Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 121 trang )

D```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
```````````````````-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
--------------- O --------------

TỐNG TRƯỜNG GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THƠNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 19AM0410012
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Bích Thủy

Hà Nội, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung
thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Tống Trường Giang


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ là thành quả sau thời gian dài học tập, nghiên cứu và cũng
là cơ hội để bản thân có cách nhìn bao qt, thực tế về những kiến thức đã thu
nhận được trên giảng đường. Khi nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền
thông” em đã nhận được nhiều sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ dẫn, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Ban lãnh đạo Đại học Thương mại, các thầy cô giáo công tác tại Khoa Sau
Đại học đã chỉ bảo, dạy dỗ, tạo điều kiện cho em trong thời gian em học tập tại
Trường.
Các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại Trường Đào tạo, Bồi dưỡng
cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, cùng với Bộ Thông tin và Truyền
thông đã tạo điều kiện giúp đỡ, cũng cấp những tài liệu quan trọng để giúp em
hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – Tiễn sĩ
Nguyễn Bích Thủy đã tận tình chỉ bảo, huớng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Luận văn này được hoàn thành trong khoảng thời gian có hạn với nguồn tài
liệu, kiến thức còn hạn hẹp và kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế, chính vì vậy
sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm đóng
góp ý kiến của thầy cô để giúp luận văn của em được hoàn thiện hơn và bản thân
có cơ hội được bổ sung vốn kiến thức còn hạn chế của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Học viên

Tống Trường Giang



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ODA: Official Development Assistance
TT&TT: Thông tin và Truyền thơng
NĐ-CP: Nghị định của Chính phủ
NQ-TW: Nghị quyết của Trung ương
ICT: Information & Communication Technology


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Tên bảng, biểu đồ
Bảng 1.1: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông đối với cán bộ tham gia công tác quản lý dự án
Bảng 1.2: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông đối với người dân thụ hưởng

Trang
11
13

Bảng 1.3: Quy ước khoảng đo giá trị trung bình của mức đánh giá

16

Biểu đồ 2.1: Vốn ODA phân theo nghành, lĩnh vực giai đoạn 1993 – 2000

47

Bảng 2.1: Phân bổ vốn ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2001 - 2005


48

Biểu đồ 2.2: Vốn ODA phân theo nghành, lĩnh vực giai đoạn 2006 – 2015

49

Biểu đồ 2.3: Đặc điểm đối tượng khảo sát là cán bộ tham gia quản lý, điều hành
các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam
Biểu đồ 2.4: Đặc điểm đối tượng khảo sát là người dân thụ hưởng các dự án sử
dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam

52
53

Bảng 2.2: Tính phù hợp của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thơn tin
truyền thơng

54

Bảng 2.3: Tính hiệu quả của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thơng tin
truyền thơng ở Việt Nam

57

Bảng 2.4: Tính hiệu suất của các dự án ODA trong ngành thông tin truyền thơng
ở Việt Nam
Bảng 2.5: Tính tác động của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truyền thông ở Việt Nam


60
62

Bảng 2.6: Tính bền vững của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truyền thông ở Việt Nam
Bảng 2.7: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo hiệu quả sử dụng vốn ODA
trong ngành thông tin truyền thông đối với cán bộ quản lý
Bảng 2.8: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo hiệu quả sử dụng vốn ODA
trong ngành thông tin truyền thông đối với người thụ hưởng

65
67
69


Bảng 2.9: Tổng hợp đánh giá về Tính đồng bộ chính sách quản lý

70

Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá về Năng lực tài chính

71

Bảng 2.11: Tổng hợp đánh giá về Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành

73

Bảng 2.12: Tổng hợp đánh giá về Năng lực nhà thầu thi cơng

74


Bảng 2.13: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo biến độc lập lần thứ nhất

75

Bảng 2.14: Phân tích đánh giá lại độ tin cậy của thang đo biến độc lập sau khi loại
biến CS6 và NT4

76

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến phụ thuộc

77

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến độc lập lần thứ nhất

77

Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần thứ nhất Rotated Component
Matrixa

78

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến độc lập lần thứ hai

79

Bảng 2.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần thứ hai

79


Bảng 3.1: Các cịn số cụ thể trong mục tiêu của ngành thơng tin truyềnn thông giai
đoạn tới

92


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... 5
Tên bảng, biểu đồ ................................................................................................ 5
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................... 2
2.1. Nghiên cứu nước ngoài........................................................................................ 2
2.2. Nghiên cứu trong nước........................................................................................ 6
2.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 7
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 9
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 9
5.1. Xây dựng thang đo, phiếu khảo sát đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông ở Việt
Nam.............................................................................................................................. 10
5.2. Phương pháp khảo sát, thu thập ý kiến đánh giá ......................................... 15
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 16
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 17

7. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 17
CHƯƠNG 1: VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC .............. 18
1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn hỗ trợ phát triển chính thức . 18
1.1.1 Khái niệm vốn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................................. 18
1.1.2. Các hình thức vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................ 20
1.1.3. Đặc điểm vốn hỗ trợ phát triển chính thức ................................................ 21
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................... 24
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ....... 24
1.2.2. Các tiêu chi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức .............................................................................................................................. 25


1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức trong ngành thơng tin truyền thông .................................................... 28
1.3.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Thông tin và Truyền thông.......... 28
1.3.2 Mức độ đồng bộ chính sách điều hành liên quan đến vốn ODA.............. 29
1.3.3 Năng lực tài chính của dự án ......................................................................... 30
1.3.4 Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý điều hành ................................................ 30
1.3.5 Năng lực đội ngũ nhà thầu thi công .............................................................. 31
1.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức.......................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
ở một số nước trên thế giới ...................................................................................... 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam........................................................ 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VƠN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔN 40
2.1. Sơ lược về ngành Thông tin và Truyền thông ..................................... 40
2.1.1. Ngành Thông tin và Truyền thông............................................................... 40
2.1.2. Quan hệ hợp tác quốc tế của ngành Thông tin và Truyền thông với các

nước trên thế giới ...................................................................................................... 41
2.2. Thực trạng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành Thơng tin và
Truyền thơng .................................................................................................. 46
2.2.1 Giai đoạn 1993 – 2000 ...................................................................................... 46
2.2.2 Giai đoạn 2001 - 2005 ..................................................................................... 47
2.2.3 Giai đoạn 2006 – 2015 ..................................................................................... 49
2.2.4 Giai đoạn 2016 – Nay....................................................................................... 50
2.3. Các phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức trong ngành thơng tin và truyền thông .................... 51
2.3.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát .................................................................. 51
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 67
2.4.Thực trạng mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thơng tin truyền thơng ở Việt Nam
.......................................................................................................................... 70
2.4.1. Đánh giá tính đồng bộ của chính sách quản lý .......................................... 70
2.4.2. Đánh giá Năng lực tài chính .......................................................................... 71
2.4.3. Đánh giá Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành ............................. 72
2.4.4. Đánh giá năng lực nhà thầu thi công ........................................................... 73
2.4.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 75


2.5. Phân tích .................................................................................................. 80
2.5.1. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong
ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam ............................................................ 80
2.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức của ngành thơng tin truyền thông ở Việt Nam.. .......................................... 84
2.6. Kết luận .................................................................................................... 84
2.6.1 Thành tựu đạt được ......................................................................................... 84
2.6.1 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ

TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG ............................................................................................ 87
3.1. Định hướng, chiến lược phát triển thông tin và truyền thông và sự
cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức trong ngành ................................................................................. 87
3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................ 87
3.1.2. Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 87
3.1.3. Chiến lược phát triển ngành thông tin truyền thông giai đoạn tới......... 92
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức đối với ngành thông tin truyền thông trong thời gian tới..... 93
3.2.1. Đào tạo năng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và điều hành ... 93
3.2.3. Công tác nghiên cứu tiền khả thi và khả thi của Ngành cần được
quan tâm đúng mức ................................................................................................ 94
3.2.4. Đẩy nhanh tiến trình thẩm định dự án, phê duyệt công tác đấu thầu,
giải phóng mặt bằng đối với một số dự án trọng điểm ................................. 96
3.2.5 Nhanh chóng tháo gỡ các vướng mắc về điều kiện tài chính, tín dụng ..... 96
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 97
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ....................................................................................... 98
3.3.3. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư .................................................................... 98
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102
PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................................... 104


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển liên tục khi chúng ta bước vào cách mạng cơng
nghiệp 4.0, sự bùng nổ của trí tuệ nhân tạo AI thì việc phải đầu tư phát triển một
hệ thống thông tin truyền thông đủ mãnh để đảm sự phát triển đúng hướng của

nền kinh tế là điều vô cùng cần thiết. Nhất là khi chúng ta đang sống trong đại
dịch với hàng loạt các tin giả được đưa ra thì việc có một hệ thống thông tin truyền
thông đủ mạnh để có thể can thiệp và loại bỏ những tin khơng chính thống, tin giả
và diều vơ cùng cần thiết đối với người dân Việt Nam nói chung và với nền kinh
tế nói riêng. Tuy nhiên, chúng ta chưa có một ngành thông tin truyền thông đủ
mạnh, cơ sở hạ tầng của ngành thông tin truyền thông còn nhiều yếu kém là “điểm
nghẽn của sự phát triển cần được khơi thông và tạo dụng nền tảng phát triển bền
vững”. Do đó cần tập trung huy động nhiều nguồn lực để đầu tư giải quyết những
tắc nghẽn, quá tải”. Xong việc thu hút đầu tư cho ngành thông tin truyền thông
còn gặp nhiều khó khăn. Trong bối cảnh Ngân sách còn hạn hẹp, dòng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức được ưu tiên sử dụng do so với các vốn khác, vốn ODA đặc
biệt có nhiều ưu thế hơn. Trong thời gian gần đây, vốn ODA chiếm tỷ trọng quàn
trọng đối với ngành thông tin truyền thông.
Như vậy, nhu cầu vốn đầu tư phát triển thông tin truyền thông là rất lớn
trong khi vốn ngân sách hạn hẹp, khả năng huy động vốn ODA và vốn vay ưu
đãi đã giảm khi Việt Nam bước vào ngưỡng quốc gia có mức thu nhập trung bình
và trần nợ công bị khống chế. Tháng 07/2017, WB đã đưa một số nước ra khỏi
danh sách được hưởng vốn vay ưu đãi từ Hiệp hội Phát triển quốc tế thuộc WB,
trong đó có Việt Nam. Không chỉ có khả năng bị cắt giảm vốn vay hỗ trợ phát
triển chính thức từ WB, quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài
trợ khác cũng đang có những điều chỉnh nhất định về chính sách theo hướng
giảm dần vốn vay ưu đãi như thay đổi cơ cấu vốn và chính sách viện trợ, phương
thức hợp tác phát triển... đòi hỏi Việt Nam phải có cách tiếp cận mới trong việc
quản lý và sử dụng loại vốn quan trọng này. Điều này đã đặt ra nhiều thách thức
1


và áp lực không nhỏ trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển thông tin
truyền thông trong bối cảnh hiện nay và trong thời gian sắp tới (Thủ tướng Chính
phủ, 2013).

Việc thu hút và sử dụng các vốn đầu tư cho ngành thông tin truyền thông,
đặc biệt là vốn ODA, rất được Nhà nước ta quan tâm. Mặc dù đã thu hút được
lượng vốn ODA nhất định nhưng ngành thông tin truyền thông của Việt Nam
còn rất nhiều yếu kém, bất cập. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn ODA
chưa được như mong muốn trong khi cơ cấu vốn ODA thay đổi theo hướng giảm
dần vốn ODA khơng hồn lại và tăng dần vốn ODA vay ưu đãi; một số nhà tài
trợ đã mở các kênh tài trợ mới để cung cấp vốn vay ODA kém ưu đãi hơn. Điều
này đã đặt ra rất nhiều câu hỏi lớn: Hiệu quả sử dụng vốn ODA của ngành thông
tin truyền thông ở Việt Nam thời gian qua? Thành tựu đạt được? Hạn chế và
nguyên nhân cần khắc phục? Các giải pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả
sử dụng ODA đối với ngành thông tin truyền thông trong thời gian sắp tới? Việc
tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn
đó, Cao học viên đã lựa chọn đề tài“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức vào ngành thơng tin truyền thơng” với mong muốn đề xuất một
số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
trong thời gian sắp tới, góp phần hiện thực hoá các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước
2.1. Nghiên cứu nước ngoài
Khởi nguồn từ Tổ chức tiền thân của OECD nhằm quản lý nguồn viện trợ
của Canada và USA trong khuôn khổ kế hoạch Marshall nhằm tái thiết lại châu
Âu, ODA ra đời sau chiến tranh thế giới II (1943). Năm 1961, Tổ chức hợp tác
kinh tế Châu Âu được thay thế bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế, trong
khuôn khổ hợp tác phát triển các nước thuộc tổ chức OECD. Các Uỷ ban chun
mơn được thành lập nhằm điều phối tồn bộ hoạt động của OECD, trong đó có
DAC là một trong những Uỷ ban có nhiệm vụ hỗ trợ và cân đối toàn bộ nguồn

2


viện trợ do các nước thuộc OECD đóng góp tới các nước đang phát triển giúp các

nước này phát triển kinh tế một cách vững chắc.
Trong nghiên cứu của Fuhrer, H trong cuốn “The story of Official
Development Assistance” (1996) có nêu rằng: năm 1969, Tổ chức OECD đã đưa
ra khái niệm về ODA lần đầu tiên như sau:“ODA là một giao dịch chính thức
được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
các nước đang phát triển; Thành tố hỗ trợ chiếm một khoản xác định trong khoản
tài trợ này. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố
viện trợ khơng hồn lại”. Trong các báo cáo của OECD vào các năm sau đó đã
bổ sung, lượng hoá tỷ lệ phần trăm thành tố hỗ trợ là 20 - 30% tuỳ thuộc vào nhà
tài trợ cũng như quốc gia nhận trợ.
Nhiều nhà nghiên cứu đã đánh giá tác động của vốn ODA tới tăng trưởng
kinh tế và biện dẫn các cách giải thích khác nhau tuy nhiên nhìn chung, kết quả
nghiên cứu còn có sự mâu thuẫn.
Một số nhà phê bình về các chương trình viện trợ nước ngoài đã cho rằng
nghèo đói phản ánh sự thất bại của chính phủ. Nhà kinh tế người Úc Boone trong
cuốn “The Evolution of Official Development Assistance” (1996) nghiên cứu hiệu
quả của viện trợ dựa trên khung phân tích liên quan giữa hiệu quả viện trợ và chế
độ chính trị và nhận thấy viện trợ khơng làm tăng đáng kể đầu tư, cũng không có
lợi cho người nghèo thông qua việc cải thiện chỉ số phát triển con người, nhưng
nó làm tăng quy mơ của chính phủ.
Trong nghiên cứu này, Boone không tìm thấy mối quan hệ mang tính hệ
thống nào giữa viện trợ nước ngồi và tăng trưởng, đầu tư hoặc các chỉ số phát
triển con người ở quốc gia tiếp nhận, và kết luận rằng viện trợ nước ngồi phần
lớn khơng hiệu quả.
Nhiều tác giả đã lập luận rằng nguồn vốn ODA đã và đang bị sử dụng lãng
phí, khơng đúng mục đích, là mầm mống tạo ra “hiểm họa tham nhũng”. Vốn
ODA được đầu tư vào các dự án với chi phí lớn khổng lồ nhưng một phần không
nhỏ lại rơi vào túi những người cung cấp dự án hoặc trở thành bệ đỡ vững chắc
cho chế độ độc tài tham nhũng, khiến đất nước thì ngày càng bần cùng lạc hậu,
3



trong khi các quan chức lại trở nên rất giàu có. Theo nghiên cứu của Lesink, R.,
Morrissey, O khi xâu dựng “Cẩm nang ODA” (2002) đã chỉ ra các hạn chế của
vốn ODA đối với các nước đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mơ đó là tính
khơng ổn định và không chắc chắn từ nguồn vốn viện trợ bên ngồi đã ảnh hưởng
tiêu cực đến chính sách tài chính và đầu tư của các nước nhận viện trợ. Các nghiên
cứu đã chỉ rõ trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chính sách ODA và khẳng định
rằng tác động của vốn ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát triển kinh tế, phần
lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình tiếp nhận nguồn vốn ODA
của nước nhận viện trợ.
Nghiên cứu của Chenery, H.B và Strout trong “Foreign Assistance and
Economic Development” (1966) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn ODA. Tác
giả đã lập luận rằng việc hỗ trợ một lượng vốn cần thiết từ các quốc gia phát triển
ở giai đoạn khởi đầu có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của các
quốc gia yếu thế hơn. Nhờ đó các quốc gia đang phát triển sẽ có động lực để vượt
qua khó khăn, từ đó thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
Trong bài viết “Aid, Policies, and Growth: Revisiting the EvidenceBurnside”
của C. và D. Dollar (2000) về mặt lý thuyết chỉ ra tác động của viện trợ nước
ngoài đối với tăng trưởng dễ dàng được chứng minh là mơ hồ. Ví dụ, trong bối
cảnh của một mô hình tăng trưởng tân cổ điển tiêu chuẩn, bất kỳ hiệu ứng trạng
thái ổn định nào sẽ không chỉ phụ thuộc vào số lượng và loại viện trợ, mà còn phụ
thuộc vào mức độ sử dụng của quốc gia tiếp nhận. Nghiên cứu này đã sử dụng
một cơ sở dữ liệu thực nghiệm trên 56 quốc gia bằng dữ liệu chéo về viện trợ
nước ngoài để kiểm tra mối quan hệ giữa viện trợ nước ngồi, chính sách kinh tế
và tăng trưởng GDP bình quân đầu người. Kết quả nghiên cứu cho thấy viện trợ
nước ngoài có tác dụng tích cực nhưng chỉ trong các nền kinh tế được kết hợp với
các chính sách tài khóa, tiền tệ và thương mại tốt, ít phát huy tác dụng khi có các
chính sách này kém hiệu quả. Thể chế càng minh bạch thì vốn ODA càng có tác
động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Nghiên cứu của Ika, L. A. trong “Journal of Development Economics”
(2009) đã nói rõ về sự không thống nhất trong quan điểm về sự thành công của
4


dự án, tuy nhiên không thể đồng nhất hiệu suất thực hiện và hiệu quả của dự án.
Bên cạnh các nhân tố chính đánh giá thành cơng của một dự án theo quan điểm
cổ điển và có giá trị đến ngày nay là thời gian, chi phí và chất lượng còn có một
số tiêu chí khác cũng được đưa vào để đánh giá như sự hài lòng của người sử dụng
cuối cùng, lợi ích dành cho nhà đầu tư, lợi ích dành cho đối tác, mục tiêu chiến
lược... Cũng theo tác giả, bên cạnh quá trình lập kế hoạch thì quá trình triển khai
thực hiện đóng vai trò quan trọng đến thành công của dự án.
Đánh giá viện trợ đóng một vai trò thiết yếu trong nỗ lực nâng cao chất
lượng hợp tác phát triển. Ủy ban hỗ trợ phát triển của OECD đã trình bày bộ các
nguyên tắc về những yêu cầu quan trọng nhất của quy trình đánh giá. Theo OECD
(1991) “đánh giá là một quá trình thẩm định càng có tính hệ thống và khách quan
càng tốt nhằm xem xét quá trình thiết kế, thực hiện và kết quả của một dự án,
chương trình, chính sách đang diễn ra hoặc đã hồn thành”. Mục đích là để xác
định sự liên quan và mức độ hoàn thành các mục tiêu, hiệu quả, hiệu suất, tác
động và tính bền vững. Một tiêu chuẩn đánh giá nên cung cấp thông tin đáng tin
cậy và hữu ích, cho phép kết hợp các bài học kinh nghiệm vào quá trình ra quyết
định của cả quốc gia tiếp nhận và quốc gia viện trợ.
Mục đích chính của việc đánh giá là nhằm cải thiện chính sách, chương
trình và dự án viện trợ trong tương lai thông qua phản hồi từ những bài học kinh
nghiệm; cung cấp một nền tảng về tính trách nhiệm, bao gồm cả trách nhiệm cung
cấp thông tin cho công chúng. Thông qua việc đánh giá cả thất bại và thành công
thì những thông tin có giá trị (những thông tin nhận được từ phản hồi có độ tin
cậy cao) được tạo ra có thể cải thiện các chương trình và dự án viện trợ trong
tương lai. Nguồn lực cho mục đích phát triển là hạn hẹp trong khi nhu cầu luôn
nhiều hơn nguồn lực cho phép, các bên liên quan (các quốc gia tài trợ và quốc gia

tiếp nhận) nên tiếp cận nhiều bài học kinh nghiệm nhất để có thể tối ưu hóa việc
sử dụng tài nguyên. Thực hiện đánh giá thúc đẩy đối thoại và cải thiện sự hợp tác
giữa các bên tham gia trong quá trình phát triển thông qua chia sẻ kinh nghiệm
lẫn nhau ở tất cả các cấp độ.

5


Theo MOFA năm 2013, Bộ Ngoại giao Nhật Bản thực hiện chương trình
đánh giá (đánh giá của bên thứ 3) hàng năm để tăng cường tính minh bạch và thể
hiện trách nhiệm với công chúng, cũng như để cải thiện quản lý Hỗ trợ phát triển
chính thức. Phiên bản đầu tiên của Hướng dẫn đánh giá ODA được biên soạn vào
năm 2003, dựa trên các lý thuyết quốc gia và quốc tế trong đánh giá ODA. Phiên
bản thứ 8 của hướng dẫn này được xuất bản sau 7 lần sửa đổi, kết hợp kinh nghiệm
của Bộ trong việc đánh giá ODA và các thông lệ mới nhất. Phiên bản này đã được
sửa đổi để cung cấp ví dụ về các đánh giá ODA gần đây và thúc đẩy hệ thống xếp
hạng (phân loại hoặc chấm điểm) mà MOFA đã giới thiệu trong một thử nghiệm
cơ sở vào các đánh giá từ quan điểm phát triển.
Trong nghiên cứu của Surya Raj Acharya trong bài nghiên cứu về phát triển
giao thông tại Nepal năm 2003 đã nhận định rằng: đối mặt với sức ép nâng cao
hiệu quả nguồn vốn ODA và giải quyết những thách thức khó khăn trong xóa đói
giảm nghèo trong thế giới đang phát triển, những tranh luận về chính sách ODA
hiện nay vẫn đang ở ngã ba đường (có nhiều vướng mắc).
2.2. Nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Oanh trong buổi tọa đàm về Định hướng phát
triển nguồn vơn ODA tại Bộ Tài chính năm 2002 đã phân tích vai trò và ảnh hưởng
của vốn ODA trong chiến lược phát triển kinh tế của các nước đang và chậm phát
triển, thực trạng sử dụng vốn ODA ở Việt Nam theo hai giai đoạn 1975 - 1990 và
sau 1990 từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn ODA tại Việt Nam đến năm 2010. Không thể phủ nhận những đóng góp cơ

bản trong nghiên cứu của tác giả tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của luận án đó
là: chưa đưa ra được mô hình và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu phù hợp về
những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn ODA. Do chưa lượng hóa được
mức độ tác động của các nhân tố nên nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở những
nhận định đánh giá mang tính chủ quan của cá nhân tác giả.
Tôn Thanh Tâm, “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức ODA tại Việt Nam” (2005) trong nghiên cứu của mình đã hệ
thống hoá cơ sở lý luận chung về hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển
6


chính thức trực tiếp là nguồn vốn ODA vay ưu đãi giai đoạn 1993 - 2003, đi sâu
phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA vay ưu đãi ở
Việt Nam trong thời gian qua. Đặc biệt luận án đã sử dụng các tiêu chí định lượng
và định tính để chứng minh và làm sáng tỏ những thành công, hạn chế và nguyên
nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đối với nguồn vốn ODA. Từ đó, đề
xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đối với nguồn vốn
ODA vay ưu đãi trong thời gian tới. Mặc dù đây là một nghiên cứu được đánh giá
cao nhưng do cách tiếp cận theo phương pháp truyền thống mang tính nghiệp vụ
của cơ quan quản lý nên hơi nặng về đánh giá thực trạng và đưa ra đề xuất mà
chưa thiết lập được mô hình và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu phù hợp cũng
như kiểm định các giả thuyết để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
Hà Thị Thu trong cuốn “Quan hệ quốc tế” xuất bản năm 2014 quan điểm
rằng: trong nghiên cứu về thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) vào phát triển nơng nghiệp, nơng thơn Việt Nam đã làm rõ cơ sở
lý luận của ODA đối với nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, phân tích thực
trạng thu hút và sử dụng vốn ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn tại
vùng duyên hải miền Trung. Tuy nhiên, nghiên cứu này chủ yếu tập trung đánh
giá vào khâu thu hút và sử dụng vốn ODA mà chưa đi sâu vào đánh giá hiệu
quả. Việc đánh giá chỉ mới tập trung ở thống kê mô tả, chưa đánh giá được

những thang đo trong đánh giá đó có độ tin cậy không…
Nguyễn Quyết trong đặc san “ODA – 15 năm hợp tác và phát triển”
(2015) đã nghiên cứu mối liên hệ giữa vốn ODA và tăng trưởng kinh tế, thực
tiễn tại Việt Nam. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích dựa vào
kiểm định Granger, kiểm định đồng liên kết Johansen và mô hình VECM. Kết
quả thực nghiệm đã chứng minh rằng trong dài hạn cũng như trong ngắn hạn
dòng viện trợ ODA có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước
đa cho thấy, về mặt lý luận đã từng bước củng cố và hoàn thiện khung lý thuyết
đối với thu hút và sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển chính thức. Về thực tiễn, các
7


nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc xây dựng chính sách về
quản lý và sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển chính thức, tuy nhiên có thể thấy rằng:
(1) Một số nghiên cứu đã đưa ra các tiêu chí riêng lẻ để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn ODA nhưng chưa đề xuất mô hình đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA.
(2) Một số nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn ODA nói chung tuy nhiên việc đánh giá chỉ dừng lại ở mức độ định tính
mà chưa lượng hoá được cụ thể mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử
dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.
Do đó việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển
chính thức trong ngành thơng tin truyền thơng là có ý nghĩa.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong
ngành thông tin truyền thông và các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn
ODA trong ngành thông tin truyền thơng ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành

thông tin truyền thông ở Việt Nam.
- Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn
ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA
đối với ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ cơ sở lý luận, đặc điểm, các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn ODA tại ngành Thông tin và Truyền thơng;
- Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn ODA trong ngành Thông tin
và Truyền thông trong thời gian qua;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA vào
ngành Thông tin và Truyền thông trong thời gian tới.

8


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông.
- Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn ODA
trong ngành thông tin truyền thông.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu giai đoạn 2018 – 2020 và định hướng đến
năm 201-2025
Về không gian nghiên cứu: ngành thông tin truyền thông tại Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài được thực hiện bằng cách sử dụng
nhiều phương pháp thu nhập và phân tích thơng tin. Mỗi phương pháp đều có
điểm mạnh và điểm yếu riêng; quan trọng là tiến hành thu thập chính xác và
phân tích thơng tin bằng cách kết hợp nhiều phương pháp, cụ thể:

- Phỏng vấn: Tùy thuộc vào mục đích, sẽ có các cuộc phỏng vấn của các
cá nhân, nhóm, người cung cấp thơng tin chính,… phương pháp áp dụng phụ
thuộc vào cấu trúc của từng câu hỏi.
- Thảo luận nhóm tập trung: trích xuất ý kiến và ý tưởng thơng qua thảo
luận nhóm với khoảng mười người liên quan về các vấn đề cụ thể.
- Quan sát trực tiếp người, sự vật, hành động, hiện tượng,… Phương pháp
này có thể thực hiện khá dễ dàng, mặc dù kết quả có thể khác nhau, phụ thuộc
nhiều vào sự giải thích của mỗi người quan sát.
- Tìm kiếm tài liệu thu thập thông tin từ các báo cáo và thống kê hiện có,
mặc dù có ưu điểm là chi phí thấp nhưng có thể gặp một số vấn đề về độ tin cậy
của các tài liệu được sử dụng.
- Nghiên cứu tình huống cơ sở: đây là một phân tích về các tình huống hiện
tại, được thực hiện trước khi hỗ trợ phát triển, trong đó đánh giá các báo cáo tiến
độ và thực hiện so sánh.
- Khảo sát bảng hỏi: Một tập hợp các ý kiến từ một loạt các đối tượng trực
tiếp và/hoặc các nhà hoạch định chính sách.
9


Ngồi ra, trong quá trình đi sâu phân tích thực trạng sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức đối với ngành thông tin và truyền thông, luận văn tập trung vào ba
phương pháp nghiên cứu sau để tiến hành phân tích, đánh giá:
5.1. Xây dựng thang đo, phiếu khảo sát đánh giá thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thơng tin truyền thơng ở Việt
Nam
Trình tự thực hiện đánh giá định tính hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truỳen thông ở Việt Nam bao gồm: xây dựng thang đo nghiên cứu, phỏng
vấn lấy ý kiến chuyên gia và hiệu chỉnh thang đo.
- Thang đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA được áp dụng theo tài liệu
hướng dẫn của Bộ Ngoại giao Nhật Bản (MOFA). Thang đo gồm 5 tiêu chí được

hiệu chỉnh phù hợp với điều kiện áp dụng trong ngành thông tin truyền thông ở
Việt Nam. Thang đo đánh giá chung được xây dựng trên cơ sở tổng hợp lại các
thang đo đã được khẳng định và thực chứng bằng việc phân tích dữ liệu khảo sát.
Các câu hỏi nhằm có được nhận định chung của đối tượng khảo sát về từng tiêu
chí, sau đó được thực hiện cơng việc phân tích thống kê mơ tả.
- Việc xin ý kiến tham vấn các chuyên gia về thang đo đánh giá được thực
hiện thơng qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia đã có quá trình tham
gia quản lý, điều hành các dự án sử dụng vốn ODA. Số lượng chuyên gia được
phỏng vấn là 10 người gồm có: 5 cán bộ Ban quản lý các dự án sử dụng vốn ODA,
5 chuyên viên Vụ Kế hoạch tài chính - Bộ Thơng tin và truyền thông. Sau khi phỏng
vấn các chuyên gia, nội dung các câu hỏi được bổ sung và hiệu chỉnh.
- Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu của tác giả gồm có hai đối tượng: các
cán bộ tham gia công tác quản lý dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truỳen thông và người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông tại các địa phương. Việc lựa chọn hai nhóm đối tượng này
để khảo sát nhằm thu thập đa dạng các ý kiến, đưa ra đánh giá từ nhiều góc nhìn
khác nhau. Đối với từng nhóm đối tượng, tác giả sẽ xây dựng bảng hỏi có nội dung
tương thích về tiêu chuẩn đánh giá, phù hợp về cách thức diễn đạt. Câu hỏi khảo
sát đối với người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông
10


tin truyền thông tại các địa phương cần cụ thể, đơn giản, dễ hiểu và tập trung vào
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA. Đối với các cán bộ tham gia công tác quản lý
dự án sử dụng vốn ODA, nội dung câu hỏi có tính bao qt, tổng hợp và phức tạp
hơn vì đây là những người có hiểu biết sâu về vấn đề đang nghiên cứu.
Hai nhóm thang đo khảo sát sau khi có sự hiểu chỉnh theo ý kiến các chuyên
gia được mã hóa, chi tiết thành từng ý kiến để người trả lời dễ quan sát và đưa ra
nhận định. Nghiên cứu sử dụng Thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá, cụ thể:
Hoàn tồn khơng đồng ý, Khơng đồng ý, Phân vân, Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý.

(Mẫu phiếu điều tra khảo sát đối với người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn
ODA trong ngành thông tin truyền thông tại các địa phương được thể hiện ở phụ
lục số 1. Mẫu phiếu điều tra khảo sát đối với các cán bộ tham gia công tác quản lý
dự án ODA được thể hiện ở phụ lục số 2).
Để thu thập thông tin liên quan đến đề tài, bảng câu hỏi của phiếu khảo sát
được thiết kế gồm hai phần:
- Phần thông tin cá nhân của người được phỏng vấn như Giới tính, Trình
độ, Tên dự án đã từng tham gia, cộng tác, Nhà tài trợ dự án và Thời gian cộng tác
của người được phỏng vấn.
- Phần nội dung chính được thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung
điều tra khảo sát: đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truyền thông và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông. Riêng nội dung nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông, tác giả chỉ đưa vào các phiếu phỏng
vấn của cán bộ tham gia công tác quản lý dự án sử dụng vốn ODA vì đây là nội
dung quan trọng, phức tạp, đòi hỏi người được phỏng vấn phải có hiểu biết sâu về
chuyên ngành nghiên cứu.
Bảng 1.1: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông đối với cán bộ tham gia cơng tác quản lý dự án

Tiêu chí
Nội dung phát biểu khảo sát cán bộ quản lý
Nguồn
hiệu
Mục tiêu dự án nhất quán với định hướng,
mục tiêu phát triển trong thời gian tới của địa PH1CG
MOFA
11



Phù hợp
(Relevance)

Hiệu quả
(Effectiveness)

Hiệu suất
(Effciency)

phương, khu vực, quốc gia?
Bản quy hoạch tổng thể làm căn cứ cho việc
xây dựng dự án này đã có trước thời điểm bắt
đầu xây dựng?
Kế hoạch xây dựng và thiết kế được lập trước
khi khởi công đã được sửa đổi nhiều lần cho
tới trước khi hoàn thành công trình, sự thay
đổi đó làm ảnh hưởng đến thời gian và tăng
chi phí xây dựng cơng trình?
Trong dự án này, mục tiêu của chính phủ Việt
Nam là phù hợp với mục tiêu, tôn chỉ của các
nhà tài trợ?
Các đơn vị, ban ngành có liên quan và chính
quyền địa phương sở tại phối hợp đồng bộ
trong quá trình thực hiện dự án?
Sau khi kết thúc, dự án đã đạt được các mục
tiêu đề ra ban đầu?
Dự án có tiến độ thực hiện đảm bảo theo kế
hoạch đặt ra và hồn thành đúng hạn?
Vốn đối ứng của phía Việt Nam luôn được
triển khai đầy đủ, kịp thời trong quá trình thực

hiện dự án?
Vốn ODA được giải ngân đáp ứng tốt, giúp
cho dự án thực hiện đạt hiệu quả tốt hơn?
Anh/Chị nắm rõ mục đích, nội dung, và các
yêu cầu của dự án này từ khi dự án chuẩn bị
được thực hiện cho đến nay?
Thời điểm dự án bắt đầu, đã thực hiện các thủ
tục công bằng và minh bạch trong việc tham
gia các dự án xây dựng đường bộ công? (ít
nhất đã có phương thức đấu thầu cơng khai)
Chi phí xây dựng thực tế đồng nhất (có mức
tăng giảm khơng đáng kể) với chi phí xây
dựng trên kế hoạch?
So sánh với các cơng trình đường bộ khác có
đặc điểm tương đồng với dự án (ít nhất 2
trường hợp) về thời gian thực hiện và các đặc
tính khác (quy mơ đường và các thiết bị) thì

12

PH3CG

Bổ sung
theo ý kiến
chuyên gia
Bổ sung
theo ý kiến
chuyên gia

PH4CG


MOFA

PH5CG

MOFA

HQ1CG

MOFA

HQ2CG

MOFA

HQ3CG

MOFA

HQ4CG

MOFA

PH2CG

HS2CG

Bổ sung
theo ý kiến
chuyên gia

Bổ sung
theo ý kiến
chuyên gia

HS3CG

MOFA

HS4CG

MOFA

HS1CG


chi phí xây dựng 1 km đường ở dự án này ở
mức tương đương?
Trong chi phí dành cho việc xây dựng, về mặt
MOFA
tổng thể, dự án đã thanh toán kịp thời cho bên HS5CG
cung ứng nguyên vật liệu và nhân cơng?
Q trình thực hiện dự án khơng gây những
Bổ sung
ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh hoạt của TD1CG theo ý kiến
người dân địa phương?
chuyên gia
Có sự thay đổi rõ rệt về công nghiệp hoặc sự
Tác động
phát triển kinh tế xã hội của địa phương (đơn
(Impact)

vị hành chính có đoạn đường dự án đi qua) kể TD2CG
MOFA
từ thời điểm hồn thành dự án cho đến nay?
Thơng qua dự án này, mối quan hệ trên mọi mặt,
MOFA
bao gồm cả lĩnh vực ngoại giao giữa Việt Nam TD3CG
và nước tài trợ có sự thay đổi rất tích cực?
Thời điểm hồn cơng, đã có kế hoạch thực tế
thỏa đáng về việc duy trì và bảo dưỡng đoạn BV1CG
MOFA
đường thuộc dự án này?
Bền vững
(Sustainability) Cơ cấu tổ chức và nhân lực quản lý, điều hành
cơng tác duy trì và bảo dưỡng đoạn đường BV2CG
MOFA
thuộc dự án đã được thành lập vào thời điểm
hoàn thành việc xây dựng?
Kế hoạch mở rộng nguồn tài chính cần thiết
cho việc duy trì và bảo dưỡng đoạn đường BV3CG
MOFA
thuộc dự án đã được thiết lập vào thời điểm
hoàn thành việc xây dựng?
Các cấp có liên quan sẽ thực hiện cam kết đảm
MOFA
bảo các yêu cầu trong vận hành, bảo dưỡng, BV4CG
bảo vệ các cơng trình, dự án sau khi đã được
bàn giao?
Bảng 1.2: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành
thông tin truyền thông đối với người dân thụ hưởng
Nội dung phát biểu khảo sát người dân

Tiêu chí
Ký hiệu
Nguồn
thụ hưởng
Dự án đáp ứng được nhu cầu, kế hoạch phát PH1TH
MOFA
triển trong thời gian tới của địa phương
anh/chị?
Dự án phù hợp với nguyện vọng của anh/chị PH2TH
MOFA
và người dân ở địa phương?
13


Khi lập kế hoạch xây dựng dự án này đã tính
đến các điều kiện mang tính địa phương liên
quan đến khả năng ủng hộ hoặc phản đối dự
án này?
Phù hợp
Trong q trình thực hiện dự án, khơng có
(Relevance)
vấn đề hoặc ý kiến phản đối nào của người dân
được đưa ra?
Các đơn vị liên quan và chính quyền địa
phương thường xuyên gặp gỡ, phối hợp
trong quá trình thực hiện dự án?
Dự án đã đáp ứng được kỳ vọng ban đầu của
người dân ở địa phương?
Q trình thực hiện dự án hồn tồn khơng
Hiệu quả

bị gián đoạn?
(Effectiveness) Dự án được hồn thành đúng hạn?

Tác động
(Impact)

Dự án đã mang lại cho người dân địa phương
nhiều giá trị và lợi ích đáng ghi nhận?
Quá trình thực hiện dự án khơng gây những
ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh hoạt
của người dân địa phương?
Có sự thay đổi rõ rệt về công nghiệp hoặc
sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương
kể từ thời điểm hoàn thành dự án cho đến
nay?
Sau khi hoàn thành, đã lắp đặt biển bảng
thông tin dự án để người dân được biết đây
là dự án hợp tác với nhà tài trợ thuộc quốc
gia nào đó?
Dự án này đã, đang và sẽ thường xuyên được
sử dụng, vận hành tại địa phương?
Cơ quan quản lý cơng tác duy trì và bảo
dưỡng thuộc dự án đã được thành lập vào
thời điểm hoàn thành việc xây dựng

Bền vững
(Sustainability) Khi thực hiện cũng như khi đã hồn thành,
chính quyền ln có sự cân nhắc, nghiên cứu
để dự án có thể nâng cao khả năng hoạt động,
phục vụ tốt hơn nữa cho phát triển kinh tế - xã

hội của địa phương?
14

PH3TH

MOFA

PH4TH

MOFA

PH5TH

MOFA

HQ1TH

MOFA

HQ2TH

MOFA

HQ3TH

MOFA

HQ4TH

MOFA


TD1TH

MOFA

TD2TH

MOFA

TD3TH

MOFA

BV1TH

MOFA

BV2TH

MOFA

BV3TH

MOFA


Người dân và chính quyền các cấp có liên
quan cam kết đảm bảo các yêu cầu trong vận
hành, bảo dưỡng, bảo vệ cơng trình, dự án
sau khi đã được bàn giao?

Chính quyền địa phương vẫn thường xuyên
tham gia giám sát dự án này?

BV4TH

MOFA

BV5TH

MOFA

5.2. Phương pháp khảo sát, thu thập ý kiến đánh giá
Tổng thể nghiên cứu được xác định là tồn bộ các cá nhân đang cơng tác
tại các đơn vị liên quan đến các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truyền thông ở Việt Nam và người dân thụ hưởng của các dự án này, tuy nhiên
trong hầu hết các trường hợp, việc thu thập dữ liệu từ tồn bộ tổng thể là khó khả
thi (Nguyễn Cao Văn và Trần Thái Ninh, 2009) vì quá tốn kém và không cần thiết.
Do hạn chế về nguồn lực thực hiện, CHV đã điều tra chọn mẫu theo phương pháp
chọn mẫu thuận tiện, một trong các hình thức chọn mẫu phi xác suất, tác giả có
thể chọn những đối tượng nghiên cứu có thể tiếp cận được (mơt số dự án sử dụng
vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông giai đoạn 2018 - 2020). Thời gian
thực hiện khảo sát được tiến hành từ tháng 03/2021 đến tháng 06/2021.
Về quy mô mẫu, “quy mô mẫu bao nhiêu là đủ” là một câu hỏi phức tạp,
vừa phụ thuộc phương pháp phân tích và số lượng biến, vừa phụ thuộc vào nguồn
lực nghiên cứu. Một số ngưỡng có thể tham khảo như sau: quy mơ tối thiểu để có
thể áp dụng công cụ thống kê: 30 quan sát (Hair và cộng sự, 2006); quy mơ tối
thiểu để có thể suy diễn các chỉ số của mẫu thành chỉ số của tổng thể với độ tin
cậy 95%: 384 quan sát (Hair và cộng sự, 2006); quy mơ thơng thường để có thể
phân tích hồi quy, tương quan, hay kiểm định nhóm: từ 100 quan sát trở lên
(Nguyễn Văn Thắng, 2015).

Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011) đối với phân tích
hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng thức là n=50+8*m
(trong đó n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập). Một số nhà nghiên cứu khác không
đưa ra mẫu cụ thể mà phụ thuộc vào số biến quan sát trong mơ hình nghiên cứu,
đối với phân tích nhân tố khám phá EFA, theo nghiên cứu của (Hair và cộng sự,
2006) kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát, n=5*m với m
15


là số biến quan sát, đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích
nhân tố (Comrey,1973), (Roger, 2006).
Trong nội dung luận văn này, học viên lấy mẫu theo nguyên tắc của Nguyễn
Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011). Như vậy, số lượng mẫu tối đa cho
nghiên cứu của tác giả là 58 mẫu đối với người thụ hưởng, và 52 mẫu đối với cán
bộ quản lý.
Trong 110 phiếu điều tra được (58 phiếu người thụ hưởng và 52 phiếu cán
bộ quản lý), tác giả đã lọai bỏ 06 phiếu người thụ hưởng và 04 phiếu cán bộ không
đáp ứng được các yêu cầu về nội dung thông tin cần được khảo sát, giữ lại 52
phiếu người thụ hưởng (chiếm tỷ lệ 67.48%) và 48 phiếu cán bộ quản lý (chiếm
tỷ lệ 62,38%) đạt yêu cầu để thực hiện các phép toán thống kê. Kết quả thu được
sẽ được làm sạch và xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi được điều tra, thu thập về sẽ tiến hành mã hóa, kiểm tra,
việc xử lý dữ liệu được sử dụng bằng phần mềm SPSS 20.0. Sau khi xem xét, loại
bỏ các mẫu không phù hợp, số liệu được xử lý bằng máy tính theo các chỉ tiêu
tương ứng.
Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều
tra thơng qua việc tính tốn các tham số thống kê như: giá trị trung bình (Mean), sử
dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
Cao học viên sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để thực hiện nghiên cứu

nội dung đề tài: Mức độ đánh giá từ 1 đến 5 được sắp xếp theo hướng tăng dần
mức độ đồng ý của người được phỏng vấn đối với các tiêu chí đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam và về mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin
truyền thông ở Việt Nam. Do đó, để thuận tiện cho việc nhận xét khi sử dụng giá
trị trung bình (Mean) đánh giá mức độ đồng ý đối với từng yếu tố tác giả quy ước:
Bảng 1.3: Quy ước khoảng đo giá trị trung bình của mức đánh giá
Thang đo

Khoảng đo

Mức đánh giá

5

4,21-5,0

Cao

16


×