Câu 1. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
nơng nghiệp và cơng nghiệp Hoa Kì.
Vị trí địa lí:
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát
triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu
vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh là những thị trường tiêu thụ rộng lớn,
nguồn nguyên liệu giàu có.
- Nằm trong vùng khí hậu ơn đới, không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho
phát triển kinh tế.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình:
+ Vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích lớn, màu mỡ,
khí hậu ơn đới và cận nhiệt thuận lợi cho phát triển các loại cây lương
thực, cây ăn quả….
+ Địa hình gị đồi, các đồng cỏ ở vùng trung tâm thuận lợi cho phát triển
chăn nuôi gia súc.
- Khí hậu: Khí hậu ơn đới hải dương và cận nhiệt cho phép phát triển nhiều
loại cây lương thực, ăn quả.
- Khoáng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản với các mỏ kim loại màu ở phía
Tây (như vàng, đồng, chì), than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dầu mỏ,
khí tư nhiên ở phía nam… thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp khai
khống.
- Sơng ngịi: vùng núi phía Tây là thượng nguồn của nhiều con sông lớn,
nguồn thủy năng dồi dào giúp phát triển thủy điện.
- Rừng: Diện tích rừng tự nhiên ở miền núi phía cịn lớn, cung cấp gỗ cho
công nghiệp chế biến.
- Biển: Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi tắm –hịn đảo, các bãi
tôm bãi cá phong phú, gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho phát
triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 2. Trình bày đặc điểm dân cư Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng
của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế Hoa Kì.
Đặc điểm dân cư của Hoa Kì:
1.Gia tăng dân số
– Dân số:296,5 triệu người (2005) thứ 3 trên TG (sau TQ, AĐ)
– Dân số đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX -> LĐ dồi dào (chủ yếu
do nhập cư)
– Dân nhập cư đem lại nguồn tri thức,vốn,lực lượng lao động lớn
– Dân số có xu hướng già hóa => tăng các khoản chi phí xã hội
– Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp
– Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)
– Thành phần dân cư: đa dạng, phức tạp,trong đó 83 % là người có nguồn
gốc châu âu
=> Nền văn hóa phong phú, song quản lí XH gặp nhiều khó khăn
2. Phân bố dân cư
– Phân bố không đều:
+ Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây
– Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %
– Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương
Nguyên nhân của gia tăng dân số:
Dân số Hoa Kì đơng và tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư (từ
các quốc gia châu Âu, Mĩ LaTinh, châu Á. Ca-na—đa, châu Phi).
Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế:
- Phần lớn dân nhập cư ở Mĩ là những lao động trẻ, có tri thức, đem lại
nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cho sự phát triển kinh tế, đặc
biệt là các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi chất xám lớn.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 3. Trình bày đặc điểm ngành cơng nghiệp Hoa Kì. Giải thích sự thay đổi trong phân bố
sản xuất cơng nghiệp của Hoa Kì?
Đặc điểm ngành cơng nghiệp Hoa Kì
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm (dc)
- Cơ cấu gồm ba nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện lực.
+ Công nghiệp khai thác.
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành cơng nghiệp có sự thay đổi:
+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp : luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa.
+ Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp : hàng không – vũ trụ, điện tử, …
- Cơ cấu sản xuất cơng nghiệp theo lãnh thổ có sự thay đổi:
+ Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với
các ngành truyền thống.
+ Ngày nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven
Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
Giải thích sự thay đổi trong phân bố sản xuất cơng nghiệp của
Hoa Kì
- Ở khu vực Đơng Bắc có xu hướng giảm, do ở đây chủ yếu là các ngành
công nghiệp truyền thống lâu đời, sức cạnh tranh hạn chế, cơ sở vật chất
và cơ sở hạ tầng lạc hậu.
- Ở khu vực phía Nam và ven Thái Bình Dương có xu hướng tăng, do có
nhiều lợi thế phát triển, có các ngành cơng nghiệp hiện đại, cơ sở hạ tầng
mới, nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đang được khai thác…
Câu 4. Trình bày đặc điểm ngành nơng nghiệp Hoa Kì. Ngun nhân ảnh hưởng đến sự phân
hóa lãnh thổ sản xuất nơng nghiệp của Hoa Kì.
Đặc điểm của ngành nơng nghiệp ở Hoa Kì:
- Đứng hàng đầu thế giới.
- cơ cấu GDP đạt 0,9%.
- Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa được hình thành sớm và phát triển
mạnh.
- Hoa Kì là nước xuất khẩu nơng sản lớn nhất thế giới.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nơng
nghiệp ở Hoa Kì.
- Do điều kiện tự nhiên ở Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng, tạo ra điều kiện
sinh thái phù hợp cho từng lồi cây trồng, vật ni.
- Nơng nghiệp Hoa Kì có thị trường rộng lớn.
- Tổ chức sản xuất trang trại trên diện tích lớn, sản xuất nhiều sản phẩm
theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ.
Câu 5. Phân tích nội dung của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. Ý nghĩa của bốn mặt tự do
lưu thông. Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
a. Phân tích nội dung của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. Ý nghĩa của bốn mặt tự do
lưu thông.
* 4 mặt tự do lưu thông:
- Tự do di chuyển: tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc...
- Tự do lưu thông dịch vụ: tự do trong dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, du lịch...
- Tự do lưu thơng hàng hóa: mở rộng trao đổi hàng hóa trong khu vực, khơng phải chịu thuế
giá trị gia tăng...
- Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ...
* Ý nghĩa:
- Thúc đẩy hoạt động giao lưu, buôn bán giữa các quốc gia EU được diễn ra dễ dàng thuận lợi
hơn, góp phần mở rộng thị trường của các quốc gia.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế, khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn
trên thế giới
b. Chứng minh EU trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP, năm 2004 GDP của EU vượt qua Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tuy diện tích chỉ chiếm 2,2% diện tích thế giới, dân số chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng
chiếm 31% tổng GDP thế giới, 19% tiêu thụ năng lượng thế giới…
- Thành công trong việc tạo ra một thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung (ơ-rơ).
Câu 6. Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung
châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rơ có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát
triển EU?
EU thiết lập thị trường chung trong khối vì:
- Để xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực
hiện bốn mặt của tự do lưu thông: tự do lưu thông con người, tự đo lưu
thơng hàng hóa, tự do lưu thơng tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ. ...
- Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
Ý nghĩa việc hình thành thị trường chung châu Âu.
- Xóa bỏ trở ngại trong phát triển kinh tế
- Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngồi liên minh châu
Âu.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các
trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng
đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển EU:
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện
bốn mặt của tự do lưu thơng.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm
kinh tế khác trên thế giới.