Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

NGỮ văn 10 CHƯƠNG TRÌNH mới bài 3 GIAO cảm với THIÊN NHIÊN (THƠ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.07 KB, 19 trang )

Bài 3: GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN (THƠ)
I. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 3
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông
qua hoạt động đọc, viết, nói và nghe, năng lực hợp tác thơng qua các hoạt động
làm bài tập nhóm, chia sẻ góp ý cho bài viết, bài nói của từng bạn HS.
1.1. Năng lực đặc thù
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: Từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua văn bản, phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.
- Nhân biết và sửa các lỗi dùng từ.
- Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề, những nét
đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
- Biết giới thiệu, đánh giá nội dung và nghệ thuật một bài thơ.
- Biết yêu quý trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người.
- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những
nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và
nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến,
quan điểm đó.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
2. Về phẩm chất
- Biết yếu quý, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người
- Yêu thiên nhiên, sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên
nhiên.


Văn bản 1: HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH CA
(Chu Mạnh Trinh)


Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người
viết thể hiện qua VB, Phát hiện được giá trị đạo đức, văn hoá từ VB.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hương sơn phong cảnh ca;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hương sơn
phong cảnh ca;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bà thơ với các VB khac
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng và yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên, phong cảnh Hương Sơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;


2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Hương sơn
phong cảnh ca.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS giới thiệu về một
cảnh đẹp của quê hương đất nước, một danh lam thắng cảnh mà bạn đã từng đặt
chân đến.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước, danh
lam thắng cảnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Em hãy giới thiệu và chia sẻ cảm nhận của em về
một cảnh đẹp của quê hương, đất nước mà em có dịp đến thăm hoặc biết qua
sách vở?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hỏi và nêu yêu cầu, suy nghĩ về những danh lam thắng
cảnh mà mình đã từng được đi tới tham quan hoặc biết qua sách vở, báo chí.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn
chia sẻ về một số cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Tiết học hơm nay, cơ và
cả lớp sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Hương sơn phong cảnh ca thuộc thể loại hát
nói, bài thơ có cảm hứng viết về vẻ đẹp phong cảnh Hương sơn từ đó thể hiện
nêìm u mến thiên nhiên của tác giả Chu Mạnh Trinh.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học



a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Giao cảm với thiên nhiên. Nắm được

các khái niệm về một số yếu tố của truyện thần thoại như: Vần, nhịp, đối,
chủ thể trữ tình, tình cảm của tác giả….
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
liên quan đến bài Giao cảm với thiên nhiên.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài học Giao
cảm với thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học
học tập
- Chủ đề giao cảm với thiên nhiên bao
- GV mời 1 HS đọc chủ đề của Bài học gồm các văn bản:
số 1 (Hương sơn phong cảnh ca) trước +Hương sơn phong cảnh ca.
lớp.
+Thơ duyên
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo các em, +Văn bản kết nối chủ điểm: Lời má năm
nội dung của chủ đề Bài 1: Hương sơn xưa,
phong cảnh ca là gì?.
- Nội dung: cho thấy vẻ đẹp hài hoà của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thiên nhiên và tình cảm yêu mến tha thiết
tập
của con người với thiên nhiên  thể hiện

- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu được chủ đề Giao cảm với thiên nhiên.
hỏi.
- Nội dung chủ đề bài 1: Vẻ đẹp phong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cảnh Hương sơn.
thảo luận
- Tên và thể loại của các VB đọc chính và
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu VB đọc kết nối chủ đề:
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Tên văn bản
Thể loại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Hương Sơn phong
Thơ
nhiệm vụ học tập
cảnh ca
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Thơ
Trong bài học này, qua việc đọc các bài Thơ duyên
thơ em sẽ hiểu vẻ đẹp của thiên nhiên và
Trích truyện ngắn
sự giao cảm giữa con người với thiên Lời má năm xưa
nhiên  từ đó bồi dưỡng tình u thiên Nắng đã hanh rồi
Thơ
nhiên, yêu quê hương, đất nước.

Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: HS nắm được các khái niệm chủ thể trữ tình, vần, nhịp thơ… Đặc
biệt là khái niệm nhịp thơ, không chỉ là nhịp trong nội bộ dịng thơ mà cịn là
nhịp ở vị trí ngắt dòng.



b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
liên quan đến một số yếu tố của bài thơ.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức về một số yếu tố của một bài thơ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao 2. Tri thức ngữ văn
nhiệm học tập
- Thơ: là hình thức sáng tác văn học phản ánh cuộc
- GV chia lớp thành 4 nhóm, sống với những cảm xúc chất chứa, cơ đọng, những
u cầu các nhóm thảo luận, tâm trạng dạt dào, những tưởng tượng mạnh mẽ
đọc thông tin trong SGK và trong ngôn ngữ hàm xúc giàu hình ảnh và có nhịp
hồn thành PHTs1: khái niệm điệu.
về chủ thể trữ tình, từ ngữ, hình - Thơ trữ tình: là loại tác phẩm thơ thường có dung
ảnh, vần, nhịp…
lượng nhỏ, thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của
Một số yếu tố
trong thơ
Chủ thể trữ tình
Vần
Nhịp
Từ ngữ, hình ảnh

Đặc điểm

nhân vật trữ tình.
- Chủ thể trữ tình: Là khái niệm chỉ người thể hiện

thái độ, cảm xúc của mình trong suốt văn bản thơ.
Đọc thơ trữ tình trước hết ta không chỉ thấy xuất
hiện cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt, những con
người, sự kiện mà còn gợi lên một hình tượng một
ai đó đang ngắm nhìn, đang rung động, suy tưởng
về chúng, về cuộc sống nói chungHình tượng ấy
chính là chủ thể trữ tình trong thơ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm - Chủ thể trữ tình thường được xuất hiện trực tiếp
vụ học tập
với các đại từ nhân xưng: “tơi”, “ta”, “chúng ta”.,
- Các nhóm HS nghe GV yêu “anh”, “em”… hoặc chủ thể nhập vai vào một nhân
cầu, sau đó thảo luận nhóm, vật nào đó, cũng thể là “ chủ thể ẩn”. Các hình thức
đọc thơng tin trong SGK, chuẩn xuất hiện nêu trên của chủ thể trữ tình cũng có thể
bị trình bày trước lớp.
thay đổi, xuất hiện xen kẽ trong một bài thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt * Tham khảo: (Nhân vật trữ tình cịn gọi là chủ thể
động và thảo luận
trữ tình) là người trực tiếp bộc lộ rung động và tình
- GV mời đại diện các nhóm cảm trong bài thơ trước một khung cảnh hoặc sự
trình bày kết quả trước lớp, u tình nào đó. Nhân vật trữ tình có mối liên hệ mật


cầu cả lớp nghe, các HS khác thiết với tác giả song khơng hồn tồn đồng nhất
bổ sung (nếu có)
với tác giả. ( Kết nối tri thức)
Bước 4: Đánh giá kết quả - Từ ngữ, hình ảnh thơ mang lại sức gợi cảm lớn,
thực hiện nhiệm vụ học tập
có khả năng chứa đựng nhiều tầng ý nghĩa. Hình
- GV cùng với HS khác nhận ảnh thơ có thể được miêu tả trực quan, các hình

xét, đánh giá, chốt kiến thức, thức láy, điệp từ làm cho hình ảnh có đường nét,
HS điều chỉnh kết quả làm việc màu sắc trở nên lung linh, sống động, hoặc có thể
gợi tả gián tiếp bằng liên tưởng, tưởng tượng, các
trên PHTs1
- GV mở rộng các yếu tố khác biện pháp tu từ như so sánh, nhân hố, ẩn dụ, hốn
dụ…làm cho cái vơ hình trở nên hữu hình, cái vơ
có trong thơ.
tri, vơ giác trở nên có hồn và giàu ý nghĩa. Hình
ảnha trong thơ luôn chứa đựng tâm hồn của nhà thơ.
-Vần thơ, nhịp điệu, nhạc điệu, đối, thi luật, thể
thơ
Vần và nhịp là những yếu tố quan trọng tạo nên
nhạc điệu trong thơ.
+ Vần tạo nên sự kết nối, cộng hưởng âm thanh
giữa các dòng thơ, đồng thời làm cho thơ dễ nhớ
dễ thuộc hơn.
-

Cách gieo vần phụ thuộc vào yêu cầu và quy
cách riêng của mỗi thể thơ.

* Xét về vị trí xuất hiện có:
+ Vần chân (cước vận) là vần giữa các chữ ở cuối
dòng thơ.
+ Vần lưng (yên vận) là dòng giữa các chữ cuối
của dòng thơ trước với chữ giữa của dòng thơ sau.
*Xét về thanh điệu: có thanh trắc và thanh bằng.
+ Nhịp điệu: những điểm ngắt hay ngừng theo
chu kì nhất định trên văn bản do tác giả chủ
động bố trí. Nhịp điệu chứa đựng sự lặp lại có

biến đổi của các yếu tố ngơn ngữ và hình ảnh nhằm


gợi ra cảm giác về sự vận động của sự sống và thể
hiện cảm nhận thẩm mĩ về thế giới.
+ Nhạc điệu: cách tổ chức các yếu tố âm thanh của
ngôn từ để lời văn gợi ra cảm giác về âm nhạc (âm
hưởng, nhịp điệu). Trong thơ, những phương thức
cơ bản để tạo nhạc điệu là gieo vần, điệp, phối hợp
thanh điệu bằng trắc,...
+ Đối cách tổ chức lời văn thành hai vế cân xứng
và sóng đơi với nhau về cái ý và lời. Căn cứ vào sự
thuận chiều hay tương phản với ý và lời, có thể
chia thành hai loại: đối cân (thuận chiều), đối chọi
(tương phản).
+ Thi luật: tồn bộ những quy tắc tổ chức ngơn từ
trong thơ như gieo vần, ngắt nhịp, hoà thanh, đối,
phân bổ số tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong
cả bài thơ,...
+ Thể thơ: sự thống nhất giữa mơ hình thi luật và
loại hình nội dung của tác phẩm thơ. Các thể thơ
được hình thành và duy trì sự ổn định của chúng
trong quá trình phát triển của lịch sử văn học.
Hoạt động 3: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về bài thơ Hương sơn phong
cảnh ca.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về
thông tin cơ bản của VB Hương sơn phong cảnh ca.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về VB Hương sơn phong cảnh
ca mà HS tiếp thu được.

d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm I. Tìm hiểu chung
vụ học tập
1. Một số hình ảnh, vẻ đẹp của cảnh Hương sơn:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp, dựa vào những kiến thức


trong SGK, nêu thông tin chung
VB Hương sơn phong cảnh ca,
một số hình ảnh về vẻ đẹp cảnh
hương sơn và tác giả Chu Mạnh
Trinh, thể loại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc 2. Đôi nét về tác giả Chu Mạnh Trinh
thông tin trong SGK để chuẩn bị - Chu Mạnh Trinh (1862 -1905), tự Cán Thần, hiệu
trình bày trước lớp.
Trúc Vân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt - Người làng Phú Thị, huyện Đơng n. Ơng đỗ
động và thảo luận
tiến sĩ năm 1892, làm quan đến chức Án sát. Năm
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết 1902 ơng từ quan về quê.
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp - Ông là người thạo cầm, kì, thi, hoạ, am hiểu nghệ
nghe, nhận xét.
thuật kiến trúc, ông là người đã vẽ kiểu chùa Thiên
Bước 4: Đánh giá kết quả thực Trù (Hương Sơn) khi trùng tu.
hiện nhiệm vụ

- Ông đoạt giải nhất thơ Nôm trong cuộc thi vịnh
- GV nhận xét, đánh giá, chốt Kiều năm 1905 tại Hưng yên.
kiến thức.
* Hương Sơn phong cảnh ca được viết theo thể hát
nói, một thể loại thơ ca dân tộc.
- Bài hát nói chỉnh thể có 11 câu. Bố cục gồm 3
phần:
+ Khổ đầu: Mở lời (4 câu đầu)
+ Khổ giữa: nội dung bài hát nói (4 câu tiếp)
+ khổ xếp: phần kết bài (3 câu cuối)
- Bài hát nói biến thể thì số khổ giữa có thể tăng
(dơi khổ), giảm (thiếu khổ).
- Trong bài hát nói cách gieo vần và ngắt nhịp
tương đối tự do.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản Hương Sơn phong cảnh ca


b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về
bài Hương Sơn phong cảnh ca
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến bài học Hương Sơn phong cảnh ca.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1:

DỰ KIẾN SẢN PHẦM
3. Đọc bài thơ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc bài thơ chú ý cảm xúc, cách gieo

học tập
vần, ngắt nhịp.
- GV yêu cầu HS Thực hiện yêu cầu rèn
luyện kĩ năng đọc, lưu ý cách đọc ngắt
đúng nhịp thơ, đọc diễn cảm.
- GV lưu ý HS: Khi gặp các câu hỏi
trong box và những chỗ được đánh dấu,
chúng ta hãy dừng lại suy nghĩ nhanh,
tự trả lời thầm trong đầu nhằm tạo thói
quen và rèn luyện kĩ năng đọc.

*Bố cục bài thơ:
-Phần 1(4 câu đầu): cái nhìn bao quát của
chủ thể trữ tình khi đặt chân đến Hương
Sơn.

- Phần 2 (từ câu 5 đến câu 16) Miêu tả cụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
thể phong cảnh Hương Sơn theo bước chân
tập
chủ thể trữ tình nhập vai trong “khách tang
- HS lắng nghe GV yêu cầu, cầu HS hải”.
Thực hiện yêu cầu rèn luyện kĩ năng
- Phần 3 (câu 17 đến hết): tư tưởng từ bi
đọc, lưu ý cách đọc ngắt đúng nhịp thơ,
bác ái và tình yêu đối với cảnh đẹp đất
đọc diễn cảm.
nước của tác giả.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi
trong các box trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.


Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp,
xác định bố cục bài thơ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng yêu cầu của GV, sau đó thảo
luận theo cặp để tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày bố cục bài
thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
II. Tìm hiểu chi tiết
Nhiệm vụ 3:

1. 4 câu đầu: Vẻ đẹp của phong cảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Hương Sơn.

học tập
- Phong cảnh Hương Sơn có vẻ đẹp hùng
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả vĩ, thoát tục:
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK: 1. Chỉ ra Từ ngữ: Bầu trời: cảnh thực
các từ ngữ để khái quát vẻ đẹp của Cảnh bụt: nửa thực nửa ảo
phong cảnh của Hương Sơn.
Câu thơ ngắn đặc biêt, có cấu tạo chỉ 4
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học từ, giới thiệu bao quát gợi mở một miền
tập
non nước, một không gian rộng lớn với
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu 1 những cảnh sắc đậm chất thiền gợi lên vẻ
và 2.
đẹp thanh tịnh, thoát tục => Vẻ đẹp nơi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tiên cảnh.
- Thái độ”: Ao ước bấy lâu: mong đợi đã
thảo luận


- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả lâu.
thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp - Thán từ “kìa”: ngạc nhiên, sững sờ, vơ
cùng thích thú.
nghe, nhận xét.
- Câu hỏi tu từ: “Đệ nhất động…có phải?”:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
thể hiện sự ngạc nhiên, trầm trồ trước vẻ
nhiệm vụ học tập
đẹp tuyệt đỉnh của Hương Sơn.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.  Cảnh Hương Sơn được nhìn một cách bao
Nhiệm vụ 4:
quát non nước mây trời vẻ đẹp hùng vĩ,

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ vĩnh hằng.
học tập

2. Vẻ đẹp cảnh Hương Sơn theo bước
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận chân “khách tang hải”
theo cặp: Chỉ ra những hình ảnh cụ thể a. Vẻ đẹp thần tiên, thoát tục (câu 5 đến câu
phong cảnh Hương Sơn theo bước chân 8)
chủ thể trữ tình nhập vai trong “khách - Hình ảnh: Rừng mai, khe yến, chim, cá..
tang hải”?
- Âm thanh: thỏ thẻ, kinh phật, tiếng chày
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học kình.
tập
Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy…
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ.
=> Cảnh vật được phác hoạ giàu sức gợi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cảm, đậm chất thiền phật. Cảnh như rửa
thảo luận
sạch bụi trần, chim cá, trở thành tín đồ của
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp Phật giáo. “khách tang hải”: từ trong giấc
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
mộng tỉnh dậy cởi bỏ bụi trần phiền luỵ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hồ nhập vào khơng khí thiêng liêng.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 Cảnh và người hoà làm một. Hương Sơn
làm tất cả trở nên thanh khiết, thánh thiện.

b. Vẻ đẹp của đường nét, màu sắc.
- Hình ảnh: Suối giải oqn, chùa Cửa Võng,

Nhiệm vụ 5:
hang Phật Tích, động Tuyết Quynh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ  Nghệ thuật liệt kê, điệp từ “này”: tạo ra
học tập
một quần thể hang động độc đáo  không
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, khí thiêng liêng, u tịch.
thống nhất về nội dung, thông điệp khi - Hành động:
tác giả miêu tả vẻ đẹp cảnh Hương Sơn? + Trông lên: đá ngũ sắc long lanh như gấm


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học dệt.
tập
+ Nhìn xuống: bóng trăng soi mình vào
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận hang sâu đầy huyền ảo.
để thống nhất về nội dung, thông điệp - Lối đi: gập ghềnh uốn thang mây  sự
khi tác giả miêu tả vẻ đẹp cảnh Hương độc đáo gợi sự trắc trở nơi đây
Sơn?
Kết hợp màu sắc, đường nét, không gian
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và kết hợp với các biện pháp nghệ thuật đối
thảo luận
cách sử dụng các từ láy, tính từ kết hợp
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả danh từ …vẽ nên bức tranh Hương Sơn
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận hùng vĩ vừa thực vừa ảo  tâm hồn lãng
xét.
mạn yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp của tác
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện giả.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 6:


3. Diễn biến cảm xúc của chủ thể trữ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tình
tập
Những thay đổi, diễn
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, Bố cục bài hát
nói
biến cảm xúc của chủ
thống nhất: diễn biến cảm xúc của chủ
Hương Sơn
thể trữ tình thể hiện như thế nào trong
thể trữ tình
phong cảnh
bài thơ?
Khổ đầu
Thành kính, ngỡ ngàng,
Hồn thành PHTs2
xúc động trước vẻ đẹp
(4 câu đầu)
như nơi cõi Phật của
Diễn biến
tồn cảnh Hương Sơn.
Bố cục bài hát
cảm xúc
nói Hương
Chủ thể trữ tình chuyển
của chủ thể
Sơn phong
trữ tình
sang quan sát cụ thể
cảnh

từng chi tiết, cảnh quan
Khổ giữa
(1) Trong bốn câu thơ
phong cảnh Hương Sơn,
(câu
5
đến
câu
Khổ đầu
đầu, chủ thể trữ tình đã
say mê với vẻ đẹp thanh
16)
(4 câu đầu) thể hiện cảm xúc gì
khiết, trong ngần của


khi vừa đặt chân đến
Hương Sơn?

thiên nhiên, cũng như sự
hoà quyện giữa thiên
nhiên và những cơng
trình kiến trúc tài hoa,
khéo léo của con người.

………………………
………………………
……
Khổ giữa


(2) Từ câu 5 đến câu
(câu 5 đến câu 16, chủ thể trữ tình đã
thể hiện cảm xúc của
16)
mình đến những đối
tượng nào?
………………………

Khổ xếp
(câu 17 đến
hết)

(3) Từ câu 17 đến hết
bài hát nói, câu thơ nào
khẳng định cảm xúc
của nhân vật trữ tình?

Cái đẹp ở đây đạt tới độ
thánh thiện, thốt tục,
khiến “khách tang hải
giật mình…”.
Chủ thể trữ tình phát
(câu 17 đến hết) biểu trực tiếp cảm xúc :
“Càng trông phong cảnh
càng yêu!”.
Khổ xếp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận
để thống nhất về nội dung: diễn biến

cảm xúc của chủ thể trữ tình, hồn thành
PHTs2
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
4. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
HS bổ sung, sửa trên PHTs2 (nếu có)
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Ngợi ca


Nhiệm vụ 7:

thiên nhiên đất nước tươi đẹp, qua đó gửi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học gắm tình u đối với giang sơn hữu tình
được tạo hố ban tặng.
tập
- Thể hiện qua các yếu tố:
- GV yêu cầu HS thảo luận: Cảm hứng
chủ đạo của bài thơ, những từ ngữ, Yếu tố
hình ảnh, biện pháp tu từ có tác dụng Từ ngữ
gì trong việc thể hiện cảm hứng chủ
đạo ấy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận
để thống nhất về nội dung: cảm hứng

chủ đạo của bài thơ, tác dụng của
những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ trong việc thể hiện cảm hứng chủ
đạo.

Từ ngữ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Từ ngữ
(hình
ảnh,
âm
thanh)

Biện
pháp tu
từ

Biện

Ngữ liệu Tác dụng biểu đạt
Đệ nhất Mượn từ ngữ danh

động
nhân, bạc đế vương
để bày tỏ tình cảm
tơn vinh vị thế đặc
việt
của
cảnh
Hương Sơn.
Thú
Trực tiếp thể hiện
Hương
khao khát mãnh
Sơn ao liệt, cảm xúc chân
ước, giật thực lâng lâng hư
mình
thực.
trong
giấc
mộng,
khéo hoạ
hình..
Thỏ thẻ, Từ
láy
tượng
lững lờ, thanh, tượng hình:
long
gợi tả đúng những
lanh,
âm thanh, màu sắc,
thăm

đường nét diễm lệ,
thẳm,
quyến

của
gập
phong cảnh Hương
ghềnh… Sơn.
-Non
Điệp từ ngữ: thể
non,
hiện vẻ đẹp kì vĩ,
nước
hài hồ, mn hình
nước,
mn vẻ, muôn
mây mây màu sắc gợi ra
trước mắt.
-này…
này
-Đá ngữ So sánh, ẩn dụ:


pháp tu
từ

sắc long Cảnh tượng diễm
lanh như lệ, huyền ảo.
gấm dệt
Gập

ghềnh
mấy lối
uốn
thang
mây
Biện
Cá nghe Nhân hố: sự vật
pháp tu kinh
có linh hồn, sống
từ
động, hoà hợp.
Biện
Hỏi
rằng Câu hỏi tu từ: bâng
pháp tu đây
có khuâng, mơ màng,
từ
phải
hư hư, thực tực.

Việc sử dụng sức gợi tả, gợi cảm của
từ ngữ, hình ảnh, nghệ thuật sử dụng một
cách đa dạng, nhuần nhị các biện pháp tu
từ đã giúp nhà thơ thể hiện được tình
cảm, cảm xúc mãnh liệt, thiết tha của chủ
thrể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của tác
phẩm.
*Vai trò của vần và nhịp
- Vai trò của vần: tạo nên sự liên kết về mặt
âm thanh teo chiều dọc cho bài thơ,

+ Vần chân: nay (2), mây mây (3), phải (4),
trái (5), kinh (6),kình (7).
+ Vần lưng: mây mây (3), đây (4), kình (7),
mình (8).
Lối gieo vần từng cặp câu theo lối hát
nói: tạo âm điệu trầm bổng réo rắt, thể hiện
cảm xúc thiết tha, bay bổng của chủ thể trữ
tình trước vẻ đẹp của Hương Sơn.
- Cách ngắt nhịp theo thể hát nói đa dạng.


Sự đan xen câu dài, ngắn, cách ngắt nhịp
trong mỗi câu thơ lúc nhanh, lúc chậm, lúc
Nhiệm vụ 8:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học khoan thai lúc gấp gáp như bước chân du
khách thưởng lãm phong cảnh núi rừng
tập
tươi đẹp.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn vai
III. Tổng kết
trò của vần và nhịp trong bài thơ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Nội dung:
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận
để thống nhất về nội dung, thông điệp
khi tác giả miêu tả vẻ đẹp cảnh Hương
Sơn đậm chất thiền.

- Tác phẩm thể hiện tình u q hương đất
nước, hồ quyện với tâm linh, thể hiệm
niềm tự hào của đất nước.


2. Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giàu giá trị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tạo hình, giọng thơ nhẹ nhàng, sử dụng
nhiều kiểu câu khác nhau, ngữ điệu tự do
thảo luận
phù hợp với tư tưởng phóng khống của
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả
chủ thể trữ tình.
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Hương Sơn phong cảnh ca đã
học.
- Khái quát được những đặc điểm của thể loại thơ thông qua đọc văn bản Hương
Sơn phong cảnh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về đặc điểm của thể loại thơ qua văn
bản Hương Sơn phong cảnh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài Hương Sơn phong cảnh vào việc
phân tích, tìm hiểu một số bài thơ khác được viết theo thể hát nói.
b. Nội dung: HS luyện tập ở nhà.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày trước lớp về sản phẩm của mình





×