Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh mỹ phước, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 115 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN HOÀNG MINH QUANG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2021


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN HOÀNG MINH QUANG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH MỸ PHƯỚC, TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS PHẠM NGỌC DƯỠNG

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2021


i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung luận
văn được tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy Tiến sĩ Phạm Ngọc
Dưỡng.
Tác giả xin cam đoan các số liệu, kết quả nghiên cứu được sử dụng trong luận
văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Trong nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài
liệu từ các nguồn sách, tạp chí, internet… được liệt kê trong danh mục tài liệu tham
khảo. Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về nội dung và lời cam đoan này.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hoàng Minh Quang


ii
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Phạm Ngọc Dưỡng, người hướng dẫn khoa học của tác giả, người thầy đã tận tình
dìu dắt và hướng dẫn trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn này. Những nhận
xét, đánh giá và chỉ bảo của thầy thực sự là vô cùng quý giá đối với tác giả trong quá
trình thực hiện luận văn, đặc biệt, những lời động viên và khuyến khích của thầy là

sự khích lệ kịp thời và hữu ích giúp tác giả vượt qua những khó khăn trong q trình
thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cơ Trường Đại học Thủ Dầu
Một đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tác
giả và cho khóa học cao học Quản trị kinh doanh của tôi.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện
Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện và bảo vệ luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mỹ Phước đã giúp
đỡ các tài liệu tham khảo quý báu để hoàn thành luận văn này
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và các bạn bè đã ln
động viên khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hoàng Minh Quang


iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương” với mục đích đánh giá thực trạng và hiệu quả của hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Mỹ Phước dựa trên các cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại gồm: Tăng trưởng doanh số và dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ
quá hạn – nợ xấu, khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay cũng như tham khảo kinh
nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại một số Ngân
hàng Thương mại khác, từ đó rút ra kinh nghiệm cần học hỏi và áp dụng tại BIDV

Mỹ Phước.
Sau khi thu thập các dữ liệu về lịch sự hình thành và phát triển, cơ cấu về tổ
chức, quy trình cho vay khách hàng cá nhân hiện đang áp dụng và số liệu kinh doanh
của BIDV Mỹ Phước trong 03 năm gần đây (2018-2020), tác giả đã tiến hành phân
tích, đưa ra đánh giá về hiệu quả kinh doanh đạt được dựa trên khung cở sở lý thuyết
và nhận định về các tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh.
Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh chung của hệ thống BIDV cũng như vị thế của BIDV
Mỹ Phước trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.


iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 9

8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI. .................................................................................................... 10
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................. 10
1.1.1. Các khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .............. 10
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân............................................................. 14
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân................................................................. 16
1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại .................. 17
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 17
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................... 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............ 24
1.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................................... 24


v
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ........................................................................... 27
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM và bài
học kinh nghiệm cho BIDV Mỹ Phước ............................................................................ 29
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của một số NHTM ................... 29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV Mỹ Phước....................................................... 32

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MỸ PHƯỚC, TỈNH BÌNH DƯƠNG ..................................................................... 34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................... 34
2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Mỹ Phước ............. 37
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 37
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ tại BIDV Mỹ Phước .................................. 38

2.2.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước ............................ 39
2.2.4. Quy trình tín dụng cá nhân ..................................................................................... 42
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV Mỹ Phước ............................................... 43
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung ..................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước ..................... 46
2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước ........................ 57
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................... 61
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................... 64

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BID MỸ PHƯỚC........................... 68
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển chung giai đoạn từ nay đến năm 2025 của BIDV . 68
3.1.1. Mục tiêu phát triển chung ...................................................................................... 68
3.1.2. Định hướng phát triển chung.................................................................................. 68
3.1.3. Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh .......................... 69
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước
........................................................................................................................................ 70
3.2.1. Giải pháp tăng trưởng doanh số và dư nợ cho vay .................................................. 70
3.2.2. Giải pháp giảm tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ................................................................ 75
3.2.3. Giải pháp tăng khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay KHCN ............................... 78
3.3. Kiến nghị về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 84


vi
3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 84
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................. 86
3.4. Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 87
3.4.1. Hạn chế của đề tài.................................................................................................. 87
3.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................... 88


TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 90


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

BIDV Mỹ Phước

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Mỹ Phước

3

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam


4

CV KHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

5

KCN

Khu công nghiệp

6

KHCN

Khách hàng cá nhân.

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

8

NHTM

Ngân hàng thương mại


9

STT

Số thứ tự

10

TD

Tín dụng

11

TMCP

Thương mại cổ phần


viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 0.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng theo quý từ năm 2020 – 2021 ...................... 1
Hình 2.1: Kết quả huy động tiền gửi và cho vay khách hàng của BIDV ................. 36
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức tại BIDV Mỹ Phước ........................................................ 38
Hình 2.3: Dư nợ và tăng trưởng dư nợ CV KHCN tại BIDV Mỹ Phước ................ 47
Hình 2.4: Tỷ lệ dư nợ CV KHCN quá hạn so với dư nợ CV KHCN tại BIDV Mỹ
Phước .................................................................................................................... 51
Hình 2.5: Tỷ lệ số khách hàng có dư nợ cá nhân quá hạn so với số khách hàng có dư
nợ CV KHCN tại BIDV Mỹ Phước ....................................................................... 53

Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu TDCN so với dư nợ TDCN tại BIDV Mỹ Phước ............... 54
Hình 2.7: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ngành ngân hàng 2016 – 2020 ...................... 62
Hình 2.8: Tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng 2019 – 2020........................................... 63


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Mỹ Phước 2018 - 2020.......... 44
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động CV KHCN tại BIDV Mỹ Phước ............................... 45
Bảng 2.3: Doanh số cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước ..................................... 46
Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước ............................ 47
Bảng 2.5: Tỷ trọng và tăng trưởng dư nợ CV KHCN cơ cấu theo kỳ hạn tại BIDV Mỹ
Phước .................................................................................................................... 48
Bảng 2.6: Tỷ trọng và tăng trưởng dư nợ CV KHCN cơ cấu theo mục đích tại BIDV
Mỹ Phước .............................................................................................................. 49
Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ tín dụng quá hạn tại BIDV Mỹ Phước ........................... 50
Bảng 2.8: Số lượng và tỷ trọng khách hàng cá nhân có dư nợ quá hạn tại BIDV Mỹ
Phước .................................................................................................................... 52
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ TDCN của BIDV Mỹ Phước ............................................. 54
Bảng 2.10: Vòng quay vốn CV KHCN của BIDV Mỹ Phước ................................ 55
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu lãi CV KHCN tại BIDV Mỹ Phước ................................. 56
Bảng 2.12: Tỷ lệ sinh lời CV KHCN của BIDV Mỹ Phước ................................... 56
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu lãi CV KHCN trên tổng lợi nhuận của BIDV Mỹ Phước....... 57


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM

đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế
thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành những định chế
tài chính khơng thể thiếu được. Thơng qua hoạt động cho vay thì NHTM tạo lợi ích
cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất
mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin,
nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, tầm quan trọng của các ngân hàng
lại càng được khẳng định hơn. Trong năm 2020, ngành ngân hàng phải chịu những
tác động nặng nề từ ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 khiến cho tình hình tăng
trưởng tính dụng của nền kinh tế chỉ đạt mức 13.9% thấp hơn so với năm 2019 với
mức tăng trưởng 14%. Tuy nhiên, bằng những biện pháp can thiệp kịp thời bằng các
cơng cụ chính sách tiền tệ chủ động và linh hoạt từ ngân hàng Nhà nước (NHNN)
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, từng bước đưa nền kinh tế vượt qua khó khăn từ tác
động của đại dịch. Cụ thể hơn, trong quý IV/2020 đạt mức khoản 6.1% cao nhất kể
từ quý I/2020, cho thấy nhu cầu tín dụng trong nền kinh tết đang dần có dấu hiệu
phục hồi rất tốt từ cuối năm 2020, thêm vào đó trong quý I/2021 tăng trưởng tính
dụng đạt mức 2.9% cao hơn 1.6% so với cùng kỳ năm 2020.
Hình 0.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng theo quý từ năm 2020 – 2021
007%

006%

006%
005%
004%
003%
002%

002%


002%

II/2020

III/2020

003%

001%

001%
000%

I/2020

IV/2020

I/2021

(Nguồn: Báo cáo ngành ngân hàng, 2021)


2
Đóng góp từng bước vào sự phục hồi của nền kinh tế trong nước, đặc biệt là
sự tăng trưởng tính dụng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) được biết đến là một trong bốn ngân hàng TMCP có thương hiệu lớn
trong hệ thống ngân hàng tồn quốc nói chung cũng như tại địa bàn thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương nói riêng. Với mức tăng trưởng tính dụng lên đến 8.5% cao hơn so
với kế hoạch tăng trưởng đặt ra là từ 7.5% – 8% và kiểm sốt nằm trong giới hạn tín
dụng được cấp từ NHNN ở mức 9%. Đồng thời, chỉ tiêu huy động vốn tăng tương

đối cao ở mức 9.1% trong năm tài chính 2020. Qua đó, có thể thấy quy mô tăng
trưởng của BIDV phù hợp với diễn biến của thị trường và nền kinh tế cũng như hoàn
thành toàn diện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2020, từng bước thực
hiện kế hoạch tăng trưởng tín dụng ở mức 10 – 12% trong năm 2021 với sự đồng
thuận cao của toàn thể hệ thống. Tuy nhiên, vẫn cịn một số bất cập trong q trình
triển khai và thực hiện kế hoạch này, trong đó phải kể đến tình hình triển khai tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mỹ Phước
(BIDV Mỹ Phước) là chi nhánh đã hoạt động được 9 năm vì vậy cơ cấu tổ chức và
đội ngũ nhân viên đa phần là người trẻ, kinh nghiệm làm việc còn chưa cao đặc biệt
là mảng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân.
Tính đến thời điểm hiện nay, riêng tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương đã có
hơn 20 NHTM hoạt động kinh doanh. Trong xu hướng phát triển kinh tế cạnh tranh
ngày càng gay gắt hiện nay thì ngân hàng nói chung và NHTM cổ phần nói riêng
đang đứng trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Việc các ngân hàng đứng
vững trên thị trường đã khó, để có thể tăng trưởng và phát triển lại khó khăn hơn. Yêu
cầu đặt ra đối với các NHTM là phải cải tiến, tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của mình, từ đó gia tăng tính cạnh tranh và nâng cao vị thế
cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.
Do đặc điểm địa bàn trú đóng nằm trong khu cơng nghiệp, vì vậy việc phát
triển mảng tín dụng của chi nhánh cịn phụ thuộc phần lớn vào dư nợ đến từ các tổ
chức kinh tế, các cơng ty, nhà máy, xí nghiệp; trong khi tỷ lệ về dư nợ từ cho vay
khách hàng cá nhân vẫn khá hạn chế. Tỷ trọng các sản phẩm cá nhân có sự phân bố
khơng đồng đều, dư nợ phần lớn tập trung vào sản phẩm nhà đất và cho vay tiêu dùng


3
không tài sản đảm bảo là các sản phẩm mang nhiều rủi ro cho Ngân hàng. Để đáp
ứng với chiến lược tái cơ cấu sản phẩm cho vay cá nhân, tập trung vào các sản phẩm
ít rủi ro hơn như cho vay ô tô, sản xuất kinh doanh, giảm bớt tỷ trọng cho vay nhà đất
để tránh rủi ro trong tương lai.

Xuất phát từ thực tế hiệu quả kinh doanh mảng tín dụng cá nhân trong 3 năm
vừa qua, việc nghiên cứu, tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại BIDV Mỹ Phước là rất cần thiết, vì vậy tơi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương” để làm đề tài
nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước.
- Đề xuất các giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân phù
hợp với thực tế hoạt động tại BIDV Mỹ Phước.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để có thể giải quyết được vấn đề cần nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi cho phần
này như sau:
+ Các lý thuyết nào liên quan tới: Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh,
khái niệm cho vay, khách hàng cá nhân, các chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay cá nhân?
+ Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước trong
giai đoạn 2018 – 2020 như thế nào?
+ Giải pháp được áp dụng nào để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá
nhân tại BIDV Mỹ Phước?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động thẩm định và cấp tín dụng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước.
 Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Tại trụ sở của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương.



4
-

Về thời gian: Dữ liệu khảo sát lấy từ danh sách khách hàng đã và đang sử dụng
các sản phẩm cho vay cá nhân tại BIDV Mỹ Phước trong giai đoạn từ năm
2018 - 2020.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp:

 Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp:
Được thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của BIDV. Đồng thời kết hợp với nguồn dữ liệu nội bộ BIDV Mỹ Phước thông
qua các tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh cũng như các chỉ số đánh giá tình hình
cấp tín dụng khách hàng cá nhân từ năm 2018 đến 2020.

 Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp
Trao đổi phỏng vấn sâu một số chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng mảng cho
vay khách hàng cá nhân tại một số phòng ban tại ngân hàng BIDV tại khu vực tỉnh
Bình Dương để giới hạn lại các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, đây là
một trong những điểm mấu chốt của đề tài, khi áp dụng phương pháp nghiên cứu định
tính tập trung vào việc phỏng vấn tay đôi với những chuyên gia trong ngành ngay tại
khu vực Bình Dương sẽ tạo ra một bức tranh tổng quát về tình hình cấp tín dụng cá
nhân tại BIDV so với các đối thủ khác trong khu vực, ngoài ra việc tổng hợp tất cả
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay cá nhân từ những chuyên gia một mặt
có thể giới hạn lại được phạm vi nghiên cứu của đề tài, mặt khác hỗ trợ việc định
hướng các nghiên cứu tương lai đối với những nhân tố tiềm năng khác thu thập được
trong quá trình phỏng vấn họ.
Sau khi thu thập xong các câu trả lời của chuyên gia, tiến hành xử lý và phân
tích. Các dữ liệu sau khi được phân tích xong được trình bày tóm tắt nhằm minh hoạ

rõ ràng hơn cho kết quả phỏng vấn. Từ các dữ liệu sau khi xử lý, đưa ra các yếu tố
đánh giá các nhân tố định tính ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh các sản
phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Mỹ Phước.
6. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngân hàng thương mại. Nâng


5
cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân sẽ giúp cải thiện, nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, vì vậy, đây là lĩnh vực rất đáng quan tâm, nghiên cứu.
Thực tế, đã có một số cơng trình nghiên cứu trong nước cũng như nước ngồi
liên quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng
thương mại như sau:

 Nghiên cứu ngước ngoài
o Nghiên cứu của Clark và các cộng sự (2007)
Trong nghiên cứu về vai trò của Ngân hàng bán lẻ trong Ngành Ngân hàng Hoa
Kỳ: Rủi ro, lợi nhuận và cơ cấu ngành, Clark và cộng sự (2017) đã xem xét khía cạnh
khách hàng bán lẻ bao gồm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và khách hàng cá
nhân. Tác giả xem xét vai trò của bán lẻ thông qua 3 yếu tố là dư nợ cho vay bán lẻ,
tiền gửi khách hàng bán lẻ và số lượng chi nhánh ngân hàng. Tuy nhiên, Cách tiếp
cận này chưa xem xét được các yếu tương đối, chỉ xem xét các yếu tố tuyệt đối và
chưa thể hiện sự so sánh giữa yếu tố đầu vào và đầu ra.
o Nghiên cứu của Grace (2012)
Trong nghiên cứu của Grace (2021) về Hiệu quả của quản lý rủi ro tín dụng
đối với hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại ở Kenya được thực hiện
vào năm 2012 đã xem xét hiệu quả cho vay thông qua hiệu quả của quản trị rủi ro tín
dụng đối với hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại. Tác giả sử dụng dữ
liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của 26 ngân hàng thương mại trong giai đoạn

2007-2011 của Kenya để đưa vào phân tích hồi quy. Trong mơ hình lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) được sử dụng như các chỉ số lợi nhuận trong khi các khoản nợ
xấu (NPL) và tỷ lệ an toàn vốn là chỉ số quản lý rủi ro cho vay.
Nghiên cứu này cho thấy rằng có một mối quan hệ đáng kể giữa hiệu quả tài
chính (thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận) và quản lý rủi ro cho vay (thể hiện ở chỉ tiêu nợ
xấu và an toàn vốn. Các kết quả phân tích chỉ ra rằng tỷ lệ nợ xấu (NPL) và tỷ lệ an
tồn vốn (CAR) có tác động tiêu cực và tương đối đáng kể đối với lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE). Trong đó, NPL có ảnh hưởng đến ROE nhiều hơn so với CAR.
Từ mối quan hệ giữa quản lý rủi ro cho vay và hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại, các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng các ngân hàng cần xây dựng cho


6
mình hệ thống phân loại rủi ro cho vay để nâng cao hiệu quả. Nghiên cứu chỉ dừng
lại ở việc xem xét rủi ro chưa đề cập đến các yếu tố liên quan đến khả năng mở rộng
cho vay và thời gian quay vốn.

 Nghiên cứu trong nước
o Nghiên cứu của Tô Thiệu Hiền (2021)
Trong nghiên cứu của tác giả Tô Thiệu Hiền (2021) về việc nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại được thực hiện tại Ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam - Agribank chi nhánh Long Xuyên vào năm 2021 đã nhận
định về hiệu quả trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại góp phần quan
trọng trong việc đáp ứng nguồn lực tài chính cho khách hàng với mục tiêu hỗ trợ hệ
tuần hoàn của nền kinh tế hoạt động một cách nhuần nhuyễn và hiệu quả. Qua nghiên
cứu trên, tác giả đã chỉ ra trong giai đoạn 2017-2019, tỷ lệ nợ xấu giả tình hình tăng
trưởng tín dụng của Agribank Long Xuyên không ổn định qua những tháng, dẫn đến
dư nợ bình quân thấp, lãi suất huy động vốn có khi cịn thấp, nên việc cạnh tranh về
lãi suất trong cơng tác huy động vốn chưa có nhiều thuận lợi. Đồng thời, q trình
quản lý khoản vay cịn chưa chặt chẽ, dẫn đến khó khăn trong q trình cơ cấu nợ

cũng như xử lý nợ là một trong những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động
cấp tín dụng cá nhân cho các khách hàng này. Ngoài ra, tác giả cũng cập trung vào
một số các giải pháp xung quanh việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, nâng
cao chất lượng huy động vốn, xây dựng chính sách quản lý nợ hợp lý, hiệu quả, tăng
cường kiểm soát nợ và hạn chế nợ xấu và hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin cũng như
đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới hiện tại.
o Nghiên cứu của Lê Thị Anh Quyên (2020)
Với nghiên cứu về hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại
giai đoạn 2014-2018 được tác giả Lê Thị Anh Quyên (2020) thực hiện cho thấy, xu
hướng vay tín dụng cá nhân đang chiếm vài trò chủ đạo trong cơ cấu doanh thu của
chi nhánh. Ngoài ra, tác giả cũng tập trung vào việc phát triển các giải pháp cũng như
các kiến nghị có liên quan để tăng cường hiệu quả cho vay của khách hàng như: (1)
lấy khách hàng làm trung tâm, phát triển công nghệ ngân hàng di động chi phí thấp
đang giúp các ngân hàng thu hút lợi nhuận với khách hàng mới, (2) thực hiện phân


7
tích dữ liệu và ra quyết định, (3) tăng chuyển đổi kỹ thuật số, (4) ngân hàng cần sử
dụng nhiều hơn các nền tảng truyền thông xã hội để cung cấp dịch vụ ngân hàng hiệu
quả hơn cho khách hàng, (5) thực hiện tốt quy trình thực hiện cho vay và kiểm soát
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và (6) nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng tại
các tổ chức tín dụng.
o Nghiên cứu của Nguyễn Thị Như Thuỷ (2015)
Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Như Thuỷ (2015) về hiệu quả cho
vay của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2009 – 2013. Với tỷ lệ dư nợ khách hàng bán lẻ của chi nhánh chiếm hơn 50% tổng
dư nợ và là yếu tố quan trọng. Do đó các yếu tố đo lường hiệu quả cho vay có thể
xem xét để đo lường hiệu quả cho vay bán lẻ, cụ thể, tác giả đã hệ thống hóa được
các chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho vay là nhóm nhân tố chung bao gồm: Quy mô cho
vay, tốc độ tăng doanh số cho vay và nhân tố đánh giá trực tiếp bao gồm: tỷ lệ nợ xấu

(NPL), hiệu quả sử dụng vốn (EUC), hệ số rủi ro cho vay (CRF), hệ số thu nợ (ROD),
vòng quay cho vay (TOC). Tác giả dùng mơ hình hồi quy với biến phục thuộc là tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận cho vay (PG) để xác định được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến hiệu quả tín dụng. Phương trình được viết như sau:
PG=0.34 -0.48CRF + 0.36EUC +0.18ROD +0.50 TOC - 14.93NPL
o Nghiên cứu của Phạm Trường Giang (2014)
Tác giả Phạm Trường Giang (2014) đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu
quả tín dụng, vận dụng vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng bán lẻ của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk (BIDV Đăk
Lăk) trong nghiên cứu của mình năm 2014. Từ đó đưa ra những giải pháp, chính sách
để nâng cao hiệu quả tín dụng của chi nhánh. Thông qua việc tiếp cận các bài ngiên
cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay khách hàng bán lẻ, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bán lẻ, tác giả
nhận thấy chưa có cơng trình nào nghiên cứu về đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
tại khu vực tỉnh Bình Dương.


8
Nhiều đề tài cũng đã nghiên cứu về hoạt động tín dụng bán lẻ bao gồm cả cho
vay cá nhân, nhưng có những hướng nghiên cứu và tiếp cận khác với tác giả. Vì vậy,
tác giả hy vọng rằng đề tài này sẽ có đóng góp cho vấn đề phát triển hoạt động cho
vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ
Phước, tỉnh Bình Dương
o Nghiên cứu của Đỗ Thị Thuỷ (2007)
Trong nghiên cứu của Đỗ Thị Thuỷ (2007) về việc nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay của ngân hàng trong điều kiện mới, tác giả đã nhấn mạnh ảnh hưởng
của hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của Ngân hàng Nhà nước đến hiệu quả
cho vay của Ngân hàng thương mại và kiến nghị các tổ chức cho vay Việt Nam phải
thực hiện giám sát an toàn hoạt động ngân hàng theo hướng minh bạch, hiện đại và

phù hợp với thông lệ quốc tế, khai thác triệt để các lợi thế của mình trước các đối thủ
ngân hàng nước ngồi trong q trình thực hiện các cam kết mở cửa thị trường ngân
hàng.
o Nghiên cứu của Phạm Thị Bích Lương (2006)
Trong nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân
hàng thương mại nhà nước Việt Nam hiện nay của tác giả Phạm Thị Bích Lương
(2006) đã tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM từ góc độ khách hàng với các chỉ
tiêu: Sự hợp lý về giá cả sản phẩm, dịch vụ; số lượng, chất lượng, chủng loại dịch vụ;
sự thuận tiện của các kênh phân phối, độ an tồn và uy tín); từ góc độ xã hội (với các
chỉ tiêu đo lường: khả năng huy động vốn của NHTM, hiệu quả đầu tư của NHTM;
ổn định ngân sách nhà nước; ổn định kinh tế - xã hội) và hiệu quả xét về phía NHTM
(với các chỉ tiêu: quy mô lợi nhuận; ROE; ROA; chênh lệch lãi suất cơ bản, các chỉ
tiêu đánh giá thu nhập - chi phí; chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh
lời).
Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM bao gồm
nhân tố chủ quan thuộc về các NHTM và các nhân tố khách quan. Các nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh được tác giả Phạm Thị Bích Lương xác
định gồm: năng lực tài chính của NHTM; năng lực quản trị của NHTM; môi trường


9
kinh doanh; khung khổ luật pháp và chính sách của Nhà nước; cầu về dịch vụ tài
chính và mức độ mở cửa thị trường tài chính.
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về ý nghĩa khoa học: Đề tài đóng góp một phần vào kho tài liệu nghiên cứu
chung về vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại tại Việt Nam.
Vế ý nghĩa thực tiễn: Từ các kết quả phân tích, đánh giá đạt được, đề tài sẽ
đóng góp thêm một tài liệu tham khảo cho các cấp quản lý tại BIDV Mỹ Phước nói
riêng và hệ thống của BIDV nói chung, từ đó tìm ra giải pháp để nâng cao hơn hiệu

quả của hoạt động cho vay cá nhân trên thực tế.
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương.


10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại
1.1.1. Các khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Các ngân hàng có thể
được định nghĩa qua chức năng hay các dịch vụ mà chúng thực hiện trong nền kinh
tế. Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, phát triển hàng trăm năm cùng với
nền kinh tế hàng hóa và là tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế.
Cùng với đó, ngày càng có nhiều các tổ chức tài chính khác nhau cung cấp các
dịch vụ ngân hàng như cho vay, uỷ thác đầu tư, nhận tiền gửi, ngược lại các NHTM
cũng đang mở rộng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ của mình. Do đó, rất dễ có
sự nhầm lẫn giữa loại hình NHTM và các trung gian tài chính khác.
Peter Rose đã định nghĩa về NHTM như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức

tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể phân biệt NHTM với các trung gian tài chính khác ở chỗ
NHTM là tổ chức kinh tế duy nhất được phép thực hiện nghiệp vụ thanh toán và làm
trung gian thanh toán trong nền kinh tế.
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa dạng trong
đó có ba hoạt động chính đó là: Nhận tiền gửi, cho vay và hoạt động đầu tư. Cụ thể:


11

- Nhận tiền gửi: là hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ những nguồn
tiền chưa được sử dụng trong nền kinh tế với cam kết hoàn trả và trả lãi đúng hạn.
Tiền gửi tồn tại ở các dạng: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi
có kì hạn của doanh nghiệp. Đây chính là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của
NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Khi một ngân hàng
bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh
toán hộ cho khách hàng.

- Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Hoạt động này
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng
của ngân hàng. Cho vay bao gồm: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng và tài trợ
cho dự án. Cho vay thường được định lượng theo 2 chỉ tiêu: Doanh số cho vay trong
kì và dư nợ cuối kì. Doanh số cho vay trong kì là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho
vay ra trong kì, dư nợ cuối kì là số tiền mà ngân hàng hiện đang cịn cho vay vào thời

điểm cuối kì.

- Hoạt động đầu tư: được thể hiện thông qua việc ngân hàng nắm giữ các
chứng khốn vì mục tiêu thanh khoản và đa dạng hoá tài sản. Ngân hàng giữ nhiều
loại chứng khốn, có thể xếp loại theo nhiều tiêu thức, ví dụ như theo tính thanh
khoản, theo chủ thể phát hành, theo mục tiêu nắm giữ,…Theo chủ thể phát hành có
thể chia thành: chứng khốn của Chính phủ Trung ương hoặc địa phương (do kho bạc
Nhà nước phát hành); chứng khốn của các ngân hàng khác, các cơng ty tài chính
(bao gồm các cổ phiếu và các giấy nợ khác do các ngân hàng, các cơng ty tài chính
phát hành hoặc chấp nhận thanh toán); chứng khoán của các cơng ty khác. Ngân hàng
giữ chứng khốn vì chúng mang lại thu nhập cho ngân hàng và có thể bán đi để gia
tăng ngân quỹ khi cần thiết.

- Các hoạt động khác: bao gồm một số hoạt động như: mua bán ngoại tệ, bảo
quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán, quản lý
ngân quỹ, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, bảo lãnh, cho thuê thiết bị trung và
dài hạn, cung cấp các dịch vụ uỷ thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư
chứng khốn, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý.


12
1.1.1.2. Khách hàng cá nhân
Có nhiều cách để phân loại khách hàng tại các ngân hàng, tuy nhiên để phục
vụ cho đề tài nghiên cứu tôi xin đưa ra cách phân loại khách hàng theo định nghĩa đối
tượng khách hàng theo chính sách tín dụng của BIDV. Theo cách phân loại này thì
các đối tượng cho vay gồm:

- Khách hàng bán buôn: Là pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp Tại
Việt Nam. Một tổ chức được cơng nhận là pháp nhân khi có đủ các điều

kiện sau: được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có
liên quan; có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều 83 của Bộ luật dân sự;
có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc
lập.

- Khách hàng bán lẻ/khách hàng cá nhân (KHCN): Là cá nhân có quốc tịch
Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi. Khách hàng cá nhân ở đây là
tất cả các cá nhân có đủ các điều kiện sau: Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng
lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

 Hoạt động cho vay:
Theo mục 1 – Điều 2 – Thông tư số 39/2018/TT-NHNN ngày 30/12/2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng
(TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng thì: “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hồn trả cả
gốc và lãi”.
Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng
lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay
có tính lỏng kém hơn vì thơng thường chúng khơng thể chuyển thành tiền mặt trước
khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp


13
cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước
hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ
được phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực

hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực
hiện hợp đồng.
Như vậy, có thể hiểu ngắn gọn: “Hoạt động cho vay là việc ngân hàng đưa tiền
cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời
gian xác định”. Ngân hàng trao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, khách hàng dùng
số vốn này đầu tư vào sản xuất kinh doanh kiếm lời, đảm bảo trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng.

 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân:
Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay của các NHTM tập trung vào
đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng
cho các mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia
đình.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), cho vay KHCN được phân thành nhiều loại
khác nhau tùy vào tiêu chí phân loại cho vay. Việc phân loại cho vay có thể dựa trên
những tiêu chí như: Mục đích cho vay, thời hạn cho vay, mức độ tín nhiệm của khách
hàng, phương thức cho vay hoặc phương thức hoàn trả nợ vay.
Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân được phân loại theo nhiều tiêu chí
nhưng thưởng được phân loại theo mục đích sử dụng vốn tín dụng: mục đích tiêu
dùng và mục đích sản xuất kinh doanh.

- Mục đích tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu chỉ tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là
hình thức cấp tín dụng phổ biến và cần thiết cho các cá nhân với nhu cầu
tiêu dùng như: mua nhà đất, sửa chữa nhà, mua xe, vật dụng gia đình…

- Mục đích sản xuất kinh doanh: là hình thức cấp tín dụng cho các hoạt động
liên quan đến sản xuất kinh doanh như cho vay bổ sung vốn lưu động, các



14
mục đích phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh
doanh…
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân

 Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp
Đối tượng khách hàng của cho vay cá nhân chủ yếu là các hộ gia đình, cá nhân,
doanh nghiệp nhỏ… Đây là các thành phần kinh tế năng động, nhạy bén nhưng kém
ổn định và thiếu bền vững trong kinh doanh. Những người có thu nhập cao thường
có xu hướng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mượn chỉ là công cụ để đạt được mức
sống như mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân hàng cũng dựa trên ý thức trách nhiệm
hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng.

 Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính khơng ổn định, thiếu minh
bạch
Khi nhận được một đơn xin vay của cá nhân, hộ gia đình. Đầu tiên một cán bộ
tín dụng cần làm là phải đánh giá khả năng trả nợ của đơn xin vay đó. Mức thu nhập
và sự ổn định trong thu nhập, hay phương án kinh doanh phục vụ cho đời sống gia
đình có hiệu quả khơng là những thơng tin rất quan trọng.
Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dưới mức trung
bình, việc làm và chỗ ở của họ ít ổn định, nếu cho đối tượng khách hàng này vay,
ngân hàng sẽ có những khoản vay nhỏ, rủi ro hơn. Như vậy, việc đánh giá khả năng
tài chính của một khách hàng là rất khó khăn, chất lượng thơng tin tài chính thường
khơng cao. Bởi lẽ, một cá nhân, một hộ gia đình có thể dễ dàng hơn trong việc giữ
kín thơng tin của mình so với các doanh nghiệp.

 Quy mô khoản vay nhỏ lẻ, số lượng món vay lớn, rủi ro cao nhưng phân tán
được rủi ro
Cho vay cá nhân chủ yếu cung cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp

ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, đời sống. Do vậy, các khoản vay này
cần tiến hành các thủ tục vay qua nhiều khâu, việc quản lý khoản vay thường chắp vá
và thời gian quản lý có thể kéo dài trong nhiều năm.
Nhu cầu được cấp tín dụng cá nhân của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu


×