Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

BÀI tập lớn môn học PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG THÔNG TIN đề tài QUẢN lý SIÊU THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o

BÀI TẬP LỚN
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ SIÊU THỊ
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Dư
Nhóm thực hiện: Nhóm 8 - Lớp CNTT2 - K61 - GTVT
Danh sách sinh viên tham gia:
STT
1
2
3
4

Họ và Tên
Trịnh Xuân Bách
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Hoàng Lan
Nguyễn Xuân Ngọc

Hà Nội, tháng 11 năm 2022

1

Mã Sinh Viên
201200026
201200160
201206522
201210256




LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, dưới sự phát triển của cơng nghệ thông tin, đặc biệt là trong lĩnh vực thương
mại điện tử đã giúp các cá nhân, doanh nghiệp có mặt hàng dễ dàng tiếp cận được với
người tiêu dùng. Hầu hết họ đều có phần mềm riêng để quản lý doanh nghiệp của mình.
Đứng trước nhu cầu thiết kế phần mềm của các cá nhân và doanh nghiệp cũng như việc
đam mê lập trình ứng dụng. Nhóm em đã chọn đề tài: “Quản lý siêu thị” làm bài tập lớn
mơn phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
 Phần 1: Khảo sát và phát biểu bài tốn
Thực hiện tìm hiểu, khảo sát hệ thống thông tin, cụ thể là cửa hàng bán tạp
hóa, đánh giá hiện trạng của cửa hàng, xác định các mặt hạn chế của hệ thống
cũ, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
 Phần 2: Phân tích hệ thống
Từ việc khảo sát hệ thống ban đầu, nội dung ở phần này tập trung xác định
các yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng. Xác định các chức năng cần có, luồng
dữ liệu và các thực thể trong hệ thống.
 Phần 3: Thiết kế hệ thống
Từ dữ liệu có được qua phần phân tích hệ thống, nội dung phần 3 thực hiện
việc thiết kế CSDL, xử lý các chức năng, thiết kế chương trình.
Thực hiện bài tập lớn là cơ hội để chúng em áp dụng, tổng hợp các kiến thức đã học
trên lớp, đồng thời đúc kết được những bài học thực tế phục vụ cho việc học tập và
làm việc sau này. Mặc dù đã rất cố gắng thực hiện đề tài nhưng vì năng lực cũng như
thời gian cịn hạn chế nên chương trình khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy
thơng cảm. Những góp ý của thầy là bài học, là hành trang để chúng em vững bước
vào cuộc sống sau này. Qua đây, chúng em xin trân trọng cám ơn thầy Nguyễn Đức
Dư, người đã giúp đỡ và dẫn dắt chúng em hoàn thành đề tài.
Trân trọng cảm ơn!



BẢNG PHÂN CƠNG:

Cơng việc

Bách

Huy

Lan

Ngọc

Xác định bài tốn

x

x

x

x

Thu thập thơng tin

x

x

x


x

Phát biểu bài tốn

x

Kết quả khảo sát
Mơ hình hóa tiến trình

x
x

x

x

Mơ hình hóa dữ liệu

x

x

x

Thiết kế kiến trúc hệ thống

x

Thiết kế giao diện

Làm báo cáo

x

x

x
x


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÁT BIỂU BÀI TỐN................................................................... 5
1.1.

Xác định bài tốn....................................................................................................................... 5

1.2.

Thu thập thơng tin..................................................................................................................... 5

1.2.1.

Phỏng vấn............................................................................................................................ 5

1.2.2.

Phiếu điều tra.................................................................................................................... 12

1.2.3.


Lấy mẫu............................................................................................................................. 20

1.3.

Phát biểu bài tốn.................................................................................................................... 21

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................................... 23
2.1. Kết quả khảo sát........................................................................................................................... 23
2.1.1. Khảo sát sơ bộ:....................................................................................................................... 23
2.1.2. Khảo sát chi tiết..................................................................................................................... 25
2.2. Mơ hình hóa tiến trình................................................................................................................. 28
2.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng BFD.............................................................................................. 28
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................................................................. 29
2.3. Mơ hình hóa dữ liệu...................................................................................................................... 34
2.3.1. Bảng các thực thể và thuộc tính............................................................................................ 34
2.3.2. Danh sách các thực thể và thuộc tính sau khi chuẩn hóa:.................................................. 36
2.3.3. Ma trận liên kết thực thể - khóa:.......................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................................................................. 40
3.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống.......................................................................................................... 40
3.1.1. Kiểu kiến trúc hệ thống......................................................................................................... 40
3.1.2. Công nghệ lập trình, cơng nghệ lưu trữ dữ liệu dự kiến..................................................... 40
3.1.3. Mơ hình phần mềm - sơ đồ cấu trúc hệ thống:.................................................................... 40
3.2. Thiết kế giao diện.......................................................................................................................... 45
3.2.1. Đăng nhập.............................................................................................................................. 45
3.2.2. Bán hàng................................................................................................................................. 45
3.2.3. Kho hàng................................................................................................................................ 46
3.2.4. Quản lý thông tin................................................................................................................... 46
3.2.5. Báo cáo.................................................................................................................................... 48



CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1.

Xác định bài toán:

 Tên đề tài: Quản lý siêu thị.
 Danh sách nhóm: Nhóm 8 – Lớp CNTT2 – K61.
- Trịnh Xuân Bách
201200026
- Nguyễn Quang Huy 201200160
- Nguyễn Hoàng Lan 201206522
- Nguyễn Xuân Ngọc 201200256
 Phạm vi sơ bộ:
- Quản lý kho hàng: nhà cung cấp, số lượng hàng, nhập, xuất hàng; công cụ(
xe nâng, tấm pallet,...); nhân sự;...
- Quản lý bán hàng: hàng hóa trên kệ, hóa đơn, nhân sự,...
- Quản lý khách hàng: thơng tin, thẻ tích điểm,...
- Quản lý nhân viên: thông tin, lương thưởng,...
- Bộ phận quản lý: quản lý các mảng trong siêu thị
- Bộ phận kế tốn: quản lý tồn bộ q trình nhập, xuất hàng hóa, cơng nợ
nhà cung cấp, cơng nợ khách hàng và lợi nhuận kinh doanh; quản lý bộ phận
thu ngân của siêu thị
- Báo cáo & thống kê: cung cấp số liệu và báo cáo cho lãnh đạo một
cách nhanh nhất và chính xác nhất để kịp thời đưa ra những quyết định cụ
thể
• Nơi thu thập dữ liệu dự kiến:
- Khách hàng và các cửa hàng siêu thị Circle K, Winmart, BigC…
- Khảo sát thông tin trên Internet
1.2. Thu thập thông tin:

1.2.1.
a)


-

Phỏng vấn:
Kế hoạch phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn:
Quản lý siêu thị: Anh Trần Quang Anh, quản lý tại BigC Thăng Long.
Nhân viên siêu thị: Chị Nguyễn Thu Hà nhân viên tại WinMart Trúc Khê.
Khách hàng.
Mục đích của cuộc phỏng vấn:
Lấy được thông tin các mặt hàng, cách thức hoạt động, quản lý, bán hàng, tổng
quan về hệ thống siêu thị...
- Thu thập thông tin về mức độ hài lòng, ý kiến của khách hàng về hoạt động mua
sắm hệ thống siêu thị...
 Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn online


b) Mẫu phiếu phỏng vấn
 Phỏng vấn Quản lý siêu thị:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Trần Quang Người phỏng vấn: Nguyễn Hồng Lan
Anh - 32 tuổi – Quản lí tại
Winmart Trúc Khê
Địa điểm phỏng vấn: Video Call - Thời gian hẹn: 20/9/2022
Zalo
- Thời gian bắt đầu: 20h
- Thời gian kết thúc: 20h30

Đối tượng:
- Quản lý hàng hóa tại Winmart
Trúc Khê.
- Thu thập thông tin về các
nghiệp vụ của quản lí, cơng
việc, quy trình làm việc, các
trục trặc gặp phải trong cơng
việc…
Dự kiến chương trình:

Ước lượng thời gian:

- Giới thiệu bản thân

1 phút

- Trình bày bài tốn

3 phút

- Hỏi đáp

25 phút

- Cảm ơn, kết thúc

1 phút

Tổng cộng: 30 phút
Câu hỏi phỏng vấn


Kết quả phỏng vấn


1. Cách vận hành của hệ thống
siêu thị như thế nào?

- Gồm các chức vụ cửa hàng trưởng, cửa hàng
phó, nhân viên bán hàng, nhân viên thu ngân.
- Nhân viên lúc đến sẽ chấm máy chấm công để bắt
đầu ca làm việc và làm các công việc trong chức vụ
được giao.
- Hết giờ làm việc nhân viên phải kiểm kê thu
ngân, bàn giao công việc cho ca sau hoặc niêm
phong đồ, khóa cửa cẩn thận (đối với ca tối muộn).

2. Hệ thống quản lý của siêu thị
được chia thành những phần
nào?

- Quản lý hàng hoá
- Quản lý nhân viên
- Quản lý hoá đơn
- Quản lý thu nhập
- Thống kê, kiểm tốn

3. Việc quản lí hàng hóa đem
lại lợi ích gì?

- Quản lý hàng nhập đến xem đủ số lượng không

- Kiểm soát được hạn sử dụng
- Kiểm tra hàng tồn trong kho, hết hàng

4. Cơ chế nhập hàng của siêu
thị như thế nào? Khi nào thì
cần nhập thêm hàng hóa mới?

- Số lượng hàng hóa nhập sẽ dựa vào số lượng
tồn kho còn lại và số lượng hàng đã bán trong
tháng:
+ Nhập thêm khi kiểm tra số lượng hàng còn ít
hoặc hết hàng, khi có ưu đãi tốt từ đại lí, khi có đơn
hàng lớn từ khách.
+ Kiểm tra HSD, nếu HSD cịn ngắn thì nhập thêm
- Hàng tươi sống cần phải được nhập hàng ngày.
- Kiểm tra kỹ khi nhận hàng từ nhà cung cấp, đủ số
lượng, chất lượng, đóng dấu khi nhận đủ hàng.

5. Hệ thống quản lý hiện tại của
siêu thị có ưu điểm là gì?

- Điều chỉnh hình thức bán hàng kinh doanh
phù hợp.
- Điều phối các mặt hàng hợp lí, thống kê doanh
thu, lời lãi, chi phí từng ngày, từng tuần…giúp điều
chỉnh lượng hàng hố hợp lý.

6. Nhược điểm của hệ thống
quản lý hiện tại của siêu thị là
gì?


- Mất nhiều chi phí để vận hành và bảo trì
- Vẫn có thể xảy ra lỗi hệ thống. Khi xảy ra lỗi sẽ
ảnh hưởng rất lớn.

7. Tiêu chí phân loại hàng hóa
là gì?

- Theo mục đích sử dụng: Thực phẩm, Văn phòng
phẩm,…
- Thực phẩm sẽ chia theo thực phẩm đông lạnh, thực
phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp, ...


 Phỏng vấn Quản lý siêu thị:

KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Nguyễn Thị Người phỏng vấn: Nguyễn Quang Huy
Thu Hà - 21 tuổi - nhân viên thu
ngân tại BigC Thăng Long.
Địa điểm phỏng vấn: Video Call - Thời gian hẹn: 21/9/2022
Zalo
- Thời gian bắt đầu: 21h
- Thời gian kết thúc: 21h30
Đối tượng:
- Nhân viên tại BigC Thăng
Long.
- Thu thập thông tin về các
nghiệp vụ của thu ngân, công
việc, quy trình làm việc, các

trục trặc gặp phải trong cơng
việc…
Dự kiến chương trình:

Ước lượng thời gian:

- Giới thiệu bản thân
- Trình bày bài toán

1 phút

- Hỏi đáp

25 phút

- Cảm ơn, kết thúc

1 phút

3 phút

Tổng cộng: 30 phút
Câu hỏi phỏng vấn
1. Theo bạn, việc quản lý hệ
thống siêu thị như hiện tại có
thuận lợi khơng?

Kết quả phỏng vấn
- So với khi mình mới vào nghề thì các ứng dụng có
cải thiện rõ rệt. Song vẫn còn một số thứ cần nâng

cấp.


2. Hệ thống quản lý bao gồm
những gì?

- Quản lý số lượng hàng trên kệ
- Quản lý số lượng tồn kho
- Quản lý nhân viên
- Kiểm soát doanh thu
- Kiểm sốt chi phí
- Thu nhập dữ liệu khách hàng

3. Bạn có mong muốn việc quản - Mong muốn các siêu thị có app riêng như VinID,
lý cửa hàng được xây dựng
biểu thị vị trí sản phẩm để khách hàng khơng phải
thêm hay phát triển thêm như
mất thời gian tìm kiếm
khơng?
4. Bạn có hài lịng và mong
muốn gì đối với mức lương
thưởng như hiện tại không?

- Tạm đủ trang trải cuộc sống
- Mong muốn được tăng lương với những ca làm
muộn.

5. Mức lương trung bình của
nhân viên siêu thị là bao nhiêu?


- Part-time: 18-25k/giờ
- Full-time: 5-6 triệu + KPI

6. Những điểm mạnh của hệ
thống thông tin bạn đang sử
dụng trong công việc.

- Hệ thống thông tin hiện nay vô cùng phổ biến và
là 1 phần không thể thiếu trong việc làm cũng như
sinh hoạt hàng ngày.
- Điều tốt nhất là hệ thống thơng tin có bộ nhớ
lưu trữ vơ cùng lớn và thời gian lưu trữ lâu
- Tốc độ làm việc và tra cứu thông tin nhanh hơn
rất nhiều so với sổ sách.

7. Các loại hàng hoá được chia
ra làm mấy khu vực và gồm
những khu vực nào?

- Khu vực nước uống
- Khu vực đồ gia dụng
- Khu vực thực phẩm khô
- Khu vực đồ đông lạnh
- Khu vực đồ tươi sống
- Khu vực hoa quả

 Phỏng vấn Khách hàng:
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Nguyễn Thị
Người phỏng vấn: Nguyễn Xuân Ngọc

Lan Anh - 21 tuổi - khách hàng.


Địa điểm phỏng vấn: Tại gia
đình

- Thời gian hẹn: 21/9/2022
- Thời gian bắt đầu: 20h
- Thời gian kết thúc: 20h30

Đối tượng:
- Khách hàng tại nhiều siêu thị
khác nhau.
- Thu thập thơng tin về những
điều hài lịng và chưa hài lịng.
Mong muốn cải thiện những gì
ở siêu thị.
Dự kiến chương trình:
- Giới thiệu bản
- Trình bày bài tốn

Ước lượng thời gian:
thân 1 phút
3 phút

- Hỏi đáp

25 phút

- Cảm ơn, kết thúc


1 phút

Tổng cộng: 30 phút

Câu hỏi phỏng vấn

Kết quả phỏng vấn

1. Khi mua hàng tại siêu thị bạn
thường sử dụng phương thức
thanh tốn nào ?

- Thẻ ngân hàng, đơi khi là tiền mặt.

2. Chương trình tích điểm của

- Tạo sự thuận tiện ưu đãi với khách hàng

các siêu thị có lợi ích gì đối với
khách hàng?

- Giảm giá các sản phẩm


3. Theo bạn, sự phân chia khu
vực quản lý sản phẩm tại siêu
thị có thuận tiện cho việc tìm
mua các sản phẩm không? Kể
tên khu vực mà bạn biết ?


- Khá hợp lý
- Khu vực nước uống
- Khu vực đồ gia dụng
- Khu vực thực phẩm khô
- Khu vực đồ đông lạnh
- Khu vực đồ tươi sống
- Khu vực hoa quả

4. Sử dụng hệ thống quản lý
siêu thị đem lại những lợi ích gì
cho bạn?

- Sự tiện lợi khi mua hàng
- Minh bạch giá cả
- Dịch vụ tốt

5. Những sản phẩm bạn thường
mua trong siêu thị là?

- Thực phẩm tươi hàng ngày
- Gia vị
- Đồ gia dụng

6. Bạn có hài lịng về hệ thống
quản lý siêu thị hiện tại khơng?

- Khá ổn.

1.2.2. Phiếu điều tra:

 Khảo sát chung về hệ thống siêu thị

 Khảo sát quản lý siêu thị




 Khảo sát nhân viên cửa hàng



 Khảo sát khách hàng




1.2.3. Lấy mẫu:
a) Hóa đơn bán hàng

Hình 1.1. Mẫu hóa đơn bán hàng


b) Phiếu nhập hàng

Hình 1.2. Mẫu phiếu nhập hàng
1.3. Phát biểu bài toán:
Hoạt động của quản lý hệ thống một cửa hàng siêu thị:
-

Hàng hóa: Quản lý và các nhân viên sẽ biết được số lượng của hàng hóa có trên kệ

(kho); HSD của từng loại hàng hóa;… Hàng hóa cũng có thể được cập nhật thơng
tin(giá, lơ, HSD,…) thêm được hàng hóa và xóa hàng hóa. Sau khi thanh toán
xong cho khách hàng nhân viên cần tổng hợp các sản phẩm đã bán để cuối buổi đó


-

-

-

-

các nhân viên phụ trách ca cuối sẽ phải viết báo cáo và tổng hợp doanh thu gửi
cho quản lý.
Quản lý: Đảm bảo cơng việc phụ trách diễn ra chính xác, giám sát, kiểm tra nhân
viên, hàng hóa. Nhận báo cáo từ cấp dưới sau đó rà sốt rồi tiếp tục báo cáo lên
cấp cao hơn. Quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống để tìm kiếm thơng tin, kiểm
tra ngày làm việc,… của nhân viên. Quản lý có thể kiểm tra lương của nhân viên
và có thể thay đổi lương. Quản lý cũng có thể cập nhật các thông tin của nhân
viên, thêm thông tin của nhân viên mới, xóa thơng tin nhân viên đã rời đi. Dựa vào
lịch làm, quản lý có thể nắm bắt được cụ thể , chính xác, chi tiết các thơng tin
nhân viên ngày hơm đó, để từ đó cũng có thể quản lý tốt cửa hàng siêu thị.
Khách hàng: Khách hàng có thể hỏi nhân viên để tra cứu(vị trí, giá, thơng tin,…)
sản phẩm mình muốn mua. Sau khi hồn tất việc chọn sản phẩm, khách hàng sẽ
yêu cầu nhân viên thanh tốn, in hóa đơn và đóng gói. Nhân viên thu ngân cần
kiểm tra đầy đủ các mặt hàng của khách (số lượng, giá,…), để ý đến giá khuyến
mãi của từng sản phẩm. Khách hàng có thể được đăng ký thẻ thành viên thơng qua
số tiền tích lũy được khi mua hàng. Nhân viên thu ngân cần khuyến nghị khách
hàng xem có thẻ khách hàng và có muốn dùng hay khơng. Khách hàng chưa có thẻ

có thể làm thẻ ngay tại quầy.
Các nhà cung cấp: Ký hợp đồng với siêu thị. Nhà cung cấp phải đảm bảo chất
lượng của hàng hoá, số lượng đúng với bên siêu thị đưa ra, đảm bảo HSD của
hàng hóa đủ dài. Sau khi mọi thủ tục và kiểm tra được hoàn tất, nhà cung cấp sẽ
đưa hàng hóa đến siêu thị. Nhân viên siêu thị cần phải kiểm tra hàng một lần nữa
rồi mới đưa hàng lên kệ cũng như thanh toán với nhà cung cấp. Hóa đơn nhập là
điều bắt buộc phải có và bên nhà cung cấp cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin
cần thiết(giá, số lượng,…). Nhân viên tiếp nhận và cấp trên cần phải thanh toán
với nhà cung cấp, giữ hóa đơn và viết báo cáo gửi về cho ban quản lý.
Nhân viên: Thời gian đi làm sẽ được ghi lại trên hệ thống. Đảm bảo công việc
chuyên môn. Nhân viên cũng cần sử dụng hệ thống thanh toán, tạo thẻ thành viên,
nhập dữ liệu hàng hóa…
Kế tốn: Nhập liệu sản phẩm, hàng hóa, kiểm kê sản phẩm hàng hóa, kí duyệt các
chứng từ thanh tốn. Thực hiện bàn giao hàng hóa, chứng từ vào cuối ngày hoặc
trước người quản ca tiếp theo. Báo cáo tài chính, lập bảng lương…
Thẻ thành viên sẽ tính điểm tích lũy dựa trên tổng số tiền đã mua trong các hóa
đơn. Thẻ thành viên sẽ có nhiều cấp bậc và có các uu đãi khác nhau và điều kiện
khác nhau. Các ưu đãi của thành viên sẽ chỉ được kích hoạt khi khách hàng có
xuất thẻ thành viên cho nhân viên. Thẻ thành viên đối với một khách hàng chỉ có
một. Vì thế khi khách hàng làm mất thẻ thì khách hàng cần phải làm mới hoàn
toàn.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Kết quả khảo sát:
2.1.1. Khảo sát sơ bộ:
- Quy mô hệ thống: thực hiện chức năng quản lý và thanh toán cho hệ thống siêu thị.
- Tóm tắt yêu cầu người sử dụng:
+ Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính trong
siêu thị

+ Cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác
+ Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng trong việc thanh toán
+ Phải thực hiện được các yêu cầu về phân quyền người dùng như sau:
Người quản lý:
Mô tả

Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận trong siêu thị

Vai trò

Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ phận riêng lẻ

Quyền

Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống

Nhân viên nhập hàng:
Mô tả

Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng hóa vào
kho

Vai trị

Chịu trách nhiệm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu nhập
hàng

Quyền

Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập, quản lý thông tin nhóm hàng, ngành

hàng, hàng hóa và nhà cung cấp


Nhân viên xuất hàng:
Mô tả

Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng hóa lên
quầy

Vai trị

Chịu trách nhiệm xuất hàng từ kho lên quầy, lập phiếu xuất hàng

Quyền

Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất, xem thơng tin hàng hóa, kiểm tra
hàng tồn

Nhân viên bán hàng:
Mơ tả

Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nhiệm vụ thu ngân

Vai trị

Chịu trách nhiệm trong khâu thanh tốn cho khách hàng

Quyền

Sử dụng các chức năng: lập hóa đơn, xem thơng tin hàng hóa, kiểm tra hàng

tồn

Nhân viên kiểm kê:
Mô tả

Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê hàng hóa

Vai trị

Chịu trách nhiệm kiểm kê, thống kê số lượng hàng hóa trong siêu thị

Quyền

Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thông tin các phiếu nhập và
xuất, kiểm tra hàng tồn


Nhân viên kế tốn:
Mơ tả

Nhân viên làm việc trong bộ phận tin học của siêu thị

Vai trò

Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê

Quyền

Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin các phiếu nhập,
xuất, kiểm kê


2.1.2. Khảo sát chi tiết:
a, Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng
thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong
danh mục chưa. Nếu chưa có thơng tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây
là mặt hàng được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp
và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thơng tin nhà cung cấp hoặc thơng tin hàng thì
nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thơng tin cịn thiếu. Khi đã có đầy đủ thơng tin, nhân
viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập
được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b, Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng
sẽ tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay
khơng. Nếu có thể đáp ứng được u cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất.
Ngược lại, nhân viên sẽ thơng báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng
với nhà cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong
kho và quầy được tự động cập nhật.

c, Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có u cầu thanh tốn, nhân viên thu ngân sẽ tiếp
nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch khơng, nếu
khơng có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy


hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho
khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng
trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d, Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên

kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối
chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thơng
như thế nào.
e, Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối
tháng hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa
chọn hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với u cầu đề ra. Các loại hình báo cáo
có thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,...
và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại
hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập
báo cáo phù hợp.
Mơ tả chức năng lá:
- Quản lý kho hàng, kệ:
+ Nhập hàng
+ Xuất hàng
+ Kiểm kê hàng hóa: Q trình kiểm tra, so sánh và điều chỉnh sự chênh lệch
giữa số lượng hàng hóa thực tế và số lượng được lưu trong sổ sách.
-

Quản lý nhân viên:
+ Chấm cơng: Kiểm sốt thời gian nhân viên đến làm để tính lương cho nhân viên,
trừ lương khi đến muộn hoặc không đi làm,…
+ Phân công công việc: Dựa vào số lượng nhân viên từng thời điểm để phân chia
nhiệm vụ cho từng người về tư vấn, sắp xếp hàng hóa, thu ngân,…
+ Giám sát tiến độ công việc: Sau khi phân chia công việc, quản lý phải giám sát
quá trình làm việc của nhân viên.
+ Thanh toán lương:
+ Lưu trữ hồ sơ nhân viên: Cập nhật, thêm , sửa, xóa thơng tin nhân viên.



×