Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

de thi thu thpt quoc gia lan 2 mon ngu van nguyen viet xuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.26 KB, 11 trang )

TR

S GD&ĐT VƾNH PHÚC
Đ KH O SÁT CH TăL
NG L N 2,ăNĔMăH Că2019-2020
NGăTHPTăNGUY NăVIẾTăXUỂNăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăMỌN:ăNG ăVĔNă12
Đ ăchẵn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.

--------------------------------

I.ăăĐ C- HI Uă(3,0ăđi m)
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Trong dịng đời vội vã có nhiều người dường như đã quên đi tình nghĩa giữa người với
người. Nhưng đã là cuộc đời thì đâu phải chỉ trải đầy hoa hồng, đâu phải ai sinh ra cũng có
được cuộc sống giàu sang, có được gia đình hạnh phúc tồn diện mà cịn có nhiều mảnh đời
đau thương, bất hạnh cần chúng ta chia sẻ, giúp đỡ. Chúng ta đâu chỉ sống riêng cho mình,
mà cịn phải biết quan tâm tới những người khác. Đó chính là sự cho và nhận trong cuộc đời
này.
“Cho” và “nhận” là hai khái niệm tưởng chừng như đơn giản nhưng số người có thể
cân bằng được nó lại chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Ai cũng có thể nói “những ai biết yêu
thương sẽ sống tốt đẹp hơn” hay “đúng thế, cho đi là hạnh phúc hơn nhận về”. Nhưng tự bản
thân mình, ta đã làm được những gì ngồi lời nói? Cho nên, giữa nói và làm lại là hai chuyện
hồn tồn khác nhau. Hạnh phúc mà bạn nhận được khi cho đi chỉ thật sự đến khi bạn cho đi
mà không nghĩ ngợi đến lợi ích của chính bản thân mình. Đâu phải ai cũng quên mình vì người
khác. Nhưng xin đừng q chú trọng đến cái tơi của chính bản thân mình. Xin hãy sống vì mọi
người để cuộc sống khơng đơn điệu và để trái tim có những nhịp đập yêu thương.
Cuộc sống này có quá nhiều điều bất ngờ nhưng cái quan trọng nhất thực sự tồn tại là
tình u thương. Sống khơng chỉ là nhận mà cịn phải biết cho đi.
(Trích- Lời khuyên cuộc sống, nguồn Internet)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản (0,5 điểm)


Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn bản là gì? (0,5 điểm)
Câu 3: Tại sao tác giả cho rằng “Hạnh phúc mà bạn nhận được khi cho đi chỉ thật sự đến khi
bạn cho đi mà không nghĩ ngợi đến lợi ích của chính bản thân mình”?(1,0 điểm)
Câu 4: Anh/chị có đồng tình với quan điểm “Chúng ta đâu chỉ sống riêng cho mình, mà cịn
phải biết quan tâm tới những người khác” hay không? ”?(1,0 điểm)
II.ăLÀMăVĔNă(7,0ăđi m) Câu 1 (2,0 điểm):
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghƿ của anh/ chị về ý kiến được
nêu trong phần đọc - hiểu : “Sống không chỉ là nhận mà còn phải biết cho đi”
Câu 2(5,0 điểm)
Trong tùy bút Người lái đị Sơng Đà, nhà văn Nguyễn Tn đã có những lần miêu tả
dịng Sơng Đà:
Thuyền tôi trôi trên sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí đời Trần
đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú
lên mấy lá ngơ non đầu mùa. Mà tịnh khơng một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những
nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như
một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ơi, thấy thèm được
giật mình vì một tiếng cịi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tơi lừ lừ
trơi trên một mũi đị. Hươu vểnh tai, nhìn tơi khơng chớp mắt mà như hỏi tơi bằng cái tiếng nói

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


riêng của con vật lành: “Hỡi ông khách sông Đà, có phải ơng cũng vừa nghe thấy một tiếng
cịi sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá
đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “ Dải Sông Đà bọt nước lênh
bênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà).
Dịng sơng qng này lững lờ như nhớ thương những hịn đá thác xa xơi để lại trên thượng
nguồn Tây Bắc. Và con sông như đang lắng nghe những giọng nói êm êm của người xi, và
con sơng đang trơi những con đị mình nở chạy buồm vải nó khác hẳn những con đị đi én
thắt mình dây cổ điển trên dòng trên.

(Nguyễn Tuân - Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, Tập 1)
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp dịng Sơng Đà trong đoạn văn trên, từ đó nhận xét về
cái tơi tài hoa, un bác của nhà văn Nguyễn Tn.
-------Hết------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
H vàătênăthíăsinh:ầầầầầầầầầầầầ............................. SBDầầầầ................

Sở GD&ĐT Vĩ hàPh
T ường THPT Nguyễn Viết Xuân
Đề lẻ

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤTàLƯỢNG LẦN 2
MÔN: NGỮ VĂNàLỚPà

,ààNĂMàHỌC 2019-2020

(Thời gian làm bài: 120 phút)

Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọ àvă à ản sau và thực hiện các yêu cầu:
Mỗi chúng ta, dù là người lạc quan nhất - cũng hẳn đã từng ít nhất một lần cảm thấy bi
quan và nhận ra rằng: Cuộc sống này, thật ra đầy rẫy những bất trắc và không may. Mỗi
ngày, chỉ riêng việc mở Ti-vi lên và xem hàng tá những mẩu tin về thế giới đầy biến động, có lẽ
cũng đủ làm cho chúng ta mất đi đôi chút sự lạc quan. Bước chân ra khỏi nhà, chúng ta lại
buộc mình lao vào một cuộc chiến khốc liệt, với những xung đột, những vất vả, những đua
tranh vơ hình với xã hội, những gánh nặng của chính bản thân.
Bạn chẳng thể làm được gì đâu, những điều bất trắc và vất vả không như ý này vốn đã
là một phần chẳng thể gạt bỏ của cuộc sống. Bạn sẽ luôn gặp phải chúng trên con đường của
mình mà chẳng thể nào bẻ ngoặt lái đi để trốn tránh. Con người trở thành những tờ giấy thấm,
dễ dàng hút về mình những tiêu cực và xấu xí của đời sống hiện đại xung quanh, từng chút
từng chút, chúng thấm vào và khiến bạn cảm thấy chỉ thở thôi cũng nặng nề, cuộc sống qua đơi

mắt thật xám xịt và chẳng có gì hay ho.
Chúng tơi cảm thấy rằng, chính giữa những guồng quay hối hả, khắc nghiệt củaà đời
sống hiệ àđại, giữa việc chúng ta ln phải lao về ph ầt ước với một nỗi sợ bị thất bại, sợ bị
thụt lùi, sợ gặp nhữ gàđiều bất trắc. Chúng ta kiệt sức, hụtàhơiàv àluô àphải gồng gánh. Khi
ghĩàđế àđấy, chúng tôi nhận ra: "Bình tĩnh sống" ch hàl àc iàth iàđộ số gà àchú gàtầđa gà
thiếu, mộtàthơ gàđiệp cần thiếtàđể xoa dịu những tâm hồ àđa gà ệt nhoài.
()

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


Câu 1. Chỉ ra và nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ cú pháp trong câu: Bước chân ra khỏi nhà,
chúng ta lại buộc mình lao vào một cuộc chiến khốc liệt, với nhữ gà u gàđột, những vất vả,
nhữ gàđuầt a hàvơàh hàvới xã hội, những gánh nặng của chính bả àth .à ,5đ
Câu 2. Anh/ chị hiểuà hưàthế nào về câu: Bạn chẳng thể l àđượcàg àđ u,à hữ gàđiều bất trắc
và vất vả khô gà hưàýà àvố àđ àl à ột phần chẳng thể gạt bỏ của cuộc sống. ,5đ
Câu 3. Theo anh/ chị, cần phải làm gì để xoa dịu những tâm hồ àđa gà ệt nhoài được nêu
t o gàvă à ản? đ
Câu 4. Anh/ chị àđồng tình vớià ua àđiểm: Co à gười trở thành những tờ giấy thấm, dễ
dàng hút về mình những tiêu cực và xấu xí củầđời sống hiệ àđại xung quanh hay không ? đ
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viếtà àđoạ àvă à khoảng 200 chữ àt hà àsu à ghĩà ủa anh/chị về à ghĩầth gà
điệpà Bình tĩnh sống đối với tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.
Câu 2 (5,0 điểm)
Trong tùy bút Ngườiàl iàđịà“ơ gàĐ ,à h àvă àNgu ễ àTu àđ à à hữ gàlầ à i uàtảà
d gàà“ gàĐ :
Thuyền tôi trôi trên sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí đời Trần
đời Lê, qng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú
lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh khơng một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những

nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như
một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ơi, thấy thèm được
giật mình vì một tiếng cịi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tơi lừ lừ
trơi trên một mũi đị. Hươu vểnh tai, nhìn tơi khơng chớp mắt mà như hỏi tơi bằng cái tiếng nói
riêng của con vật lành: “Hỡi ơng khách sơng Đà, có phải ơng cũng vừa nghe thấy một tiếng
còi sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi. Tiếng cá
đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “ Dải Sông Đà bọt nước lênh
bênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà).
Dịng sơng qng này lững lờ như nhớ thương những hịn đá thác xa xơi để lại trên thượng
nguồn Tây Bắc. Và con sông như đang lắng nghe những giọng nói êm êm của người xi, và
con sơng đang trơi những con đị mình nở chạy buồm vải nó khác hẳn những con đị đi én
thắt mình dây cổ điển trên dịng trên.
(Nguyễn Tn - Người lái đị Sơng Đà, Ngữ văn 12, Tập 1)
Cả à hậ à ủaàa h/ hịàvềàvẻàđẹp d gà“ gàĐ àt o g đoạ àvă àt ,àtừàđ à hậ à t vềàà
iàt iàt iàhoa,àu à à ủaà h àvă àNgu ễ àTu .
.-----------HẾT---------Thíàsi hàkhơ gàđược sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ v àt

àth àsi hà…………………………à. Số

oàda h……………………..

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


TR

S GD&ĐT VƾNH PHÚC

(Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)

Đ chẵn

Ph n
I

H

NG D N CH MăĐ KH O SÁT CH TăL
NĔMăH C 2019-2020
MÔN: NG VĔN

NGăTHPTăNGUY NăVIẾTăXUỂNăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăă

Câu
N i dung
Đ C- HI U
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh luận
2

II

Nội dung chính: Bàn v mối quan hệ gi a cho và nhận củaăconăng i
trong cu c sống.
3
Vì: đó là sự “cho” đi xuất phát từ tấm lịng, từ tình u thương thực sự, khơng
vụ lợi, khơng tính tốn hơn thiệt. Khi đó cái ta nhận lại sẽ là niềm vui, hạnh
phúc thực sự.
4
-Học sinh có thể đồng tình hoặc khơng đồng tình nhưng cần có cách lí giải

hợp lí, lơgich, đúng chuẩn mực.
+ Đồng tình hoặc khơng đồng tình
+ Lí giải hợp lí, lơgich, đúng chuẩn mực.
LÀMăVĔN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ ) trình bày suy nghƿ về về ý kiến được
nêu trong phần đọc-hiểu : “Sống khơng chỉ là nhận mà cịn phải biết cho
đi”

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng –
phân- hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Mối quan hệ giữa cho và nhận trong cuộc sống
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao thác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ mối quan hệ giữa cho và
nhận trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau:

NG L N 2

Đi m
3,0
0,5
0,5
1,0

0,25
0,75
7,0

2,0

0,25
0,25
1,0

*Gi i thích
Cho : là sự san sẻ, giúp đỡ, quan tâm, yêu thương ngư i khác xuất phát từ cái
tâm, từ tấm lòng.
Nhận: là sự đền ơn, là được đáp lại những điều tốt đẹp.
=> Câu nói nhấn mạnh mối quan hệ giữa cho và nhận trong cuộc sống con
ngư i, đặc biệt là phải biết cho đi nhiều hơn.
*Bàn luận
- Con ngư i cho đi nhiều sẽ nhận lại được nhiều điều tốt đẹp hơn. Cái cho đi
đa dạng phong phú cả giá trị vật chất lẫn tinh thần.
- Cho đi một cách chân thành những gì tốt đẹp nhất mà khơng hề hi vọng
nhận lại bạn đã đem đến niềm vui và hạnh phúc, giảm bớt sự khốn khó, bất
hạnh cho ngư i khác đồng th i đem đến sự thanh thản, hạnh phúc cho chính
mình.
- Phê phán những con ngư i sống ích kỉ, cá nhân, vụ lợi, chỉ mong đợi nhận
được của ngư i khác mà không hề biết cho đi.

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


*Bài h c:
- Đây là l i khuyên về lối sống đẹp, biết yêu thương, sẻ chia.
- Cần luôn cố gắng rèn luyện hồn thiện bản thân mình giàu có về vật chất và
tinh thần để có thể cho đi nhiều hơn.


2

d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghƿ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.25

Cảm nhận về vẻ đẹp dịng sơng Đà qua đoạn văn trong tác phẩm Người lái
đị Sơng Đà, từ đó nhận xét cái tơi tài hoa un bác của nhà văn Nguyễn
Tuân.

5,0

a.ăĐ măb oăc uătrúcăcủaăm tăbàiăvĕnăngh ăluận: có đầy đủ M bài,
Thân bài, Kết bài. M bài giới thiệu được tác giả, tác phẩm; Thân bài
triển khai được các luận điểm thể hiện cảm nhận về đoạn văn; Kết bài
khái quát được toàn bộ nội dung nghị luận.
b.ăXácăđ nhăđúngăv năđ ăngh ăluận
Cảm nhận đoạn văn trong tác phẩm Ngư i lái đị sơng Đà của nhà văn
Nguyễn Tn từ đó nhận xét cái tơi tài hoa un bác của nhà văn Nguyễn

0.25

0,25

0,5

Tuân.


c.ăChiaăv năđ ăc năngh ăluậnăthànhăcácăluậnăđi măphùăh p:
* Khái quát chung v tác gi , tác ph m, v năđ c n ngh luận.

* C m nhận vẻ đẹpădịngăsơngăĐàăquaăđo năvĕn:

- N iădung: đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của dịng sơng Đà:
+Thác ghềnh lúc này chỉ cịn là nỗi nhớ. Thuyền tơi trơi...câu văn m
đầu tồn thanh bằng gợi cảm giác lâng lâng, mơ màng; phép điệp
“thuyền tôi trôi....lặng t , thuyền tơi trơi...khơng bóng ngư i, thuyền tơi
trơi....lững l ” nhắc lại trùng điệp như một điểm nhấn của cảm xúc,
cảm giác làm cho đoạn văn như một dòng cảm giác, cảm xúc cứ tràn đi,
lan toả, bâng khuâng.
+ Con sông bây gi không hẳn chỉ là của hiện tại, mà nó trơi ngược về
q khứ. B i ngư i ngắm nó - ngư i đang lênh đênh giữa dịng sơng,
đang chìm trong hồi niệm, mạch cảm xúc bơi ngược về với lịch sử dân
tộc “Hình như từ đời Lí, đời Trần đời Lê, qng sơng này cũng lặng lờ
đến thế mà thơi”.
+ Thiên nhiên hài hịa mang vẻ đẹp trong trẻo, nguyên sơ, kì thú được
cảm nhận bằng hệ thống hình ảnh phù hợp, hơ ứng với nhau để tạo cảm
giác, ấn tượng về vẻ hoang sơ và tƿnh lặng của khơng gian: đó là những
hình ảnh non tơ nhất, tươi tắn và tinh khiết nhất như lá ngô non đầu
mùa, búp cỏ gianh đồi núi, vạt cỏ gianh với những nõn búp đẫm sương
đêm, con hươu thơ ngộ, đàn cá dầm xanh... Trong không gian ấy, ngay
cả một âm thanh rất hiện đại là tiếng còi tàu cùng được cổ tích hố,
huyền thoại hố: tiếng cịi sương. Trong một không gian như thế, sự
tương giao giữa lòng ngư i và tạo vật là một tất yếu nên một ngư i
khách sông Đà đã nghe được câu hỏi của con hươu thơ ngộ về sự tồn tại
của một tiếng cịi sương.....
+ Nguyễn Tn đã trải lịng mình ra với dịng sơng, hố thân vào nó để


0,5
2.0

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


lắng nghe và xúc động: “Dịng sơng qng này lững lờ như nhớ thương
những hịn đá thác xa xơi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc. Và con
sông như đang lắng nghe những giọng nói êm êm của người xi, và
con sơng đang trơi những con đị mình nở chạy buồm vải nó khác hẳn
những con đị đi én thắt mình dây cổ điển trên dịng trên”. Qua mỗi
dặm đư ng đất nước, nhà văn đều thấy cảnh vật và con ngư i gắn
quyện với nhau rất chặt chẽ. Yêu sơng Đà cũng chính là u Tổ quốc và
u con ngư i Việt Nam.
-Nghệ thuật:
+Giọng văn vừa trang trọng, trầm lắng, vừa da diết bâng khuâng vì thế
tràn đầy xúc cảm. Từng câu, từng chữ, từng nhịp đi của hơi văn đều làm
lộ ra cái dạt dào đó của cảm xúc.
+Ngôn ngữ chọn lọc, tinh tế và giàu khả nàng gợi cảm: Những từ “lặng
tờ” “hoang dại”, “hồn nhiên”, “con hươu thơ ngộ”, “tiếng cịi
sương” được dùng rất đắt, có sức lột tả tính chất của hình tượng. Cách
so sánh độc đáo: so sánh cái cụ thể với cái trừu tượng để trừu tượng
hố, thi vị hố một hình ảnh cụ thể nhằm gây ấn tượng cảm giác hơn là
gây ấn tượng thị giác “Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông
hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa “. Sức tư ng tượng phong
phú khiến Nguyễn Tn hình dung và mơ tả được nỗi niềm của cả con
sông và của cả những sinh vật sinh sống trên b sơng ấy.
=> Đoạn văn đã góp phần quan trọng trong việc tái hiện vẻ đẹp trữ tình
của Sơng Đà, của thiên nhiên đất nước gấm vóc nên thơ đồng th i góp

phần khẳng định tài năng của Nguyễn Tuân trong nghệ thuật viết tuỳ
bút.
* Nhận xét cái tôi tàiăhoa,ăuyênăbácăcủaăNguy năTuân:ă
1,0
+ Tài hoa: lối viết uyển chuyển, linh hoạt; cách so sánh, liên tư ng
nhiều tầng bậc, bất ng , độc đáo. Ơng nhìn sự vật bằng con mắt của
ngư i họa sƿ, dưới góc độ thẩm mƿ; tài hoa thể hiện những rung động,
say mê của nhà văn trước vẻ đẹp mƿ lệ của thiên nhiên đất nước.
+ Uyên bác: thể hiện cách nhìn và khám phá hiện thực theo chiều
sâu, sự vận dụng kiến thức sách v và các tri thức của đ i sống một
cách đa dạng, phong phú; sự giàu có về chữ nghƿa. Hình ảnh dịng
sơng Đà được nhà văn miêu tả, tái hiện một cách ấn tượng từ nhiều góc
nhìn, với những chi tiết điển hình, tiêu biểu; những liên tư ng, so sánh
bất ng , thú vị. Tất cả đều cho thấy khả năng quan sát và sử dụng ngôn
ngữ hết sức điêu luyện của Nguyễn Tuân.
d.ăChínhăt ,ăng ăpháp
0,25
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
e.ăSángăt o:ă
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghƿ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề 0,5
nghị luận.

L uăý:ăGiám khảo linh hoạt khi cho điểm. Khuyến khích điểm với những bài viết có sáng tạo.
Điểm bài thi làm trịn đến 0,25.

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 2 (àĐề lẻ )


Sở GDĐTàVĩ hàPh
T ường THPT Nguyễn Viết Xuân

MÔNàVĂNàKHỐI 12
Đ pà

Phần

àgồm 05 trang )
Điểm

Câu
Đọc hiểu

I

3.0

1

Biện pháp tu từ cú pháp: liệt kê (cuộc chiến khốc liệt, với 0.5
những xung đột, vất vả, đua tranh vơ hình với xã hội, gánh
nặng của chính bản thân...)
Tác dụng: tạo giọ gàđiệu mang tính su àtư,à hi à ghiệm; chỉ
ra những kh àkhă ,àthử thách mà con gười phảiàđốiàđầu hàng
ngày.

2

Bạn chẳng thể l àđượcàg àđ u,à hữ gàđiều bất trắc và vất vả

khô gà hưàýà àvố àđ àl à ột phần chẳng thể gạt bỏ của
cuộc sống. Câu này có thể hiểu là (gợi ý):

3

4

0,5

- Những bất trắc vất vả dù không muố à hư gà àvẫn có thể
xả àđến với cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
- H àđ à hận mộtà hà hàtĩ h,à hẹ h gàv àtaà àđauàkhổ
hay cố trốn chạ à ũ gàv à h.
Để xoa dịu những tâm hồ àđa gà ệt nhoài, chúng ta cần
1,0
- Tập sống lạ à ua ,à uàđời; rèn bả àlĩ h,àsức chịuàđự gàđể
đ à hận mọi thử thách.
- Cần có sự quan tâm, san sẻ gánh nặ g;àt hà uàthươ gàđể
xoa dịu những nỗi nhọc nhằn.
HS có thể trả lời đồ gàt h/àkh gàđồ gàt h/đồng tình một
phầ àt àtheồsu à ghĩà( , 5điểm ) hư gàcần có lý giải phù
hợp ( ,75điểm),àsauàđ àl àgợi ý:

1.0

- Đồng tình: Cuộc sống hiệ àđạiàlu àđầy nhữ gàkh àkhă àthử
thách và khi số gàt o gà ,à o à gười buộc phải chấp nhận
những mặt tiêu cực và xấu xí mà cuộc sống ấy mang lại.
- Kh


gàđồng tình: Quan niệm trên cịn thiên về cái nhìn bi

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


quan, phiến diện vì cho rằ gà o à gười chỉ thụ động hút về
mình những tiêu cực, xấu xí trong khi hàng ngày vẫn có những
điều tốtàđẹpàđến với mỗià gười.
- Đồng tình một phần: dung hịa hai ý trên.
L

II
1

àvă

Viếtàđoạ àvă à khoảng 200 từ) bày tỏ su à ghĩà ủa bản
thân về à ghĩầth gàđiệp “Bình tĩnh sống” đối với tuổi trẻ
trong cuộc sống hôm nay.

2.0

a.àĐảm bảo cấuàt àđoạ àvă à ghị luận 200 chữ
C àđủ các phần mở đoạn, phát triể àđoạn, kếtàđoạn. Mở đoạn
uàđược vấ àđề, phát triể àđoạn triể àkhaiàđược vấ àđề, kết
đoạn kết luậ àđược vấ àđề.
( Nếu HS viết từ àđoạn trở l àth àkhơ gàchồđiểm cấu trúc)
.àX àđị hàđ gàvấ àđề cần nghị luận về à ghĩầth gàđiệp
Bình tĩnh sống đối với tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay.


0.25

c. Triển khai vấ àđề nghị luận thành các luậ àđiểm; vận dụng
tốt các thao tác lập luậ ;à àphươ gàthức biểuàđạt, nhất là
nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài
học nhận thứ àv àh hàđộng. Cụ thể:

1.0

0.25

* Giải thích:
- B hàtĩ hàsống: là mộtàth iàđộ sống chừng mực; biết tiết chế
nhịpàđiệu trong mọiàsu à ghĩ,àh hàđộ g;à hàtĩ hàsống là
cảm nhận mọi thứ xung quanh một cách từ tốn, chín chắn;
hàtĩ hàsống là cảm nhận sâu sắ à à ghĩa,àgi àt ị sống của bản
th ;à hàtĩ hàsống là khơng hồ đồ, chạ àtheồtưàdu àđ à
đ g,àt tà ướ àtheoà ưa...
- Cần phân biệtà
hàtĩ h àvới sự chậm chạp,à àl ,àlười biếng,
thụ động.
* Bàn luận
- N uà à ghĩa:àLối số gà hàtĩ hàgi pàtaà hận ra giá trị đ hà
thực của cuộc sống; việ àsu à ghĩà h à hắn sẽ giúp tránh
những sai lầ àkh gàđ gà ;à ở ra những khoảng thời gian
để phấ àđấu hoàn thành mục tiêu...
- Phê phán: Nhữ gà o à gười sống hấp tấp,vội vàng; dễ nản

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP



lịng dù vẫn cịn có thể t à ầhướng khắc phục; nhữ gà gười
quá tự tin vào bả àth àđế àđộ h hàđộng mà không cần suy
ghĩ,àđắ àđo;à hữ gà o à gườiàlười nhác, ỷ lại; cố tình sống
chậm chạp, giả vờ
hàtĩ h àđể chờ thời, dựaàhơià gười
khác...
* Bài học thiết thực cho bản thân:
-Cố gắng duy trì sự
hàtĩ hàt o gà ọiàt ường hợp; rèn luyện
lối sống ấy từ những việc nhỏ nhất; sau mỗi thành công hay
thất bạiàđừng vội vui mừng hay thất vọng mà phải nhìn vào kết
quả để rút ra bài học....

2

d. Sáng tạo
Có cách diễ àđạt sáng tạo, thể hiệ àsu à ghĩàs uàsắc, mới mẻ
về vấ àđề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ,àđặt câu
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,àđặt câu.

0,25

Cảm nhận về vẻ đẹpàd gààs gàĐ à uaà đoạ àvă àt o gàt à
phẩm Ngườiàl iàđịà“ơ gàĐ , từ đ à hận xét cái tơi tài hoa un bác
củầ h àvă àNgu ễn Tn.

5,0


0,25

a.àĐả à ảồ ất à ủầ ộtà iàvă à ghịàluậ : àđầ àđủàMởà 0,25
i,àTh à i,àKếtà i.àMởà iàgiớiàthiệuàđượ àt àgiả,àt à
phẩ ;àTh à iàt iể àkhaiàđượ à àluậ àđiể àthểàhiệ à ả à
hậ àvềàđoạ àvă ;àKếtà iàkh ià u tàđượ àto à ộà ộiàdu gà
ghịàluậ .
b. X àđị hàđ gàvấ àđềà ghịàluậ
0,5
Cả à hậ àđoạ àvă trong t àphẩ àNgườiàl iàđ às gàĐ ủaà
h àvă àNgu ễ àTu từàđ à hậ à t cái tôi tài hoa uyên bác của
h àvă àNgu ễn Tuân.

.àChiaàvấ àđềà ầ à ghịàluậ àth hà àluậ àđiể àph àhợp:
* Khái quát chung về tác giả, tác phẩm, vấ àđề cần nghị luận.

* Cảm nhận vẻ đẹpàdị gàsơ gàĐ à uầđoạ àvă :

0,5
2,0

- Nộiàdu g:àđoạ àvă à i uàtảàvẻàđẹpà ủaàd gàs gàĐ :
+Thác ghềnh lúc này chỉ cịn là nỗi nhớ. Thuyền tơi trơi...câu
vă à ở đầu toàn thanh bằng gợi cả àgi àl gàl g,à ơà
g;à
ph pàđiệpà thu ền tôi trôi....lặng tờ, thuyền tôi trôi...không
gà gười, thuyền tôi trôi....lững lờ à hắc lạiàt gàđiệp hưà
mộtàđiểm nhấn của cảm xúc, cả àgi àl à hoàđoạ àvă à hư
một dòng cảm giác, cảm xúc cứ t àđi,àla àtoả, bâng khuâng.
+ Con sông bây giờ không hẳn chỉ là của hiện tại, mà nó trơi


7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


gược về quá khứ. Bởià gười ngắm nó - gườiàđa gàl hàđ hà
giữầd gàs g,àđa gà h m trong hồi niệm, mạch cả à à ơià
gược về với lịch sử dân tộc H hà hưàtừ đờiàL ,àđời Trầ àđời
L ,à u gàsô gà àcũ gàlặng lờ đến thế mà thôi .
+ Thiên nhiên hài hòa mang vẻ đẹp trong trẻo,à gu àsơ,àk à
th àđược cảm nhận bằng hệ thống hình ảnh phù hợp, hô ứng
vớià hauàđể tạo cảm giác, ấ àtượng về vẻ hoa gàsơàv àtĩ hà
lặng củaàkh gàgia :àđ àl à hững hình ả hà o àtơà hất,àtươià
tắn và tinh khiết nhấtà hưàl à g à o àđầu mùa, búp cỏ gianh
đồi núi, vạt cỏ gianh với nhữ gà
à pàđẫ àsươ gàđ ,à o à
hươuàthơ ngộ,àđ à àdầm xanh... Trong không gian ấy, ngay
cả một âm thanh rất hiệ àđại là tiế gà iàt gàđược cổ tích
hố, huyền thoại hố: tiế gà iàsươ g.àT o gà ột khơng gian
hưàthế, sự tươ gàgiaồgiữầl gà gười và tạo vật là một tất
yếu nên mộtà gười kh hàs gàĐ àđ à gheàđược câu hỏi của
o àhươuàthơà gộ về sự tồn tại của một tiế gà iàsươ g.....
+ Nguyễ àTu ààđ àt ải lịng mình ra với dịng sơng, hố thân
v ồ àđể lắ gà ghềv à àđộng: Dị gàsơ gà u gà àlững
lờ hưà hớ thươ gà hữ gàhò àđ àth cà ầ ơiàđể lại trên
thượng nguồn Tây Bắc.àV àco àsơ gà hưàđa gàlắng nghe
những giọng nói êm êm củầ gườià i,àv àco àsơ gàđa gàt ơià
nhữ gàco àđịà
hà ở chạy buồm vải nó khác hẳn những con
địàđià àthắt mình dây cổ điể àt àdò gàt
. Qua mỗi

dặ àđườ gàđất ướ ,à h àvă àđều thấy cảnh vậtàv à o à gười
gắn quyện với nhau rất chặt chẽ.àY uàs gàĐ à ũ gà h hàl à
yêu Tổ quố àv à uà o à gười Việt Nam.
-Nghệ thuật:
+Giọ gàvă àvừa trang trọng, trầm lắng, vừa da diết bâng
khuâng vì thế t àđầy xúc cảm. Từng câu, từng chữ, từng nhịp
đià ủaàhơiàvă àđều làm lộ ra cái dạtàd ồđ à ủa cảm xúc.
+Ngơn ngữ chọn lọc, tinh tế và giàu khả nàng gợi cảm: Những
từ lặng tờ à hoa gàdại ,à hồ à hi ,à co àhươuàthơà gộ ,à
tiế gàcòiàsươ g được dùng rấtàđắt, có sức lột tả tính chất
củầh hàtượ g.àC hàsồs hàđộ àđ o:àsoàs hà ià ụ thể với
cái trừuàtượ gàđể trừtượng hố, thi vị hố một hình ảnh cụ
thể nhằm gây ấ àtượng cả àgi àhơ àl àg àấ àtượng thị
giác Bờ sông hoang dạià hưà ột bờ tiền sử. Bờ sơng hồn
hi à hưà ột nỗi niềm cổ tích tuổià ưaà . Sứ àtưở gàtượng
phong phú khiến Nguyễn Tuân hình dung và mơ tả được nỗi
niềm của cả con sông và của cả những sinh vật sinh sống trên
bờ sông ấy.
=>ààĐoạ àvă àđ àg pàphần quan trọng trong việc tái hiện vẻ
đẹp trữ tình củầ“ gàĐ ,à ủa thi à hi àđấtà ước gấm vóc

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP


àthơàđồng thời góp phần khẳ gàđị hàt ià ă gà ủa Nguyễn
Tuân trong nghệ thuật viết tu bút.

1,0

* Nhận xét cái tơi t iàhoa,àu à à ủầNguyễ àTu :à

+àT iàhoa:àỞàlốiàviếtàu ể à hu ể ,àli hàhoạt;à hàsoàs h,àli à
tưở gà hiều tầ gà ậ ,à ấtà gờ,àđộ àđ o. Ô gà h àsựàvậtà ằ gà
o à ắtà ủaà gườiàhọaàsĩ,àdướiàg àđộàthẩ à ĩ;àtài hoa thể
hiện ở nhữ gà u gàđộng, say mê củaà h àvă àt ước vẻ đẹp ĩà
lệ củaàthi à hi àđấtà ước.
+ Uyên bác: thểàhiệ àởà hà h àv àkh àph àhiệ àthự àtheo
hiềuàs u,àở sự vận dụng kiến thức sách vở và các tri thức của
đời sống mộtà hàđầdạng, phong phú; ở sự giàu có về chữ
ghĩa.àH hàả hàd gàs gàĐ àđượ à h àvă à i tả, tái hiện
một cách ấ àtượng từ nhiều góc nhìn, với những chi tiếtàđiển
0,25
hình, tiêu biểu; nhữ gàli àtưởng, so sánh bất ngờ, thú vị. Tất
cả đều cho thấy khả ă gà ua às tàv àsử dụng ngôn ngữ hết
0,5
sứ àđi uàlu ện của Nguyễn Tuân.
d.àChí hàtả,à gữàph p
Đả à ảoà u àtắ à h hàtả,àd gàtừ,àđặtà u
e.àS gàtạo:à
C à hàdiễ àđạtàs gàtạo,àthểàhiệ àsu à ghĩàs uàsắ ,à ớià ẻà
vềàvấ àđềà ghịàluậ .

Lưuàý:àGiám khảo linh hoạtàkhiàchoàđiểm. Khuyế àkh chàđiểm với những bài viết có sáng tạo.
Điểm bài thiàl àt ị àđến 0,25.

7ҥL  W j L  O L ӉX PL ӇQ SKt  KW W SV    Y QGRF  F RP



×