UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
GIÁO TRÌNH
BẢO DƯỠNG & SỬA CHỮA
ĐIỆN THÂN XE
(Lưu hành nội bộ)
Đà Nẵng, năm 2019
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................1
THƠNG TIN CHUNG ...............................................................................................2
DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG CHO CÁC CHƯƠNG/BÀI ..............4
Bài 1: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện...............................................7
A. Nội dung.................................................................................................................7
1. Máy phát điện xoay chiều .......................................................................................7
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của máy phát điện xoay chiều............................7
1.1.1.Nhiệm vụ: ....................................................................................................7
1.1.2.Yêu cầu:.......................................................................................................7
1.1.3.Phân loại: .....................................................................................................8
1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Máy phát điện xoay chiều..............................8
1.2.1. Cấu tạo........................................................................................................8
1.2.2. Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của máy phát điện. ....................16
1.2.2.1. Sơ đồ nguyên lý.......................................................................... 16
1.2.2.2. Nguyên lý làm việc.................................................................... 16
1.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng máy phát điện xoay chiều ........................16
1.4. Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa máy phát điện ................................18
1.4.1 Quy trình tháo máy phát điện ....................................................................18
1.4.2. Quy trình kiểm tra và sửa chữa máy phát điện.........................................21
1.4.2.1. Kiểm tra phần cơ ........................................................................ 21
1.4.2.2.Kiểm tra phần điện ...................................................................... 22
2. Tiết chế (Bộ điều chỉnh điện áp) ...........................................................................25
2.1.Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của bộ điều chỉnh điện ......................................25
2.1.1.Nhiệm vụ ...................................................................................................25
2.1.2.Yêu cầu......................................................................................................25
2.1.3.Phân loại ....................................................................................................25
2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ điều chỉnh điện áp. ...........................25
2.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng..................................................................30
2.4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa bộ điều chỉnh điện áp. ...................................30
B. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH..............................................33
1. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................33
2. Bài tập thực hành ..................................................................................................33
- Thực hành tháo lắp kiểm tra máy phát điện xoay chiều trên xe Kia .......................33
- Thực hành đấu mạch điện và kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp trên xe Toyota. ........33
Bài 2: Sửa chữa và bảo dưỡng nâng hạ cửa kính ......................................................35
1.Nhiệm vụ, yêu cầu của nâng hạ cửa kính ..............................................................35
1.1.Nhiệm vụ .........................................................................................................35
1.2.Yêu cầu ............................................................................................................35
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nâng hạ cửa kính và gương chiếu hậu. .......35
2.1. Hệ thống nâng hạ kính. ...................................................................................35
2.1.1. Cấu tạo hệ thống nâng hạ kính..................................................................35
2.1.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống nâng hạ kính. ..................................................37
2.1.3. Nguyên lý hoạt động.................................................................................38
2.1.5. Sơ đồ mạch điện nâng hạ kính loại dương chờ. ........................................38
2.1.6. Nguyên lý hoạt động: ...............................................................................39
2.2. Hệ thống gương điện ......................................................................................39
2.2.1. Sơ đồ mạch điện điều khiển gương điện...................................................39
2.2.2. Nguyên lý làm việc. ..................................................................................40
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của nâng hạ cửa kính .....................................40
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa nâng hạ cửa kính .................................................40
B. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH..............................................42
1. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................42
2. Bài tập thực hành ..................................................................................................42
Bài 3:Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng ...................................................44
1.Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống chiếu sáng. ........................................44
1.1.Nhiệm vụ: ........................................................................................................44
1.2.Yêu cầu: ...........................................................................................................44
1.3. Phân loại: ........................................................................................................44
2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống chiếu sáng............................................46
2.1. Sơ đồ mạnh chiếu đèn chiếu sáng loại dương chờ (khơng có rơ-le chuyển đổi
pha cốt): .................................................................................................................46
2.2.Sơ đồ mạch đèn chiếu sáng loại âm chờ (có rơ-le chuyển đổi pha cốt): ..........47
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng hệ thống chiếu sáng ô tô.................................48
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa hệ thống chiếu sáng ơ tơ. .....................................49
B. CÂU HỎI ƠN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH..............................................53
1. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................53
2. Bài tập thực hành ..................................................................................................53
Bài 4: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống tín hiệu .......................................................55
1.Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống tín hiệu (còi, đèn báo rẽ)....................................55
1.1.Nhiệm vụ: ........................................................................................................55
1.2.Yêu cầu: ...........................................................................................................55
2.Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống tín hiệu (còi, đèn báo rẽ) ....55
2.1 Hệ thống còi điện: ........................................................................................55
2.2 Hệ thống báo rẽ và báo nguy: .........................................................................57
2.2.1. Công tắc đèn báo rẽ: ................................................................................57
2.2.2. Công tắc đèn báo nguy: ............................................................................57
2.2.3. Rơ-le báo rẽ (bộ tạo nháy): .......................................................................57
2.3. Mạch điện hệ thống báo rẽ và báo nguy: ........................................................58
2.3.1.Sơ đồ: ........................................................................................................58
2.3.2.Nguyên lý làm việc:...................................................................................59
2.4. Hệ thống đèn phanh: .......................................................................................59
2.5 .Hệ thống đèn hiệu báo lùi xe:......................................................................59
2.6. Mạch điều khiển cịi hiệu lùi (chng nhạc): ..................................................60
2.6.1.Sơ đồ mạch điện: .......................................................................................60
2.6.2.Nguyên lý làm việc....................................................................................60
2.7.Hệ thống đèn trần và đèn báo hiệu cửa mở: .....................................................61
2.7.1. Sơ đồ mạch điện: ......................................................................................61
2.7.2. Nguyên lý làm việc:..................................................................................61
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng hệ thống tín hiệu (còi, đèn báo rẽ) ơ tơ...........61
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa hệ thống hệ thống tín hiệu. ..................................62
B. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP ......................................................................64
1. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................64
2. Bài tập thực hành ..................................................................................................64
Bài 5: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống gạt mưa, rữa kính.......................................66
1.Nhiệm vụ, phân loại và yêu cầu .............................................................................66
1.1.Nhiệm vụ .........................................................................................................66
1.2.Phân loại ..........................................................................................................66
1.3.Yêu cầu ............................................................................................................66
2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống........................................................................66
2.1.Cấu tạo chung ..................................................................................................66
2. Cấu tạo và hoạt động của các bộ phận trong hệ thống...........................................67
2.1. Mô tơ gạt nước................................................................................................67
2.2.Cơ cấu dẫn động thanh gạt nước......................................................................69
2.3.Motor bơm nước – rửa kính.............................................................................69
2.4.Cơng tắc điều khiển .........................................................................................70
2.4.1. Hoạt động của hệ thống gạt mưa – rửa kính .............................................70
2.4.1.1.Nguyên lý hoạt động khi cơng tắc gạt nước ở vị trí LO ( tốc độ
thấp ) ....................................................................................................... 70
2.4.1.2. Nguyên lý hoạt động của cơng tắc gạt nước ở vị trí HI ………...71
2.4.1.3 .Ngun lý hoạt động của công tắc gạt nước ở vị trí INT............. 72
2.4.1.4.Ngun lý hoạt động khi bật cơng tắc rửa kính. ........................... 73
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng bộ gạt mưa phun nước. ..................................73
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa bộ gạt mưa phun nước.........................................74
B. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH..............................................80
1. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................80
2. Bài tập thực hành ..................................................................................................80
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và cung cấp giáo trình, tài liệu học tập
của nghề Cơng nghệ ơ tơ đáp ứng chương trình khung của Bộ Lao Động –
Thương Binh và Xã Hội. Khoa cơ khí Trường Cao Đẳng Nghề Đà Nẵng đã tổ
chức thực hiện biên soạn giáo trình để đưa vào áp dụng giảng dạy nghề Cơng
nghệ ơ tơ cho trình độ Trung cấp và Cao đẳng nghề trong nhà trường.
Trong quá trình biên soạn giáo trình nhóm biên soạn đã bám sát chương
trình khung của Tổng cục dạy nghề ban hành, đồng thời tham khảo nhiều
chương trình đào tạo của các trường trung cấp, cao đẳng trên toàn quốc, các tài
liệu bảo dưỡng – sửa chữa của các hãng ô tô như : Toyota, Ford, Honda,….. các
yêu cầu của thực tế cũng được tác giả cố gắng đề cập và thể hiện trong giáo
trình.
Giáo trình này được viết với mục tiêu làm tài liệu giảng dạy cho học sinh –
sinh viên và giảng viên giảng dạy nghề công nghệ ô tô tham khảo và sử dụng,
góp phần đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo và thực tế sản xuất.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong q trình chuẩn bị và thực hiện biên
soạn tài liệu, song chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả biên
soạn giáo trình này rất mong nhận được sự đóng góp của các đồng nghiệp để
giáo trình này được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày......tháng..... năm 2019
Tác giả biên soạn
1
THƠNG TIN CHUNG
TÊN GIÁO TRÌNH
BẢO DƯỠNG & SỬA CHỮA ĐIỆN THÂN XE
SỐ LƯỢNG
CHƯƠNG/BÀI
05
Thời gian
135 giờ ( LT: 15 - TH: 115- KT : 5 )
Vị trí của mơ đun Vị trí của mơ đun: mơ đun được thực hiện sau khi học xong
các môn học và mô đun sau: CNOT 01.1, CNOT 02.1, CNOT
03.1 ,CNOT 04.1 ,CNOT 05.1, CNOT 06.1, CNOT 07.1,
CNOT 08.1, CNOT 09.1, CNOT 10.1, CNOT 11.1, CNOT
12.1, CNOT 13.1, CNOT 14.1, CNOT 15.1, CNOT 16.1,
CNOT 17.1. Mô đun này được bố trí giảng dạy ở học kỳ IV
của khóa học và có thể bố trí dạy song song với các môn học,
mô đun sau: sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống truyền động; sửa
chữa - bảo dưỡng hệ thống di chuyển; sửa chữa - bảo dưỡng
hệ thống phanh, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống lái.
Tính chất của Môn học chuyên môn nghề bắt buộc
môn học
Kiến thức tiên Ghi các kiến thức và kĩ năng cần có để học được môn học
quyết
này.
Đối tượng
Học sinh-Sinh viên học nghề công nghệ ơ tơ trình độ Trung
Cấp, Cao Đẳng
Mục tiêu
Về kiến thức:
(Ghi khái quát và
+Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ chung của hệ
ngắn gọn để thể thống điện thân xe.
hiện kiến thức, kỹ
+Giải thích được sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
năng, thái độ mà chung của hệ thống điện thân xe.
người học đạt
+Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của
được sau khi học các bộ phận của thiết bị trong hệ thống điện thân xe.
xong mơn học)
+Phân tích được những hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng của hệ thống điện thân xe.
+Trình bày đúng phương pháp kiểm tra, sữa chữa và bảo
dưỡng những hư hỏng của các bộ phận trong hệ thống điện
thân xe.
Về kỹ năng:
+Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết,
bộ phận đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ
thuật trong sửa chữa.
-Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng
và sửa chữa đảm bảo chính xác và an tồn.
Về thái độ:
+ Học tập nghiêm túc, chấp hành tốt nội quy, quy định
2
tại xưởng thực hành, đảm bảo an toàn cho người, trang thiết
bị và vệ sinh công nghiệp
Yêu cầu
Sau khi học xong mơn học này học sinh sinh viên có khả
năng
3
DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG CHO CÁC CHƯƠNG/BÀI
Số
TT
1
2
3
Tên các bài trong mô đun
Tổng
số
Bài 1: Sửa chữa và bảo dưỡng
hệ thống cung cấp điện
1. Máy phát điện xoay chiều
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại
của máy phát điện xoay chiều.
1.2. Cấu tạo và hoạt động của
máy phát điện xoay chiều.
1.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng máy phát điện xoay chiều .
1.4. Quy trình kiểm tra và sửa
chữa máy phát điện xoay chiều.
2. Bộ điều chỉnh điện
2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại
của bộ điều chỉnh điện.
2.2. Cấu tạo và hoạt động của bộ
điều chỉnh điện.
2.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng bộ điều chỉnh điện.
2.4. Quy trình kiểm tra và sửa
chữa bộ điều chỉnh điện.
Bài 2: Sửa chữa và bảo dưỡng
nâng hạ cửa kính
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của nâng
hạ cửa kính
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của nâng hạ cửa kính
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng của nâng hạ cửa kính
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa
nâng hạ cửa kính
Bài 3:Sửa chữa và bảo dưỡng
hệ thống chiếu sáng
1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại
của hệ thống chiếu sáng.
2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của
hệ thống chiếu sáng.
20
Thời gian (giờ)
Lý
Thực
thuyết hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập
3
16
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
7
1
6
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
10
4
Kiểm
Tra
5
1
16
1
20
3
0.5
0.5
3.5
0.5
3
4
1
3
12
1
5
1
20
3
16
1
0.5
0.5
3.5
0.5
3
4
5
6
7
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng hệ thống chiếu sáng ô tô.
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa
hệ thống chiếu sáng ô tô.
Bài 4:Sửa chữa và bảo dưỡng
hệ thống tín hiệu
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ
thống tín hiệu (còi, đèn báo rẽ)
2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của hệ thống tín hiệu
(còi, đèn báo rẽ)
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng hệ thống tín hiệu (còi, đèn
báo rẽ) ơ tơ.
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa
hệ thống hệ thống tín hiệu.
Bài 5:Sửa chữa và bảo dưỡng
bộ gạt mưa phun nước
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của bộ gạt
mưa phun nước.
2. Cấu tạo và hoạt động của bộ
gạt mưa phun nước.
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư
hỏng bộ gạt mưa phun nước.
4. Quy trình kiểm tra và sửa chữa
bộ gạt mưa phun nước.
Bài tập hoặc thực hành tại xưởng
hoặc thực thực tế tại doanh nghiệp
Kiểm tra kết thúc môn
Cộng:
5
4
1
3
12
1
5
1
20
3
16
1
0.5
0.5
3.5
0.5
3
4
1
3
12
1
5
1
20
3
16
1
0.5
0.5
3.5
0.5
2
4
1
2
12
1
2
30
30
135
5
110
15
1
5
MÃ MÔN
HỌC/MÔ ĐUN
Bài 1: Sửa chữa và bảo
dưỡng hệ thống cung cấp
điện
LT
3
Thời gian (giờ)
TH BT KT
16
1
TS
20
Mục tiêu:
Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của máy phát điện xoay chiều, bộ điều
chỉnh điện trên ơ tơ.
- Giải thích được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay
chiều, bộ điều chỉnh điện trên ô tô.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng được máy phát điện xoay
chiều, bộ điều chỉnh điện trên ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Học tập nghiêm túc, chấp hành tốt nội quy, quy định tại xưởng thực
hành, đảm bảo an toàn cho người, trang thiết bị và vệ sinh công nghiệp
Các vấn đề chính sẽ được đề cập
- Mục 1.Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của máy phát điện xoay chiều trên ô
tô.
- Mục 2.Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay
chiều trên ô tô.
- Mục 3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ điều chỉnh điện áp.
- Mục 4. Hiện tượng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục hư hỏng của
máy phát điện xoay chiều trên ô tô.
- Mục 5. Quy trình kiểm tra và khắc phục hư hỏng của máy phát điện xoay
chiều và bộ điều chỉnh điện áp trên ô tô.
6
Bài 1: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện
A. NỘI DUNG.
1. Máy phát điện xoay chiều
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của máy phát điện xoay chiều.
1.1.1.Nhiệm vụ:
Xe được trang bị rất nhiều thiết bị điện để lái xe được an toàn và thuận
tiện. Xe cần sử dụng điện không chỉ khi đang chạy mà cả khi dừng.
Vì vậy, xe có ắc qui để cung cấp điện và hệ thống nạp để tạo ra nguồn
cung cấp điện khi động cơ đang nổ máy. Hệ thống nạp cung cấp điện cho tất
cả các thiết bị điện và để nạp điện cho ắc qui.
Hình 1.1. Hệ thống cung cấp điện lắp trên ô tô
1.1.2.Yêu cầu:
Chế độ làm việc ln thay đổi của ơ tơ có ảnh hưởng đến chế độ làm
việc của hệ thống cung cấp điện, do đó xuất phát từ điều kiện phải ln
ln đảm bảo cho các phụ tải làm việc bình thường nên cần phải có những
yêu cầu cho hệ thống nạp như sau:
- Đảm bảo độ tin cậy đối đa của hệ điều chỉnh tự động trong mọi điều
kiện sử dụng của ô tơ.
- Đảm bảo các đặc tính cơng tác của hệ điều chỉnh tự động có chất lượng
cao và ổn định trong khoảng thay đổi tốc độ và tải của máy phát điện.
- Đảm bảo nạp tốt cho accu và đảm bảo khởi động động cơ ô tô dễ dàng
7
với độ tin cậy cao.
- Ít chăm sóc, bảo dưỡng kỹ thuật.
- Có trọng lượng và kích thước nhỏ.
- Có độ bền cơ khí cao, chịu rung xóc tốt.
- Đảm bảo thời hạn sử dụng lâu dài.
1.1.3.Phân loại:
Máy phát xoay chiều có các dạng sau:
- Loại kích từ bằng nam châm vĩnh cửu:
+ Rotor là một nam châm vĩnh cửu, loại này đơn giản dễ chế tạo nhưng
công suất nhỏ, chỉ dùng trên xe gắn máy và động cơ cỡ nhỏ.
- Loại kích từ bằng nam châm điện, bao gồm hai loại sau:
+ Loại có vịng tiếp điện
+ Loại khơng có vịng tiếp điện
1.2. Cấu tạo và ngun lý hoạt độngmMáy phát điện xoay chiều
1.2.1. Cấu tạo
Hình 1.2. Cấu tạo máy phát điện thực tế
8
Hình 1.3 : Chi tiết tháo rời của máy phát điện
a/ Vỏ : Để bảo vệ máy phát khỏi bị những vật bên ngoài rơi vào làm hư hỏng
dây quấn, nó còn làm giá đỡ cho các đầu trục roto, đồng thời cũng để bắt máy
phát điện vào ôtô. Nắp thường được chế tạo bằng thép, gang hoặc nhơm.
Hình 1.4: Nắp máy của máy phát điện xoay chiều
b/ Rôto : (phần quay)
Rôto được chế tạo thành hai nửa. Mỗi nửa có các cực làm bằng thép non
(thơng thường 6 cực từ), bên trong có cuộn dây kích từ dòng điện kích từ được
đưa vào cuộn kích từ trên Roto. Hai đầu dây của cuộn kích từ nối với hai vịng
tiếp điện bằng đồng đặt trên trục roto nhưng cách điện với trục roto. Các chổi
than lắp trong giá đỡ và áp sát các vòng đó. Khi ta bật cơng tắc máy, điện ắc quy
9
vào kích từ cuộn cảm các vấu cực roto trở thành nam châm điện các từ cực bắc
nam xen kẽ nhau.
Hình 1.5 : Cấu tạo roto.
Hình 1.6 :Nguyên lý hoạt động của rô to
c/ Stato :
Stato được ghép bằng những lá thép kĩ thuật điện, cách điện với nhau bởi
một lớp sơn mỏng để giảm thiểu dòng điện xốy (dịng Fucơ) làm nóng máy
phát trong q trình làm việc. Mặt trong của stato có các rãnh để đặt các cuộn
dây phần ứng. Các cuộn dây phần ứng được chia thành ba nhóm dây quấn lần
10
lươt xen kẽ nhau để tạo thành 3 pha (mỗi pha có 6 cuộn dây mắc nối tiếp). Các
cuộn dây phần ứng được đấu theo hình sao hoặc hình tam giác
Hình 1.7: Cấu tạo Stato
Hình 1.8: Các kiểu đấu dây Stato trong máy phát điện xoay chiều
a- Đấu hình sao b- Đấu tam giác
d/ Bộ chỉnh lưu:
Hình 1.9: Bộ chỉnh lưu trong thực tế
11
Hình 1.10 : Cấu tạo bộ chỉnh lưu
Gồm sáu con điốt silíc được gắn trên hai miếng tản nhiệt, đấu theo mạch
cầu. Bộ chỉnh lưu có nhiệm vụ nắn dòng điện xoay chiều 3 pha thành dòng điện
một chiều.
Dưới đây là chiều dòng điện trên các cuộn dây Stato khi đi qua bộ chỉnh
lưu
Hình 1.11. Dịng điện chạy trên pha A
12
Hình 1.12. Dịng điện chạy trên pha B
Hình 1.13. Dịng điện chạy trên pha C
13
Điện áp sau khi chỉnh lưu
Hình 1.14. Điện áp sau khi đi qua bộ chỉnh lưu
e/ Pulley
Puly được gắn vào đầu trục roto và truyền chuyển động từ puly trục khuỷu
đến máy phát thơng qua dây đai. Có 3 kiểu puly: kiểu thường có rãnh, kiểu có khớp
một chiều, kiểm khớp một chiều có lị xo giảm chấn.
Hình 1.15: Puly có khớp một chiều
Máy phát mới được trang bị puly có khớp một chiều. Nó có các con lăn và lo
xo bố trí giữa vịng trong và vịng ngồi của puly giúp puly có thể quay được một
chiều. Kết cấu này giúp hấp thu sự thay đổi của tốc độ động cơ và truyền năng lượng
theo chiều quay của động cơ. Kết quả là tải đặt lên trên đai chữ V được giảm đi
14
Hình 1.16 : Cấu tạo puly có khớp một chiều
Hình 1.17 : Cấu tạo puly có khớp một chiều có lò xo giảm chấn
f/ Chổi than: Hai chổi than được cấu tạo từ đồng graphit và một số phụ chất để
làm giảm điện trở và sức mài mòn. Hai chổi than được đặt trong giá đỡ, chổi
than bắt đầu cố định trên vỏ máy, luôn áp sát vào vành tiếp điện nhờ lực ép của
lò xo
15
Hình 1.14 : Chổi than và giá đỡ chổi than
1.2.2. Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của máy phát điện.
1.2.2.1. Sơ đồ ngun lý
Phụ tải
(IG/SW)
d1
d2
d3
a
Rơto
Wkt
+
Ắc quy
b
Stato
_
c
d6
d5
d4
Hình 1.19: Sơ đồ nguyên lý máy phát điện xoay chiều
1.2.2.2. Nguyên lý làm việc
Khi đóng khóa điện dòng điện từ dương ắc quy đi qua khóa điện đến cuộn
kích từ về âm ắc quy làm từ hóa hai má cực trở thành nam châm điện ( Rô to ).
Khi động cơ làm việc trục khuỷu quay và dẫn động rôto quay. Các cuộn dây
stato cắt các đường sức từ, trong cuộn đây stato sinh ra dòng điện cảm ứng.
Dòng điện này là dòng điện xoay chiều ba pha thông qua bộ chỉnh lưu nắn thành
dòng điện một chiều, cung cấp cho phụ tải và nạp điện cho ắquy.
1.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng máy phát điện xoay chiều
Khi máy phát điện bị trục trặc hoặc hỏng hóc sẽ khơng đảm bảo
việc cung cấp điện bình thường trên xe, đồng thời làm cho ắc quy khơng
nạp điện được bình thường dẫn tới hết điện. Có thể phát hiện hư hỏng của
máy phát điện qua các hiện tượng hư hỏng trong bảng.
16
Hiện tượng
Nguyên nhân
a. Dây đai máy phát bị
mòn hoặc trùng
1. Máy phát làm việc ồn
b. Puly bị vênh
c.
Máy phát gá không
chặt hoặc hỏng
Cách khắc phục
- Thay hoặc điều
chỉnh lại sức căng
dây đai
- Thay buly mới
-Siết chặt bulông gá
máy phát, kiểm tra
sửa chữa máy phát
nếu hỏng
2. Cầu chì hoặc đèn a.
điều chỉnh điện áp hỏng
chiếu sáng bị cháy
liên tục
Máy phát hoặc bộ
b. Ắc quy hỏng
- Kiểm tra, sửa
chữa hoặc thay mới
nếu cần
- Kiểm tra, thay mới
nếu cần
a.
Dây đai máy phát mòn
hoặc trùng
sức căn hoặc thay
b. Máy phát hỏng
khởi động động cơ
mới
- Bảo dưỡng, sửa
3. Đèn báo không nạp
nhấp nháy sau khi
- Điều chỉnh lại
c.
hoặc ln sáng khi xe
chạy
d.
Mạch điện kích từ hoặc
chữa hoặc thay mới
cuộn dây kích từ của
- Kiểm tra, bảo
rôto trục trặc
dưỡng các đầu nối,
Bộ điều chỉnh điện áp
hỏng
e. Mạch điện đèn báo bị
hỏng
vòng tiếp điện, chổi
than, cuộn dây,
thay mới nếu cần
- Kiểm tra thay mới
nếu cần
a. Dây đai máy phát bị
chùng
- Điều chỉnh lại
sức căng hoặc thay
17
4. Đèn báo không
b. Các đầu dây nối bị hỏng
nạp nhấp nháy khi xe
c.
chạy
Máy phát hoặc bộ
điều chỉnh điện áp bị
hỏng
mới
- Kiểm tra nối chặt lại
- Kiểm tra bảo
dưỡng hoặc thay
mới nếu cần
5. Đồng hồ điện báo
a. Dây đai chùng hoặc mịn
nạp chỉ ra ắc quy phóng b. Mối nối giữa ắc quy
và
điện
- Căng lại hoặc thay
dây đai mới
1.4. Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa máy phát điện
1.4.1 Quy trình tháo máy phát điện
TT
NỘI DUNG
THỰC HIỆN
HÌNH ẢNH
DỤNG CỤ
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1
Tháo nắp sau -Dùng tuốc nơ
máy phát điện vít hoặc trịng
- Tháo đai ốc và
ống cách điện
chân cực của bộ
nắn dòng
- Tháo ba đai ốc
và nắp sau máy
phát điện.
- Để nắp máy cẩn
thận sau khi tháo ra,
tránh bi rơi.
- Để đai ốc gọn gàng
2
Tháo giá đỡ - Dùng tuốc nơ
chổi than, tiết vít
chế IC
-Tháo 2 vít, giá
đỡ chổi than và
nắp ra.
-Tháo ba vít, lấy
tiết chế IC ra.
- Các chi tiết được
tháo ra gọn gàng
18
- Để tiết chế cẩn thận
3
Tháo giá đỡ bộ -Dùng tuốc nơ
nắn dịng.
vít 4 cạnh
-Tháo 4 vít
-Kìm uốn
-Dùng kìm uốn
thẳng lại các
đầu dây điện.
-Lấy giá đỡ bộ
nắn dịng ra
Mơmen
xiết:400KGcm.
4
Tháo bánh đai 3 tuýt chuyên
-Dùng Clê ngẫu dùng
SST:
lực giữ Tuýp A,B,C
chuyên dụng
SST A xiết:
Tuýp
chuyên
dụng SST B
theo chiều kim
đồng hồ theo
đúng
mômen
quy định.
-Kiểm tra chắc
chắn rằng tuýp
chuyên
dụng
SST A được lắp
chặt trên trục
rôto.
-Lắp
tuýp
chuyên
dụng
SST C lên êtô,
đặt máy phát
điện vào tuýp
chuyên
dụng
SST C. Xoay
tuýp
chuyên
dụng SST A
theo hướng như
để nới lỏng đai
ốc giữ bánh đai.
Nhấc máy phát
điện ra khỏi
tuýp
chuyên
dụng SST C.
Xoay tuýp SST
B để tháo tuýp
SST A và B ra.
19
-Tháo đai ốc giữ
bánh đai và
bánh đai ra.
5
Tháo nắp trước
máy phát
-Tháo 4 đai ốc
-Dùng vam SST
tháo nắp trước
máy phát điện
ra.
6
Tháo Rơto ra Dùng tay lấy
khỏi nắp trước Roto ra
(đầu có bánh đai
dẫn động) máy
phát điện.
-Mơ men Clê,
mỏ lết, Tuốc
nơ vít dẹt,
khẩu.
Nếu cần phải thay vòng bi trước.
- Tháo 4 vít và tám đệm chặn bi.
-Dùng máy ép và một đầu tuýp đặt vào ép lấy vịng bi trước ra.
Hình 1.20 : Tháo vòng bi trước
-Dùng ống đệm chuyên dùng SST và máy ép, ép vòng bi mới vào nắp trước
và máy phát điện. Lắp các ngạnh của tấm đệm chặn bi vào các rãnh trên nắp
trước, bắt chặt tấm đệm lại bằng 4 vít.
20