Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TNHH MTV dầu khí toàn cầu chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐẶNG THỊ MỸ LINH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV DẦU KHÍ
TỒN CẦU - CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐẶNG THỊ MỸ LINH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV DẦU KHÍ
TỒN CẦU - CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chun ngành:


Mã số:

Kế tốn

8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ NGỌC

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

n

n


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Lao Động - Xã hội, lãnh đạo và
các thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và thực hiện luận văn.

Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Thị Ngọc, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ
và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, 20 tháng 11 năm 2020
Tác giả Luận văn

n

n


I

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... VI
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... VIII
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1 T n cấp t iết củ

ề t i ng i n c u ......................................................... 1

2. Tổng qu n ng i n c u ................................................................................ 3
3 Mục ti u v n iệm vụ ng i n c u.............................................................. 6
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u.............................................................. 7
5 P ƣơng p áp ng i n c u............................................................................ 8
6 Đóng góp củ


ề tài ..................................................................................... 9

7 Kết cấu củ luận văn ................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 11
1.1. Khái quát về hoạt ộng cho vay củ các ngân

ng t ƣơng mại ...... 11

1.1.1. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay ........................................... 13
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay .......................................................... 16
1 2 P ân t c
củ ngân

áo cáo t i c n

o n ng iệp trong hoạt ộng cho vay

ng t ƣơng mại ........................................................................... 20

1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
cho vay của ngân hàng thƣơng mại................................................................. 20
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................................................ 21
1.2.3. Cơ sở dữ liệu trong phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ............. 24
1.2.4. Các phƣơng pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ... 27



II

1.2.5. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay của ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 32
1.2.6. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay của ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 33
1.3. Nhân tố ản
cho vay củ ngân

ƣởng ến p ân t c

áo cáo t i c n trong oạt ộng

ng t ƣơng mại ............................................................. 49

1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 49
1.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 50
Kết luận c ƣơng 1 ......................................................................................... 54
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TNHH MTV DẦU KHÍ TỒN CẦU – CHI
NHÁNH BA ĐÌNH ........................................................................................ 55
2.1. Tổng quan về ngân

ng t ƣơng mại TNHH MTV Dầu

To n cầu

- C i n án B Đìn ..................................................................................... 55
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của GPBank Ba Đình ..................... 55

2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của GPBank Ba Đình ..................................... 56
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của GPBank Ba Đình ...................... 59
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của GPBank Ba Đình ........................... 61
2.1.5. Hoạt động tín dụng tại GPBank Ba Đình .............................................. 65
2.1.6. Chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại GPBank Ba
Đình ................................................................................................................. 74
2.2. Thực trạng p ân t c

áo cáo t i c n

o n ng iệp trong hoạt

ộng cho vay củ GPB n B Đìn ............................................................ 83
2.2.1. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay của GPBank Ba Đình .............................................. 83


III

2.2.2. Phƣơng pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của
GPBank Ba Đình ............................................................................................. 84
2.2.3. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của GPBank Ba
Đình ................................................................................................................. 85
2.3.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của GPBank Ba
Đình ................................................................................................................. 89
2.3. Các nhân tố ản

ƣởng ến phân tích báo cáo tài chính khách hàng

doanh nghiệp trong quá trình cho vay tại GPB n B Đìn ................. 111

2 4 Đán giá t ực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt ộng cho vay củ GPB n B Đìn ....................................... 112
2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc................................................................... 112
2.4.2. Những khó khăn, hạn chế.................................................................... 113
Kết luận c ƣơng 2 ....................................................................................... 117
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TNHH MTV DẦU KHÍ TỒN CẦU –
CHI NHÁNH BA ĐÌNH.............................................................................. 118
3 1 Địn

ƣớng và mục tiêu phát triển của GPB n B Đìn ........ 118

3.2. u cầu và ngun tắc hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách
hàng doanh nghiệp trong hoạt ộng cho vay củ GPB n B Đìn ...... 119
3.3 Giải pháp hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt ộng cho vay củ GPB n B Đìn ........................... 121
3.3.1 Giải pháp hồn thiện quy trình, quy định cho vay ............................... 121
3.3.2 Giải pháp hồn thiện phƣơng pháp phân tích ...................................... 122
3.3.3. Hồn thiện cơ sở dữ liệu sử dụng và kiểm tra độ chính xác của báo cáo
tài chính trong phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp ......... 123
3.3.4. Giải pháp hồn thiện nội dung phân tích ............................................ 124


IV

3.4. Một số kiến nghị ................................................................................... 130
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 130
3.4.2. Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan khác ................................... 130
KẾT LUẬN .................................................................................................. 132

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 133
PHỤ LỤC


V

DANH MỤC VIẾT TẮT

TT

Nguy n ng ĩ

Ký hiệu

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

GPBANK


Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Tồn cầu

GPBank Ba

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Tồn cầu – Chi

Đình

nhánh Ba Đình

5

HĐTD

Hoạt động tín dụng

6

LCTT

Lƣu chuyển tiền tệ

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

PGD

Phòng giao dịch

10

TCKT

Tổ chức kinh tế

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

4



VI

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của GPBank Ba Đình giai
đoạn 2017 – 2019) ........................................................................................... 63
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của GPBank Ba Đình giai đoạn 2 17 –
2019 ................................................................................................................. 70
Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn từ 2017 - 2019
......................................................................................................................... 72
Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ theo thời gian giai đoạn 2017-2019 ..................... 73
Bảng 2.5: Tình hình dƣ nợ đối với doanh nghiệp tại GPBank Ba Đình giai
đoạn 2 17 - 2019 ............................................................................................. 74
Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp của
GPBank Ba Đình giai đoạn 2 17-2019........................................................... 75
Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh tế của GPBank Ba
Đình giai đoạn 2 17-2019 ............................................................................... 76
Bảng 2.8: Nợ quá hạn và nợ xấu đối với doanh nghiệp .................................. 78
Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng chung của GPBank Ba Đình ................... 80
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 80
Bảng 2.10: Vịng quay vốn tín dụng đối với doanh nghiệp ............................ 81
tại GPBank Ba Đình giai đoạn 2 17-2019 ..................................................... 81
Bảng 2.11: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của doanh nghiệp ........ 82
Bảng 2.12: Cơ cấu tài sản của Tổng công ty Xây dựng Cơng trình Hàng
khơng ACC trong 3 năm 2 17 – 2019) ......................................................... 95
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn vốn của Tổng cơng ty Xây dựng Cơng trình Hàng
khơng ACC trong 3 năm 2 17- 2019) ........................................................... 98
Bảng 2.14: Tình hình độc lập tự chủ về tài chính ......................................... 101



VII

Của Tổng cơng ty Xây dựng Cơng trình Hàng khơng ACC trong 3 năm
(2017- 2019) .................................................................................................. 101
Bảng 2.15: Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Xây dựng Cơng
trình Hàng khơng ACC (2017-2019) ............................................................ 104
Bảng 2.16: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty của Tổng công ty Xây
dựng Cơng trình Hàng khơng ACC (2017- 2019) ........................................ 106
Bảng 2.17: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn của Tổng cơng ty Xây
dựng Cơng trình Hàng khơng ACC (2017- 2019) ........................................ 107
Bảng 2.18: Xếp loại khách hàng ................................................................... 110
Bảng 3.1: Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của cơng ty của Tổng cơng ty Xây
dựng Cơng trình Hàng không ACC (2017- 2019) ........................................ 126
Bảng 3.2: Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của công ty của Tổng cơng ty Xây
dựng Cơng trình Hàng khơng ACC (2017- 2019) ........................................ 128


VIII

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức GPBank Ba Đình của GPBank Ba Đình giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 75
Sơ đồ 2.2: Quy trình và yêu cầu trong hoạt động cho vay của GPBank ........ 86


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 T n cấp t iết củ


ề t i ng i n c u

Hoạt động ngân hàng rất nhạy cảm và luôn phải đối mặt với nhiều rủi
ro khác nhau, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ngày càng trở nên
phức tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại ngày càng
lớn. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay nguồn thu nhập
chính của các ngân hàng thƣơng mại vẫn chủ yếu là từ tín dụng. Chất lƣợng
tín dụng tốt phản ánh chất lƣợng của ngân hàng tốt và ngƣợc lại chất lƣợng tín
dụng thấp, nợ xấu cao kiểm sốt khơng tốt phản ánh chất lƣợng ngân hàng
kém.
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một trung gian tài chính quan trọng
trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia. Nhờ các ngân hàng thƣơng mại mà
một lƣợng vốn nhàn rỗi lớn đã đƣợc chuyển dịch từ những ngƣời có vốn sang
những ngƣời cần vốn. Trong hoạt động của mình, các ngân hàng thƣơng mại
ln tìm cách để thu đƣợc lợi nhuận cao nhất có thế. Vì thế, đơi khi có nhiều
rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là rủi ro
trong hoạt động cho vay - một hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho
các ngân hàng. Để hạn chế đƣợc rủi ro đó, trong q trình thẩm định để đi đến
quyết định cho vay, các ngân hàng thƣờng rất chú trọng đến cơng tác phân
tích báo cáo tài chính khách hàng. Một khách hàng có khả năng tài chính đảm
bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những điều kiện tiên quyết để
xem xét có cho vay hay khơng. Điều kiện này vừa mang lại thuận lợi cho
ngân hàng lẫn khách hàng. Đối với khách hàng, có đƣợc khả năng tài chính
tốt sẽ giúp cho khách hàng an tâm hơn về khả năng trả nợ khi đến hạn, do đó
giữ đƣợc uy tín, cam kết đối với ngân hàng. Riêng đối với ngân hàng, việc
xem xét khả năng tài chính của khách hàng giúp ngân hàng có thể giảm thiểu
đƣợc rủi ro, tránh đƣa ra những quyết định sai lầm: cho vay những khách


2

hàng xấu và không cho vay những khách hàng tốt. Để đƣa ra quyết định cho
vay hiệu quả, việc phân tích báo cáo tài chính của khách hàng đối với đối
tƣợng khách hàng là doanh nghiệp là một trong những yếu tố rất quan trọng
đối với tất cả các ngân hàng hiện nay.
Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu là một ngân hàng có quy mơ
tổng tài sản lớn trong hệ thống ngân hàng. Ngày 7/7/2015, Ngân hàng chính
thức chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân Hàng Thƣơng Mại Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Dầu Khí Tồn Cầu (GPBanhk). Mạng lƣới
kinh doanh của GPBank không ngừng đƣợc mở rộng với 01 Hội sở chính và
gần 80 chi nhánh/phịng giao dịch/quỹ tiết kiệm trên toàn quốc cùng đội ngũ
hơn 1.4

cán bộ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên nghiệp. Trong thời gian tới,

GPBank sẽ tiếp tục phát triển mạng lƣới nhằm đƣa các dịch vụ tài chính ngân hàng chất lƣợng cao đến gần hơn với khách hàng. GPBank cung cấp đầy
đủ các loại hình dịch vụ tài chính - ngân hàng tầm cỡ quốc tế nhƣ: tiết kiệm tiền gửi, tín dụng bảo lãnh, thanh tốn quốc tế, dịch vụ tài chính - du học,
kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ Internet
Banking, Mobile Banking... và nhiều dịch vụ ngân hàng khác dựa trên nền
tảng cơng nghệ tiên tiến nhằm tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
Ngày 26 1 2 8, GPBank thành lập Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu
khí Tồn cầu – Chi nhánh Ba Đình viết tắt là GPBank Ba Đình). Quy mô
hoạt động ban đầu là 1.314 tỷ đồng huy động vốn, 68 tỷ đồng dƣ nợ tín dụng
và 13 cán bộ với nền tảng chủ yếu là các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ và các định chế tài chính. Kể từ khi thành lập đến nay, GPBank
Ba Đình là một trong những chi nhánh đi đầu về hoạt động kinh doanh và
phát triển các dịch vụ ngân hàng của GPbank hiện nay với nhiều thành tựu và
góp phần khơng nhỏ trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế, xã hội của
đất nƣớc. GPBank Ba Đình có nguồn thu nhập chủ yếu vẫn là thu từ tín dụng



3
chiếm tới trên 9 % tổng thu nhập của ngân hàng. Việc cấp tín dụng cho khách
hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cho vay và bảo lãnh nên
việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trƣớc khi cho vay,
trong suốt quá trình cho vay là một việc làm rất quan trọng. Tuy nhiên, thực
trạng hiện nay cho thấy, hoạt động phân tích báo cáo tài chính của doanh
nghiệp của GPBank Ba Đình cịn nhiều bất cập về quy trình, nội dung và
phƣơng pháp phân tích. Điều này dẫn đến các thơng tin phân tích vẫn còn hạn
chế, làm cho nợ xấu của ngân hàng tăng lên. Vì vậy, việc nghiên cứu, phân
tích tài chính doanh nghiệp mà đặc biệt là nâng cao chất lƣợng phân tích báo
cáo tài chính đƣợc đặt ra nhƣ một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng
hiện nay.
Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của vấn đề tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Hoàn t ện p ân tíc báo cáo tà c ín k ác
doan n

ệp tron

k í ồn cầu – C

oạt độn c o vay của N ân àn

NHH

àn
V Dầu

n án Ba ìn ” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.

2. Tổng qu n ng i n c u

Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực và đối tƣợng
khách hàng, đồng thời đảm bảo tăng trƣởng về quy mơ gắn liền với đảm bảo
chất lƣợng tín dụng đang là một trong những mục tiêu đƣợc ƣu tiên hàng đầu
trong chiến lƣợc phát triển của các NHTM tại Việt nam nói chung và tại
GPBank nói riêng. Để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu thì ngay từ những bƣớc đầu
tiên, công tác thẩm định khoản vay cần đƣợc lãnh đạo cũng nhƣ cán bộ nhân
viên làm cơng tác tín dụng tại ngân hàng chú trọng. Trong đó, đánh giá tình
hình tài chính khách hàng đóng vai trị quan trọng trong việc đánh giá khả
năng hoàn vốn của khách hàng, giảm thiểu rủi ro nợ xấu cho ngân hàng. Hiện
nay, việc nghiên cứu phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng
doanh nghiệp ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Các vấn đề về báo cáo tài


4
chính, kiểm tra, phân tích Báo cáo tài chính BCTC) cũng nhƣ các vấn đề liên
quan tới hoàn thiện hệ thống phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
nói chung đã đƣợc nhiều tác giả, các nhà kinh tế nghiên cứu và đề cập đến.
Dƣới góc độ Ngân hàng, mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp theo quan điểm của tác giả Nguyễn Minh Kiều 2 12) là đánh
giá một cách khoa học và chính xác khả năng trả nợ của khách hàng để từ đó
có thể quyết định chấp nhận hay từ chối cấp tín dụng cho khách hàng. Tuy
nhiên, có những hạn chế nhƣ mức độ tin cậy của số liệu trong các báo cáo tài
chính cịn thấp dẫn đến những kết luận rút ra từ phân tích sẽ bị sai lệch; khơng
có đủ thơng tin về các tỷ số bình qn ngành để làm cơ sở so sánh [11].
Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ
phần xuất nhập khẩu y tế Domesco”, của tác giả Đinh Thị Thanh Thúy – Đại
học Kinh tế quốc dân năm 2 13. Luận văn này cho ngƣời đọc thấy rõ tình
hình phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế
Domesco, nêu ra đƣợc những giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện phân tích
báo cáo tài chính của Cơng ty để nâng cao năng lực tài chính cho cơng ty.

Luận văn: “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần
sản xuất và xuất khẩu bao bì Thăng Long 2 15)” của tác giả Nguyễn Thị
Thanh Tâm, tác giả đã hệ thống hóa về phân tích báo cáo tài chính trong các
doanh nghiệp, về ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính, về các nội dung
phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty Cổ phần sản xuất và bao bì Thăng
Long, thảo luận và đánh giá những ƣu điểm, hạn chế trong phân tích báo cáo
tài chính tại các đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị nhằm hồn thiện phân tích báo cáo tài chính. Tuy nhiên cơng ty nghiên
cứu là đơn vị chƣa niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán nên việc thu thập
thơng tin về các doanh nghiệp có quy mơ kinh doanh tƣơng tự là rất khó khăn.


5
Nghiên cứu về nguyên nhân của nợ xấu, có thể thấy rằng “Nguyên
nhân rủi ro tín dụng đƣợc bắt nguồn từ sử dụng thơng tin báo cáo tài chính sai
lệch, nguyên nhân và hậu quả của sai lệch báo cáo tài chính” Nguyễn Văn
Hƣơng, 2 16). Ngồi ra, các tiêu chí chẩm điểm xếp hạng tín dụng tại các
Ngân hàng thƣơng mại trong đó các chỉ tiêu chấm điểm về tài chính đƣợc xác
định thơng qua các báo cáo tài chính doanh nghiệp, cho nên nguồn dữ liệu
BCTC do khách hàng cung cấp khơng đúng sự thật thì tác động rất lớn đến
điểm xếp hạng của khách hàng. Từ đó, đặt ra vấn đề cho các Ngân hàng là
cần thiết kiểm tra tính xác thực của báo cáo tài chính doanh nghiệp khi thực
hiện phân tích báo cáo tài chính [9].
Luận văn: “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Quân đội” tác giả Dƣơng Thị Quỳnh 2 15). Luận văn đã
phản ánh thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Cổ phần
Bảo hiểm Quân đội và đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện phân tích báo cáo
tài chính tại Cơng ty. Tuy nhiên luận văn cịn một số hạn chế nhƣ khi đề xuất
các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty thì vẫn cịn có
giải pháp chƣa đƣa ra các số liệu minh họa thuyết phục.

Khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thì việc đƣa ra
bộ chỉ số nhƣ thế nào là hợp lý. Trong nghiên cứu của mình tác giả Trần Q
Liên (2011), Nguyễn Văn Cơng (2017), Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Hà
(2015), đã đƣa ra hệ thống chỉ tiêu Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trên quan điểm của các nhà kiểm toán, nhà phân tích tài chính doanh nghiệp là
cơ sở để ứng dụng cho việc đƣa ra các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại [12, 3, 4].
Một số các cơng trình của các tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu hoạt
động phân tích tài chính doanh nghiệp tại các Ngân hàng thƣơng mại cụ thể
nhƣ: Phan Việt Hoa, (2012); Trần Quốc Bảo, (2013); Trần Minh Hòa, (2015);


6
Võ Thị Thảo Vân, (2015); Phạm Mạnh Hƣng, 2 18); Các báo cáo này nhìn
chung đã đƣa ra các nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng nhƣ là:
thẩm định độ tin cậy BCTC, phân tích khái quát BCTC, phân tích các chỉ số
tài chính: các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, các chỉ tiêu thanh toán, các chỉ
tiêu phản ánh cấu trúc tài chính, các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả kinh doanh
gồm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sức sinh lời, qua đó là khâu quan trọng
để các NHTM dựa vào để đƣa ra quyết định cho vay hay không. Trên cơ sở lý
thuyết, phân tích thực trạng, rút ra kết luận trên hai mặt những điểm đạt đƣợc
và còn hạn chế trong q trình thực hiện, đề ra giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại các chi nhánh ngân hàng
nghiên cứu [5, 1, 6, 19, 10].
Những nghiên cứu trên mới chỉ đƣa ra những cơ sở lý luận cho việc
phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhƣ nào, với bộ chỉ số ra sao,
chứ chƣa đƣa sâu vào phân tích tồn bộ quy trình phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại NHTM ra sao. Quy trình mỗi ngân
hàng đang áp dụng đã hợp lý chƣa, đánh giá chính xác tình hình của doanh
nghiệp vay vốn khơng, quy trình cịn lỗ hổng nào mà doanh nghiệp có thể lợi

dụng để vay đƣợc nhiều vốn hơn không? Chƣa có một nghiên cứu nào đề cập
tới vấn đề cần làm rõ này, đây là một khoảng trống khá quan trọng mà tác giả
muốn tìm hiểu và phân tích.
Thêm vào đó, việc kiểm tra sau khi cho vay cũng cần chú ý trong phân
tích BCTC, ngồi việc kiểm tra thực tế, dựa trên số liệu BCTC qua từng quý,
năm giúp Ngân hàng nắm đƣợc tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, ảnh
hƣởng của hoạt động đầu tƣ đến sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, theo
dõi những biến động BCTC sau khi cho vay để đánh giá doanh nghiệp sử
dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả khơng, Ngồi ra, mỗi NHTM lại có
nhiều nguồn để thu thập thơng tin khách hàng nhƣ: thẩm định về tƣ cách của


7
khách hàng, thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh, phân tích tình hình
tài chính thơng qua báo cáo tài chính và từ các nguồn thơng tin khác thu thập
đƣợc. Trong các khâu thẩm định thì khâu phân tích tình hình tài chính thơng
qua báo cái tài chính vẫn là khâu quan trọng nhất, song mỗi NHTM lại có đặc
thù riêng và có quy trình phân tích riêng. Đồng thời, hiện nay chƣa có cơng
trình nào nghiên cứu về cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại GPBank Ba Đình. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn
khoảng trống này để nghiên cứu.
3. Mục tiêu và n iệm vụ ng i n c u
3.1.

ục t êu n

ên cứu

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong

hoạt động cho vay tại GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng công tác công tác phân tích BCTC khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại GPBank – Chi nhánh Ba Đình giai
đoạn 2016 – 2019, từ đó đánh giá cá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên
nhân ảnh hƣởng đến công tác phân tích BCTC doanh nghiệp trong hoạt động
cho vay tại GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng công tác phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại GPBank – Chi
nhánh Ba Đình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u
4.1. ố tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng


8
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực trạng phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay đƣợc thực hiện tại tại
GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại ngân hàng GPBank – Chi
nhánh Ba Đình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai
đoạn từ năm 2 17 – 2019.
5. P ƣơng p áp ng i n c u
5.1. P ươn p áp t u t ập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng phƣơng pháp kế thừa để thu

thập các thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp đã đƣợc công bố ở các cơ quan lƣu
trữ, trên sách báo, tạp trí, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu: Các
văn bản pháp luật, Nghị định và Quyết định của Chính phủ và Bộ ngành liên
quan, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo, bài báo, luận văn…
Kế thừa các số liệu, tài liệu, cơ sở dữ liệu về kết quả hoạt động kinh
doanh, quy trình cho vay và đặc điểm khách hàng vay tại ngân hàng, quy
trình, nội dung, phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
- Đối với thơng tin sơ cấp: Thơng tin sơ cấp là những thông tin đƣợc
thu thập trực tiếp từ việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ bộ phận quan hệ khách
hàng, lãnh đạo ngân hàng về thực trạng phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng GPBank – Chi nhánh Ba
Đình. Qua đó, những ngƣời đƣợc phỏng vấn sẽ đƣa ra các quan điểm để định
hƣớng một số giải pháp nhằm nâng cao cơng tác phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay.


9
5.2. P ươn p áp xử lý, phân tích số liệu
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu đã đƣợc công bố, tổng
hợp, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù hợp với hƣớng nghiên cứu của
đề tài. Toàn bộ số liệu điều tra đƣợc xử lý theo chƣơng trình Microsoft Excel.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê mơ tả: sử dụng các chỉ tiêu nhƣ số tƣơng đối,
số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian. Sử dụng
phƣơng pháp thống kê mô tả để nêu lên mức độ của hiện tƣợng, phân tích
biến động của các hiện tƣợng và mối quan hệ giữa các hiện tƣợng với nhau.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để mô tả kết quả hoạt động kinh doanh, quy
trình cho vay và đặc điểm khách hàng vay tại ngân hàng, quy trình, nội dung,
phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho

vay của Ngân hàng GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
+ Phƣơng pháp thống kê so sánh: Dùng phƣơng pháp này để so sánh
kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn…
+ Kỹ thuật so sánh: Sử dụng kỹ thuật so sánh trong việc tính tốn các
chỉ tiêu phân tích nhằm phục vụ cho việc đề xuất các giải pháp ở chƣơng 3.
• So sánh số tuyệt đối: Để biết sự tăng giảm về giá trị
• So sánh số tƣơng đối: Để biết phần trăm tăng, giảm
• So sánh số bình qn: Tăng, giảm giữa các năm
6 Đóng góp củ

ề tài

Trên cơ sở lý thuyết, đánh giá thực trạng nhằm đề ra một số giải pháp,
kiến nghị hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng GPBank – Chi nhánh Ba Đình.
7 Kết cấu củ luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc gồm
03 chƣơng nhƣ sau:


10
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại TNHH MTV Dầu khí
Tồn cầu – chi nhánh Ba Đình.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại TNHH MTV Dầu
khí Tồn cầu – chi nhánh Ba Đình.



11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1 1 K ái quát về ngân
ngân

ng t ƣơng mại v

oạt ộng c o v y củ các

ng t ƣơng mại

1.1.1. Khái quát về n ân àn t ươn mạ
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hố. Sự phát triển
hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển
của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến
giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu đƣợc. Cho
đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Theo đạo luật Ngân hàng của Mỹ “Ngân hàng thƣơng mại là công ty
kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong
ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”.
Đạo luật ngân hàng của Pháp 1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là

nhận tiền bạc của cơng chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức
khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, định nghĩa NHTM đƣợc qquy định rất cụ thể ở khoản 3,
điều 4, Luật các tổ chức tín dụng, Luật số: 47/2010/QH12 . Theo đó, NHTM
đƣợc hiểu nhƣ sau: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực


12
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng: đƣợc xem là chức năng quan trọng
nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị nhận tiền
gửi, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt
động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận lớn
nhất cho ngân hàng thƣơng mại.
- Chức năng trung gian thanh tốn: Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo u cầu
của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu

bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một


13
phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể
kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn
an tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa, đẩy
nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh
rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu
cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ
kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình trung thực hiện chức năng
tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức
năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc
để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng
để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…
1.1.2. K á quát về oạt độn c o vay của các n ân àn t ươn mạ
1.1.2.1. Khái niệm cho vay
Theo Điều 4, mục 14 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả

bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh các ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” và tại mục 16 Luật
các tổ chức tín dụng số 47 2 1 QH2: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả gốc và lãi” [17, tr3].


×