Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Giáo trình hệ thống treo (nghề công nghệ ô tô trình độ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.52 KB, 41 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

HỆ THỐNG TREO
NGHỀ CƠNG NGHỆ ƠTƠ
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG

Tên tác giả: Chung Tường
Năm ban hành: 2018
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho mụch đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mụch đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mụch đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Để giúp cho việc giảng dạy và học tập của cán bộ giảng dạy và sinh viên được
tốt hơn, cuốn giáo trình “ Hệ thống treo” được biên soạn dựa theo chương trình
khung đã được chỉnh sửa.
Mơ đun “ Hệ thống treo” là một trong những mô đun bắt buộc được đưa vào
giảng dạy trong ngành cơ khí ô tô. Mô đun được đưa vào giảng dạy cho sinh viên
ngành cơ khí ơ tơ vào khoảng thời gian khi sinh viên đã hồn thành các mơ học, mơ
đun chuyên ngành: Kỹ thuật chung về ô tô, cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền, hệ thống


nhiên liệu xăng, hệ thống nhiên liệu diesel, …Và học song song với các mô đun: Hệ
thống bôi trơn & làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống
truyền động,…
Mô đun này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo,
nguyên lý làm việc của các loại hệ thống treo trên ô tô, trang bị cho học sinh các kiến
thức thực hành cơ bản về tháo, lắp, các nguyên nhân hư hỏng, kiểm tra hư hỏng và
sửa chữa được các chi tiết, các bộ phận, các cụm tổng thành của hệ thống treo xe trên
ô tơ.
Đồng thời, mơ đun này cịn giúp học sinh hiểu biết thêm về cấu trúc khung, vỏ
xe ô tô và cách kiểm tra sửa chữa các hư hỏng về khung vỏ.
Đặc điểm tình hình xu hướng phát triển của nền kinh tế tồn cầu hiện nay, sẽ là
khơng đủ nếu sinh viên tốt nghiệp ra trường chỉ biết hoặc hiểu về kỹ năng nghề - mà
sinh viên cần phải thành thạo về thực hành đến mức phải làm được điều đó. Vì lý do
đó, cuốn tài liệu này bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành, điều này giúp cho người
học dễ nắm bắt được lý thuyết, đồng thời thực hiện tốt kỹ năng về tay nghề.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn khơng thể tránh khỏi thiếu sót, mong các
thầy (cô), các bạn sinh viên và bạn đọc đóng góp ý kiến để cuốn giáo trình ngày càng
được hoàn thiện hơn.
An Giang, ngày……tháng……năm 2018
Tham gia biên soạn

Chung Tường

3


MỤCH LỤC
ĐỀ MỤCH
TRANG
Tuyên bố bản quyền……………………………………………………….. 2

Lời giới thiệu………………………………………………………………. 3
Chương trình mơn học…………………………………………………….. 5
Bài mở đầu : Hệ thống treo trên ô tô……………………………………….. 6
Bài 1 : Hệ thống treo độc lập………………………………………………. 17
Bài 2 : Hệ thống treo phụ thuộc…………………………………………… 25
Bài 3: sửa chữa khung - vỏ ô tô…………………………………………… 29
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………… 41

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/ MƠ ĐUN
Tên mơn học/ mơ đun: HỆ THỐNG TREO
Mã mơn học/ mơ đun: MĐ 27
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/ mơ đun:
- Vị trí:
Mơ đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MĐ 16, MĐ 17, MĐ 18,
MĐ 19, MH 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26.
- Tính chất: Mơ đun chuyên môn nghề bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/ mơ đun:
Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống treo là một cơng việc có tính thường xuyên và
quan trọng đối với nghề sửa chữa ôtô, nhằm nâng cao tuổi thọ ôtô và đáp ứng cảm
giác an toàn và thoải mái của người lái xe và hành khách đi trên xe. Công việc sửa
chữa không chỉ cần những kiến thức cơ học ứng dụng và kỹ năng sửa chữa cơ khí, mà
nó cịn địi hỏi sự u nghề của người thợ sửa chữa ơtơ. Vì vậy cơng việc Sửa chữa và
bảo dưỡng hệ thống treo đã trở thành một nghiệp vụ cần phải có của người thợ sửa
chữa ơtơ.
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nhiệm vụ và nguyên
tắc hoạt động của các bộ phận trong hệ thống treo trên ôtô. Đồng thời có đủ kỹ năng
phân định để tiến hành bảo dưỡng và kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng các bộ phận của

hệ thống treo trên ô tô.
- Mụch tiêu của môn học/ môn đun:
1. Về kiến thức:
+ Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống treo ơ tơ
+ Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo ơ tơ
+ Trình bày được cấu tạo và ngun lý hoạt động các bộ phận của hệ thống treo ô tô
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng chung và của các bộ
phận hệ thống treo ô tô
+ Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng
của các bộ phận hệ thống treo ô tô
2. Về kỹ năng:
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận hệ thống
treo đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và
an tồn
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
5


BÀI MỞ ĐẦU : HỆ THỐNG TREO TRÊN Ô TÔ
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo nhằm giúp học sinh sinh viên biết được cấu
tạo của hệ thống gồm những chi tiết bộ phận nào và q trình hoạt động ra sao và có
những hư hỏng thường gặp nào của hệ thống treo. Đồng thời là bài học giới thiệu nhằm
giúp cho học sinh tìm tịi học hỏi và có hứng thú với cơng việc nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống treo
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng

hệ thống treo
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống treo đúng
yêu cầu kỹ thuật
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG TREO.
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống treo dùng để nối đàn hồi giữa khung xe với cầu xe, giảm các tải
trọng động và dập tắt nhanh các dao động thẳng đứng của khung vỏ xe do ảnh
hưởng của mặt đường không bằng phẳng.
2. Yêu cầu:
- Tiện nghi và sử dụng êm.
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung xe.
- Đảm bảo tính điều khiển và ổn định chuyển động của ô tô ở tốc độ cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
3. Phân loại:
a/ Theo sơ đồ bố trí bộ phận dẫn hướng.
- Hệ thống treo phụ thuộc lắp với dầm cầu liền.
- Hệ thống treo độc lập lắp với dầm cầu rời.
b/ Theo phần tử đàn hồi
- Hệ thống treo cơ khí được dùng rộng nhiều (cấu tạo đơn giản).
- Hệ thống treo hơi (khí nén).
- Hệ thống treo thuỷ lực, thuỷ khí.
6


II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TREO
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống phụ thuộc.
a/ Cấu tạo bộ nhíp:

- Bộ nhíp chính được lắp từ nhiều lá nhíp (lị xo lá) có chiều dài khác nhau nhờ
các ốp nhíp và bulơng định tâm, trong đó có từ một đến hai lá nhíp chính được uốn tai
nhíp để lắp với chốt và bạc chốt nhíp.
- Bộ nhíp phụ (khơng có lá nhíp chính), dùng để lắp phía trên bộ nhíp chính
trên các ô tô tải lớn. Khi tải nhỏ chỉ có bộ nhíp chính làm việc, khi tải lớn cả nhíp
chính và nhíp phụ cùng làm việc.
b/ Lá nhíp chính (lá nhíp cái):
- Lá nhíp chính làm bằng thép lị xo, mặt cắt hình thang và có chiều dài, độ
cong khác nhau tuỳ theo từng loại xe, hai đầu (hoặc một đầu) được uốn cong tạo
thành tai nhíp để lắp bạc và chốt nhíp trên giá nhíp ở khung xe.

Hình 1.1: Hệ thống treo phụ thuộc
c/ Chốt nhíp, bạc chốt nhíp, giá lắp nhíp và các vấu cao su:
- Chốt và bạc chốt nhíp làm bằng thép tốt, dùng để lắp bộ nhíp vào khớp nhíp ở
khung xe, chốt có khoan lỗ để bơm mỡ bơi trơn.
- Giá nhíp cố định được tán chặt vào khung xe dùng để lắp chốt nhíp, dẫn
hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung xe, giá di động lắp với khung xe qua chốt
xoay, dùng để lắp chốt nhíp và dịch chuyển khi lá nhíp chính đàn hồi.
- Các vấu cao su lắp chặt trên khung xe, dùng để hạn chế hành trình đàn hồi và
tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua tải.
7


- Ngồi ra cịn có thể có các đệm nhíp để cải thiện sự trượt và giảm ma sát.
d/ Lá nhíp phụ:
- Lá nhíp phụ có cấu tạo như lá nhíp chính, có chiều dài ngắn hơn lá nhíp chính
và các lá nhíp phụ ngắn dần và có độ cong lớn hơn lá phía trên để tạo sự cọ xát ma sát
dập tắt nhanh sự dao động và giảm độ cứng của bộ nhíp.
- Khi lắp các lá nhíp trên mặt các lá nhíp được bơi một lớp mỡ phấn chì để
giảm ma sát.


Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo bộ nhíp
e/ Ốp nhíp:
- Ốp nhíp được tán chặt vào hai đầu của một số lá nhíp, dùng để ốp chặt một
số lá nhíp phụ với lá nhíp chính, số ốp nhíp có từ 4 -6 cái trong một bộ nhíp.
f/ Quang nhíp và bu lơng định vị:
- Quang nhíp có ren, đai ốc hãm và các tấm đệm, dùng lắp chặt bộ nhíp vào
dầm cầu.
- Bu lơng định vị dùng để lắp và định vị các lá nhíp của bộ nhíp có nhiều lá với
nhau, tránh bị xơ lệch trong q trình chịu lực. Đối với bộ nhíp có bulơng định tâm,
các lá nhíp có khoan một lỗ ở giữa lá nhíp.
Ngày nay hệ thống treo phụ thuộc loại nhíp (lị xo lá) được sử dụng rộng rải. Vì
có ưu điểm: có độ cứng vững, định vị cầu xe chính xác, không cần sử dụng các thanh
nối, cấu tạo đơn giản, đàn hồi giảm chấn êm dễ bảo dưỡng nhưng có khối lượng lớn,
chiếm diện tích lắp đặt lớn. Riêng đối với hệ thống lị xo hình trụ cịn sử dụng trên
một số ơ tơ con, do có cấu tạo diện tích lắp đặt nhỏ, gọn.
8


2. Nguyên lý hoạt động
Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao động
từ mặt đường đều thơng qua bộ nhíp và truyền lên khung xe, làm cho các lá nhíp biến
dạng tự do để thực hiện các chức năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho các lá nhíp đàn hồi, cọ xát ma sát
làm giảm các tải trọng động từ bánh xe lên khung xe.
- Dẫn hướng và truyền lực dọc từ cầu xe lên khung xe thông qua giá nhíp cố
định làm cho ơ tơ chuyển động ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ ma sát trượt biến thành nhiệt giữa các lá nhíp
và q trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các lỗ van nhỏ của giảm chấn làm giảm và
dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung vỏ xe.

- Do hai bánh xe cùng lắp trên dầm cầu liền, nên chuyển động và các dao động
từ mặt đường của các bánh xe có ảnh hưởng (phụ thuộc) lẫn nhau gọi là treo phụ
thuộc. Vì có khối lượng lớn, chiếm diện tích lắp đặt lớn, nên đối với hệ thống treo phụ
thuộc loại lị xo hình trụ cịn sử dụng trên một số ơ tơ con, do có cấu tạo diện tích lắp
đặt nhỏ, gọn.
- Đối với các xe tải lớn được lắp thêm các vấu cao su lắp chặt trên khung xe,
dùng để hạn chế hành trình đàn hồi và tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua tải.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo treo độc lập
2.1. Cấu tạo :
Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: một lị xo xoắn hình trụ, một
giảm chấn và các đòn ngang, đòn đứng liên kết với nhau bằng các khớp cầu.
a/ Các đòn liên kết:
Các đòn liên kết dùng để lắp bánh xe dẫn hướng và cố định một đầu lò xo và
giảm chấn.
- Đòn ngang một đầu lắp trên khung vỏ xe bằng chốt xoay và một đầu lắp với
đòn đứng bằng chốt cầu.
- Đòn đứng lắp với các địn ngang bằng các chốt cầu, có mặt bích dùng để lắp
trục bánh xe, địn đứng có tác dụng xoay dẫn hướng bánh xe.
b/ Lị xo xoắn hình trụ:
- Lị xo xoắn hình trụ làm bằng thép lị xo, có chiều dài và đường kính tuỳ
thuộc từng loại xe, hai đầu có đế định vị lắp với địn ngang và lắp với khung vỏ xe.

9


Do lị xo khơng có sự cản lực ngang và khơng có nội ma sát như lá nhíp nên lị
xo khơng tự kiểm sốt sự dao động của bản thân, nên cần phải sử dụng giảm chấn lắp
cùng với lò xo.
- Lị xo có thể làm có đường kính khác nhau, hai đầu nhỏ hơn giữa, hoặc bước
không đều, hoặc lị xo hình cơn để làm tăng tính mềm và êm khi chịu tải nhỏ.

c/ Giảm chấn:
- Giảm chấn dùng trên ô tô là loại giảm chấn thuỷ lực, dùng để hấp thụ nhanh
năng lượng cơ học giữa bánh xe và khung vỏ xe đảm bảo cho ô tô vận hành êm trên
đường.

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)
d/Thanh ổn định, thanh xoắn và vấu cao su:
Do đặc điểm lò xo khơng có sự cản lực ngang, nên cần các thanh ổn định và
thanh xoắn để đỡ cầu xe và nâng cao tính ổn định, dẫn hướng của ơ tơ.
- Thanh ổn định có dạng hình chữ U, hai đầu nối với bánh xe và khung nối với
khung vỏ xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su. Thanh ổn định có tác dụng san đều tải trọng
thẳng đứng của bánh xe, giảm độ nghiêng và mô men lật làm tăng tính ổn định của ơ
tơ khi vào đường vịng hoặc đi trên đường xấu.
10


- Thanh xoắn là một thanh thép lị xo có chiều xoắn nhất định, một đầu lắp chặt
vào khung hoặc vỏ xe đầu còn lại gắn vào một kết cấu chịu tải xoắn.
- Các vấu cao su dùng để hấp thụ các dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi bị
đàn hồi, biến dạng như một bạc đệm hoặc vấu chặn.
2.2. Nguyên lý hoạt động:

Hình 1.4 : Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập
- Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đường đều thông qua các đòn liên kết, lò xo và giảm chấn để truyền lên
khung vỏ xe, làm cho lò xo xoắn và giảm chấn biến dạng tự do để thực hiện các chức
năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho lò xo bị nén, xoắn và đàn hồi để

giảm các tải trọng động từ bánh xe và mặt đường.
- Dẫn hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung vỏ xe thơng qua địn đứng làm
quay bánh xe dẫn hướng để ô tô chuyển động đúng hướng và ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ quá trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các
lỗ van nhỏ làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung
vỏ xe.
III. BẢO DƯỠNG BÊN NGOÀI CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG TREO
1. Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngoài các bộ phận treo phụ thuộc.
a/ Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngồi các bộ phận treo phụ thuộc:
 Chú ý khi tháo lắp:
- Kê kích và chèn lốp xe an tồn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: bạc và chốt nhíp, bề mặt các lá nhíp.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
11


- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt nhíp và bơi trơn các lá nhíp.

Hình 1.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc (loại nhíp)
TT Nội dung cơng việc

Dụng cụ

u cầu kỹ thuật

1

Làm sạch bên ngồi cụm hệ Máy bơm nước

thống treo và cầu xe

2

Kích xe, chèn lốp xe

Kích
chèn

3

Tháo bánh xe

Típ 27, cần nối

xe,

Rửa sạch cặn bẩn
bên ngồi ơtơ

cục Đảm an tồn
Đảm bảo an tồn
Quy trình riêng

4

Kích kê khung xe và cầu xe

Kích
chèn


xe,

cục Đảm bảo an tồn

5

Tháo các quang nhíp

Tp
dùng

6

Tháo chốt, bạc nhíp và giá lắp Khẩu 19
nhíp

Đảm bảo an tồn

7

Làm sạch bộ nhíp

Giẻ lau

Làm sạch

8

Tháo chốt và bạc nhíp


Khẩu 17

Đảm bảo an tồn

9

Tháo rời các lá nhíp

chun Đảm bảo an tồn

Chú ý chiều lá nhíp
12


10 Tháo bulơng định vị.

Khẩu 14

Đảm bảo an tồn

11 Tháo các ốp nhíp

Khẩu 14

Đảm bảo an tồn

b/ ảo

ng


n ngồi c c

ph n của hệ thống treo treo phụ thu c.

 Bảo dưỡng hệ thống treo phụ thuộc :
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ cầm tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chun dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bơi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo hệ thống treo từ ô tô.
- Tháo rời bộ nhíp.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khơ bên ngồi các chi tiết.

Hình 1.5 : Tháo bộ nhíp từ xe ơtơ
a) Kích, kê khung xe và cầu xe, b) Tháo quang nhíp c) Tháo chốt và bạc chốt nhíp
 Kiểm tra bên ngồi các chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các lá nhíp, chốt và bạc chốt nhíp.
- Lắp và bơi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
- Thay dầu giảm chấn.
- Lắp hệ thống treo lên ô tô
13


- Lắp bộ nhíp.
- Lắp giảm chấn.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp

- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.

Hình 1.6 : Tháo rời bộ nhớp
a) Tháo chốt nhíp; b) Tháo rời các lá nhíp;
c) Tháo bu lơng định vị; d) Tháo ốp nhíp
2/ Quy trình th o lắp, kiểm tra n ngoài c c ph n treo đ c l p.
a/ Quy trình th o lắp, kiểm tra n ngồi c c ph n treo đ c l p:
 Chú ý khi tháo lắp:
- An tồn, khi tháo lắp lị xo bung ra gây tai nạn.
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt xoay, chốt cầu và bạc.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.

14


Hình 1.7 : Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)
TT Nội dung cơng việc

Dụng cụ

u cầu kỹ thuật

1

Làm sạch bên ngồi cụm hệ Máy bơm nước
thống treo và cầu xe


Rửa sạch cặn bẩn bên
ngồi ơtơ

2

Kích xe, chèn lốp xe

Kích xe, cục chèn Đảm an tồn

3

Kích kê khung xe và cầu xe

Kích xe, cục chèn Đảm bảo an toàn

4

Tháo bánh xe, moay ơ bánh xe

- Đảm bảo an tồn
- Quy trình riêng

5

Tháo chốt cầu và đòn đứng

6

Lắp giá ép lò xo


Giá ép

Đảm bảo an tồn

7

Tháo lị xo và giảm chấn

Giá ép

Đảm bảo an tồn

8
9

Tháo các địn liên kêt
Tháo thanh ổn định

Khẩu 17, 19
Khẩu 19

Tháo chốt ra trước
Không mất đệm
15


/ ảo

ng


n ngoài hệ thống treo đ c l p:

- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chun dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bơi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo bánh xe và moayơ.
- Tháo hệ thống treo.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khơ bên ngồi các chi tiết.
- Kiểm tra bên ngồi các chi tiết: các địn liên kết, chốt cầu và bạc.
- Lắp hệ thống treo lên ô tô
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp hệ thống treo.
- Lắp bánh xe và moayơ.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Các chú ý trong quá trình tháo lắp và kiểm tra :
- Kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt cầu và bạc.
Câu hỏi:
1/ Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo
2/ Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo phụ thuộc
3/ Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo độc lập
4/ Trình bày quy trình tháo lắp và kiểm tra bảo dưỡng bên ngoài của hệ thống treo

16



BÀI 1: HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo độc lập. giúp sinh viên biết được cấu tạo
và nguyên lý hoạt động và bảo dưỡng sửa chữa hệ thống treo độc lập.Tạo điều kiện
cho các em nghiên cứu sâu hơn về hệ thống và tìm tịi học hỏi và có hứng thú với
nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Phát biểu đúng yêu cầu nhiệm vụ và phân loại cơ cấu treo độc lập
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu treo độc lập (lò xo)
- Tháo lắp nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu treo độc lập(nhíp xe)
đúng yêu cầu kỹ thuật
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP
1. - Nhiệm vu, y u cấu, phân loại hệ thống treo đ c l p
1.1 - Nhiệm vụ
- Hệ thống treo độc lập dùng để nối đàn hồi và dẫn hướng giữa cầu xe với
khung vỏ ô tô con, giảm các tải trọng động và dập tắt các dao động thẳng đứng của
khung vỏ xe do ảnh hưởng của mặt đường không bằng phẳng.
1.2 - Yêu cầu
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung vỏ xe.
- Đảm bảo tính điều khiển, ổn định và chuyển động êm của ô tô ở tốc độ cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
1.3 - Phân loại
- Hệ thống treo độc lập đòn ngang (loại một đòn và loại hai đòn).
- Hệ thống treo độc lập loại đòn dọc và địn dọc có thanh ngang liên kết.
- Hệ thống treo độc lập loại đòn chéo.
1.3.1- Ưu điểm của hệ thống treo độc lập:
Do hệ thống treo của từng bánh xe độc lập với nhau, có khối lượng treo nhỏ và

có chuyển động tương đối với khung vỏ xe thơng qua các đòn, nên hạ thấp trọng tâm
17


xe, giảm lực ly tâm nâng cao tính ổn định và êm của ô tô khi vận hành tốc độ cao và
đi trên đường gồ ghề.
- Các bánh xe làm việc độc lập với nhau, khi một bánh đi vào đường khơng
bằng phẳng bánh đó dao động nhiều ít ảnh hưởng các bánh xe khác.
1.3.2- Nhược điểm:
Cấu tạo phức tạp, chịu lực, tải trọng động nhỏ và đa dạng nên thường dùng cho
xe con.
2. - Cấu tạo và hoạt đ ng của hệ thống treo đ c l p
2.1 - Cấu tạo (hình 2.1 )
Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: một lị xo xoắn hình trụ, một
giảm chấn và các đòn ngang, đòn đứng liên kết với nhau bằng các khớp cầu.
2.1.1- Các đòn liên kết
Các đòn liên kết dùng để lắp bánh xe dẫn hướng và cố định một đầu lò xo và
giảm chấn.
- Đòn ngang một đầu lắp trên khung vỏ xe bằng chốt xoay và một đầu lắp với
đòn đứng bằng chốt cầu.
- Đòn đứng lắp với các đòn ngang bằng các chốt cầu, có mặt bích dùng để lắp
trục bánh xe, địn đứng có tác dụng xoay dẫn hướng bánh xe.
2.1.2 - Lị xo xoắn hình trụ
- Lị xo xoắn hình trụ làm bằng thép lị xo, có chiều dài và đường kính tuỳ
thuộc từng loại xe, hai đầu có đế định vị lắp với đòn ngang và lắp với khung vỏ xe.
Do lị xo khơng có sự cản lực ngang và khơng có nội ma sát như lá nhíp nên lị xo
khơng tự kiểm sốt sự dao động của bản thân, nên cần phải sử dụng giảm chấn lắp
cùng với lị xo.
- Lị xo có thể làm có đường kính khác nhau, hai đầu nhỏ hơn giữa, hoặc bước
không đều, hoặc lị xo hình cơn để làm tăng tính mềm và êm khi chịu tải nhỏ.

2.1.3 - Giảm chấn
- Giảm chấn dùng trên ô tô là loại giảm chấn thuỷ lực, dùng để hấp thụ nhanh
năng lượng cơ học giữa bánh xe và khung vỏ xe đảm bảo cho ô tô vận hành êm trên
đường.
18


Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)
2.1.4 - Thanh ổn định, thanh xoắn và vấu cao su
Do đặc điểm lò xo khơng có sự cản lực ngang, nên cần các thanh ổn định và
thanh xoắn để đỡ cầu xe và nâng cao tính ổn định, dẫn hướng của ơ tơ.
- Thanh ổn định có dạng hình chữ U, hai đầu nối với bánh xe và khung nối với
khung vỏ xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su. Thanh ổn định có tác dụng san đều tải trọng
thẳng đứng của bánh xe, giảm độ nghiêng và mô men lật làm tăng tính ổn định của ơ
tơ khi vào đường vịng hoặc đi trên đường xấu.
- Thanh xoắn là một thanh thép lị xo có chiều xoắn nhất định, một đầu lắp chặt
vào khung hoặc vỏ xe đầu còn lại gắn vào một kết cấu chịu tải xoắn.
- Các vấu cao su dùng để hấp thụ các dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi bị
đàn hồi, biến dạng như một bạc đệm hoặc vấu chặn.
2.2 - Nguyên tắc hoạt động
- Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đường đều thơng qua các địn liên kết, lị xo và giảm chấn để truyền lên
khung vỏ xe, làm cho lò xo xoắn và giảm chấn biến dạng tự do để thực hiện các chức
năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho lò xo bị nén, xoắn và đàn hồi để
giảm các tải trọng động từ bánh xe và mặt đường.
- Dẫn hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung vỏ xe thơng qua địn đứng làm
quay bánh xe dẫn hướng để ô tô chuyển động đúng hướng và ổn định.


19


- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ quá trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các
lỗ van nhỏ làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung
vỏ xe.

Hình 2.2 - Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập
3. - Hiện t ợng, nguy n nhân h hỏng hệ thống treo đ c l p
3.1 Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
3.1.1 - Hệ thống treo hoạt động có tiếng ồn
a, Hiện tượng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, tốc độ càng
lớn tiếng ồn càng tăng.
b, Nguyên nhân
- Lò xo gãy, các đòn liên kết nứt hoặc cong.
- Chốt cầu, chốt xoay và bạc mịn, khơ mỡ bơi trơn.
- Thanh ổn định cong gãy hoặc lỏng các mối lắp nối.
- Giảm chấn thiếu dầu.
3.1.2 - Ơ tơ vận hành rung giật và va đập cứng
a, Hiện tượng
Khi ô tô vận hành, khung vỏ xe rung giật mạnh và va đập cứng, tốc độ càng lớn
sự rung giật và va đập càng tăng.
b, Nguyên nhân
20


- Thanh ổn định hoặc lò xo gãy đứt.
- Các đòn liên kết cong hoặc nứt gãy.

- Giảm chấn hỏng, khơng cịn tác dụng.
3.2 - Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa
3.2.1 - Kiểm tra hệ thống treo độc lập
a, Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, nếu có tiếng ồn
khác thường và xe vận hành không ổn định cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
b, Kiểm tra bên ngoài hệ thống treo
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của đòn liên kết, lị xo và thanh ổn định.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các chi tiết.
- Quan sát lốp thấy mòn nhanh.
3.2.2 - Bảo dưỡng hệ thống treo
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận.
- Tháo rời các bộ phận nhíp và và làm sạch.
- Kiểm tra hư hỏng chi tiết.
- Thay thế chi tiết theo định kỳ (các chốt xoay, chốt cầu và bạc).
- Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
- Thay dầu giảm chấn.
- Kiểm tra hệ thống treo.
4. - ảo

ng, sửa chữa hệ thống treo đ c l p

4.1 - Trình tự tháo, lắp hệ thống treo
4.1.1 - Trình tự tháo
TT Nội dung cơng việc

Dụng cụ

1


Làm sạch bên ngồi cụm hệ Máy bơm nước
thống treo và cầu xe

2

Kích xe, chèn lốp xe

Yêu cầu kỹ thuật
Rửa sạch cặn bẩn
bên ngoài ơtơ

Kích xe, cục chèn Đảm an tồn
21


3

Kích kê khung xe và cầu xe

4

Tháo bánh xe, moay ơ bánh xe

Kích xe, cục chèn Đảm bảo an tồn
- Đảm bảo an
tồn
- Quy trình riêng

5


Tháo chốt cầu và địn đứng

6

Lắp giá ép lị xo

Giá ép

Đảm bảo an tồn

7

Tháo lị xo và giảm chấn

Giá ép

Đảm bảo an tồn

8

Tháo các địn liên kêt

Khẩu 17, 19

Tháo chốt ra
trước
Không mất đệm

9 Tháo thanh ổn định
4.1.2 - Trình tự lắp


Khẩu 19

Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
* Chú ý
- An toàn, khi tháo lắp lị xo bung ra gây tai nạn.
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt xoay, chốt cầu và bạc.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
4.2 Bảo dưỡng hệ thống treo độc lập
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chun dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bơi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo bánh xe và moayơ.
- Tháo hệ thống treo.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khơ bên ngồi các chi tiết.
- Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các đòn liên kết, chốt cầu và bạc.
22


- Lắp hệ thống treo lên ô tô
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp hệ thống treo.
- Lắp bánh xe và moayơ.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Các chú ý

- Kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt cầu và bạc
4.3 - Sửa chữa hệ thống treo độc lập
4.3.1 - Chốt trụ, chốt cầu và bạc
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các chốt và bạc: nứt và mòn.
- Kiểm tra: dùng pan me và đồng hồ so để đo độ mịn bạc và chốt (độ mịn
khơng lớn hơn 0,2 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b, Sửa chữa
- Chốt và bạc mòn quá giới hạn cho phép có thể hàn đắp gia cơng lại kích thước
ban đầu hoặc thay thế.
4.3.2 - Các địn và các thanh ổn định
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các đòn và thanh ổn định: cong, nứt gãy và mòn các lỗ lắp chốt.
- Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của lỗ chốt so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngồi lá nhíp và các quang nhíp, ốp
nhíp.

23


b, Sửa chữa
- Các đòn và thanh mòn lỗ chốt có thể hàn đắp và doa lại kích thước, cong có
thể nắn hết cong, bị nứt đều được thay thế.
4.3.3 - Giảm chấn và lò xo
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng giảm chấn: mịn pít tơng, xi lanh và các đệm cao su, gãy đầu định vị.

- Hư hỏng lò xo: nứt hoặc gãy
- Kiểm tra: dùng pan me, đồng hồ so để đo độ mịn của pít tơng, xi lanh và
dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt của lò xo.
b, Sửa chữa
- Giảm chấn mịn hỏng phải thay thế đúng loại, khơ dầu phải thay đệm cao su
và dầu đúng loại.
- Lò xo nứt hoặc gãy phải được thay thế đúng loại.
Câu hỏi :
1/ Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo độc lập
2/ Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống treo độc lập
3/ Trình bày phương pháp kiểm tra và sửa chữa hệ thống treo độc lập
4/ Thực hành tháo lắp kiểm tra và sửa chữa hệ thống treo độc lập

24


BÀI 2: HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo. giúp sinh viên biết được quá trình hoạt động
và hư hỏng của hệ thống. Tạo điều kiện cho các em tìm tịi học hỏi và có hứng thú với
nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI :
- Phát biểu được các sai hỏng thường gặp trong hệ thống treo phụ thuộc và giải
thích nguyên nhân
- Trình bày nội dung, trình tự cơng tác bảo dưỡng hệ thống phụ thuộc lập
- Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống treo phụ thuộc đúng yêu cầu kỹ thuật
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC

1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống treo phụ thuộc
1.1 - Hệ thống treo hoạt động có tiếng ồn
a/ Hiện tượng :
Khi ơ tơ hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, tốc
độ càng lớn tiếng ồn càng tăng.
b/ Nguyên nhân
- Các lá nhíp mịn nhiều, nứt gãy, giảm độ đàn hồi, khơ mỡ bơi trơn.
- Chốt, bạc chơt nhíp mịn, khơ mỡ bơi trơn.
- Giá lắp nhíp, quang nhíp nứt, gãy.
- Giảm chấn khơ dầu.
1.2 - Ơ tơ vận hành rung giật và va đập cứng
a/ Hiện tượng
Khi ô tô vận hành, khung xe và thùng xe rung giật không ổn định, tốc độ
càng lớn sự rung giật và va đập cứng càng tăng.
b/ Nguyên nhân
- Gía lắp nhíp, quang nhíp gãy đứt.
- Các lá nhíp gãy hoặc giảm độ đàn hồi.
- Ốp nhíp, bulơng định vị: gãy, đứt làm các lá nhíp xơ lệch.

25


×