Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BÁO cáo THÍ NGHIỆM hóa vô cơ bài 2 HYDRO – OXI – lưu HUỲNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.09 KB, 19 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC
THẮNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HĨA VÔ CƠ
BÀI 2: HYDRO – OXI – LƯU HUỲNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGUYÊN THÀNH TÚ
MÃ SỐ SINH VIÊN: 61900886
NHÓM: 10 Tổ 5
GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY: Võ Nguyễn Xuân Phương
NGÀY: 03/05/2022
MÃ MƠN: 602033

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 05, 2022

0

0


BÀI 2: HYDRO – OXI – LƯU HUỲNH
Mục tiêu thí nghiệm

I.

Làm quen với các thao tác điều chế khí H2 và O2, thực hành các tính chất của H2 , O2 và
Lưu huỳnh

Nội dung thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Điều chế Clo – Tính chất của Clo


AI.

a. Hóa chất - vật tư
Bài 2 Thí nghiệm 1
STT

Tên hóa chất

1

KMnO4

2

O2 sinh ra

3

S

4

SO2 sinh ra

STT
1

Dụng cụ cần sử dụng
Ống nghiệm nhỏ
Ống nghiệm lớn

Becher

2
b.

Sơ đồ

1|14

0

0


c.

Phương pháp thực hiện và kết quả thí nghiệm

2|14

0

0


Thí
Quy trình – Hiện tượng
nghiệm
1. Điề
- Cho 4g KMnO4 vào ống nghiệm khơ. Đun nóng

u
và thu khí thốt ra trong một ống nghiệm lớn
chế chứa đầy nước úp ngược trong một chậu nước khí Thu khí vào 2 ống nghiệm và dùng nút cao su
O2
đậy kín
Tính
chất
của
O2

Giải thích
-Để điều chế khí Oxi ta dùng phương pháp nhiệt
phân hợp chất giàu Oxi và dễ phân hủy ở nhiệt
độ cao ( trong PTN ) 2KMnO4 → O2 + MnO2 +
K2MnO4
Thu được khí Oxi từ phương pháp đẩy nước vì
Oxi ít tan trong nước và thu được Oxi có độ tinh
khiết cao

Hiện tượng: Thuốc tím bị đốt cháy sinh ra khí O 2
đẩy nước trong ống nghiệm ra. Màu tím của
KMnO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.
- Lấy que

đóm đốt
cháy để tạo
thành một
đóm than
đỏ, sau đó
cho vào ống

nghiệm

Hiện tượng:
Que
đóm
cịn than đỏ
khi cho vào
bình chứa
khí Oxi thì
lập tức bùng
cháy mãnh
liệt, trong
q
trình
cịn sinh ra

khí
CO2


C + O2 (to ) → CO2

-Khi cho que đóm cịn than đỏ vào
bình khí Oxi
ta thấy que đóm bừng sáng trở lại.
Chứng tỏ khí
oxi duy trì sự cháy -Sau đó ngọn
lửa nhanh
chóng tắt đi do khí CO2 sinh ra
trong q trình

đốt và khí O2 ít đi

0

-Thu khí O2 vào ống
nghiệm 2, dùng một
thìa kim loại lấy một
ít lưu huỳnh rồi đốt
cháy. Quan sát màu
ngọn lửa lưu huỳnh.
Sau đó đưa lưu

Phương trình phản ứng:
S + O2 (to) → SO2

3|14


huỳnh đang cháy vào ống chứa oxi

Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong khơng khí với
ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. Khi đưa vào bình
khí O2 thí cháy mãnh liệt hơn. Khí sinh ra có hắc
khó chịu là SO2 và sinh ra nhiều khói trắng

SO2 + O2 → SO3
❖ Trong khơng khí
-Lưu huỳnh cháy trong khơng khí với ngọn lửa
nhỏ màu xanh lam và sinh ra khí SO2 có mùi
hắc

-Vì hàm lượng khí Oxi trong khơng khí ít
khoảng 21%
❖ Trong khí Oxi
-Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi mãnh liệt hơn
trong khơng khí, xuất hiện rõ ngọn lửa màu
xanh lam đậm hơn, sinh ra khí SO2 nhiều hơn
và một lượng nhỏ SO3
-Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân
tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn
trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt
hơn.
2.

T
h
í
n
g
h
i

m
2
:
Đ
i

u
c
h

ế
H
2
a
.
H
ó
a


c
h

t

v

t
t
ư
Bài 2 Thí nghiệm 2
STT

Tên hóa chất

1

Zn

2


HCl

3

CuSO4

4

O2

5

H2

STT
1
2

Dụng cụ cần sử dụng
Ống nghiệm nhỏ
Ống nghiệm lớn

0


3

Becher


1

Dùng để đựng nước.

b.

Sơ đồ

c.

Phương pháp thực hiện và kết quả thí nghiệm
Giải thích

Thí
Quy trình – Hiện tượng
nghiệm
2: Điều Lắp dụng cụ như hình Cho vào ống nghiệm (1) 4
chế H2
hạt kẽm, sau đó thêm vào 5ml dd HCl 1:1, thêm
vài giọt dd CuSO4. Thu khí sinh ra bằng một ống
nghiệm nhỏ chứa đầy nước được úp ngược lại
trên một chậu nhỏ đựng nước

- Để điều chế khí H2 ta cho: Kim loại ( trước

Hiện tượng: Kẽm tan dần, sủi bọt khí mãnh liệt và
sinh ra nhiều nhiệt. Kiểm tra xem trong khí H 2 có
lẫn O2 khơng khí hay khơng: Sau khi thu đầy khí,
bịt kín miệng ống nghiệm sau đó đưa ống nghiệm
lại gần lửa, để khí thốt ra ngoài ở đầu ống

nghiệm
Lặp lại vài lần cho đến khi chỉ cịn tiếng nổ nhẹ
thì H2 được xem như tinh khiết khơng cịn lẫn Oxi
nữa. Lúc này châm ngọn lửa đốt khí H2 thốt ra ở
đầu ống dẫn. Quan sát màu ngọn lửa.
5|14

0

0

Hidro) + Acid lỗng và thu khí bằng phương
pháp đẩy nước
Zn + HCl → ZnCl2 + H2 phản ứng này diễn ra
chậm Zn tiếp xúc với dung dịch H+ sinh ra các
bọt khí H2 gây cản trở sự tiếp xúc giữa Zn và H+
nên phản ứng xảy ra chậm.
- Cho thêm vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm
thì lập tức xảy ra phản ứng Zn + CuSO 4 →
ZnSO4 + Cu
- Làm hình thành pin điện hóa Zn-Cu.
Tại cực dương (Cu) xảy ra 2H+ + 2e → H 2 nên
Zn dễ phản ứng với HCl hơn làm phản ứng diễn
ra nhanh hơn và sinh ra nhiều khí.
- Khi mở bình khí H2 và đưa lại gần lửa ta nghe
thấy tiếng nổ nhẹ là 2H2 (k) + O2 (k) → 2H2O
(l)
- Phản ứng gây nổ là do khi đốt cháy hỗn hợp khí
H2 và O2 với tỉ lệ là 2:1, phản ứng này là phản
ứng dây chuyền, và có hiệu ứng nhiệt âm mạnh

dẫn đến áp suất bị thay đổi đột ngột gây nổ
- Lấy thành phễu thủy tinh khô chà lên ngọn lửa


Lấy phểu thủy tinh khô chà lên ngọn lửa. Quan sát ta thấy có hơi nước đọng lại trên thành phểu là do
hiện tượng. Hiện tượng: Phản ứng gây nổ nhẹ, hơi nước tạo thành gặp thủy tinh lạnh nên ngưng
ngọn lửa cháy trong khí hidro có màu xanh.
tụ lại

3. Thí

nghiệm 3: Hoạt
tính của hydro
phân tử và hydro
nguyên tử. a. Hóa
chất – vật tư
Bài 2 Thí nghiệm 3
STT

Tên hóa

1

H2SO4 10

2

KMnO4 0

3


Zn

5

H2

STT
1
2
3

Dụng cụ
Ống nghi
Erlen
Becher
b.

Sơ đồ

c.

Phương pháp thực hiện và kết quả
thí nghiệm
6|
14


0



Giải thích

Thí
nghiệm
3:
tính
hydro
phân
và hydro
nguyên
tử.

Hiện tượng: + Ống 2: màu của dd nhạt nhưng
không mất màu
+ Ống 3: kẽm tan, xuất hiện bọt khí, màu của dd
nhạt dần rồi từ từ mất màu

-Ống 2: Ta điều chế khí H 2 từ bên ngồi rồi sục
vào ống nghiệm, khí Hidro mới sinh ra là H
nguyên tử nhưng trong lúc chuyển từ ống nghiệm
điều chế sang ống nghiệm chứa dd KMnO 4 và H2
SO4 thì H nguyên tử đã chuyển thành H phân tử
( H2 ). Nên khi khí H2 đến được chỗ ống 2 thì đã
là H phân tử, mà H2 khơng có tính khử mạnh nên
khơng thể làm mất màu KMnO4. Vậy màu của
ống 2 nhạt đi một ít là do trong dd khí cịn tồn tại
một ít H ngun tử chưa kịp kết hợp thành H
phân tử. -Ống 3: ta bỏ viên Zn trực tiếp vào trong
ống 3 nên Hidro mới sinh ra từ phản ứng chưa kịp

kết hợp thành H2 thì đã phản ứng với chất oxi hóa
là KMnO4 trong dung dịch làm màu của dd nhạt
dần rồi mất màu. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + 2[H]
10[H] + 2KMnO4 + 3H2 SO4 →2MnSO4 + K2 SO4
+H2O
H ngun tử có tính khử mạnh hơn H phân
tử.

4.

T
h
í
n
g
h
i

m
4
:
T
í
n
h
c


h


t

0

c

a
H
2
O
2
.
a
.
H
ó
a
c
h

t

v

t
t
ư
Bài 2 Thí nghiệm 4
STT


Tên hóa chất

1

H2O2 10%

2
3

KI 0,5N
H2SO4 2N


8|14
5

I2

STT
1

Dụng cụ cần sử dụng
Ống nghiệm
b.

Sơ đồ

c.

Phương pháp thực hiện và kết quả thí nghiệm


5.

Th
í
nghiệm
5: Tính
khử
của
Tiosunf
at a.

Hóa chất
- vật tư
Bài 2 Thí nghiệm 5
STT Tên hóa chất
Khối Dữ liệu an
tồn hóa chất
lượng


1

Na2S2O

2

KMnO4

3


H2SO4 2

4

I2

STT
1

Dụng c
Ống ng

0

b.

Sơ đồ

c.

Phương pháp thực hiện và kết quả
thí nghiệm

Thí nghiệm
1. Tính
khử của
tiosunfat

0



-Ống 2: thêm từng giọt I2

2Na2 S2O3 → Na2 S4O6 + 2NaI -Dung dịch lúc
đầu có màu vàng nhạt sau đó mất màu là do
Na2 S2O3 dư phản ứng hết I2 sau đó chuyển
thành màu vàng đậm lại là do ta cho I2 dư.

Hiện tượng: + Ống 1: Dd có màu trắng đục
+Ống 2: Ta thấy dd từ màu vàng nhạt chuyển
sang khơng màu và sau đó chuyển thành màu
màu vàng đậm
6. Thí nghiệm 6: Tính chất của K2S2O

c. Hóa chất - vật tư
Bài 2 Thí nghiệm 6
STT

Tên hóa chất

1
2

KI 0,1M
K2S2O8 0,5M

STT
1
2


Dụng cụ cần sử dụng
Ống nghiệm
Becher
b.

Sơ đồ

10|14

0

0


c.

Thí nghiệm
1. Tính
chất
của
K2S2
O

Phương pháp thực hiện và kết quả thí nghiệm
Giải thích
Quy trình – Hiện tượng
-Cho 1mL dung dịch KI 0,1M vào ống -Phương trình phản ứng: K2S2O8 +2KI → 2K2
nghiệm,thêm từ từ từng giọt dung dịch K2S2O8
SO4 + I2 [O3SO-OSO3] 2− ⇌ 2 [SO4] − -Khi cho

0,5M.
giấy có hồ tinh bột vào ta thấy giấy chuyển
thành tím xanh C6H10O5 + I2 → C6H10O4I +
IO

Hiện tượng: dịch không đổi màu. Sau đó, dùng
giấy hồ tinh bột nhúng vào ống nghiệm ta thấy
giấy hồ tinh bột chuyển sang màu tím xanh.
2.
BI.

TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Những ứng dụng
quan trọng của O2 ?
❖ Trong đời sống

Oxi có vai trị quan
trong trong sự sống
của tất cả sinh vật.
Oxi đóng vai trị
quan trọng trong
q trình hơ hấp
Oxi được sử dụng
nhiều trong y học
để bổ sung oxy cho
người bệnh. Thợ
lặn, phi cơng, lính
cứu hỏa, người leo
núi,… thở bằng
bình khí oxi Oxi

vẫn được dùng làm
chất giảm đau bằng
cách trộn cùng với
nitơ oxit Oxi giúp
duy trì sự cháy
❖ Trong

công
nghiệp Các nhà
khoa học vẫn sử


dụng khí oxi – 18 và oxi – 16 đồng vị
trong hóa thạch để xác định khí hậu
Trái đất. Khí oxi cũng được sử dụng
trong các polyme để tạo ra các loại
nhựa và vải, có tình bền cực cao. Các
polyme polyester để sản xuất các
chất chống đông cũng được sử dụng
từ những ứng dụng của oxi. Làm chất
oxi hóa. 6 Sử dụng trong nhiều ngành
công nghệ như hàn, rượu methanol
và đặc biệt là quá trình luyện thép.
Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong
tên lửa
Câu 2: Làm thế nào để giữ cho
H2O2 bền ? • Hydro peroxide bị phân
hủy khi gặp tác nhân ánh sáng nên
khu vực cất giữ phải tránh được ánh
nắng trực tiếp chiếu vào. • Để làm

bền người ta cho thêm những chất ức
chế như H3PO4 hay H2SO4.
11|14

0


Câu 3: Vì sao tiosunfat ( Na 2S2O3 ) có tính khử. Số oxi hóa của S trong tiosunfat là
bao nhiêu ? Viết phương trình phản ứng của tiosunfat với Br2, Cl2 ? Anion SO3 2- có cấu
tạ khối tháp, và do sự lại hóa sp3 của S mà cặp e hóa trị khơng tham gia liên kết của
ngun tử S hướng về đỉnh của tứ diện đều Làm ion SO 3 2- là chất cho cặp e và dễ
chuyển thành ion tứ diện đều SO4 2- làm muối của nó có tính khử và oxi hóa nhưng tính
khử đặc trưng hơn Na2S2O3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + S + 2HBr Na2S2O3 + 4Cl2 + 5H2
O → Na2SO4 + 8HCl + H2SO4

12|14

0

0


IV.

V.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình thí nghiệm hóa vơ cơ – Khoa Khoa Học Ứng Dựng – Đại học Tôn Đức
Thắng
MỤC LỤC


BÀI 2: HYDRO – OXI – LƯU HUỲNH
I.
II. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
1.
2.
3.
4.
5.
6.
III. TRẢ LỜI CÂU HỎI
IV.
V.

MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM 1: ĐIỀỀU CHỀẾC LO– T ÍNHCHẤẾTCỦA CLO
THÍ NGHIỆM 2: ĐIỀỀU CHỀẾH2
THÍ NGHIỆM 3: HOẠT TÍNH CỦA HYDRO PHẤN TỬ VÀ HYDRO NGUYỀN TỬ.
THÍ NGHIỆM 4: TÍNH CHẤẾTCỦA H2O2.
THÍ NGHIỆM 5: TÍNH KHỬ CỦA TIOSUNFAT
THÍ NGHIỆM 6: TÍNH CHẤẾTCỦA K2S2O
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC

13|14

0

0




×