Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (nghề công nghệ ô tô CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 87 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƢỠNG & SỬA CHỮA HỆ THỐNG
TRUYỀN LỰC

NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

ngày

tháng

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017

năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ, hệ thống truyền lực, hộp số tự động, hệ
thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống truyền lực của các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và
các giáo trình ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM.
Ngồi ra, giáo trình cịn được biên soạn với tiêu chí dựa trên những thiết bị dạy
học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng
Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ
bản về bảo dưỡng và sửa chữa, tháo lắp hệ thống truyền lực một số hư hỏng
thường gặp..
Đây là lần đầu tiên giáo trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực,
được đưa vào giảng dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc.
Đồng Tháp, ngày 20 tháng12 năm 2020
Người biên soạn

Ths.Nguyễn Văn Tào

1


MỤC LỤC

Trang
Lời giới thiệu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Mục lục .................................................................................................................. 2

Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG LY HỢP MA SÁT.............................4
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát................................ 4
II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát. ............................................................ 5
III. Kiểm tra, sửa chữa ..................................................................................... 10
IV. Bảo dưỡng ly hợp ma sát. ......................................................................... 11
Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ ............................................ 13
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hôp số. .............................................. 13
II. Quy trình tháo, lắp hộp số cơ khí. .............................................................. 15
III. Kiểm tra sửa chữa hộp số .......................................................................... 39
IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................. 43
Bài 3: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TRUYỀN ĐỘNG CAC ĐĂNG................. 45
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng truyền động các đăng. ...................... 45
II. Quy trình tháo, lắp trục các đăng. .............................................................. 46
III. Kiểm tra sửa chữa:..................................................................................... 53
IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................ 55
Bài 4: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CẦU CHỦ ĐỘNG ........................... 57
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng cầu chủ động .................................... 57
II. Quy trình tháo lắp ....................................................................................... 58
III. Kiểm tra sửa chữa. ..................................................................................... 66
IV. Quy trình bảo dưỡng cầu chủ động. .......................................................... 73
V. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 73
Bài 5: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BÁN TRỤC ....................................... 74
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng bán trục. ............................................ 75
II. Quy trình tháo, lắp bán trục ........................................................................ 75
III. Kiểm tra sửa chữa bán trục........................................................................ 82
IV. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
2



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực.
Mã mơ đun: CMĐ 25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí:Mơ đun bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. được bố trí dạy
sau các mơ đun : CMĐ 17, CMĐ 18, CMĐ 19, CMĐ 20, CMĐ 21, CMĐ 22,
CMĐ23, CMĐ 24
- Tính chất: Mơ đun thực hành chun mơn nghề
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực ệ thống truyền lực là hệ thống có
nhiệm vụ truyền mơ men xoắn từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe, giúp
tạo lực đẩy để xe có thể di chuyển. Hệ thống truyền lực hoàn chỉnh của một
chiếc xe gồm có: ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động.
Mục tiêu mơ đun:
- Về kiến thức:
Trình bày được quy trình
+ Phân tích đúng những hiện tượng, ngun nhân hư hỏng trong hệ thống
truyền lực trên ơ tơ.
+ Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng của các
bộ phận trong hệ thống ruyền lực.
- Về kỹ năng:
 Sử dụng thành thạo dụng cụ kiểm tra, sửa chữa
+ Bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận trong hệ thống truyền lực ơ tơ đúng
quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
 Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
 Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên
Nội dung mô đun:

3


Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG LY HỢP MA SÁT
Mã bài: CMĐ 25
Giới thiệu:
Ly hợp ma sát khô là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô được đặt
giữa động cơ và hộp số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền lực (mơ men)
từ động cơ đến hộp số nhờ vào lực ma sát của các bề mặt chi tiết.
Điều kiện làm việc của bộ ly hợp cắt, nối liên tục, truyền lực lớn và chịu
nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra thường
xuyên, điều chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và nâng cao tuổi thọ của ly hợp ơ tơ.
Mục tiêu:
1. Giải thích đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát khơ.
2. Trình bày được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa ly hợp ma
sát.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được ly hợp ma sát trên ơ tơ đúng
u cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của ly hợp ma sát.
1. Ly hợp bị trƣợt
a) Hiện tượng
Khi người lái thôi tác dụng lực vào bàn đạp và tăng ga nhưng xe tăng tốc
chậm có mùi khét, xe kéo tải yếu, hoặc xe không chuyển động.
b) Nguyên nhân
- Đĩa ly hợp và đĩa ép mịn nhiều hoặc dính dầu mỡ.
- Điều chỉnh sai (hoặc khơng có) khe hở các đầu địn mở với ổ bi tỳ .
- Các lò xo ép mòn, giảm độ đàn hồi hoặc gãy.
2. Ly hợp mở (cắt) khơng dứt khốt.

a) Hiện tượng
Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp và giảm ga nhưng sang số khó có
tiếng khua và rung giật ở cụm ly hợp hoặc không sang số được.
b) Nguyên nhân
4


- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh, lỏng đinh tán.
- Điều chỉnh sai hành trình tự do của bàn đạp, chiều cao các đầu địn mở
khơng đều (khe hở ổ bi tỳ quá lớn) .
3. Ly hợp hoạt động khơng êm, có tiếng ồn
a) Hiện tượng
Nghe tiếng khua nhiều ở cụm ly hợp, xe vận hành bị rung giật.
b) Nguyên nhân
- Các chi tiét mòn nhiều, thiếu dầu mỡ bôi trơn (các chốt, ổ bi..)
- Đĩa ly hợp mòn then hoa, nứt vỡ và chai cứng bề mặt ma sát, gãy yếu
các lò xo giảm chấn.
- Điều chỉnh các đầu địn mở khơng đều.
- Các lị xo ép mịn, gãy.
- Động cơ và phải lắp khơng đồng tâm.
4. Bàn đạp ly hợp nặng và bị rung giật.
a) Hiện tượng
Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp cảm thấy nặng và rung giật.
b) Nguyên nhân
- Bàn đạp bị cong hoặc kẹt khô dầu mỡ.
- Các chốt, khớp trượt khơ thiếu mỡ bơi trơn.
- Điều chỉnh các đầu địn mở không đều.
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh.
II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát.
1. Quy trình tháo.

TT

Các bƣớc

1

Tháo cáp
âm ra khỏi
ắc quy

Quy trình thực hiện

5


2

Tháo cụm
trục các
đăng phía
sau

3

Tháo cụm
hộp số

4

- Tháo vịng bi cắt li

Tháo vòng
hợp ra khỏi càng cắt li
bi cắt li hợp
hợp.

5

Tháo cao
su càng cắt
li hợp

6

Tháo càng
cắt li hợp

7

Tháo vòng
bi cắt ly
hợp

Tháo cụm trục các đăng
phía sau

- Tháo càng cắt ly hợp
ra khỏi hộp số.
a. Tháo kẹp và vòng bi
cắt ra khỏi càng cắt li
hợp

b. Tháo giá đỡ càng cắt
li hợp ra khỏi vỏ li hợp.
c. Tháo cao su càng cắt
li hợp ra khỏi vỏ li hợp.

8

Tháo cụm
nắp li hợp

a. Đánh các dấu ghi nhớ
lên nắp li hợp và bánh
đà.
b. Nới lỏng từng bu
lơng mỗi vịng một lần
cho đến khi sức căng
của lò xo bị giảm.

6


c. Tháo 6 bu lông bắt và
kéo nắp che li hợp ra.
9

10

Tháo đĩa li
hợp


Tháo vịng
bi phía
trước trục
sơ cấp

a. Tháo các 2 bu lơng
đối diện bất kỳ.

b. Dùng SST, tháo vịng
bi trục sơ cấp.

2. Quy trình lắp:
TT

Các bƣớc

Quy trình thực hiện
a. Dùng SST và một
búa, đóng vịng bi
mới vào.

1

Lắp vịng bi
phía trước
trục sơ cấp

b. Lắp 2 bu lông mới.
Mômen:
178 N*m{ 1815

kgf*cm , 132 ft.*lbf }

7


2

- Cắm SST vào đĩa li
hợp. Sau đó cắm SST
Lắp cụm địa (cùng với đĩa li hợp)
vào bánh đà để lắp
li hợp
đĩa li hợp.

a. Gióng thẳng các
dấu ghi nhớ trên nắp
li hợp và bánh đà.

3

Lắp cụm
nắp li hợp

b. Xiết chặt đều tay 6
bu lơng theo thứ tự
như trên hình minh
họa bắt đầu từ bu
lông nằm gần chốt
hãm ở bên trên.
Mômen:

19 N*m{ 195
kgf*cm , 14 ft.*lbf }

4

Kiểm tra và
điều chỉnh
cụm nắp li
hợp

- Dùng đồng hồ so
với đầu đo có con
lăn, đo độ thẳng hàng
của đầu lị xo đĩa.
Độ khơng thẳng lớn
nhất:
8


0.5 mm (0.020 in.)

5

Lắp giá đỡ
càng cắt

- Lắp giá đỡ càng cắt
li hợp vào cụm hộp
số.
Mômen:

49 N*m{ 500
kgf*cm , 36 ft.*lbf }

6

Lắp kẹp
moay ơ
vòng bi cắt
li hợp

- Lắp kẹp vòng bi cắt
li hợp vào vịng bi
cắt.
a.Bơi mỡ moayơ cắt
cơ n vào các vùng
sau:
+ Các bề mặt tiếp xúc
của càng cắt với
moay ơ vòng bi cắt li
hợp.

7

Lắp càng cắt
+ Các vùng của càng
li hợp
cắt tiếp xúc với cần
đẩy.
+ Điểm tựa của càng
cắt li hợp.

b. Lắp càng cắt và
vòng bi cắt li hợp.

8

Lắp cụm
vịng bi cắt
li hợp

a. Bơi mỡ then hoa
vào then hoa của trục
sơ cấp.
b. Lắp cụm càng cắt
li hợp (cùng với vòng
9


bi cắt) vào cụm hộp
số thường.
9

Lắp cao su càng cắt li hợp

10

Lắp cụm hộp số

11

Lắp cụm các đăng phia sau


12

Nối lại cáp âm ắc quy

13

Kiểm tra đèn cảnh báo SRS

III. Kiểm tra, sửa chữa

1

a. Quay vòng bi bằng
Kiểm tra
tay bằng cách tác dụng
vịng bi
lực quay.
phía trước b. Nếu vịng bi bị kẹt
trục sơ
hoặc có lực cản lớn,
cấp
hãy thay vịng bi trước
của trục sơ cấp.
a. Dùng thước cặp, đo
chiều sâu mũ đinh tán.
b.Chiều sâu nhỏ nhất
của đầu đinh tán:

2


Kiểm tra
cụm đĩa li
hợp

0.3 mm (0.012 in.)

c. Dùng đồng hồ so,
kiểm tra độ đảo của đĩa.
Độ đảo lớn nhất:
0.8 mm (0.031 in.)

10


3
- Dùng thước cặp, đo
Kiểm tra
cụm nắp li chiều sâu hoặc chiều
rộng của vùng bị mòn
hợp
của lò xo đĩa.
Độ mòn lớn nhất:
Hạng mục

Điều kiện tiêu chuẩn

A (chiều sâu)

0.5 mm (0.020 in.)


- Dùng đồng hồ so, đo
độ đảo của bánh đà.
4

Kiểm tra
bánh đà
Độ đảo lớn nhất:
0.1 mm (0.004 in.)

5

Kiểm tra
vòng bi
cắt li hợp

- Quay vòng bi bằng tay
trong khi tác dụng lực
theo phương hướng
trục.
Nếu vịng bi bị kẹt hoặc
có lực cản lớn, hãy thay
vòng bi cắt li hợp.

IV. Bảo dƣỡng ly hợp ma sát.
1. Làm sạch bên ngoài.
2. Tháo rời bộ ly hợp ma sát và làm sạch chi tiết.
11



3. Kiểm tra các chi tiết.
4. Tra dầu, mỡ các chi tiết lỗ, chốt và các viên bi đũa.
5. Lắp các chi tiết và bộ phận.
6. Điều chỉnh độ cao các đầu địn mở.
* Câu hỏi, bài tập
1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ ly hợp điện từ.
2. Ma sát trên xe máy Honda.
3. Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo và trình bày nguyên tắc hoạt động của cơ cấu điều
khiển ly hợp bằng thuỷ lực và có trợ lực bằng khí nén.
4. Giải thích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm
tra, sửa chữa, bảo dưỡng bộ ly hợp ma sát ướt.
5. Lập được bảng kiểm tra, phân loại các chi tiết chính của bộ ly hợp xe
TOYOTA.

12


Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ
Mã bài: CMĐ 25- 02
Giới thiệu:
Hộp số cơ khí (hộp số chính) là một cụm của hệ thống truyền lực ô tô được
đặt giữa ly hợp và cụm các đăng. Hộp số có chức năng thay đổi mơ men, tốc độ
của động cơ phù hợp với tình trạng lực cản trên đường và tạo nên chuyển động
lùi cho ô tô.
Điều kiện làm việc của hộp số luôn chịu lực lớn và nhiệt độ cao nên các chi
tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên và sửa
chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của hộp số
trên ô tơ.
Mục tiêu:
1.Trình bày đúng các hiện tượng, ngun nhân hư hỏng của hộp số.

2. Giải thích được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được hộp số đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung chính:
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng hơp số.
1. Sang số khó khăn
a) Hiện tượng
Khi người lái điều khiển cần số cảm thấy nặng hơn bình thường và có tiếng
kêu.
b) Ngun nhân
- Càng sang số và trục trượt mòn, cong.
- Bộ đồng tốc mòn, kẹt hoặc các vòng đệm, phanh hãm các bánh răng mòn,
gãy.
- Các ổ bi mòn làm lệch tâm các trục của hộp số.
- Ly hợp mở khơng dứt khốt.
2. Hộp số tự nhảy số
a) Hiện tượng

13


Khi ô tô vận hành, người lái không điều khiển cần sang số, nhưng phải tự
động nhảy về số khác.
b) Ngun nhân
- Cơ cấu khố hãm thanh trượt mịn, lị xo hãm gãy yếu.
- Bộ đồng tốc mòn tấm hãm hoặc bi hãm.
- Các ổ bi mòn hoặc vỡ.
3. Hộp số hoạt động khơng êm, có tiếng ồn khác thƣờng
a) Hiện tượng
Nghe tiếng ồn, khua nhiều ở hộp số khi xe vận hành.

b) Nguyên nhân
- Các trục, bánh răng mòn và các đệm, phanh hãm cong, mịn, gãy.
- Dầu bơi trơn thiếu.
- Các ổ bị mòn, vỡ.
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và trục sơ cấp hộp số lắp không đồng tâm.
4. Hộp số chảy, rỉ dầu bơi trơn
a) Hiện tượng
- Bên ngồi hộp số rỉ, chảy dầu.
b) Nguyên nhân
- Vỏ hộp số bị nứt.
- Bề mặt lắp ghép bị nứt, joăng đệm hỏng.
- Bu lông hãm chờn hỏng.
5. Hộp số quá nóng
a) Hiện tượng
- Sờ bên ngồi hộp số q nóng.
- Hộp số bốc hơi.
b) Ngun nhân
- Thiếu dầu bôi trơn.
- Dầu bôi trơn bẩn.
14


II. Quy trình tháo lắp hộp số cơ khí, hộp số dọc.
1. Quy trình tháo
TT
1

Các bƣớc
Tháo nút

chăm dầu và
xã dầu

Quy trình thực hiện

Tháo càng cắt và
Tháo càng cắt
vịng bi cắt li hợp ra
ly hợp
khỏi vỏ hộp số.

2

3

Tháo vòng bi
cắt ly hợp

a. Tháo kẹp và vòng
bi cắt ra khỏi càng cắt
li hợp
b. Tháo giá đỡ càng
cắt li hợp ra khỏi vỏ
li hợp.
c. Tháo cao su càng
cắt li hợp ra khỏi vỏ
li hợp.

4


Tháo cụm
công tắc đèn
lùi

Dùng SST, tháo công
tắc đèn lùi và đệm ra
khỏi vỏ hộp số

a. Tháo 9 bulông.
5

Tháo vỏ li
hợp

b. Dùng một búa
nhựa, đóng vỏ li hợp
ra khỏi vỏ hộp số.

15


6

Tháo cụm hạn
- Tháo 2 chốt hạn chế
chế
ra khỏi vỏ hộp số

7


Tháo cái hảm
cần điều
khiển chuyển
số

8

Tháo bánh
răng bị động
đồng hồ tốc
độ

9

Tháo bi hảm
chuyển số

10

Tháo vịng
mở rộng

11

Tháo miếng

a. Tháo 4 bulơng ra
khỏi vỏ hộp số.
b. Tháo hãm cần
chuyển số và bộ văng

dầu ra khỏi vỏ hộp
số.
a. Tháo bu lông và
bánh răng bị động
b. Tháo gioăng chữ O
ra khỏi bánh răng bị
động.
a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo đế lị xo ra
khỏi khỏi vỏ hộp số.
b. Dùng đũa nam
châm, hãy tháo lò xo
nén và viên bi hãm ra
khỏi vỏ hộp số.
a. Tháo bu lông ra
khỏi vỏ cần chuyển
số.
b. Tháo 8 bulông.
c. Dùng một búa
nhựa, đóng vỏ hộp số
và tháo vỏ cần
chuyển số và cần
chọn và chuyển số ra
khỏi vỏ hộp số.
- Tháo nam châm ra
16


nam châm
hộp số

12

13

khỏi vỏ hộp số.

a. Tháo ống hứng dầu
ra khỏi vỏ hộp số.
Tháo ống
hứng dầu
b. Tháo bu lông và bộ
hứng dầu.
a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo nút ra khỏi
vỏ hộp số.
b. Dùng một đột chốt
Tháo chốt hạn
(5 mm) và búa, đóng
chế số lùi
chốt đàn hồi xẻ rãnh
ra khỏi vỏ hộp số.
c. Tháo chốt hạn chế
ra khỏi vỏ hộp số.

14

- Dùng một tơ vít và
Tháo phớt dầu
búa, đóng phớt dầu ra
mở rộng

khỏi vỏ hộp số.

15

Tháo tấm
chặn vịng bi
phía trước

a. Tháo 8 bulơng.
b. Tháo hãm vịng bi
ra khỏi vỏ hộp số.
c. Tháo hãm vòng bi
và gioăng ra khỏi vỏ
hộp số.

16

Tháo phớt dầu
- Dùng một tơ vít,
tấm chặn
nạy phớt dầu ra khỏi
vịng bi phía
hãm vịng bi phía
trước hộp số
trước.

17


17


- Dùng kìm tháo lắp
Tháo phanh
phanh hãm, tháo
hãm trục vịng
phanh hãm ra khỏi
bi phía trước
vịng bi phía trước.

18

Tháo phanh
hãm vịng bi
bánh phía
trước bánh
răng trung
gian NO.1

- Dùng kìm tháo lắp
phanh hãm, tháo
phanh hãm ra khỏi
vịng bi phía trước.

19

Tháo vỏ hộp
số

a. Đỡ hộp số như
trong hình vẽ.

b. Dùng một búa
nhựa, cẩn thận đóng
khỏi vỏ hộp số ra.
c. Tháo vỏ hộp số ra
khỏi tấm trung gian
như được chỉ ra trên
hình vẽ.

20

Cố định tấm
trung gian

- Kẹp tấm trung gian
lên êtơ.

a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo 3 đế lò xo
ra khỏi tấm trung
gian.
21

Tháo bi hãm
chuyển số

b. Dùng đũa nam
châm, tháo 3 lò xo
hãm và 3 bu lông
hãm chuyển số ra
khỏi tấm trung gian


18


22

Tháo viên bi
hãm chuyển
số NO.2

a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo đế lò xo ra
khỏi khỏi tấm trung
gian.
b. Dùng đũa nam
châm, hãy tháo lò xo
nén và viên bi hãm ra
khỏi tấm trung gian.

a. Tháo bu lông ra
khỏi càng chuyển số
No.3.

23

Tháo trục
càng chuyển
số NO.4

b. Dùng 2 tơ vít và

một búa, đóng phanh
hãm và 2 vòng hãm
đầu chuyển số lùi
No.2 ra khỏi trục
càng chuyển số No.4.

c. Tháo trục càng
chuyển số No.4, chốt
bi, khoá liện động và
càng chuyển số bánh
răng No.3 ra khỏi tấm
trung gian.

19


24

Tháo trục
chuyển số
NO.5

a. Dùng một đột chốt
(5 mm) và búa, đóng
chốt đàn hồi xẻ rãnh
ra khỏi đầu chuyển số
lùi.

b. Tháo đầu chuyển
số lùi và trục càng

chuyển số No.5 ra
khỏi tấm trung gian.

25

Tháo càng
chuyển số
NO.3

a. Tháo trục càng
chuyển số No.3.
b. Dùng đũa nam
châm, hãy tháo chốt
liên động chuyển số
No.2 ra khỏi trục
càng chuyển số No.3.
c. Tháo bi hãm
chuyển số và lò xo
nén ra khỏi càng
chuyển số lùi.
d. Dùng đũa nam
châm, hãy tháo chốt
liên động chuyển số
No.3 ra khỏi tấm
trung gian

26

Tháo đầu
NO.3 trục

bánh răng

a. Dùng một đột chốt
(5 mm) và búa, đóng
chốt đàn hồi xẻ rãnh
ra khỏi trục càng
chuyển số No.3.

20


b. Tháo đầu chuyển
số No.3 ra khỏi trục
càng chuyển số No.3.

27

Tháo chốt
khóa thanh
trượt chuyển
số NO.2

- Dùng đũa nam
châm, hãy tháo chốt
liên động No.2 ra
khỏi trục càng
chuyển số No.1.

a. vít và một búa,
đóng phanh hãm ra

khỏi trục càng
chuyển số No.1.

28

Tháo trục
càng chuyển
số NO.1

b. Tháo bu lông ra
khỏi càng chuyển số
No.1.

c. Tháo trục càng
chuyển số No.1 ra
khỏi tấm trung gian.

29

Tháo chốt
khóa thanh
trượt chuyển
số NO.1

- Dùng đũa nam
châm, hãy tháo chốt
liên động No.1 ra
khỏi tấm trung gian.

21



a. Tháo bu lông ra
khỏi càng chuyển số
No.2.

30

Tháo trục
càng chuyển
số NO.2

b. Dùng 2 tơ vít và
một búa, đóng phanh
hãm ra khỏi trục càng
chuyển số No.2.
c. Tháo trục càng
chuyển số No.2, càng
chuyển số bánh răng
No.1 và càng chuyển
số No.2 ra khỏi tấm
trung gian.

31

Tháo cụm
bánh răng số
5 trục trung
gian


a. Dùng 2 tô vít và
một búa, tháo phanh
hãm ra khỏi bánh
răng trung gian.

b. Dùng SST, tháo
then hoa bánh răng
No.5 và vành đồng
tốc No.3 ra khỏi bánh
răng trung gian.

22


c. Tháo bánh răng số
5 và vòng bi ra khỏi
bánh răng trung gian.

a. Tháo đệm chặn ra
khỏi bánh răng trung
gian.

32

33

34

Tháo đệm
chặn bánh

răng số 5

Tháo giá bắt
tay nối
chuyển số lùi

Tháo càn
chuyển số lùi

b. Dùng đũa nam
châm, hãy tháo viên
bi hãm đệm dọc trục
ra khỏi bánh răng
trung gian.

- Tháo 2 bu lông và
giá bắt tay chuyển số
ra khỏi tấm trung
gian.

a. Dùng một tơ vít,
tháo vịng hãm chữ E.
b. Tháo càng chuyển
số ra khỏi tay chuyển
số.

23



×