Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA 9 NĂM HỌC 2022– 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.8 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA 9
NĂM HỌC: 2022– 2023
I.LÝ THUYẾT
Câu 1. Phân bố các dân tộc ở nước ta
-Dân tộc Việt (Kinh): phân bố khắp cả nước song tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
-Các dân tộc ít người: phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
+ Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc, chủ yếu là dân tộc: Tày, Nùng , Thái,
Mường, Dao, Mông.
+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người sinh sống, chủ yếu là dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Cơho.
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc: Chăm, Khơ-me, người Hoa.
Câu 2. Đặc điểm phân bố dân cư nước ta
-Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Tập trung đông đúc ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi như đồng bằng, ven biển và các đơ thị. Các vùng có
dân cư đơng: ĐBSH, Đông Nam Bộ, ĐBSCL.
+Thưa thớt ở khu vực miền núi, nơi có điều kiện sống khơng thuận lợi: Tây Bắc, vùng núi phía Tây của Bắc Trung
Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
-Trong phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nơng thơn:
+ Khoảng 65% dân số sống ở nông thôn, 35% dân số sống ở thành thị (2021)
Câu 3. Vấn đề sử dụng lao động
-Cùng với quá trình đổi mới của nền kinh tế - xã hội của đất nước, số lao động có việc làm ngày càng tăng.
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực:
+ Lao động trong ngành nơng, lâm, ngư nghiệp có xu hướng giảm.
+ Lao động trong ngành cơng nghiệp – xây dựng và dịch vụ có xu hướng tăng.
Câu 4.Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
-Là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp. Các phân ngành chính: chế biến sản
phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.
- Phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhiều nhất ở TPHCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
Câu 5.Các loại hình giao thơng vận tải của nước ta
-Nước ta phát triển đầy đủ các loại hình GTVT
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất. Các tuyến đường quan trọng: quốc lộ 1A, quốc
lộ: 5, 18, 51, 22, đường Hồ Chí Minh.


+ Đường sắt: luôn được cải tiến về kỹ thuật. Tuyến đường sắt quan trọng là tuyến đường sắt thống nhất (Hà Nội –
TPHCM). Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc.
+ Đường sơng: mức độ khai thác cịn thấp. Tập trung chủ yếu ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và sông Hồng.


+ Đường biển: Hoạt động vận tải biển ngày càng được đẩy mạnh. Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài
Gịn.
+ Đường hàng khơng: đã và đang phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa. Mạng lưới nội địa và quốc tế
ngày càng được mở rộng. Các sân bay lớn: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng.
+ Đường ống: ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Câu 6. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng đặc trưng là dạng địa hình đồi bát úp, thuận lợi
trồng cây CN, xây dựng các khu CN và đô thị.
- Tự nhiên phân hóa hai tiểu vùng Đơng Bắc và Tây Bắc.
+Tiểu vùng Tây Bắc: địa hình núi cao, hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh. Phát triển thủy điện,
trồng rừng, cây CN lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Tiểu vùng đông bắc: phần lớn núi trung bình và núi thấp.Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh, có nhiều khoáng sản. Phát triển khai thác khoáng sản, trồng rừng, cây CN và cây dược liệu, phát
triển kinh tế biển.
- Khó khăn: địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường, xói mịn đất , sạt lở đất , lũ quét. Khoáng sản
trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.
Câu 7. Đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng
- Là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước. Mật độ dân số trung bình khoảng 1450 người/km2 (2021).
- Có kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất cả nước.
- Đời sống của một số bộ phận dân cư cịn nhiều khó khăn do cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và dân số q đơng.
- Một số đơ thị hình thành từ lâu đời: kinh thành Thăng Long, TP Cảng Hải Phịng.
Câu 8. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ
- Lãnh thổ hẹp bề ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Phía bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, ĐBSH. Phía nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ. Phía tây giáp Lào
và phía đông là biển Đông.

II. BÀI TẬP:
1. Vẽ biểu đồ miền và nhận xét số liệu.
2. Liên hệ thực tế giải thích tại sao cần phát triển nền cơng nghiệp xanh.
HẾT
Ký duyệt của BGH

Nhóm trưởng



×