Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài 4 khuếch đại đa tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.61 KB, 14 trang )

Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

BÀI 4 : KHU CH Đ I ĐA T NG
(Multistage Amplifier)

› M C ĐÍCH THÍ NGHI M

Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát :
1. Các đặc tính (độ lợi Av, tổng tr vào/ra,) của mạch khuếch đại đa tầng ghép RC
(ghép cascading) của các kiểu CE – CE và CE – CC.
2. Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của mạch khuếch đại vi sai (Differential
Amplifier).

› THI T B S D NG

1. Bộ thí nghiệm ATS-11.
2. Module thí nghiệm AM-103.
3. Dao động ký, đồng hồ VOM (DVM) và dây nối.

PH N I :

C

S

LÝ THUY T

Phần này nhằm tóm lược những vấn đề lý thuyết thật cần thiết phục vụ cho bài thí nghiệm và
các câu hỏi chuẩn bị để sinh viên phải đọc kỹ và trả lời trước ở nhà.

I.1.



KHÁI NI M V M CH KHU CH Đ I ĐA T NG

Các tầng khuếch đại đơn có thể được ghép lại với nhau theo một cách nào đó để tạo
nên mạch khuếch đại đa tầng (Multistage Amplifier) nhằm đạt đến mục tiêu thiết kế cụ thể
nào đó (chẳng hạn như đáp ứng về độ lợi, cải thiện đáp tuyến tần số, pha, triệt nhiễu, phối
hợp tr kháng,...).
Ii1

+
Vi
-

Zi1

Io1
Av1
Ai1

Vo
Zo

Ii2
Vi
Zi2

Io2
Av2
Ai2


Zo

Iin
Zin

Avn
Ain

Z

Hình 4-1

Độ lợi tổng cộng của mạch :
AvΣ = ± Av1. Av2 ….Avn
AiΣ = ± Ai1. Ai2 ….Ain
Có 2 cách ghép cơ bản :
-

Ghép gián tiếp (tức cách liên lạc AC) : dùng RC, biến áp, Optocouple,...

-

Ghép trực tiếp (tức cách liên lạc DC) : ghép Darlington, ghép chồng (Cascode).

1. Ghép gián ti p :
a. Ghép RC (Hình 4.2)
Dùng tụ C để cách ly về mặt DC giữa các tầng ghép, điều này dễ dàng cho việc tính
tốn thiết kế. Tuy nhiên, cách ghép này chỉ thích hợp với các dạng tín hiệu có tần số đủ cao,
do lúc này dung kháng XC của tụ nhỏ và độ tổn hao điện áp tín hiệu trên tụ thấp. Đối với các
loại tín hiệu có tần số q thấp, biến đổi chậm hoặc khơng có tính chu kỳ thì tín hiệu tổn hao

trên tụ lớn và do đó phải dùng các tụ ghép có trị số điện dung lớn. Hơn nữa, cách ghép này
gây ra độ dịch pha và mạch khuếch đại bị giới hạn b i tần số cắt thấp fCL do qua mắc lọc RC.


Bài 4 : Mạch ghép đa tầng
VCC
+ VCC

Rc1

Rc2

Rb1-2

Rb1-1

T2

C3
Vo
+

C2

R1

T2

+


C1

C1

T1
+

T1

Rb2-2

Rb2-1

Vi

+

Re1

Re2

Ce1

0

+

R3

Ce2


C2

R2

0

Hình 4-3: Mạch ghép biến áp

Hình 4-2: Mạch ghép RC

b. Ghép biến áp (Hình 4.3)
Giống như cách ghép RC, cách ghép này dùng biến áp để cách ly về mặt DC giữa các
tầng, dễ phối hợp tr kháng và cải thiện đáp ứng tần số cao. Cách ghép này thư ng dùng
các tầng khuếch đại cao tần, trung tần và khuếch đại công suất cung cấp trên tải. Hạn chế của
cách ghép này là kích thước và trọng lượng cồng kềnh.
2. Ghép trực ti p :
Một giải pháp dễ dàng và hữu ích là ghép trực tiếp DC. Với cách ghép này thì sự biến
động điểm làm việc tĩnh Q của các tầng đều có sự liên hệ với nhau (hiện tượng trơi mức
DC), vì thế vấn đề đặt ra là điểm làm việc tĩnh Q phải được chọn sao cho phù hợp với nhiều
tầng, tức cách sắp xếp hình thức ghép là cơng việc quan trọng. đây sẽ xuất hiện nhiều địi
hỏi trái ngược nhau mà nhà thiết kế cần phải thỏa mãn.
BJT-Si thư ng được dùng do ICBO nhỏ, sự ổn định và tiên đốn được các thơng số, độ
lợi dịng lớn dịng collector nhỏ. Tuy nhiên BJT-Si cũng có điểm bất lợi : β nhạy với nhiệt
độ,...
Với 2 BJT cùng loại, có thể có 32 = 9 cách sắp xếp sau :
6 cách ghép Cascode : CC-CB, CB-CC, CE-CB, CB-CE, CC-CE, CE-CC
3 cách ghép Darlington : CE-CE, CB-CB, CC-CC
a. Ghép Cascode :
+ VCC


+ VCC

+ VCC

R1

R1

R2

R1

T2

vo

vo

T2

T1

vi

R2

vo

T1


vi

R1
R1

Ghép CE-CC

T2

R1

T1

vi

Ghép CC-CB

Ghép CE-CB

+ VCC

+ VCC

+ VCC
R2

R2
T1


T1

vi

T2
R1

Ghép CC-CE

R1

R1

vo

T1

T2

vi

vo

T2

vi
vo

R3


Ghép CB-CE

Hình 4-4

R2

Ghép CB-CC


Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

b. Ghép Darlington :

T1

vo

vi

vi

vo

T2

T1

vo

T2


T1

vi

T2

CE-CE

CC-CC

CB-CB

Hình 4-5

I.2.

PHÂN TÍCH M CH KHU CH Đ I ĐA T NG GHÉP RC KIỂU CECE

Hình 4-6a là sơ đồ mạch khuếch đại đa tầng ghép RC kiểu CE-CE.
VCC = 12V

Rc1
1K

Rb1-2
100K

10K


C5

β1 =250

+

T1

22MF

Rb2-2
+

4K7

Re1
470
0

Zi
B1

Vi

ib1

Rb1-1//Rb2-1

C1


C2
4,7MF

27K

Re2

Vo1

Rc1

Zi2

+

120

C6
0,1MF

0

Hình 4-6a

hie1

RBB1

Vo
22MF


T2
22MF

Rb2-1

Vi

C7

β2 =250

+

C1

Rc2
1K

+

Rb1-1

ib2

B2

C2

Rb1-2//Rb2-2


hfe2.ib2

hfe1.ib1
E2

Hình 4-6b Mạch tương đương AC


- Với T2 :

VBB1 =

VBB1 − V BE
RBB1 + (1 + β ) Re1
h fe1
= 25 mV
I C1 (mA)

I B1 =

hie1

VBB2 =


I B2

hie 2


R b 2−1
VCC
R b1−1 + R b 2−1

R b 2− 2
VCC
R b1− 2 + R b 2− 2
VBB 2 − V BE
=
R BB 2 + (1 + β ) Re 2
h fe 2
= 25 mV
I C 2 (mA)

Rc2

hie2

RBB2

E1

Khảo sát DC :
- Với T1 :

Vo2

RBB1 =

Rb1−1 Rb 2−1

Rb1−1 + Rb 2−1

I E1 ≈ I C1 = βI B1

R BB 2 =

Rb1− 2 Rb 2− 2
Rb1− 2 + Rb 2− 2

I E 2 ≈ I C 2 = βI B2

Zo


Bài 4 : Mạch ghép đa tầng

Khảo sát AC :

- Tổng tr ngõ vào của tầng T2 :

Z in 2 = R BB 2 // hie 2 = Rb1− 2 Rb 2− 2 hie 2

- Độ lợi điện áp Av1 của tầng T1 :
h fe1 ( Rc1 // R BB 2 // hie 2 )
v
v i
Av1 = out1 = o1 . b1 = −
vin1
ib1 vi1
hie1

- Độ lợi điện áp Av2 của tầng T2 :

⎛ 1
vout 2 vo 2 ib 2
.
=
= (− h fe 2 .RC 2 )⎜⎜
vin 2
ib 2 v i 2
⎝ hie 2
- Độ lợi điện áp toàn mạch : Avo = Av1 x Av2
Av 2 =

Av 2 =

Hay:


⎟⎟



RC1 // R BB 2
vout 2 vo 2 ib 2 ib1
=
= (− h fe 2 .RC 2 )⎜⎜ − h fe1 .
. .
RC1 // RBB 2 + hie 2
vin 2
ib 2 ib1 vi 2



- Tổng tr vào toàn mạch :

Zi = Zi1 = RBB1//hie1= Rb1-1 // Rb2-1 //hie1

- Tổng tr ra tồn mạch :

Zo = RC2

I.3.

⎞⎛ 1 ⎞
⎟⎟
⎟⎟⎜⎜
⎠⎝ hie1 ⎠

PHÂN TÍCH M CH KHU CH Đ I ĐA T NG GHÉP RC KIỂU CECC

Hình 4-7a là sơ đồ mạch khuếch đại đa tầng ghép RC kiểu CE-CC.
VCC = 12V

Rc1
1K

Rb1-1

Rb1-3

β3=250


27k

10K

+

C3

C1

T3

β1=250

+

T1

22MF

22MF
Vo
Rb2-3

Rb2-1

Vi

+


4K7

Re1

470

C2
4,7MF

0

47k

Re3

1K

0

Hình 4-7a
Zi

Vi

B1

ib1

Rb1-1//Rb2-1


RBB1

C1

Vo1

Rc1

hie1

hfe1. ib1

ib3 hie3
Zi3 B3
Rb1-3//Rb2-3

Vo2

Re3.hfe3

RBB3

E1

Zo

Hình 4-7b: Mạch tương đương tín hiệu nhỏ

Giải tích tương tự như khi khảo sát mạch

Khảo sát DC :
- Với T1 :

hie1 = 25 mV

- Với T3 :

hie3 = 25 mV

mục I.2, ta dễ dàng tìm được các kết quả sau :

h fe1
I C1 (mA)
h fe 3
I C 3 (mA)


Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

Khảo sát AC :
- Tổng tr ngõ vào của tầng T3 :

Z in 2 = R BB 3 [hie3 + Re3 .h fe 3 ]

[

- Độ lợi điện áp Av1 của tầng T1 :

]


h fe1 ( Rc1 Z in 3 )
⎡ 1 ⎤
vout1 vo1 ib1
. = − h fe1 [ Rc1 RBB 3 //( hie 3 + Re3 .h fe3 )] .⎢ ⎥ = −
=
vin1
ib1 vi1
hie1
⎣ hie1 ⎦
- Độ lợi điện áp Av2 của tầng T2 mắc theo kiểu CC :
Av 3 = 1
- Độ lợi điện áp toàn mạch : Avo = Av1 x Av3
Av1 =

- Tổng tr vào toàn mạch :
- Tổng tr ra toàn mạch :

Zi = Zi1 = RBB1//hie1= Rb1-1 // Rb2-1 //hie1
⎛ h + ( RC1 // RBB 3 ) ⎞

Z o = Re3 // ⎜ ie3


h
fe 3




Bài 4 : Mạch ghép đa tầng


PH N II :

TI N TRÌNH THÍ NGHI M

Sau khi đã hiểu kỹ những vấn đề lý thuyết được nhắc lại và nhấn mạnh ở PH N I,
phần này bao gồm trình tự các bước phải tiến hành tại phịng thí nghiệm.

II.1. KHU CH Đ I GHÉP ĐA T NG RC (M ch A4-1)
1.
2.

Mạch thí nghiệm : (Hình 4-1)
Cấp nguồn +12V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mạch A4-1.

II.1.1 Khảo sát DC t ng t ng đ n :
100
100uF

10K

27K

1K

100K

IN

22uF


J4

J2
T1

1K
C7

T3

J3

330p

22uF

J1

T2

22uF

22uF

J5
4K7

470


4u7

27K

1K

A

27K

120

0.1

T1:T3 - C1815

Hình 4-1: Mạch khuếch đại ghép đa tầng (Mạch A4-1)
(Chú ý: Khi có tín hiệu nhiễu cao tần, tụ C6 để tạo mạch phản hồi âm khử nhiễu)
1. T ng T1 : Xác định điểm làm việc tĩnh Q1 (ICQ1, VCEQ1) của transistor T1 :
Đo điện áp tại điểm A : VA
= .............................................................................
Đo điện áp
VCEQ1 = ............................................................................

⇒ I CQ1 =
Vậy :

VA − VCEQ1
R3 + R4


= ...........................................................................

Q1 (ICQ1, VCEQ1) = ...........................................................................

2. T ng T2 : Xác định điểm làm việc tĩnh Q2 (ICQ2, VCEQ2) của transistor T2 :
Đo điện áp
VCEQ2 = ............................................................................

⇒ I CQ 2 =
Vậy :

VA − VCEQ1
R10 + R11

= ...........................................................................

Q2 (ICQ2, VCEQ2) = ...........................................................................

3. T ng T3 : Xác định điểm làm việc tĩnh Q3 (ICQ3, VCEQ3) của transistor T3 :
Đo điện áp
VCEQ3 = ............................................................................
VA − VCEQ 3
⇒ I CQ 3 =
= ...........................................................................
R7

Vậy :

Q3 (ICQ3, VCEQ3) = ...........................................................................



Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

II.1.2 Khảo sát AC t ng t ng đ n: Vẫn cấp nguồn +12V cho mạch A4-1.
II.1.2.A Khảo sát AC t ng T1 :

1. Xác định độ lợi điện áp Av1 và độ lệch pha ΔΦ1 của tầng T1 :
♦ Khảo sát riêng tầng T1 như hình 4-2.
♦ Dùng tín hiệu AC từ máy phát sóng (FUNCTION GENERATOR) để
đưa đến ngõ vào IN của tầng T1 và chỉnh máy phát để có: Sóng Sin, f=
10Khz. Điều chỉnh biên độ máy phát tín hiệu đưa vào ngõ vào IN sao cho
biên độ tín hiệu tại ngõ ra OUT của T1 khơng bị méo dạng.

10K

Function
Generator
ATS-11N

OUT

1K

C1815

22uF

Osciloscope
In


4K7

470

Ext

4u7

Hình 4-2: Mạch khuếch đại dùng tầng T1 (Mạch A4-1)

♦ Dùng dao động ký để quan sát tín hiệu và ghi nhận điện áp ngõ vào VIN
và ngõ ra VOUT (tại cực C của T1) ghi kết qủa vào bảng dưới.
Thông số c n đo
VOUT
Độ l i đi n áp Av1=
Độ l ch pha ΔΦ

Tr số đi n áp vào VIN (p-p) =

VOUT(p-p)
VIN(p-p)

2. Xác định tổng trở vào của tầng T1 : (Hình 4-3)
Bước 1: Giữ ngun biên độ tín hiệu vào VIN1 ,
Bước 2: Mắc biến tr VR 10K (trên thiết bị ATS) với ngõ vào IN của T1 như hình 43.
Bước 3: Chỉnh biến tr VR cho đến khi biên độ tín hiệu ra VIN = 0,5 VIN1


Bước 4: Tắt nguồn, dùng VOM (DVM) đo giá trị của VR.
Đây chính là giá trị tổng tr vào Zin1 = ……………


10K

Bài 4 : Mạch ghép đa tầng

1K

10K
Function
Generator
ATS-11N

VR

OUT

C1815

22uF

Osciloscope
In

4K7

470

Ext

4u7


Hình 4-3: Cách xác định tổng trở vào Zi của T1
3. Xác định tổng trở ra của tầng T1 : : (Hình 4-4)
Bước 1: Giữ nguyên biên độ tín hiệu vào VIN1. Đo VOUT1 = ………
Bước 2: Mắc biến tr VR10K (trên thiết bị ATS) với ngõ ra OUT của T1 như hình 4-

4.

Bước 2: Chỉnh VR cho đến khi biên độ tín hiệu ra VOUT = 0,5 VOUT1
Bước 3: Tắt nguồn, dùng VOM (DVM) đo giá trị của VR.
Đây chính là giá trị tổng tr ra Zout1 = ………

10K

Function
Generator
ATS-11N

OUT

1K

C1815

22uF

Osciloscope
10K

4K7


470

VR
In

4u7

Hình 4-4: Cách xác định tổng trở ra Zo của T1

So sánh các giá trị đo được trên với các kết qủa tính phần Câu hỏi chuẩn b
nhà (Ph n I) trong Báo Cáo Thí Nghi m. Ghi nhận xét vào bảng A4-1

Ext


Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

Bảng A4-1
Thông số

Đo đ c thực nghi m

Tính tốn lý thuy t

Av1

ΔΦ1
Zin1
Zout1

Nhận xét

II.1.2.B Khảo sát AC t ng T2 : Vẫn cấp nguồn +12 V cho mạch A4-1

♦ Ngắn mạch J2 để khảo sát tầng T2 như hình 4-5.

100K

22uF
OUT

IN

1K

J2
22uF

Funct i on
Gener at or
ATS- 1 1N

Osci l oscope

C1815

27K

120


In

Ext

0.1

Hình 4-5 Mach khu ch đ i dùng t ng T2 (M ch A4-1)

♦ Tương tự đo các thông số Av2, ΔΦ2, Zin2, Zout2 ghi kết qủa vào bảng A4-2

♦ So sánh các giá trị đo được trên với các kết qủa tính phần Câu hỏi chuẩn b
nhà (Ph n I) trong Báo Cáo Thí Nghi m. Ghi nhận xét vào bảng A4-2
Bảng A4-2
Thơng số
Av2

ΔΦ2
Zin2
Zout2
Nhận xét

Tính tốn lý thuy t

Đo đ c thực nghi m


Bài 4 : Mạch ghép đa tầng

II.1.2.C Khảo sát AC t ng T3 : Vẫn cấp nguồn +12 V cho mạch A4-1


♦ Nối tín hiệu AC từ máy phát vào tụ C3 để khảo sát riêng tầng T3.

♦ Tương tự đo các thông số Av3, ΔΦ3, Zin3, Zout3 ghi kết qủa vào bảng A4-3

♦ So sánh các giá trị đo được trên với các kết qủa tính phần Câu hỏi chuẩn b
nhà (Ph n I) trong Báo Cáo Thí Nghi m. Ghi nhận xét vào bảng A4-3
Bảng A4-3
Thông số

Đo đ c thực nghi m

Tính tốn lý thuy t

Av3

ΔΦ3
Zin3
Zout3
Nhận xét

♦ Dựa vào k t qủa đo được
:

bảng A4-1, 2, 3 tính Av (Av tính) nếu ghép liên tầng

-

T1&T2 :
Av1,2 (tính) = Av1.Av2
…………………………………


-

T1&T3&T2 : Av1,3,2 (tính) = Av1.Av3. Av2 =
…………………………………

=

II.1.3 Khảo sát m ch khu ch đ i ghép 2 t ng RC (dùng transistor T1 & T2) :

♦ Vẫn cấp nguồn +12 V cho mạch A3-1 (Hình 4-6)

♦ Ngắn mạch J1, J4 để ghép 2 tầng khuếch đại T1 & T2 bằng mạch C5-R8//R9.
100
100uF

10K

27K

1K

100K

J4

IN

22uF


J2
T1

J1

1K
C7

T3

J3

330p

22uF

T2

22uF

22uF

J5
4K7

470

4u7

47K


1K

27K

120

0.1

T1:T3 - C1815

Hình 4- 6: Mach khu ch đ i đa tâng ghép RC dùng T1 & T2

♦ Đưa tín hiệu AC từ máy phát sóng để đưa đến ngõ vào IN của mạch khuếch đại.
Chỉnh máy phát tín hiệu : Sóng Sine, f= 10 Khz, và điều chỉnh biên độ máy phát
tín hiệu ngõ vào IN sao cho biên độ tín hiệu tại ngõ ra OUT của T2 không bị
méo.
1. Ghi nhận độ lợi Av1,2 và độ lệch pha ΔΦΣ1,2 của ngõ vào và ngõ ra ghi kết qủa
vào bảng A4-4.
2. Đo tổng tr ngõ vào của mạch liên tầng T1& T2
:
Zin1,2
=
…………………..
3. Đo tổng tr ngõ ra của mạch liên tầng T1& T2
:
Zout1,2
=
…………………..
Bảng A4-4



Bài 4 : Khuếch đại đa tầng

Thông số c n đo

VOUT
Độ l i đi n áp Av1,2 =
Độ l ch pha ΔΦΣ1,2

Tr số đi n áp vào VIN (p-p) =

VOUT(p-p)
VIN(p-p)

Tổng tr vào tồn m ch Zín1,2
Tổng tr vào tồn m ch Zout1,2

♦ So sánh hệ số khuếch đại Av (tính) khi ghép liên tầng T1,T2 với kết qủa Av đo
được bằng thực nghiệm . Giải thích.
..........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

♦ Tính h số m t mát khi nối liên t ng:

ΔAv (CR) [%] = [Av (tính) –Av (đo)].100/ Av(tính) = ............................................

II.1.4 Khảo sát m ch khu ch đ i ghép 2 t ng T1,T2 qua t ng lặp Emitter T3
(T1,T3& T2) :


♦ Vẫn cấp nguồn +12 V cho mạch A3-1, (Hình 4-7)

♦ Ngắn mạch J1, J3, J5 để ghép 2 tầng khuếch đại T1, T2 qua tầng lặp T3.
100
100uF

10K

27K

1K

100K

J4

IN

22uF

J2

C7

T3
T1

J1


1K

J3

330p

22uF

T2

22uF

22uF

J5
4K7

470

4u7

27K

1K

27K

120

0.1


T1:T3 - C1815

Hình 4-7 : Bộ khuếch đại với bộ lặp lại emitter ghép tầng

♦ Đưa tín hiệu AC từ máy phát tín hiệu để đưa đến ngõ vào IN của mạch khuếch
đại. Chỉnh máy phát tín hiệu : Sóng Sine, f= 10 Khz, và điều chỉnh biên độ máy
phát tín hiệu ngõ vào IN sao cho biên độ tín hiệu tại ngõ ra OUT của T2 không bị
méo.
1. Ghi nhận độ lợi Av và độ lệch pha của ngõ vào và ngõ ra ghi kết qủa vào bảng
A4-5.
2. Đo tổng tr ngõ vào của mạch liên tầng T1, T3 & T2 : Zin,1,3,2 =
…………………..
3. Đo tổng tr ngõ ra của mạch liên tầng T1, T3 & T2 : Zout1,3,2 =
…………………..


Bài 4 : Mạch ghép đa tầng

Thông số c n đo
VOUT
Độ l i đi n áp Av1,3,2 =
Độ l ch pha ΔΦΣ1,3,2

Bảng A4-5
Tr số đi n áp vào VIN (p-p) =

VOUT(p-p)
VIN(p-p)


Tổng tr vào toàn m ch Zin1,3,2
Tổng tr vào toàn m ch Zout1,3,2

♦ So sánh kết qủa Av1,3,2 (tính) khi ghép liên tầng T1,T3,T2 với kết qủa Av1,3,2 đo
được bằng thực nghiệm. Giải thích.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

♦ Tính h số m t mát khi nối liên t ng:

ΔAv (T3) [%] = [Av1,2,3 (tính) –Av (đo)].100/ Av(tính) = ........................................

♦ So sánh giá tr h số m t mát h số khu ch đ i trong hai trư ng h p nối t ng
bằng m ch CR và bằng t ng lặp l i emitter. Giải thích k t quả

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

♦ Giải thích vai trị của t ng đ m trong các m ch ghép liên t ng.

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

II.2. KHU CH Đ I VI SAI (M ch A3-2)

II.2.1 S




đồ nối dây : (Hình 4-8)
Cấp nguồn +12V cho mạch A3-2
Ngắn m ch cực E1 và E2 để bỏ qua vai trò của biến tr P2
Nối J3, J4 để sử dụng các biến tr P1, P4 = 20K chỉnh phân cực cho T1, T2.


Bài 4 : Khuếch đại đa tầng
R1

R2

10K

B

R6
2K

R5
2K

C1

100


OUT

0.1

1K

R7
5K1

V

P1
20K

R10

A

J4

P2
100K

R3
47K

P3
5K

P4

20K

R9
47K

R8
1K5
D

390
T1:T3,T5:T6 -C1815

Hình 4-8: Sơ đồ khuếch đại vi sai
II.2.2 Các bước thí nghi m:
II.2.2A. Sử dụng tải là điện trở R4 :

♦ Nối J1 để sử dụng tải là R4.

1. Vặn cả hai biến tr về nối đất . UB(T1) = UB (T2) = 0.
2. Dùng đồng hồ đo chênh lệch thế giữa hai collector (C1 và C2) của cặp transistor vi
sai T1 - T2. Ghi giá trị Ura = ……………….. Nếu Ura = Uoffset ≠ 0 , giải thích
ngun nhân vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Xác định chiều thế Ura, để xem transistor nào trong T1 –T2 cấm hơn. Vặn từ từ biến
tr lối vào của nó cho đến khi thế ra Ura= 0. Đo thế UB0 tương ứng ghi vào bảng A4-6.

Ura
=0v


UB0 (T1)

Bảng A4-6
UB0 (T2)

4. Vặn các biến tr P1 và P4 để tăng dần từng bước UB (T1) hoặc UB (T2). mỗi bước,
đo các giá trị thế lối vào UB (T1) và UB (T2) và giá trị thế ra Ura tương ứng. Xác lập
giá trị hệ số khuếch đại vi sai ứng với từng cặp UB (T1), UB (T1) theo biểu thức :
Av = (Ura-Uoffset) / UB (T1) - UB (T2)
Bảng A4-7
UB (T1)
UB (T2)
Ura
Av
5. Xác định khoảng UB (T1) và UB (T2) mà hệ số Av không đổi.

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Bài 4 : Mạch ghép đa tầng

II.2.2B. Sử dụng tải là nguồn dòng:

♦ Ngắt J1, nối J2 để sử dụng tải là nguồn dịng T3.
♦ Lặp lại thí nghiệm trên (bước 4, 5) ghi vào bảng A4-8
Bảng A4-8


UB (T1)
UB (T2)
Ura
Av
♦ So sánh kết quả cho 2 trường hợp. Giải thích vai trò của T3.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................



×