Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giáo trình hàn điện hồ quang tay (nghề cốt thép hàn trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 133 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG TAY
NGÀNH/NGHỀ: CỐT THÉP - HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP


1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


CHƯƠNG TRÌNH MƠ-ĐUN
Tên mơ đun: Hàn hồ quang tay.
Mã mơ đun: MĐ12
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 16 giờ, Thực hành: 92 giờ; Kiểm tra:
12 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Là mơ đun chính thuộc các mơ đun chun mơn bắt buộc.
- Tính chất của mơ đun: Cung cấp và trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng
cơ bản về chuyên hàn hồ quang điện.


II. Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức:
+ Nêu được vị trí các loại mối hàn trong không gian. Các yêu cầu kỹ thuật đối với mối
hàn.
+ Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu
liên kết hàn.
+ Nêu được quy trình hàn điện hồ quang tay ở các vị trí hàn bằng, đứng, ngang.
- Kỹ năng:
+ Đấu nối, vận hành và sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay thành thạo.
+ Hàn các mối hàn trên các kết cấu hàn thông dụng ở các vị trí bằng, đứng, ngang đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Kiểm tra, sửa chữa được các khuyết tật của mối hàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, sãn sàng
hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp - Làm tốt các công việc cơ bản
của người thợ hàn điện tại các Cơ sở sản xuất.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

3


Thời gian (giờ)

Số
TT

Tên các bài trong mô đun


Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

1

Bài 1: Đấu nối, vận hành máy hàn điện
hồ quang tay.

8

2

6

0

1. Đấu nối, vận hành các loại máy hàn điện
xoay chiều.

4


1

3

2. Đấu nối, vận hành máy hàn điện hồ một
chiều.

4

1

3

Bài 2: Hàn đường thẳng trên mặt phẳng
ở vị trí bằng.

8

1

7

1. Phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ
quang cháy.

4

0,5

3,5


2. Kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng
ở vị trí bằng.

4

0,5

3,5

Bài 3: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí bằng.

8

1

7

1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở
vị trí bằng.


6

0,5

5,5

Bài 4: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
bằng.

8

1

5

1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn bằng.

6


0,5

3,5

2

Bài 5: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí
bằng.

8

1

7

0

1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí
hàn bằng.

6


0,5

5,5

Bài 6: Hàn góc có vát mép ở vị trí bằng.

8

1

5

1. Chuẩn bị phơi hàn góc, thiết bị, dụng cụ
và vật liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí bằng

6

0,5

3,5


2

Bài 7: Hàn gấp mép kim loại mỏng ở vị
trí hàn bằng.

8

1

7

0

2

3

4

5

6

7

4

0

0


2

2


Thời gian (giờ)

Số
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

1. Chuẩn bị phôi hàn gấp mép, thiết bị,
dụng cụ và vật liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn gấp mép kim loại mỏng ở

vị trí bằng.

6

0,5

5,5

Bài 8: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí đứng.

8

1

5

1. Chuẩn bị phơi hàn, thiết bị, dụng cụ và
vật liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở
vị trí bằng.

6


0,5

3,5

2

Bài 9: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn đứng.

8

1

7

0

1. Chuẩn bị phơi hàn, thiết bị, dụng cụ và
vật liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
đứng.


6

0,5

5,5

10 Bài 10: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí
đứng.

8

1

5

1. Chuẩn bị phơi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí
đứng.

6

0,5


3,5

2

11 Bài 11: Hàn góc có vát mép ở vị trí đứng.

8

1

7

0

1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí
đứng.

6

0,5


5,5

12 Bài 12: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí hàn ngang.

8

1

5

1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí
đứng

6

0,5

3,5


2

13 Bài 13: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
ngang.

8

1

7

0

TT

8

9

5

Kiểm
tra

2

2

2



Thời gian (giờ)

Số
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
ngang.

6

0,5


5,5

14 Bài 14: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí
ngang

8

1

5

1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí
ngang.

6

0,5

3,5


2

15 Bài 15: Hàn góc có vát mép ở vị trí
ngang.

8

1

7

0

1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu hàn.

2

0,5

1,5

2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí
ngang.

6

0,5

5,5


Cộng

120

16

92

TT

6

Kiểm
tra

2

12


BÀI 1: ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MÁY HÀN ĐIỆN HỒ QUANG
* Mục tiêu của bài:
- Hiểu được nguyên tắc đấu nối của máy hàn điện xoay chiều, máy hàn điện một chiều.
- Đấu nối được máy hàn điện xoay chiều, một chiều như: nối máy với nguồn điện, nối
cáp hàn kìm hàn vào máy, nối dây tiếp đất đảm bảo chắc chắn an tồn tiếp xúc tốt.
- Đóng ngắt điện nguồn, khởi động máy hàn, điều chỉnh cường độ dòng điện hàn thành
thạo.
- Vận hành được các loại máy hàn điện hồ quang tay đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác làm việc độc lập, sáng tạo an toàn cho người và

thiết bị khi sử dụng.
II. NỘI DUNG
1. Đấu nối, vận hành các loại máy hàn điện xoay chiều.
1.1. Đấu nối máy hàn điện xoay chiều.

Hình 1.1: Máy hàn điện hồ quang.
*Sơ đồ đấu nối thiết bị

Hình 1.2: Sơ đồ đấu nối
* Sơ đồ nguyên lý của quá trình hàn hồ quang tay.

7


4

3

1

6
7

4

2
5

5


8

Hình1.3: Sơ đồ nguyên lý
1.Nguồn điện hàn ; 2.Cáp hàn ; 3.Kìm hàn ; 4. Que hàn
5. Vật liệu cơ bản ; 6.Hồ quang hàn ; Khí bảo vệ ; 8.Vũng hàn.
* Đấu nối thiết bị ,dụng cụ hàn
- Đấu điện nguồn
- Gạt cơng tắc nguồn về vị trí 0
- Lắp dây cáp điện của máy hàn với cầu dao điện
- Chọn kiểu dũng hàn ( Xoay chiều hoặc một chiều)
- Chọn điện áp định mức
- Lắp cáp hàn với kìm hàn ;
- Lắp cáp hàn với vật hàn
- Đóng điện nguồn, kiểm tra tổng quát
- Thao tác hàn

1.2. Vận hành Máy hàn điện xoay chiều
1.2.1. Máy biến áp hàn
Khi lắp đặt máy hàn phải đặt ở nơi khô ráo và thơng gió.khơng nên dể gần những
chỗ nóng q và phải đặt thân máy vững vàng. Khi lắp đặt máyhàn trong nhà xưởng
,các máy hàn phải cách nhau và cách cửa sổ khoảng 300 mm để tránh tác động của gió
các máy hàn cũng phải đặt cách nhau một khoảng 300 mm.
.
Khi đấu nối máy hàn điện với lưới điện,điện thế phải phù hợp với nhau
(Lưới điện công nghiệp một pha 220v hoặc ba pha 400v).
Sự tiếp đất là rất quan trọng để đảm bảo an toàn khi vận hành các thiết bị điện,
không chỉ vỏ máy hàn được tiếp đất, mà vật hàn và đồ gá hàn cũng phải được tiếp đất để
1



đảm bảo cho người thao tác không bị điện giật. Nếu vỏ máy của máy hàn không được
tiếp đất điện thế của vỏ máy tăng do sự cảm ứng và các nguyên nhân khác làm tăng
khả năng bị điện giật, các thiết bị điện được nối với máy hàn cũng phải được tiếp đất để
đảm bảo an toàn.
1.2.2. Đấu nối máy hàn điện xoay chiều.
Hàn hồ quang tay cần có các dụng cụ chuyên dùng thường được cung cấp chung
với máy hàn các dụng cụ bao gồm:
+ Dây cáp hàn và dây cáp nối mát.
+ Kìm hàn.
+ Kẹp nối mát.
+ Búa gõ xỉ và bàn chải sắt.
+ Mặt nạ hàn + Kính hàn.
+ Tủ sấy que hàn.
+ Máy mài cầm tay …
1.2.3. Máy hàn xoay chiều có cuộn dây di động
Trong quá trình hàn để đảm bảo nhận được mối có hình dạng kích thước mong
muốn,ta phải ln ln lựa chọ và điều chỉnh chế độ hàn như ;Đường kính que hàn,
cường độ dòng điện hàn, tốc độ hàn, điện thế hồ quang ...
Để nâng cao hiệu suất, có thể chọn que hàn có đường kính tương đối lớn. Nhưng
hàn bằng que hàn có đường kính tương đối lớn dễ bị thành hình khơng tốt hoặc chưa
ngấu và tăng thêm cường độ lao động của người thợ hàn, cho nên cần phải chọn chính
xac đường kính que hàn.
Đường kính que hàn to hay nhỏ, có liên quan đến mấy yếu tố sau đây:

- Chiều dày của vật hàn: vật hàn có chiều dày tương đối lớn, nên chọn que hàn có

đường kính tương đối lớn.

- Loại đầu nối: Nối chồng mí, nối hình chữ T, nên chọn que hàn có đường kính


tương đối lớn.

- Vị trí mối hàn: Đường kính que hàn khi hàn mơí bằng, lớn hơn đường kính que hàn
khi hàn các vị trí khác một ít. Đường kính que hàn khi hàn đứng khơng qua 5mm, khi
hàn ngửa, hàn ngang không quá 4mm. Như vậy để tạo thành vùng nóng chảy tương đối
nhỏ, giảm bớt kim loại nóng chảy nhỏ xuống dưới.

- Thứ tự lớp hàn: Khi hàn mối hàn nhiều lớp, nếu lớp thứ nhất đã dùng que hàn có đường

kính q lớn, sẽ gây nên hiện tượng vì hồ quang dài q mà khơng thể hàn ngấu được.
Vì vậy, khi hàn lớp thứ nhất của mối hàn nhiều lớp, nên chọn que hàn có đường kính từ
3 mm đến 4 mm, các lớp sau đó có thể căn cứ theo chiều dày của vật hàn để có thể chọn
que hàn có đường kính lớn hơn.
- Trong thực tế hay dùng nhất là loại que hàn có đường kính từ 2.5 – 5 mm. Đây là một
thông số quan trọng được xác định dựa vào chiều dày chi tiết, vị trí mối hàn trong
khơng gian, lớp hàn … loại liên kết: Giáp mối, ke góc … hoặc kích thước cạnh mối
hàn …
2


Có thể chọn đường kính que hàn dựa vào các yếu tố sau
Đường kính que hàn d
(mm )
Chiều dày liên kết hàn
giáp mối (mm)
Cạnh mối hàn góc (
mm )

1.6 -2
฀฀ 2

-

3

4

4 -5

5

5-6

6 -10

3

4 -8

9 - 12

13 -15

16 -20

>20

3

4 -6


6 -8

-

-

-

Cường độ dòng điện hàn.
Khi hàn, việc nâng cao dòng điện hàn một cách thích đáng, có thể tăng nhanh
tốc độ nóng chảy của que hàn, có lợi cho việc nâng cao hiệu suất. Dòng điện hàn đối với
chất lượng mối hàn có những ảnh hưởng dưới đây:

- Nếu dịng điện hàn lớn quá, dễ làm cho vật hàn hai bên bị khuyết cạnh, thậm chí bị

cháy thủng, đồng thời, cấu tạo của kim loại cũng do nóng quá mà bị thay đổi.
- Nếu dịng điện hàn nhỏ q, thì kim loại vật hàn dự nhiệt không đầy đủ, dễ gây những
khuyết tật như: Hàn chưa ngấu và lẫn xỉ, kết quả làm giảm cường độ cơ học của kết cấu
hàn. Khi hàn phải căn cứ vào nhiều mặt để quyết định cường độ dòng điện hàn như:
Loại que hàn, đường kính que hàn, chiều dày vật hàn, loại đầu mối, vị trí mối hàn, thứ
tự lớp hàn, v.v...Nhưng điều chủ yếu là đường kính que hàn và vị trí que hàn. Bằng
phương pháp tính tốn gần đúng, khi hàn thép ở vị trí hàn sấp có thể dùng cơng thức sau:
I = (β+ α d)d
(Ampe).
α,β- Là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que thép α= 20 , β= 6. d – Đường kính que
hàn (mm).
Nếu vật hàn có chiều dày lớn δ> 3d, để đảm bảo hàn ngấu phải tăng dòng
điện hàn lên 15%, nếu vật hàn mỏng δ< 1,5d phải giảm dịng điện xuống 15%. Có thể tính
cường độ dịng điện hàn theo cơng thức thực nghiệm:
I = kd


(A)

I – Cường độ dòng điện hàn (Ampe)
k – Hệ số do tính chất que hàn quyết định, thường từ 0 đến 60. d – Đường kính que
hàn (mm)
Cường độ dịng điện hàn được tính theo cơng thức trên, trong thực tế sản xuất
vẫn còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác.
Khi hàn mối hàn bằng, do cách đưa que hàn và khống chế kim loại chảy trong
vùng nóng chảy tương đối dễ, cho nên có thể chọn cường độ dòng điện hàn tương đối
lớn. Nhưng khi hàn ở vị trí khác để tránh kim loại chảy trong vùng nóng chảy ra ngồi,
phải làm cho diện tích vùng nóng chảy nhỏ lại một ít. Thơng thường cường độ dòng điện
khi hàn đứng nhỏ hơn khi hàn bằng từ 10% đến 15% và khi hàn ngửa nhỏ hơn từ 15%
đến 20%.
Điện thế hồ quang.
Điện thế hồ quang do chiều dài hồ quang quyết định. Hồ quang dài thì điện thế
cao, hồ quang ngắn điện thế thấp.
Trong quá trình hàn, hồ quang khơng nên dài q, nếu dài q có những hiện
3


tượng không tốt dưới đây:
Hồ quang cháy không ổn định, dễ bị lắc, sức nóng của hồ quang bị phân
tán, kim loại nóng chảy bắn ra ngồi nhiều, lãng phí kim loại và điện.
Độ sâu nóng chảy ít dễ sinh ra khuyết cạnh và khuyết tật khác.
Những thể khí có hại như nitơ, ơxy trong khơng khí dễ thấm vào làm mối
hàn dễ sinh lỗ hơi. Do đo, nên sử dụng hồ quang ngắn dễ hàn, chiều dài của hồ
quang khơng nên vượt q đường kính que hàn.
Chú ý : Chiều dài hồ quang Lhq đó là khoảng cách từ đấu mút que hàn
tới mặt thoáng của vũng hàn ( bể hàn ) , người ta phân biệt ở chỗ:

Hồ quang bình thường : Nếu Lhq = 1.1 d
( d là đường kính lõi thép que hàn ( mm)
Hồ quang ngắn nếu : Lhq< 1.1 d .
Hồ quang dài nếu :

Lhq> 1.1d

3.4.Tốc độ hàn.
Tốc độ hàn là tốc độ dịch chuyển que hàn dọc theo trục mối hàn , nó ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu suất công việc hàn. Trên cơ sở bảo đảm chất lượng
mối hàn, ta có thể sử dụng que hàn có đường kính lớn và dịng điện hàn lớn để
tăng tốc độ hàn, nhằm đảm bảo cho mối hàn cao thấp rộng hẹp đều nhau.
2. Đấu nối, vận hành các loại máy hàn điện một chiều.
2.1. Đấu nối các loại máy hàn điện một chiều.
Máy hàn điện một chiều là loại máy phát điện một chiều nhưng tính năng
của nó lại khơng hồn tồn giống máy phát điện. Trong quá trình hàn thường
hay xảy ra hiện tượng ngắn mạch, cho nên nó được thiết kế thêm bộ phận ngăn
ngừa cường độ ngắn mạch quá lớn.
Cách đấu máy hàn một chiều diễn ra như sau:

4


Đấu thuận (Cực tính thẳng):
– Cực dương nối với vật hàn.
– Cực âm nối với que hàn.
+ Hàn vật dày, kim loại khó chảy
+ Điện cực khơng nóng chảy
Khi hàn một chiều có 2 cách đấu kìm hàn, kẹp mát:


5


Đấu cực thuận: Cực (+) làm mát, cực (-) làm điện cực hàn.
Đấu cực nghịch: Cực (+) làm điện cực hàn, cực (-) làm mát.
Ưu điểm của máy hàn điện một chiều: điện hàn được cung cấp độc lập,
không bị hạn chế bởi sự ngừng trệ bởi các nguyên nhân khác, có thể thường
xuyên phối hợp với nhu cầu trong cơng tác hàn. Máy móc gọn nhẹ, có thể vận
chuyển dễ dàng.
Trên đây là những thông tin liên quan đến cách đấu dây máy hàn điện.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp cho những ai quan tâm có thêm kinh
nghiệm và các kiến thức cơ bản đấu nối dây an tồn, góp phần ổn định q
trình vận hành của thiết bị.
Máy hàn Nam Vượng là đơn vị cung cấp tất cả các loại máy hàn điện trên
thị trường. Với đội ngũ nhân viên kĩ thuật chuyên môn tay nghề cao sẽ tư vấn
và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan đến máy hàn điện,
trong đó có thao tác đấu dây máy hàn điện.
2.2. Vận hành máy hàn điện một chiều.
2.2.1 Máy phát điện hàn có các cực từ lắp rời.
Lúc không tải, trong rôto của máy phát điện khơng có dịng điện hàn
thơng qua, khơng sinh ra phản ứng rơto do đó điện thế khơng tải của máy phát
điện hơi cao, rất dễ mồi hồ quang. Lúc hàn trong rơto của máy phát điện có
dịng điện hàn thông qua sinh ra phản ứng rôto làm giảm từ thông của máy phát
điện cuối cùng điện thế của máy phát điện sẽ giảm xuống tới mức tương
đương.Theo ngun lý điện từ khi có dịng điện thơng qua rôto của máy phát
điện sẽ sinh ra từ thông, từ thông do rôto sinh ra tác dụng làm yếu từ trường
sẵn có hiện tượng này gọi là phản ứng rơto.
2.2.2. Máy hàn điện một chiều có cuộn khử từ mắc nối tiếp.
Với điện thế dùng để đốt cháy hồ quang một cách ổn định tùy thuộc vào
sự thay đổi chiều dài hồ quang, phản ứng rôto cũng thay đổi làm ảnh hưởng

tới điện thế công tác của máy phát điện. Do đó lúc chiều dài của hồ quang tăng
thì điện thế công tác của máy phát điện cũng sẽ tăng theo như vậy đáp ứng
được nhu cầu khi hàn.
Lúc chập mạch phản ứng rôto rất lớn khiến cho điện thế của máy phát
điện giảm xuống tới mức xấp xỉ số 0, như vậy hạn chế được dòng điện chập
mạch.
Điều chỉnh dịng điện hàn máy hàn điện 1 chiều:
Có hai phương pháp diều chỉnh dòng điện, điều chỉnh sơ và điều
chỉnh kỹ.
+ Điều chỉnh sơ: Thì dịng điện hàn thay đổi rất lớn, nó thơng qua việc
di chuyển vị trí chổi điện than để thực hiện việc điều chỉnh,
lúc di chuyển chổi điện than theo chiều quay của rơto thì phản ứng rôto sẽ
tăng cường, điện thế của máy hàn điện giảm xuống, dòng điện hàn cũng sẽ
6


giảm xuống ngược lại nếu di chuyển chổi than ngược với chiều xoay của rơto
thì dịng điện sẽ tăng lên.
+ Điều chỉnh kỹ: Thì dịng điện thay đổi ít nhiệm vụ chính của nó là
làm cho dịng điện hàn sau khi điều chỉnh sơ được điều chỉnh lại một cách đều
đặn, ta dùng bộ biến trở để thay đổi dòng điện của cuộn dây kích từ để tăng
hoặc giảm từ thông của máy phát điện nhằm thay đổi điện thế của máy hàn
điện như vậy là đạt được mục đích điều chỉnh kỹ dòng điện hàn.
Cạnh máy hàn một chiều có các cọc nối dây. Căn cứ theo nhu cầu ta có
thể thay đổi cách đấu dây để thay đổi cực tính hàn.
Câu hỏi ơn tập
1. Hãy trình bày ngun tắc cấu tạo của vì kèo thép?
2. Hãy nêu các yêu cầu kỹ thuật đối với vì kèo thép?
2. Hãy trình bày kỹ thuật gia cơng và lắp dựng vì kèo thép?


7


BÀI 2: HÀN ĐƯỜNG THẲNG TRÊN MẶT PHẲNG Ở VỊ TRÍ BẰNG
A. Mục tiêu:
- Nêu được phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ quang cháy.
- Trình bày được kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng.
- Mồi hồ quang bằng hai phương pháp và duy trì hồ quang cháy ổn định
với chiều dài Lhq= 2- 6mm
- Thực hiện các thao tác hàn như: cầm kìm hàn, tư thế hàn, góc nghiêng
que hàn, hướng hàn đúng quy trình.
- Hàn được mối hàn theo đường thẳng trên tấm kim loại đảm bảo độ sâu
ngấu, xếp vảy đều, khơng rỗ khí, rỗ xỉ, đạt tính thẫm mỹ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc độc lập, tư duy, sáng tạo tiết kiệm
nguyên vật liệu đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
B. Nội dung chính:
1. Phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ quang cháy
1.1. Mồi hồ quang kiểu mổ thẳng
Đầu tiên cũng cho que hàn đối chuẩn với vật hàn, sau đó đưa nhẹ cổ tay
xuống cho dầu que hàn đụng nhẹ vào vật hàn, rồi lập tức nâng que hàn lên hơn 10
mm . Đồng thời nhìn qua kính thấy đã phát sinh hồ quang, nhanh chóng đưa cổ tay
xuống và duy trì khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vùng nóng chảy của vật hàn
từ 2 đến 4 mm. Như vậy hồ quang mới có thể cháy ổn định và thao tác hàn.

2 - 4 mm

Que hàn

Vật hàn


1.2. Mồi hồ quang kiểu ma sát
Phương pháp này, gần giống như cách đánh diêm. Cho que hàn vạch lên mặt
vật hàn là có thể gây được hồ quang.
Trước tiên cho que hàn đối chuẩn với vật hàn, sau đó quay cổ tay một ít, que
hàn vạch khẽ lên vật hàn, rồi cho cổ tay trở lại cân bằng. Đồng thời nhìn qua kính
thấy đã phát sinh hồ quang thì nhân lúc kim loại chưa nóng chảy nhiều lập tức cho
khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vùng nóng chảy duy trì độ cao từ 2 đến mm.
Như vậy hồ quang mới có thể cháy ổn định.
8


Nhược điểm của phương pháp này:
Nếu khơng linh hoạt thì sẽ không gây được hồ quang hoặc làm hỏng vật hàn.
Khó thực hiện trên vật hàn nhỏ bé.

2 - 4 mm

Que hàn

Vật hàn

1.3. Duy trì hồ quang cháy
động

Khi hàn hồ quang tay cùng một lúc người thợ hàn phải thực hiện 03 chuyển

- Que hàn chuyển động theo hướng vùng nóng chảy (1)
+ Nhiệm vụ của chuyển động này là duy trì chiều dài hồ quang . Nếu hạ que
hàn xuống chậm hơn so với tốc độ nóng chảy của que hàn thì chiều dài đồng hồ
quang tăng dần lên dẫn đến làm tắt hồ quang, nếu tốc độ hạ que hàn nhanh quá làm

rút ngắn khoảng cách hồ quang dẫn đến chập mạch .
+ Khoảng cách hồ quang dài hay ngắn có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
mối hàn, trong hầu hết mọi trường hợp chiều dài hồ quang khơng lớn hơn đường kính
que hàn.
+ Nếu dùng hồ quang dài để hàn chất lượng mối hàn kém đi, hồ quang dễ
lắc sang trái, sang phải làm phân tán sức nóng hồ quang và vùng nóng chảy nên độ
sâu nóng chảy tương đối nơng. Mặt khác do hồ quang giảm, kim loại nóng chảy của
que hàn dựa vào vùng nóng chảy dễ hút Ơ xy và Nitơ trong khơng khí vào mối hàn
làm giảm cơ tính mối hàn. Sự bắn toé kim loại cũng tương đối nghiêm trọng hơn,
lãng phí que hàn. Do đó khi hàn nói chung nên dùng hồ quang ngắn để hàn.
9


- Que hàn chuyển động về phía trước theo đường hàn(2)
Chủ yếu làm cho kim loại que hàn và kim loại nóng chảy vật hàn tạo thành
mối hàn. Tốc độ chuyển động của que hàn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối
hàn. Nếu chuyển động nhanh quá hồ quang khơng kịp làm cho que hàn và vật hàn
nóng chảy nhiều dẫn đến mối hàn có kích thước nhỏ cũng như chất lượng mối hàn
kém (hàn chưa thấu). Nếu tốc độ chậm quá lượng nóng chảy kim loại nhiều, mối hàn
to, ngồi ra kim loại vật hàn bị nung nóng nhiều bị dẫn đến nếu vật hàn mỏng sẽ bị
thủng hoặc gây biến dạng vật hàn. Cho nên tốc độ vật hàn phải căn cứ vào vật hàn
lớn hay bé, đường kính que hàn, chiều dày vật hàn, bề rộng mối hàn mà chọn cho
phù hợp .
- Que hàn dao động ngang (3 )
Dao động ngang của que hàn để làm cho mối hàn có kích thước bề rộng, phạm
vi dao động ngang có quan hệ với chiều rộng va đường kính que hàn. Nếu dao động
ngang lớn thì bề rộng mối hàn lớn. Bề rộng mối hàn thơng thưịng khơng q từ 2 ÷ 5
lần đường kính que hàn (Bề rộng mối hàn có quan hệ với chiều dày vật hàn).
2. Kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng
2.1. Chuẩn bị phơi, vật liệu hàn

2.1.1. Phơi hàn
Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6)mm

Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C
10


Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm
rèn, ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
.

Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường

11



2.2. Tính tốn chế độ hàn đường thẳng
2.2.1. Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:
D=S/2 +1
Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí bằng nên ta có
thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó chung ta chọn d = 4 mm.
2.2.2. Cường độ dịng điện hàn
Áp dụng cơng thức:
I = (β + α.d).d

(A)

Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm). Thay số ta có I = 176 (A). Chọn Ih = 176 (A).
2.2.3. Điện áp hàn
Áp dụng cơng thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó:
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được: Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung
bình nên ta chọn Uh = 22 V.
2.3. Tiến hành hàn
Để đảm bảo độ ngấu mối hàn, khi hàn que hàn có thể dao động theo hình
đường thẳng hay dao động răng cưa. Nếu đi theo hình đường thẳng thì hồ quang tập
trung vào giữa mối hàn, do đó độ ngấu trong trường hợp này tốt hơn. Khi dao động
hình răng cưa tốc độ hàn phải phù hợp (đảm bảo bề rộng mối hàn) và phải có điểm

dừng ở hai bên để đạt độ ngấu cạnh mối hàn.

Góc độ que hàn khi hàn bằng giáp mối không vát cạnh
12


hàn.

+ Giữ đúng góc độ que hàn và chiều dài hồ quang ổn định trong suốt quá trình

+ Que hàn đi thẳng hoặc dao động răng cưa với b iên độ nhỏ, đảm bảo bề rộng
mối hàn.
+ Thực hiện đúng thao tác nối tiếp đường hàn.
+ Kết thúc đường hàn, vũng hàn phải được điền đầy.
2.4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn
2.4.1. Kiểm tra ngoại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn
2.4.2. Sử dụng thước đo
Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao

13



Đo cháy chân

- Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm.
- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim
loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
2.4.3. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT

1

Tên

Hình vẽ minh họa

Ngun nhân

- Dịng
hàn lớn

Cháy
cạnh

điện

- Hồ quang dài


Cách khắc
phục

- Giảm cường
độ dòng điện

- dao động que
- Dao động que đúng kỹ thuật
không hợp lý

14


- Dòng
hàn nhỏ
2

Lẫn xỉ

3

Mối
hàn,
lệch
trục
đường
hàn

điện


- Kiểm tra que
- Que hàn bị trước khi hàn
ẩm, vỡ thuốc
- Tăng Ih
- Dao động
không hợp lý
- Góc độ chưa - Điều chỉnh
đúng góc độ.
đúng.
- Chưa quan - Chú ý quan
sát được mối sát sự hình
thành bể hàn
hàn

15


BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG
A. Mục tiêu:
- Nêu được quy trình chuẩn bị phơi hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí
hàn bằng.
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn bằng.
thuật.

- Chuẩn bị phơi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ đảm bảo yêu cầu kỹ
- Chọn chế độ hàn (d¬qh, Ih,Uh,Vh) phù hợp với chiều dày vật liệu hàn.

- Gá lắp phôi hàn chắc chắn, đúng khe hở, đảm bảo các vị trí tương quan
của chi tiết.

- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép đảm bảo độ sâu ngấu, xếp
vảy đều, ít rỗ khí, rỗ xỉ, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, tác phong cơng nghiệp, đảm bảo an tồn
cho người và thiết bị.
B. Nội dung chính:
1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C

Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn,
ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
.
16


Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường
1.2. Chuẩn bị phôi hàn
1.2.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

17



×