Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Giáo trình mạng máy tính và internet (nghề quản trị mạng trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 123 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH VÀ
INTERNET
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI NĨI ĐẦU
u cầu có các tài liệu tham khảo cho sinh viên của khoa Công nghệ Thông
tin ngày càng trở nên cấp thiết. Việc biên soạn tài liệu này nằm trong kế hoạch xây
dựng hệ thống giáo trình các mơn học.
Mục tiêu của giáo trình nhằm cung cấp cho sinh viên một tài liệu tham khảo
chính về mơn học Mạng máy tính, trong đó giới thiệu những khái niệm căn bản
nhất về hệ thống mạng máy tính, đồng thời trang bị những kiến thức và một số kỹ
năng chủ yếu cho việc bảo trì và quản trị một hệ thống mạng. Đây có thể coi là
những kiến thức ban đầu và nền tảng cho các kỹ thuật viên, quản trị viên về hệ


thống mạng.
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch, nhƣng
do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn
cịn những khiếm khuyết. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của hội đồng
thẩm định và các thầy cô trong Khoa cũng nhƣ các bạn sinh viên và những ai sử
dụng tài liệu này.

Tham gia biên soạn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trƣờng Cao Đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
Địa Chỉ: Đƣờng Quyết Thắng, Phƣờng Trung sơn, TP Tam Điệp, Ninh Bình

3


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ INTERNET ................................................................................. 8
1. Giới thiệu địa chỉ Internet ................................................................................... 8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 8
2. Mạng thông tin và ứng dụng ............................................................................... 9
2.1.Lịch sử mạng máy tính .................................................................................. 9
Khái niệm chung ................................................................................................ 10
2.2.Ứng dụng...................................................................................................... 11
3. Tổng quan về mạng ........................................................................................... 12
3.1. Phân loại mạng ............................................................................................ 12
3.1.2.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) ............................. 14
3.1.2.3. Mạng diện rộng ..................................................................................... 14
3.2. Các dịch vụ mạng........................................................................................ 14
3.2.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet ................................................................ 14

3.2.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP) ......................................................................... 14
3.2.3. Dịch vụ Gopher ........................................................................................ 14
3.2.4 Dịch vụ WAIS.......................................................................................... 15
3.2.5. Dịch vụ World Wide Web ....................................................................... 15
3.2.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail) ................................................................... 15
CHƢƠNG 2.............................................................................................................. 17
DỊCH VỤ WWW ..................................................................................................... 17
1. Giới thiệu World Wide Web ............................................................................. 17
2. Cài đặt và cấu hình trình duyệt web.................................................................. 19
3. Sử dụng trình duyệt web ................................................................................... 24
4. Sao lƣu nội dung trang web .............................................................................. 26
5. Xử lý một số sự cố thông dụng ......................................................................... 29
CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 30
TÌM KIẾM THƠNG TIN TRÊN INTERNET ........................................................ 30
1. Giới thiệu về tìm kiếm ...................................................................................... 30
4


1.1. Q trình tìm kiếm thơng tin....................................................................... 30
1.3.Giới thiệu các cơng cụ tìm kiếm .................................................................. 31
2. Kỹ thuật tìm kiếm căn bản ................................................................................ 32
2.1.Phân tích yêu cầu ......................................................................................... 32
2.2.Các phép tốn của lệnh tìm .......................................................................... 32
2.3.Sử dụng tốn tử luận lý ................................................................................ 32
2.4.Thu hẹp phạm vi tìm .................................................................................... 33
CHƢƠNG 4.............................................................................................................. 34
THƢ ĐIỆN TỬ - EMAIL ........................................................................................ 34
1. Giới thiệu email................................................................................................. 34
1.1.Khái niệm về E-Mail.................................................................................... 34
1.2.Các thuật ngữ về Mail .................................................................................. 34

1.3. Mơ hình hoạt động của E-mail ................................................................... 34
1.4. Giới thiệu các chƣơng trình gửi/nhận E-mail ............................................. 38
2. Cài đặt chƣơng trình gửi nhận mail .................................................................. 39
2.1. Cài đặt: Microsoft Office Outlook .............................................................. 39
2.2. Giới thiệu các thành phần Desktop mail: To, CC, BCC, Subject............... 40
2.3. Thiết lập môi trƣờng làm việc với Microsoft Office Outlook .................... 40
CHƢƠNG 5.............................................................................................................. 49
MÔ HÌNH OSI ......................................................................................................... 49
1. Các qui tắc và tiến trình truyền thơng ............................................................... 49
1.1. Sự cần thiết phải có mơ hình truyền thơng ................................................. 49
2. Mơ hình tham khảo OSI .................................................................................... 52
2.1. Khái niệm tầng vật lý OSI .......................................................................... 53
2.2. Khái niệm tầng kết nối dữ liệu OSI .......................................................... 54
2.3. Khái niệm tầng mạng OSI .......................................................................... 55
2.4. Khái niệm tầng chuyển tải OSI ................................................................... 57
2.5. Khái niệm tầng phiên làm việc OSI ............................................................ 58
2.6. Khái niệm tầng trình bày OSI ..................................................................... 59
2.7. Khái niệm tầng ứng dụng OSI ................................................................... 60
5


CHƢƠNG 6.............................................................................................................. 61
TÔ PÔ MẠNG ......................................................................................................... 61
1. Kiến trúc mạng cục bộ ...................................................................................... 61
1.1. Mạng dạng BUS .......................................................................................... 61
1.2. Mạng dạng sao ............................................................................................ 62
1.3. Mạng dạng vòng ......................................................................................... 62
1.4. Mạng kết nối hỗn hợp ................................................................................ 63
2. Các phƣơng pháp truy cập đƣờng truyền vật lý ................................................ 64
2.1. Phƣơng pháp CSMA CD .............................................................................. 64

2.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS ........................................................................ 65
2.3. Phƣơng pháp TOKEN RING ...................................................................... 67
CHƢƠNG 7.............................................................................................................. 69
KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ ................................................................................ 69
1. Môi trƣờng truyền ............................................................................................. 69
1.1.Môi trƣờng truyền có dây ............................................................................ 69
1.2. Mơi trƣờng truyền khơng dây ..................................................................... 73
2. Thiết bị mạng .................................................................................................... 75
2.1. Card giao tiếp mạng (Network Interface Card) .......................................... 75
2.2. Bộ chuyển tiếp Repeater ............................................................................. 76
2.3. Bộ tập trung Hub (Concentrator hay HUB) ................................................ 76
2.4. Bộ tập trung Switch (hay còn gọi tắt là switch).......................................... 77
2..5. Modem ....................................................................................................... 78
2.6. Router .......................................................................................................... 78
3. Kỹ thuật mạng Ethernet .................................................................................... 79
3.1. Phƣơng thức truy xuất................................................................................. 79
3.2. Những thành phần mạng Ethernet .............................................................. 79
3.3. Các chuẩn Ethernet ..................................................................................... 80
CHƢƠNG 8.............................................................................................................. 89
BỘ GIAI THỨC TCP/IP .......................................................................................... 89
1. Giới thiệu TCP/IP ............................................................................................. 89
6


1.1.Tổng quan về TCP/IP................................................................................... 89
1.2.Chức năng các lớp của TCP/IP .................................................................... 90
1.3.So sánh OSI và TCP/IP ................................................................................ 91
2. Bộ giao thức TCP/IP ......................................................................................... 91
2.1.Giới thiệu bộ giao thức TCP/IP ................................................................... 91
2.2.Một số giao thức chính của TCP/IP ............................................................. 92

3. Địa chỉ IP V.4.................................................................................................... 96
3.1.Cách biểu diễn địa chỉ .................................................................................. 96
3.2.Phân lớp địa chỉ............................................................................................ 97
4. Internet Protocols .............................................................................................. 98
4.1. Giao thức IP ................................................................................................ 98
4.2. Một số giao thức điều khiển...................................................................... 103
5. Subnet Mask .................................................................................................... 104
6. Phân chia mạng con ........................................................................................ 104
CHƢƠNG 9............................................................................................................ 110
CƠNG NGHỆ WLAN VÀ ADSL ......................................................................... 110
1. Cơng nghệ WLAN .......................................................................................... 110
1.1.Giới thiệu WLAN, các thuật ngữ ............................................................... 110
1.2. Mơ hình kết nối ......................................................................................... 112
1.3. Các thành phần của mạng WLAN ............................................................ 113
1.4.Các chuẩn WLAN ...................................................................................... 119
2.3.Cơ chế hoạt động ....................................................................................... 121
2.4.Các thành phần nối mạng ADSL ............................................................... 122

7


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Mã bài: MH 12 – 01.
Giới thiệu
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ
liệu. Khơng có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ
với nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, … điều
này gây rất nhiều bất tiện cho ngƣời dùng.
Mục tiêu

- Trình bày đƣợc bản chất và tầm quan trọng của Internet và mạng máy tính;
- Trình bày đƣợc sự hình thành và phát triển của mạng máy tính;
- Trình bày tổng quan các dịch vụ trên internet;
- Phân loại và xác định đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thơng dụng.
Nội dung:
1 Giới hiệ

h In

n

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử của Internet bắt đầu từ trƣớc khi hình thành mạng máy tính vào
những nǎm 1960. Một cơ quan của Bộ Quốc phòng Mỹ, cơ quan quản lý dự án
nghiên cứu phát triển (ARPA) đã đề nghị liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7
nǎm 1968. Bốn địa điểm đầu tiên đó là Viện Nghiên cứu Stamford, Trƣờng Đại học
tổng hợp California ở Los Angeles, UC - Santa Barbara và trƣờng Đại học tổng
hợp Utah.
Trong thuật ngữ ngày nay, chúng ta có thể gọi mạng mà ngƣời ta đã xây
dựng nhƣ trên là mạng Liên khu vực (Wide area Network) hay WAN (mặc dù nó
nhỏ hơn nhiều). Bốn địa điểm trên đƣợc nối thành mạng vào nǎm 1969 đã đánh dấu
sự ra đời của Internet ngày nay: Mạng đƣợc biết đến dƣới cái tên ARPANET đã
hình thành. Giao thức cơ sở cho liên lạc trên Internet là TCP/IP và NCP .
Buổi đầu, máy tính và đƣờng liên lạc có khâu xử lý rất chậm, với đƣờng dây
dài thì khu chuyển tín hiệu nhanh nhất là 50 kilobits/giây. Số lƣợng máy tính nối
vào mạng rất ít (chỉ 200 máy chủ vào nǎm vào nǎm 1981).
Theo thời gian TCP IP đã trở thành một cách thức thông dụng để trạm làm
việc nối đến trạm khác.
Trong thập kỷ 1980, máy tính cá nhân đƣợc sử dụng rộng rãi trong các công
ty và trƣờng Đại học trên thế giới. Mạng Ethernet kết nối các PC trở thành phổ

8


biến. Các nhà sản xuất phần mềm thƣơng mại cũng đƣa ra những chƣơng trình cho
phép máy PC và máy UNIX giao tiếp cùng một ngôn ngữ trên mạng.
Vào giữa thập kỷ 1980, giao thức TCP IP đƣợc dùng trong một số kết nối
khu vực - khu vực (liên khu vực) và cũng đƣợc sử dụng cho các mạng cục bộ và
mạng liên khu vực (Campus wide). Giai đoạn này tạo nên một sự bùng nổ phát
triển.
Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn
đƣợc gọi là ARPANET cho đến 1980, khi Bộ Quốc phòng Mỹ quyết định tách
riêng phần mạng về quân sự thành "MILNET". Cái tên ARPANET vẫn đƣợc sử
dụng cho phần mạng (phi quân sự) còn lại dành cho các trƣờng đại học và cơ quan
nghiên cứu. Vào thời điểm này, ARPANET (hay Internet) cịn ở qui mơ rất nhỏ.
Mốc lịch sử quan trọng của Internet đƣợc chọn vào giữa thập kỷ 1980, khi tổ
chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính
lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang
NSFNET và do đó sau gần 20 nǎm hoạt động ARPANET khơng cịn hiệu quả nữa
và đã ngừng hoạt động vào khoảng nǎm 1990.
Sự hình thành mạng backbone của NSFNET và những mạng vùng khác đã tạo một
môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của Internet. Tới nǎm 1995, NSFNET thu lại
thành một mạng nghiên cứu. Internet thì vẫn tiếp tục phát triển.
1.2. Các thành phần của Internet
Internet là mạng máy tính tồn cầu sử dụng giao thức TCP IP để trao đổi
thơng tin giữa các máy tính trên mạng.
Vì Internet kết nối nhiều máy tính của nhiều quốc gia trên thế giới, cho nên
Internet là một liên mạng máy tính, là mạng của các mạng máy tính (network of
networks)
Các máy tính trên Internet sử dụng cùng một giao thức TCP/IP ( Transmission
Control Protocol / Internet Protocol: Giao thức truyền dữ liệu / giao thức Internet)

để giao tiếp với nhau. Giao thức này cho phép mọi máy tính trên mạng trao đổi dữ
liệu với nhau một cách thống nhất, tƣơng tự nhƣ một ngôn ngữ quốc tế đƣợc mọi
ngƣời cùng sử dụng để có thể hiểu nhau. Các mạng cấu thành Internet đƣợc kết nối
với nhau thông qua nhiều hệ thống truyền tin khác nhau
2. Mạng thông tin và ứng dụng
2.1.Lịch sử mạng máy tính
Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng
các bóng đèn điện tử nên kích thƣớc rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều năng lƣợng.
Việc nhập dữ liệu vào máy tính đƣợc thực hiện thơng qua các bìa đục lỗ và kết quả
9


đƣợc đƣa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho ngƣời sử
dụng.
Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên máy
tính và nhu cầu trao đổi thơng tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên
cứa chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và đây
chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính.
Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời cho phép
mở rộng khả năng tính tốn của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa. Đến
giữa hững năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối đƣợc thiết kế
chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng, thƣơng mại. Thông qua dây cáp mạng các thiết bị
đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng chung. Đến năm
1977, cơng ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trƣờng hệ điều hành mạng của
mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho phép liên kết các máy
tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều hành
mạng đầu tiên.
Khái niệm chung
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính đƣợc kết nối
với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thơng tin qua lại với

nhau.

Hình 1-1: Mơ hình mạng ơ bản
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ
liệu. Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ
với nhau phải thơng qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, … điều
này gây rất nhiều bất tiện cho ngƣời dùng. Các máy tính đƣợc kết nối thành mạng
cho phép các khả năng:
• Sử dụng chung các cơng cụ tiện ích
• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung
• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Trao đổi thơng điệp, hình ảnh,
• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem …)
10


• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
2.2.Ứng dụng
Ngày nay nhu cầu xử lý thông tin ngày càng cao. Mạng máy tính ngày càng
trở nên quá quen thuộc đối với mọi ngƣời thuộc mọi tầng lớp khác nhau, trong mọi
lĩnh vực nhƣ: khoa học, quân sự quốc phòng, thƣơng mại, dịch vụ, giáo dục...
Hiện nay ở nhiều nơi mạng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu. Ngƣời
ta thấy đƣợc việc kết nối các máy tính thành mạng cho chúng ta những khả năng
mới to lớn nhƣ:
Sử dụng chung tài nguyên: Những tài nguyên của mạng (nhƣ thiết bị,
chƣơng trình, dữ liệu) khi đƣợc trở thành các tài ngun chung thì mọi thành viên
của mạng đều có thể tiếp cận đƣợc mà không quan tâm tới những tài nguyên đó ở
đâu.
Tăng ộ tin cậy của hệ thống: Ngƣời ta có thể dễ dàng bảo trì máy móc và
lƣu trữ (backup) các dữ liệu chung và khi có trục trặc trong hệ thống thì chúng có

thể đƣợc khơi phục nhanh chóng. Trong trƣờng hợp có trục trặc trên một trạm làm
việc thì ngƣời ta cũng có thể sử dụng những trạm khác thay thế.
Nâng cao chấ lƣợng và hiệu quả khai thác thơng tin: Khi thơng tin có thể
đƣợc sữ dụng chung thì nó mang lại cho ngƣời sử dụng khả năng tổ chức lại các
công việc với những thay đổi về chất nhƣ:

Ðáp ứng những nhu cầu của hệ thống ứng dụng kinh doanh hiện đại.

Cung cấp sự thống nhất giữa các dữ liệu.

Tăng cƣờng năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận phân tán.

Tăng cƣờng truy nhập tới các dịch vụ mạng khác nhau đang đƣợc
cung cấp trên thế giới.
Với nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội nên vấn đề kỹ thuật trong
mạng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà tin học. Ví dụ nhƣ làm thế nào để truy
xuất thơng tin một cách nhanh chóng và tối ƣu nhất, trong khi việc xử lý thông tin
trên mạng quá nhiều đơi khi có thể làm tắc nghẽn trên mạng và gây ra mất thông tin
một cách đáng tiếc.
Hiện nay việc làm sao có đƣợc một hệ thống mạng chạy thật tốt, thật an tồn
với lợi ích kinh tế cao đang rất đƣợc quan tâm. Một vấn đề đặt ra có rất nhiều giải
pháp về cơng nghệ, một giải pháp có rất nhiều yếu tố cấu thành, trong mỗi yếu tố
có nhiều cách lựa chọn. Nhƣ vậy để đƣa ra một giải pháp hồn chỉnh, phù hợp thì
phải trải qua một quá trình chọn lọc dựa trên những ƣu điểm của từng yếu tố, từng
chi tiết rất nhỏ.
11


Ðể giải quyết một vấn đề phải dựa trên những yêu cầu đặt ra và dựa trên
công nghệ để giải quyết. Nhƣng công nghệ cao nhất chƣa chắc là công nghệ tốt

nhất, mà công nghệ tốt nhất là công nghệ phù hợp nhất.
3. Tổng quan về mạng
3.1. Phân loại mạng
3.1.1. Đặc trƣng kỹ thuật của mạng máy tính:
Một mạng máy tính có các đặc trƣng kỹ thuật cơ bản nhƣ sau:
3.1.1.1. Đƣờng truyền
Là thành tố quan trọng của một mạng máy tính, là phƣơng tiện dùng để
truyền các tín hiệu điện tử giữa các máy tính. Các tín hiệu điệu tử đó chính là các
thơng tin, dữ liệu đƣợc biểu thị dƣới dạng các xung nhị phân (ON_OFF), mọi tín
hiệu truyền giữa các máy tính với nhau đều thuộc sóng điện từ, tuỳ theo tần số mà
ta có thể dùng các đƣờng truyền vật lý khác nhau.
Đặc trƣng cơ bản của đƣờng truyền là giải thơng nó biểu thị khả năng truyền tải tín
hiệu của đƣờng truyền.
Thơng thƣờng ngƣời ta hay phân loại đƣờng truyền theo hai loại:
- Đƣờng truyền hữu tuyến: các máy tính đƣợc nối với nhau bằng các dây cáp
mạng.
- Đƣờng truyền vơ tuyến: các máy tính truyền tính hiệu với nhau thơng qua
các sóng vơ tuyến với các thiết bị điều chế/ giải điều chế ở các đầu mút.
3.1.1.2. Kỹ thuật chuyển mạch
Là đặc trƣng kỹ thuật chuyển tín hiệu giữa các nút trong mạng, các nút mạng
có chức năng hƣớng thơng tin tới đích nào đó trong mạng, hiện tại có các kỹ thuật
chuyển mạch nhƣ sau:
Kỹ thuật chuyển mạch kênh: Khi có hai thực thể cần truyền thơng với nhau
thì giữa chúng sẽ thiết lập một kênh cố định và duy trì kết nối đó cho tới khi hai
bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ truyền đi theo con đƣờng cố định đó.
Kỹ thuật chuyển mạch thông báo: Thông báo là một đơn vị dữ liệu của ngƣời
sử dụng có khn dạng đƣợc quy định trƣớc. Mỗi thơng báo có chứa các thơng tin
điều khiển trong đó chỉ rõ đích cần truyền tới của thông báo. Căn cứ vào thông tin
điều khiển này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thơng báo tới nút kế tiếp trên
con đƣờng dẫn tới đích của thơng báo.

Kỹ thuật chuyển mạch gói: Ở đây mỗi thơng báo đƣợc chia ra thành nhiều
gói nhỏ hơn đƣợc gọi là các gói tin (packet) có khn dạng quy định trƣớc. Mỗi gói
tin cũng chƣa các thơng tin điều khiển, trong đó có địa chỉ nguồn (ngƣời gửi) và địa
12


chỉ đích (ngƣời nhận) của gói tin. Các gói tin của cùng một thơng báo có thể đƣợc
gởi đi qua mạng tới đích theo nhiều con đƣờng khác nhau.
3.1.1.3. Kiến trúc mạng
Kiến trúc mạng máy tính (network architecture) thể hiện cách nối các máy
tính với nhau và tập hợp các quy tắc, quy ƣớc mà tất cả các thực thể tham gia
truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảo cho mạng hoạt động tốt.
Khi nói đến kiến trúc của mạng ngƣời ta muốn nói tới hai vấn đề là hình trạng
mạng (network topology) và giao thức mạng (network protocol).
Network topology: Các kết nối các máy tính với nhau về mặt hình học mà ta gọi là
tơ pơ của mạng.
Network Protocol: Tập hợp các quy ƣớc truyền thông giữa các thực thể
truyền mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức) của mạng. Các giao thức thƣờng gặp
nhất là: TCP IP, NETBIOS, IPX SPX,…
3.1.1.4. Hệ điều hành mạng
Hệ điều hành mạng là một phần mềm hệ thống có các chức năng sau:
Quản lý tài nguyên của hệ thống, các tài nguyên này gồm:
Tài nguyên thông tin (về phƣơng diện lƣu trữ) hay nói một cách đơn giản là
quản lý tệp. Các cơng việc về lƣu trữ tệp, tìm kiếm, xóa, copy, nhóm, đặt các thuộc
tính đều thuộc nhóm cơng việc này.
Tài nguyên thiết bị: Điều phối việc sử dụng CPU, các ngoại vi…để tối ƣu
hóa việc sử dụng.
- Quản lý ngƣời dùng và các công việc trên hệ thống. Hệ điều hành đảm bảo
giao tiếp giữa ngƣời sử dụng, chƣơng trình ứng dụng với thiết bị của hệ thống.
- Cung cấp các tiện ích cho việc khai thác hệ thống thuận lợi (ví dụ

FORMAT đĩa, sao chép tệp và thƣ mục, in ấn chung,...). Các hệ điều hành thông
dụng nhất hiện nay là WindowsNT, Windows9X, Windows2000, Unix, Novell.
3.1.2. Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng.
3.1.2.1. Mạng cục bộ
Một mạng cục bộ là sự kết nối một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối
mạng đƣợc lắp đặt trên một phạm vị địa lý giới hạn, thƣờng trong một tồ nhà hoặc
một khu cơng sở nào đó. Mạng có tốc độ cao
Tên gọi “mạng cục bộ” đƣợc xem xét từ quy mơ của mạng. Tuy nhiên, đó
khơng phải là đặc tính duy nhất của mạng cục bộ nhƣng trên thực tế, quy mô của
mạng quyết định nhiều đặc tính và cơng nghệ của mạng. Sau đây là một số đặc
điểm của mạng cục bộ:
- Đặc điểm của mạng cục bộ
13


+ Mạng cục bộ có quy mơ nhỏ, thƣờng là bán kính dƣới vài km.
+ Mạng cục bộ thƣờng là sở hữu của một tổ chức. Thực tế đó là điều khá
quan trọng để việc quản lý mạng có hiệu quả.
+ Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi. Trên mạng rộng tốc độ nói chung chỉ
đạt vài trăm Kbit s đến Mb/s. Cịn tốc độ thơng thƣờng trên mạng cục bộ là 10,
100 Mbit/s và tới nay với Gigabit Ethernet.
3.1.2.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks)
Mạng đô thị MAN hoạt động theo kiểu quảng bá, LAN to LAN. Mạng cung
cấp các dịch vụ thoại và phi thoại và truyền hình cáp. Trong một mạng MAN, có
thể sử dụng một hoặc hai đƣờng truyền vật lý và không chứa thực thể chuyển
mạch. Dựa trên tiêu chuẩn DQDB (Distributed Queue Dual Bus - IEEE 802.6) quy
định 2 cáp đơn kết nối tất cả các máy tính lại với nhau, các máy bên trái liên lạc với
các máy bên phải thông tin vận chuyển trên đƣờng BUS trên. Các máy bên trái liên
lạc với các máy bên phải, thông tin đi theo đƣờng BUS dƣới. Hƣớng truyền dữ liệu
trên bus A Bus A ... Head-End Bus B Hƣớng truyền dữ liệu trên bus B

3.1.2.3. Mạng diện rộng
Mạng diện rộng bao giờ cũng là sự kết nối của các mạng LAN, mạng diện
rộng có thể trải trên phạm vi một vùng, quốc gia hoặc cả một lục địa thậm chí trên
phạm vi tồn cầu. Mạng có tốc độ truyền dữ liệu không cao, phạm vi địa lý không
giới hạn
3.2. Các dịch vụ mạng
3.2.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet
Telnet cho phép ngƣời sử dụng đăng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết bị
đầu cuối nào đó trên mạng. Với Telnet ngƣời sử dụng hồn tồn có thể làm việc với
hệ thống từ xa nhƣ thể họ đang ngồi làm việc ngay trƣớc màn hình của hệ thống.
Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để truyền dữ liệu với các thông tin điều
khiển.
3.2.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP)
Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển
các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng
tệp, trên thƣc tế nó khơng quan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp văn bản mã ASCII
hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với cấu hình của máy phục vụ FTP, có thể qui
định quyền truy nhập của ngƣời sử dụng với từng thƣ mục lƣu trữ dữ liệu, tệp dữ.
3.2.3. Dịch vụ Gopher
Trƣớc khi Web ra đời Gopher là dịch vụ rất đƣợc ƣa chuộng. Gopher là một
dịch vụ chuyển tệp tƣơng tự nhƣ FTP, nhƣng nó hỗ trợ ngƣời dùng trong việc cung
14


cấp thông tin về tài nguyên. Client Gopher hiển thị một thực đơn, ngƣời dùng chỉ
việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa chọn đƣợc thể hiện ở một thực
đơn khác.
Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dƣới dạng
mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một
phần mềm khác.

3.2.4 Dịch vụ WAIS
WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu.
WAIS thƣờng xuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thƣ mục của máy chủ, nơi
chứa toàn bộ danh mục của các máy phục vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm
kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có thể thực hiện cơng việc của mình
với nhiều loại dữ liệu khác nhau nhƣ văn bản ASCII, PostScript, GIF, TIFF, điện
thƣ …
3.2.5. Dịch vụ World Wide Web
World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn
giản và có hiệu quả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher. Trình
duyệt Web có thể cho phép truy nhập vào tất cả các dịch vụ trên.
Tài liệu WWW đƣợc viết bằng ngơn ngữ HTML (HyperText Markup
Language) hay cịn gọi là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Siêu văn bản là văn
bản bình thƣờng cộng thêm một số lệnh định dạng. HTML có nhiều cách liên kết
với các tài nguyên FTP, Gopher server, WAIS server và Web server. Web Server là
máy phục vụ Web, đáp ứng các yêu cầu về truy nhập tài liệu HTML. Web Server
trao đổi các tài liệu HTML bằng giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol)
hay còn gọi là giao thức truyền siêu văn bản.
Trình duyệt Web (Web client) là chƣơng trình để xem các tài liệu Web.
Trình duyệt Web gửi các URL đến máy phục vụ Web sau đó nhận trang Web từ
máy phục vụ Web dịch và hiển thị chúng. Khi giao tiếp với máy phục vụ Web thì
trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP. Khi giao tiếp với một Gopher server thì
trình duyệt Web hoạt động nhƣ một Gopher client và sử dụng giao thức gopher,
khi giao tiếp với một FTP server thì trình duyệt Web hoạt động nhƣ một FTP client
và dùng giao thức FTP. Trình duyệt Web có thể thực hiện các công việc khác nhƣ
ghi trang Web vào đĩa, gửi Email, tìm kiếm xâu ký tự trên trang Web, hiển thị tệp
HTML nguồn của trang Web, v.v… Hiện nay có hai trình duyệt Web đƣợc sử
dụng nhiều nhất là Internet Explorer và Netscape, ngồi ra cịn một số trình duyệt
khác nhƣ Opera, Mozila, …
3.2.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail)

15


Dịch vụ thƣ điện tử (hay còn gọi là điện thƣ) là một dịch vụ thông dụng nhất
trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. Thƣ điện tử đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ
một phƣơng tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và phổ biến của
nó. Từ các trao đổi thƣ tín thơng thƣờng, thơng tin quảng cáo, tiếp thị, đến những
công văn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thƣơng mại, chứng từ, … tất cả
đềuđƣợc trao đổi qua thƣ điện tử.
Một hệ thống điện thƣ đƣợc chia làm hai phần, MUA (Mail User Agent) và MTA
(Message Transfer Agent). MUA thực chất là một chƣơng trình làm nhiệm vụ
tƣơng tác trực tiếp với ngƣời dùng cuối, giúp họ nhận thông điệp, soạn thảo thông
điệp, lƣu các thông điệp và gửi thông điệp. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến
thông điệp và xử lý các thông điệp đến từ hệ thống của ngƣời dùng sao cho
cácthơng điệp đó đến đƣợc đúng hệ thống đích.

16


CHƢƠNG 2
DỊCH VỤ WWW
Mã bài: MH 12 – 02
Giới thiệu
World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lƣới tồn cầu là một khơng
gian thơng tin tồn cầu mà mọi ngƣời có thể truy cập (đọc và viết) thơng tin qua
các thiết bị kết nối với mạng Internet; một hệ thống thông tin trên Internet cho phép
các tài liệu đƣợc kết nối với các tài liệu khác bằng các liên kết siêu văn bản
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các phƣơng thức kết nối
- Xác định và thao tác đƣợc cách thức kết nối mạng với Internet

- Cấu hình thiết bị để kết nối Internet vào hệ thống mạng
- Trình bày đƣợc mơ hình hoạt động của WWW
- Trình bày đƣợc dịch vụ www trên Internet
- Cài đặt, nâng cấp và sử dụng đƣợc các trình duyệt Internet thơng dụng
- Sử dụng đƣợc các phần mềm tải file
- Tự tin trong xử lý một số lỗi trình duyệt thơng dụng
Nội dung:
1 Giới hiệ
o l
i
b
1.1 Khái niệm về WORLD WIDE WEB (WWW)
World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lƣới tồn cầu là một
khơng gian thơng tin tồn cầu mà mọi ngƣời có thể truy nhập (đọc và viết) qua các
máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thƣờng đƣợc hiểu nhầm là từ đồng
nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhƣng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ
chạy trên Internet, chẳng hạn nhƣ dịch vụ thƣ điện tử. Web đƣợc phát minh và đƣa
vào sử dụng vào khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim
Berners-Lee và Robert Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland
Các tài liệu trên World Wide Web đƣợc lƣu trữ trong một hệ thống siêu văn
bản (hypertext), đặt tại các máy tính trong mạng Internet. Ngƣời dùng phải sử dụng
một chƣơng trình đƣợc gọi là trình duyệt web (web browser) để xem siêu văn bản.
Chƣơng trình này sẽ nhận thông tin (documents) tại ô địa chỉ (address) do
ngƣời sử dụng yêu cầu (thông tin trong ô địa chỉ đƣợc gọi là tên miền (domain
name)), rồi sau đó chƣơng trình sẽ tự động gửi thông tin đến máy chủ (web server)
và hiển thị trên màn hình máy tính của ngƣời xem. Ngƣời dùng có thể theo các liên
kết siêu văn bản (hyperlink) trên mỗi trang web để nối với các tài liệu khác hoặc
17



gửi thông tin phản hồi theo máy chủ trong một quá trình tƣơng tác. Hoạt động truy
tìm theo các siêu liên kết thƣờng đƣợc gọi là duyệt Web.
Quá trình này cho phép ngƣời dùng có thể lƣớt các trang web để lấy thơng
tin. Tuy nhiên độ chính xác và chứng thực của thơng tin
1.2. Mơ hình hoạt động của hệ thống web
Tạm thời để hiểu vấn đề nhƣ sau:
- Địa chỉ IP: Mỗi máy tính hay thiết bị tham gia vào Internet đƣợc cung cấp một địa
chỉ IP để phân biệt với những thiết bị khác. Hầu hết giao tiếp trên mạng thực hiện
thơng qua IP vì giao thức mạng phổ biến hiện nay là TCP/IP
- Tên miền: Đơn giản dùng để xác định một website trên mạng
- Máy chủ web (web server) : Là máy tính chứa các website trên đó.
- Hệ thống DNS: Là hệ thống giúp chuyển đổi giữa địa chỉ IP và Tên miền. Nghĩa
là bạn có tên miền thì bạn có thể hỏi nó địa chỉ IP tƣơng ứng của tên miền đó hoặc
ngƣợc lại trong hệ thống này có nhiều máy chủ DNS
- Máy chủ DNS (DNS server): là một máy con trong hệ thống DNS thực hiện chức
năng nhƣ trên.
Quá trình diễn nhƣ s :
Bƣớc 1 : Bạn gõ địa chỉ trang web trên máy tính của bạn nhƣ
www.httc.edu.vn
Bƣớc 2 : Máy tính của bạn không biết trang web www.httc.edu.vn chứa trên
máy chủ nào nên nó sẽ gửi yêu cầu đến hệ thống DNS và hỏi "Trang web
www.httc.edu.vn đặt ở đâu?" hay "Tên miền httc.edu.vn có địa chỉ IP tƣơng ứng là
bao nhiêu ?"
Bƣớc 3 : Hệ thống DNS sẽ trả lời "Trang web www.httc.edu.vn có địa chỉ IP
là 222.255.24.100". Nhƣ vậy là sau bƣớc này máy tính của bạn sẽ biết địa chỉ của
máy chủ chứa website
Bƣớc 4 : Máy tính của bạn sẽ gửi yêu cầu trực tiếp đến máy chủ web có địa
chỉ IP là 222.255.24.100 để lấy nội dung về cũng nhƣ tiến hành các giao tiếp sau
đó.
1.3 Giới thiệu các trình duyệt web thơng dụng

Một số trang Web thông dụng hiệ này
www.vnexpress.net: Trang web tin tức
www.yahoo.com.vn: Trang web của yahoo
www.facebook.com.vn Trang web xã hội
www.google.com.vn Trang web tìm kiếm
www.dantri.com.vn Trang web tin tức
18


2 Cài ặ à ấ h nh nh
ệt web
Mục tiêu:
Cài đặt, nâng cấp và sử dụng các trình duyệt Internet thông dụng.
2.1 Mozilla Firefox
Cài đặt Mozilla Firefox

Nhấp chuột vào phần Download Firefox – Free

Đợi một chút sẽ hiện ra bảng sau và ấn nút save

Chọn save tiếp tục
Đợi cho file đƣợc tải về máy
19


Sau khi tải xong bảng sau hiện ra ấn run
Ấn run lần nữa ở bảng mới hiện ra

Bảng cài đặt của Firefox hiện ra ấn next


Ấn next
20


Ấn next

Ấn Install
Đợi Firefox đƣợc cài đặt đến lúc hiện ra bảng sau rồi ấn Finish

21


Đợi bảng sau hiện ra ấn Yes
Bây giờ ta có thể sử dụng Mozilla Firefox để vào các trang web bình thƣờng.

Mozilla Firefox có chức năng xem nhiều trang web cùng trên một cửa sổ
trình duyệt, ngƣời ta gọi đó là các tab
Để có thể mở thêm một tab mới để xem thêm các trang khác, ấn tổ hợp phím
Ctrl+T hoặc chọn trên menu của Firefox File -> New Tab
Quá trình cài đặt kết thúc thì bạn có thể dùng trình duyệt Mozzila Firefox để
vào Internet.
2.2 Cấu hình trình duyệt
Import/Export favorites
Mở Firefox. Nhấp vào trình đơn Bookmarks và chọn "Hiển thị tất cả dấu
trang" tùy chọn. Nhấp vào "Import và Backup" menu ở trên cùng của cửa sổ xuất
hiện, nó trông giống nhƣ một biểu tƣợng ngôi sao.
Nhấp vào tùy chọn "Export HTML". Chọn và nộp tên cho các dấu trang xuất
khẩu. Điều này đánh dấu cửa sổ cùng một thƣ viện cho phép bạn nhập dấu.
Nhấp vào "Import HTML" tùy chọn trong trình đơn nhập khẩu và sao lƣu. Click
"Next" hoặc "Tiếp tục" tùy thuộc vào hệ điều hành của bạn. Chọn tập tin trong cửa

sổ hiện ra và bấm vào nút "Open" hoặc "Mở" .
22


Các thiết lập trong Options, Security
Để truy cập vào cửa sổ Tùy chọn (Options), Phía trên đầu cửa sổ Firefox,
nhấn lên trình đơn Cơng cụ (Tools), và chọn Tùy chọn

Cửa sổ tùy chọn (Option) sẽ hiện ra
Bảng General -Tổng quát
Bảng 'Tổng quát' bao gồm các tùy chọn liên quan đến các thiết lập thơng
dụng nhất, ví dụ nhƣ những gì bạn thấy khi Firefox khởi động và cách Firefox xử lí
các tập tin tải xuống
Bảng Tab - Thẻ
Bảng 'Thẻ' bao gồm các tùy chọn liên quan đến tính năng duyệt web theo
thẻ.
Bảng Content - Nội dung
23


Bảng 'Nội dung' bao gồm các tùy chọn liên quan đến cách trang web đƣợc
hiển thị. Để biết thêm thông tin, hãy xem Cửa sổ Tùy chọn - bảng Nội dung.
Bảng Application - Chƣơng nh
Bảng 'Chƣơng trình' cho phép bạn quyết định cách Firefox xử lí các kiểu tập
tin khác nhau (vd. tài liệu PDF hoặc tập tin âm thanh). Nó hiện cho bạn thấy một
danh sách các kiểu nội dung và cho phép bạn chọn thao tác cho mỗi kiểu, ví dụ nhƣ
mở bằng chƣơng trình ngồi, mở trong Firefox bằng phần bổ trợ, hoặc lƣu tập tin.
Bảng Privacy - Riêng tƣ
Bảng 'Riêng tƣ' bao gồm các tùy chọn liên quan đến sự riêng tƣ của bạn. Khi
bạn duyệt web, thông tin về nơi bạn đã lƣu lại, những trang bạn đã ghé thăm, ...

đƣợc lƣu trữ tại đây
Bảng Security - Bảo mật
Bảng 'Bảo mật' bao gồm các tùy chọn liên quan đến việc giữ cho phiên duyệt
web của bạn đƣợc an toàn
Bảng Advance - Nâng cao
Bảng 'Nâng cao' bao gồm các tùy chọn cho các thiết lập không đƣợc dùng
thƣờng xuyên, ví dụ nhƣ kiểm tra xem Firefox có phải là trình duyệt mặc định
khơng, xóa trắng bộ nhớ đệm của đĩa, thiết lập cập nhật cho Firefox, và nhiều thiết
lập nâng cao khác mà có thể chỉ một số ngƣời cần.
Nâng cấp trình duyệt web
Có nhiều cách để nâng cấp trình duyệt web nhƣ download phiên bản mới của
trình duyệt web hoặc mở chức năng update của trình duyệt web.
3 Sử ụng nh
ệt web
3.1 Kỹ thuật truy cập web
Khởi ộng Internet Explorer
Chọn Start  Programs  Internet Explorer, hoặc nhấp đúp chuột vào biểu
tƣợng Internet Explorer trên màn hình Desktop, hoặc chọn Start  Run  gõ
IEXPLORE.EXE vào ơ Open  OK.
Sau khi khởi động, chƣơng trình duyệt Web sẽ mở trang Web đầu tiên quy
định là trang chủ (Home page). Ví dụ nhƣ trang chủ đƣợc quy định là http://www.
WebServer.com, khi khởi động trình duyệt IE, ta sẽ có cửa sổ Web với nội dung
của trang Web đó.
Truy cập Web Site
Muốn truy cập Web Site, nhập địa chỉ trang Web đó (URL) vào ơ Address (ở
vị trí sát phía dƣới thanh cơng cụ trong trình duyệt), bắt đầu bằng cụm từ http://
24


hoặc http://www. (bạn có thể khơng điền cụm từ http://, trình duyệt Web sẽ tự động

thêm vào giúp bạn). Sau khi nhập địa chỉ trang Web, nhấn phím Enter.
Hoặc mở trang Web bằng cách nhấp vào các liên kết gợi ý sẵn trong thực đơn
Favorites. Nếu muốn hiển thị các thông tin liên quan đến trang Web hiện hành trên
một cửa sổ mới, nhấp nút phải chuột vào liên kết và chọn lệnh Open in New
Windows.
Ví dụ: Bạn muốn truy xuất trang Web của Saigon.net, gõ vào ô Address
chuỗi URL: và Enter.
Để mở trang Web trên đĩa cứng cục bộ, địa chỉ URL bắt đầu bằng file://. Ví
dụ:File://homepage.html.
Có thể sử dụng lệnh Open trên menu File để mở trang Web.
3.2 Các thao tác trên thanh Menu và Toolbar
Công dụng các nút lệnh trên thanh cơng cụ (Toolbar) và các phím tắt dùng
trong Internet Explorer.
+ Công dụng các nút lệnh trên thanh công cụ (Toolbar)
Nút lệnh
Công dụng
Back
Quay vể trang trƣớc
Forward
Trở lại trang sau
Dừng việc tải thông tin từ Web Server về máy
Stop
tính của ngƣời dung
Refresh (làm tƣơi) Cập nhật lạu thơng tin trên trang hiện hành
Home
Về trang chủ
Search
Mở cửa sổ phục vụ cho việc tìm kiếm thơng tin
Lƣu và quản lý các địa chỉ trang Web đã duyệt
Favorites

qua
Chỉ ra các địa chỉ trang Web đã tải về. Nếu
History
muốn xem nội dung xóa địa chỉ trang Web,
nhấp chuột phải và chọn Open / Delete
Mail
Khởi động chƣơng trình quản lý thƣ điện tử
Print
In trang Web hiện hành ra máy in
Edit
Khởi động chƣơng trình soạn thảo Web
Xem nội dung các kênh theo chuyên mục nhƣ
Channels
thể thao, thƣơng mại,…
Full screen
Hiển thị trang Web ở chế độ tồn màn hình
25


×