của vùng khí hậu Trung và
Nam Bắc Bộ với vùng Nam Trung Bộ
- Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc; Khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh; vùng Nam Trung Bộ thuộc miền
khi hậu phía Nam khí hậu mang sắc thái cận xích đạo gió mùa.
Vùng
khí hậu

Trung và Nam Bắc Bộ

- Nhiệt độ trung bình năm
thấp hơn (dc)
Chế độ - Nhiệt độ tháng thấp nhất
nhiệt
thấp hơn (dc)
- Biên độ nhiệt độ năm cao
hơn (dc)
-Tổng lượng mưa thấp hơn.
Ít có sự khác nhau giữa các
Chế độ địa điểm (dc)
mưa
- Phân mùa: mưa nhiều vào
mùa hạ, nhiều nhất vào
tháng 8 (dc)...

0,25
1,50
0,5
0,5
0,5

4,00
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25

Nam Trung Bộ

-Nhiệt độ trung bình năm
cao hơn (dc)
- Nhiệt độ tháng thấp nhất
cao hơn (dc).
- Biên độ nhiệt độ năm thấp
hơn (dc)
-Tổng lượng mưa cao hơn;
có những địa điểm mưa
nhiều mưa ít (dc).
- Phân mùa: mưa nhiều vào
thu - đông, nhiều nhất vào
tháng 10, 11 (dc) ...

Gmail:

14

0,25
0,25

0,25
0,25

0,75

0,5


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

3 Giải thích sự khác biệt về mùa lũ ở sông Hồng (trạm Hà Nội) với sông Đà
Rằng (trạm Củng Sơn).
- Tổng lưu lượng mùa lũ: sông Hồng cao hơn, sông Đà Rằng thấp hơn (dc).
Do: sơng Hồng có diện tích lưu vực lớn hơn sông Đà Rằng...
-Thời gian: sông Hồng tập trung vào mùa hạ, từ tháng 6 đến tháng 10,
đỉnh lũ vào tháng 8; sông Đà Rằng tập trung vào thu đông, từ tháng 9 đến
tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 11. Do chế độ mưa khác nhau ...
- Đặc điểm: sông Hồng mùa lũ lên nhanh, rút chậm; sông Đà Rằng mùa lũ
lên nhanh, rút nhanh. Do tác động khác nhau của địa hình, lưu vực sơng...
VI
(3,0đ)

1 Vẽ biểu đồ
- Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2012 và năm
2020 (%).
Năm

2012


2020

Tổng số
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngồi nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi

100,0
25,8
57,1
17,1

100,0
22,7
55,4
21,9

- Xác định tỉ lệ bán kính:
Lấy R2012= 1 đơn vị = > R2020 ~ 1,41 đơn vị.
-Vẽ biểu đồ tròn theo tỉ lệ bán kinh (nếu thi sinh vẽ biểu đồ khác khơng cho
điểm).
u cầu: Vẽ chính xác biểu đồ, cả tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu... (Nếu
thiểu tên biểu đồ hoặc chú giải trừ 0,25 điểm).
2 Từ biểu đồ, nhận xét:
- Quy mô: Giá trị GDP nước ta tăng gần 2 lần
- Cơ cấu GDP có sự thay đổi: tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước giảm
(dc), tỉ trọng thành phần kinh tế ngồi nhà nước giảm nhẹ (dc), tỉ trọng khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng (dc).
Cơ cấu GDP có sự khác nhau: ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ trọng thấp (d/c).

Giải thích thay đổi tỉ trọng giá trị GDP của khu vực có vốn đầu tư nước
3
ngồi.
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi có tỉ trọng tăng, do:
+ Giá trị tăng nhanh
+ Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, có nhiều lợi thế trong việc thu hút
đầu tư nước ngoài ...
Tổng điểm toàn bài
-------------------------Hết-------------------

Gmail:

15

1,50
0,50
0,50
0,50
3,00
1,50

0,25

0,25

1,00
1,00
0,25
0,50
0,25

0,50
0,25
0,25
20,00


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG VĂN HĨA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN THI: ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Khóa ngày: 04 tháng 11năm 2021.

.

Câu 1 (3,0 điểm)
a. Trình bày biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hồn chỉnh của
lớp vỏ địa lí.
b. Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: xích đạo, chí tuyến, ơn đới và cực.
Câu 2 (2,0 điểm)
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời gian từ
năm 2015 đến năm 2020, hãy hoàn thành bảng sau:
Năm
2015
2016
2017

2018
2020
Số dân (nghìn người)
?
?
93 672,0
?
?
Câu 3 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích thiên nhiên
ở vùng đồi núi Bắc Bộ nước ta phân hóa theo chiều Đơng-Tây.
Câu 4 (3,5 điểm)
Dựa vào Altlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.
b) Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đến sơng ngịi của vùng.
Câu 5 (3,0 điểm)
a) Phân tích ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tại sao vùng Đơng Nam Bộ có tỉ lệ thiếu việc làm thấp và tỉ suất nhập cư cao?
Câu 6 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Độ cao (m)
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Tam Đảo
897
18,0
Sa Pa
1570
15,2

Bảo Lộc
850
21,5
Đà Lạt
1513
18,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên.
Câu 7 (2,5 điểm)
Tại sao nước ta nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật cận nhiệt đới và ơn
đới?
======= Hết=======
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGD)

Gmail:

16


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN THI: ĐỊA LÍ
Khóa ngày: 04 tháng 11năm 2021.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

1

Ý
a

b

2

3

Nội dung
Điểm
Trình bày biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất 1,5
và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Biểu hiện của quy luật:
+ Trong tự nhiên, bất kì lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng 0,5
qua lại phụ thuộc lẫn nhau (dc)
+ Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần 0,5
cịn lại và tồn bộ lãnh thổ (dc)
- Ý nghĩa thực tiễn: cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng 0,5
và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng
chúng.
Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: xích đạo, chí tuyến, ơn 1,5
đới và cực
- Giải thích:
+ Khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, diện 0,5
tích đại dương và rừng xích đạo lớn…
+ Khuc vực chí tuyến lượng mưa tương đối ít do khí áp cao, diện tích lục 0,5
địa lớn…

+ Khu vực ơn đới lượng mưa nhiều do khí áp thấp, ảnh hưởng gió Tây ơn 0,25
đới…
+ Khu vực địa cực mưa ít nhất do khí áp cao, nhiệt độ thấp nước khó bốc 0,25
hơi…
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của nước ta là 1,1% và không thay đổi 2,0
trong suốt thời gian từ năm 2015 đến năm 2020, hãy hoàn thành bảng
sau:
2,0
Năm
2015
2016
2017
2018
2020
Số dân
(nghìn
91.644,7 92.652,8 93 672,0 94.702,4 96.797,3
người)
Hãy chứng minh và giải thích thiên nhiên ở vùng đồi núi Bắc Bộ nước ta
phân hóa theo chiều Đơng-Tây
- Đơng Bắc:
+ Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh nhất nước ta (có 3-4
tháng nhiệt độ dưới 200C)
- Tây Bắc:
+ Vùng núi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi

Gmail:

17


3,0

0,5
0,5

0,5


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

4
a

b

cao có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ơn đới.
+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh vừa, nhưng có đai khí hậu ơn đới gió
mùa trên núi.
- Do bức chắn Hồng Liên Sơn kết hợp với gió mùa Đơng Bắc vì thế đã tạo
nên sự phân hóa thiên nhiên thể hiện rõ nét ở Đông Bắc và Tây Bắc.
Dựa vào Altlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.
+ Giới hạn: Từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Độ cao: Núi trung bình và núi thấp.
+ Hướng núi: TB-ĐN
+ Cấu trúc và đặc điểm hình thái: Hẹp ngang, gồm các dãy núi song song và
so le nhau, cao ở hai đầu và thấp ở giữa. Mạch núi cuối cùng đâm ngang ra
biển là dãy Bạch Mã.
Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đến sơng

ngịi của vùng.
+ Hẹp ngang  Sơng ngắn, dốc, lịng sơng nhỏ.
+ Hướng nghiêng của địa hình  sông chảy theo hướng T-Đ, TB-ĐN.
+ Chế độ nước lên nhanh, rút nhanh, thường xảy ra lũ quét.

5
a

b

6

Phân tích ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa ở nước ta đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn, lực lượng lao
động có trình độ cao; cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút vốn đầu tư, tạo
động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.
- Tiêu cực: Ơ nhiễm mơi trường, tệ nạn xã hội, an ninh trật tự…
Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ thiếu việc làm thấp và tỉ suất nhập cư
cao?
- Tỉ lệ thiếu việc làm thấp vì: nền kinh tế phát triển nhất cả nước, mức độ
tập trung các trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp…
cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh nên khả năng tạo việc làm
lớn.
- Tỉ suất nhập cư cao vì: dễ kiếm việc làm, thu nhập cao, điều kiện sinh
hoạt, học tập tốt, có triển vọng cải thiện cuộc sống.
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm của

các địa điểm trên
- Nhận xét:
+ Cùng độ cao nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dc)
+ Cùng miền địa lí tự nhiên nhiệt độ trung bình năm giảm theo độ cao (dc)
- Giải thích:
+ Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam: do ảnh hưởng của gió
mùa mùa đơng, sự khác nhau của vĩ độ địa lý.
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo độ cao do địa hình phân bậc,

Gmail:

18

0,5
1,0
3,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5

1,5
0,5
0,5
0,5
3,0
2,0
0,5
0,5


0,5
0,5
1,0
0,5

0,5
3,0

1,0
1,0
0,5
0,5


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

7

khơng khí lỗng, bức xạ mặt đất giảm.
Tại sao nước ta nằm hoàn tồn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật
cận nhiệt đới và ơn đới?
+ Khí hậu có mùa đơng lạnh (với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C ở
phần lãnh thổ từ dãy Bạch Mã trở ra)
+ Địa hình đồi núi tạo ra các đai cao khí hậu…
+ Vị trí địa lí ở trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động thực vật, có
các lồi từ phương Bắc, Himalaya tới.
+ Con người nhập nội, lai tạo các giống mới…
Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
======= Hết=======


Gmail:

19

2,5
0,75
0,75
0,5
0,5


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2021-2022
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ - THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
.

Câu 1 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA THẾ GIỚI QUA CÁC GIAI ĐOẠN
(Đơn vị: %)
Giai đoạn
Tỉ suất sinh thổ


1950-1955
36

1975-1980
31

1985-1990
27

1995-2000
23

2005-2010
20

2015-2020
19

25

15

11

9

8

8


Tỉ suất tử thô

(Nguồn: World Population Data Sheet 2021)
a) Để so sánh tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của thế giới qua từng giai đoạn từ năm 1950 đến năm
2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
b) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua từng giai đoạn trên.
Câu 2 (4,0 điểm)
a) Vì sao ngành giao thơng vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản?
b) Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào? Hãy nêu những thách thức của Việt Nam khi gia nhập
ASEAN.
Câu 3 (4,0 điểm)
a) Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Tại sao Nam Bộ thường có mùa mưa kéo dài
hơn Bắc Bộ?
b) Chứng minh tài nguyên sinh vật của nước ta phân hóa theo quy luật địa đới.
Câu 4 (4,0 điểm)
a) So sánh sự khác biệt về địa hình giữa đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long.
b) Tại sao sử dụng hợp lí tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển là một trong những vấn đề quan
trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển ở nước ta?
Câu 5 (4,0 điểm)
a) Trình bày hoạt động và các biện pháp giảm thiểu thiệt hại của lũ quét ở nước ta.
b) Giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Tây Nguyên với đồng bằng duyên hải miền
Trung.
Câu 6 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
ĐỘ CAO VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Địa điểm
Độ cao (m)
0

Nhiệt độ trung bình năm ( C)


Sơn La

Tam Đảo

Sa Pa

Plây Ku

Đà Lạt

676

897

1570

800

1513

21,0

18,0

15,2

21,8

18,3


(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê)
Nhận xét và giải thích về sự phân hóa nhiệt độ của các địa điểm trên.
-----------------Hết--------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thì khơng giải thích gì thêm.
Gmail:

20


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2021 - 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: ĐỊA LÍ - THPT

(HDC gồm 03 trang)
.
Câu
1

Nội dung
a) Để so sánh tỉ suất sinh thổ và tỉ suất tử thô của thế giới qua từng đoạn từ
năm 1950 đến năm 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
- Dạng biểu đồ thích hợp nhất là: biểu đồ cột ghép.
(nếu thí sinh chọn cột thì cho 0,25 điểm, các dạng khác khơng cho điểm)
b) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua từng giai đoạn
trên.

Điểm
0,5


1,5

TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA THẾ GIỚI
QUA CÁC GIAI ĐOẠN (Đơn vị: %)
195019751985199520052015Giai đoạn
1955
1980
1990
2000
2010
2020
Tỉ suất gia tăng
1,1
1,6
1,6
1 4
1,2
1,1
dân số tự nhiên
2

3

a) Vì sao ngành giao thơng vận tải biểu có vị trí đặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế Nhật Bản?
- Nhật Bản là quốc gia quần được lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo
nhỏ, xung quanh được bao bọc bởi các biển và đại dương.
- Đường bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vùng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng
các hải cảng.
- Ngành cơng nghiệp đóng tàu phát triển mạnh, đội tàu buôn lớn bậc nhất thế

giới.
- Hoạt động xuất nhập khẩu đứng hàng đầu thế giới, chủ yếu thông qua đường
biển.
b) Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào? Hãy nêu những thách thức của
Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
- Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
Thách thức:
+ Trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp, năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế còn yếu.
+ Sự khác biệt về thể chế chính trị, sự bất đồng về ngơn ngữ.
+ Phải cạnh tranh với nhiều nước đã có kinh nghiệm trong cơ chế thị trường, có
trình độ cơng nghệ cao hơn,.....
a) Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Tại sao Nam Bộ
thường có mùa mưa kéo dài hơn Bắc Bộ?
- Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta:
+ Thời gian: từ tháng V đến tháng X.
+ Hướng: tây nam (Bắc Bộ có hướng đơng nam).

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5

0,5
0,5
2,0

0,5

0,5

Phạm vi và tính chất
Gmail:

21


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

4

5

+ Nửa đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho đồng bằng
Nam Bộ. Tây Nguyên và khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ, phần nam
của khu vực Tây Bắc.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán
cầu Nam gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây
Nguyên. Gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây
mưa chủ yếu vào mùa hạ cho 2 miền Nam - Bắc và mưa vào tháng IX cho
Trung Bộ..
* Nam Bộ thưởng có mùa mưa kéo dài hơn ở Bắc Bộ là đo:
- Nam Bộ đón gió mùa Tây Nam sớm hơn, đồng thời vào đầu mùa hạ đã có mua
do gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến.
- Gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ kết thúc muộn hơn ở phía Bắc.
b) Chứng minh tài nguyên sinh vật của nước ta phân hóa theo quy luật địa
đới.

* Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra).
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Ngồi ra cịn có các lồi cây cận nhiệt,
ơn đới, các lồi thú có lơng dày (dẫn chứng )
- Ở vùng đồng bằng, mùa đơng có thể trồng rau ơn đới (dẫn chứng)
* Phần lãnh thổ phía Nam (từ dây Bạch Mã trở vào)
- Thành phần loài nhiệt đới và xích đạo, nhiều lồi cây chịu hạn, rụng lá vào mùa
khô (dẫn chứng).
- Động vật tiêu biểu là các lồi thủ lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (dẫn chứng).
a) So sánh sự khác biệt về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
- Nguồn gốc: đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sơng Hồng và sơng
Thái Bình bồi đắp. Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa của hệ thống sơng Mê
Cơng bbồi đắp.
- Diện tích: đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích lớn hơn đồng bằng sơng
Hồng (dẫn chứng)
- Đặc điểm:
+ Đồng bằng sơng Hồng cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Đồng
bằng sông Cửu Long thấp và bằng phẳng hơn.
+ Đồng bằng sơng Hồng có hệ thống đê ngăn lũ, bề mặt bị chia cắt thành nhiều
ô. Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt, bề
mặt có các vùng trũng rộng lớn.
b) Tại sao sử dụng hợp lí tài ngun biển và bảo vệ mơi trường biển là một
trong những vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát
triển kinh tế biển ở nước ta.
- Biển nước ta giàu tài nguyên (khoáng sản, hải sản, giao thông, du lịch,...). Các
tài nguyên này ngày càng có vai trị to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội nước
ta.
- Tài nguyên biển đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt do khai thác quá mức (dẫn
chứng)
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường biển xảy ra ở nhiều nơi (dẫn chứng).

- Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát
triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
a) Trình bày hoạt động và các biện pháp giảm thiểu thiệt hại của lũ quét ở
nước ta.

Gmail:

22

0,5

0,5

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5

0,5
2,0



“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

6

Tổng

- Hoạt động của lũ quét:
+ Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sơng suối miền núi, có địa hình chia cắt mạnh,
độ dốc lớn mắt lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa với cường
độ lớn.
+ Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào tháng VI - X, tập trung ở vùng mắt phía
Bắc. Ở miền Trung, lũ quét thường xảy ra vào các tháng X – XII.
- Để hạn chế tác hại của lũ quét, cần:
+ Quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng có thể xảy ra lũ qt nguy hiểm, quản
lí sử dụng đất đai hợp lí.
+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp
trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mịn đất.
b) Giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Tây Nguyên với đồng
bằng duyên hải miền Trung.
* Sự khác biệt
- Tây Nguyên: mưa vào mùa hạ (từ tháng 1 đến tháng X).
- Đồng bằng duyên hải miền Trung mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX đến đến
tháng XII).
* Giải thích:
- Tây Ngun có mùa vào mùa hạ do chịu tác động trực tiếp của gió mùa mùa
hạ. Thời gian cịn lại mưa ít độ tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
- Đồng bằng duyên hải miền Trung mua vào thu đông do đón các luồng gió đơng
bắc, bảo từ biển thổi vào và ảnh hưởng của dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới. Mùa hạ
mưa ít do chịu tác động của gió phơn Tây Nam khơ nóng.

Nhận xét và giải thích về sự phân hóa nhiệt độ của các địa điểm trên.
* Nhận xét:
- Nhìn chung các địa điểm có độ cao lớn hơn thì nhiệt độ trung bình năm thấp
hơn (dẫn chứng)
- Các địa điểm có độ cao tương đương thì nhiệt độ trung bình nằm ở phía Nam
cao hơn ở phía Bắc (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (trung bình lên cao 100m giảm 0,6 0C).
- Do các địa điểm ở phía Bắc chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc. Các địa điểm
ở phía Nam gần xích đạo và khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.

0,5

Câu 1 + câu 2 + cầu 3 + cầu 4+ câu 5 + câu 6
-------------------------Hết-------------------

20,0

Gmail:

23

0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác hải sản ở
nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
B. Môi trường biển đang ngày càng được cải thiện.
C. Các phương tiện ngày càng được trang bị tốt hơn.
D. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong bảo quản, chế biến sản phẩm.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
về sự biến động diện tích rừng nước ta năm 2007 so với năm 2000?
A. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên.
B. Diện tích rừng trồng tăng 1080,0 nghìn ha, diện tích rừng tự nhiên tăng 744,0 nghìn ha.
C. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
D. Diện tích rừng trồng tăng 1,73 lần, diện tích rừng tự nhiên tăng 1,08 lần.
Câu 3. Ngun nhân chính làm cho ngành chăn ni của nước ta phát triển là

A. ngành công nghiệp chế biến phát triển.
B. nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
C. cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.
D. dịch vụ cho chăn ni có nhiều tiến bộ.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1989 - 2019
Năm
1989
1999
2009
2014
2019
Dân số (triệu người)
64,4
76,3
86,0
90,7
96,7
Tỉ lệ gia tăng dân số tự
2,1
1,51
1,06
1,08
0,9
nhiên (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019. NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn
1989 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Trịn.
B. Kết hợp.

C. Miền.
D. Đường.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết ở các đảo, quần đảo nước ta có
những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Núi Chúa.
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Núi Chúa, Côn Đảo.
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo.
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Dân số đơng, có nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.
C. Gia tăng dân số giảm, dân số vẫn cịn tăng.
D. Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi theo hướng già hóa.
Câu 7. Nước ta có gió Tín phong hoạt động do vị trí địa lí
A. tiếp giáp với biển Đơng.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. nằm ở bán cầu Bắc.
D. nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
Câu 8. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm diện tích chủ yếu trong 3 đai cao ở nước ta do
A. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.
B. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
Gmail:

24


“ Đề thi HSG Địa lí lớp 12 THPT đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

C. đồng bằng ch chim ẳ din tớch.
D. a hỡnh ắ l i núi.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng với sông ngịi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ.
B. Chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông.
C. Lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.
D. Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong những năm
gần đây phát triển mạnh là
A. các khâu trồng và chăm sóc cây cơng nghiệp đều được tự động hóa.
B. sản phẩm khơng bị cạnh tranh trên thị trường thế giới.
C. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện.
D. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉ lệ dân thành thị nước ta năm
2000 và năm 2007 lần lượt là
A. 24,81% và 27,40%.
B. 27,40% và 24,81%.
C. 24.18% và 27,40 %.
D. 27,40% và 24,18%.
Câu 12. Sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao ở nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố
nào sau đây?
A. Con người
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Đất đai.
Câu 13. Hệ sinh thái rừng ngun sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khơ rụng lá.
C. rừng gió mùa thường xanh, rừng ngập mặn thường xanh.
D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển, rừng gió mùa.
Câu 14. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như miền Nam là do
A. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.

B. mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đơng.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây không đúng về ngành
chăn nuôi nước ta?
A. Tỉ trọng chăn nuôi gia súc luôn cao nhất và liên tục tăng.
B. Tỉ trọng chăn nuôi cao nhất trong tổng giá trị sản xuất nơng nghiệp.
C. Hai tỉnh ni nhiều bị nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.
D. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 16. Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế?
A. Người lao động phần lớn cịn thiếu kinh nghiệm.
B. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
C. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
D. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước
ta hiện nay?
A. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
B. Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
C. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
D. Quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?
A. Quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải nước ta.
B. Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
Gmail:

25


×