Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình hàn tự động dưới thuốc (nghề hàn trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.22 KB, 43 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)

Quảng Ninh, năm 2019



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố dạy nghề
đó có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện nhiệm vụ
đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát
triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và
ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đó có những bước phát triển đáng kể. Chương trình
khung quốc gia nghề hàn đó được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật


nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy
nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật theo các mơ đun
đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên
soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với
kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù đó có nhiều cố gắng, nhung khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hịan thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
….. ngày tháng năm 2017
Nhóm biên soạn

2


MỤC LỤC

BÀI 1: VẬN HÀNH THIẾT BỊ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW) ........... 6
1. Kết nối thiết bị hàn tự động: .............................................................................. 6
2. Chọn chế độ hàn tự động: .................................................................................. 7
3. Vận hành máy hàn tự động dưới lớp thuốc: ...................................................... 7
4. Sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc: ........................................................ 8
5. Các sự cố thường gặp, công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi
hàn tự động dưới lớp thuốc: .................................................................................. 8
6. Sử lý các sự cố của máy hàn tự động. ............................................................. 10
BÀI 2: HÀN SAW GIÁP MỐI VỊ TRÍ 1G ............................................................ 11
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn: ................................................. 11
2. Chuẩn bị và làm sạch phôi hàn:....................................................................... 11
3. Gá đính phơi hàn: ............................................................................................ 11

4. Đặt chế độ hàn giáp mối .................................................................................. 12
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G: ....................................................... 19
6. Sửa chữa các khuyết tật: .................................................................................. 23
7. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn: ........................................................... 24
BÀI 3: HÀN SAW MỐI HÀN GÓC VỊ TRÍ 2F .................................................... 27
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn: .......................................................... 27
2. Chuẩn bị, làm sạch phôi hàn: .......................................................................... 27
3. Gá đính phơi hàn: ........................................................................................... 27
4. Đặt chế độ hàn góc (2F): ................................................................................. 28
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 2F: ........................................................ 29
6. Sửa chữa các khuyết tật: .................................................................................. 32
7. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn: ........................................................... 33
BÀI 4: HÀN ĐẮP MẶT PHẲNG .......................................................................... 35
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn: ................................................. 35
2. Chuẩn bị và làm sạch phơi hàn:....................................................................... 35
3. Gá đính phơi hàn: ............................................................................................ 36
4. Tính toán chế độ hàn đắp mặt phẳng............................................................... 36
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G: ....................................................... 38
6. Sửa chữa các khuyết tật: .................................................................................. 39
7. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn: ........................................................... 40

3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC

Mã số mô đun: MĐ24
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 10giờ; Thực hành: 46 giờ; Kiểm
tra: 04 giờ )

I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun chun ngành
- Tính chất: Là mơ đun chuyên ngành tự chọn.
II. Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên tắc vận hàn của máy hàn tự động dưới lớp thuốc.
+ Nhận biết đầy đủ các thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dưới lớp thuốc
bảo vệ.
+ Tính tốn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiều liên kết
hàn.
+ Trình bày được kỹ thuật hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ ở các liên kết hàn khác
nhau.
- Kỹ năng:
+ Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thành thạo.
+ Chuẩn bị phơi hàn sạch, đúng kích thước đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
+ Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước.
+ Hàn các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, hàn đắp trục, hàn đắp mặt phẳng đảm bảo
độ sâu ngấu, khơng rỗ khí ngậm xỉ, ít biến dạng.
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
+ Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
- Năng lực tự chủ và chủ và chịu trách nhiệm: Có ý thức tự giác, tính kỷ luật
cao, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau,
tính cẩn thận tỷ mỉ, ý thức tiết kiệm vật liệu, an toàn cho người và thiết bị khi thực
tập. Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí với đầy đủ kiến thức và kỹ năng hàn
cơ bản.
III. Nội dung của môn học/mô đun:

4



Số
TT

Thời gian (giờ)
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

1

Bài 1: Vận hành sử dụng thiết bị hàn tự
động dưới thuốc.

8

2

6

2


Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí (1G)

20

3

15

3

Bài 3: Hàn mối hàn góc ở vị trí (2F)

16

2

14

4

Bài 4: Hàn đắp mặt phẳng.

16

3

11

2


60

10

46

4

Cộng

5

2


BÀI 1: VẬN HÀNH THIẾT BỊ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW)
A. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc vận hành máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ.
- Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng
hàn, điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn, q trình hàn liên tục khơng liên tục.
- Lắp dây hàn, chuẩn đầu dây hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Tính tốn, đặt chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và
kiểu liên kết hàn.
- Vận hành, sử dụng thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo đúng quy
trình.
- Sử lí an tồn một số sai hỏng thơng thường khi vận hành, sử dụng máy hàn
tự động dưới lớp thuốc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc độc lập, sáng tạo, đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị.

B. Nội dung:
1. Kết nối thiết bị hàn tự động:

Thiết bị hàn
- Đấu nối nguồn điện vào máy hàn, bật công tắc kiểm tra nguồn điện đó vào
máy hàn chưa.
- Đấu nối các dây dẫn từ máy hàn vào xe hàn và hộp điều khiển.
- Bật công tắc kiểm tra các đèn báo của hộp điều khiển đó có điện chưa.
- Đặt xe hàn lên ray, lắp cuộn day hàn và đổ thuốc vào phễu.

6


2. Chọn chế độ hàn tự động:

Bảng điều khiển của xe hàn
- Điều chỉnh chế độ hàn tự động .
- Điều chỉnh cực hàn.
- Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn.
- Điều chỉnh hiệu điện thế hàn.
- Điều chỉnh tốc độ hàn.
- Điều chỉnh kim dẫn hướng.
3. Vận hành máy hàn tự động dưới lớp thuốc:

Nguyên tắc vận hành:
- Khởi động máy được tiến hành khi các yêu cầu an tồn đã được kiểm tra mới
được đóng cầu dao điện cho máy hàn;
- Việc chuyển đổi phương pháp hàn như hàn SAW, GMAW….chỉ được phép thực
hiện khi máy khơng có tải (khi không hàn);
- Không thực hiện đồng thời các phương pháp hàn một lúc, căn cứ vào dòng hàn

khi chọn chế độ hàn để lựa chọn thời gian % của chu kỳ hàn (100%; 50%; 60%)

7


Tiến hành hàn

* Kiểm tra các thiết bị:
- Nguồn điện, đầu hàn và vị trí các cơng tắc tay gạt.
- Bộ thu hồi chất trợ dung (Thuốc hàn)
- Thanh dẫn hướng
4. Sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc:
Sau khi đó hồn tất các bước trên, đặt tấm tơn, xoay mỏ hàn tới vị trí tấm tơn bật
máy:
- Chọn chế độ hàn
- Cắt đầu của dây hàn.
- Điều chỉnh hệ thống dẫn hướng.
- Mở phễu thuốc.
- Bật chế độ hàn và tiến hành hàn
5. Các sự cố thường gặp, cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng khi
hàn tự động dưới lớp thuốc:
* Các sự cố thường gặp:
Sự cố thường gặp
Ngun nhân
Khắc phục
1. Khơng có đèn nguồn. Hỏng đèn hoặc tiếp xúc Mở vỏ đèn DH-16
kém.
Sửa chữa
Đứt dây
Đứt cầu chì hoặc tiếp xúc Sửa chữ

kém.
2. Khơng khởi động
Nót AN1 tiếp xúc kém.
Thay AN1
được.
Nót thường đóng.
Thay AN2
AN2 tiếp xúc kém
Thay điểm đấu dây
Thay điều khiển kép kín
JC
8


3. Sau khi khởi động thì
khơng dừng được.
4. Sau khi khởi động thì
điện áp lên cực đại
220V hoặc 40V.
5. Khó giảm điện áp ra

6. Chỉ 10V sau khi khởi
động, hỏng không
điều chỉnh được RP1.

7. Sau khi bật nguồn,
đèn sáng nhưng
không có điện áp ra.

8. Điện áp đầu ra khơng

bình thường
9. Điện áp khơng giảm
khi hàn
10. Khơng điều chỉnh
được dịng
11. Điện áp khơng ổn
định
12. Khói khi hàn

Các sự cố khác

Thay cầu chì FU2
Thay AN2 (LA19).
Thay điểm đánh lửa.
Mất pha, và kiểm tra 3 Thay đổi điểm đánh
điểm đánh lửa JC đó chắc lửa.
chắn chưa.
Hỏng IC9 (( A741)
Thay (A741 hoặc
Hỏng IC8 trên bảng LM324, chú ý khi là
mạch.
việc với ổ cắm.
Khơng có điện thế trên Sửa công tắc hoặc
đầu ra của RP1, có thể do mạch điện hỏng
JG-4 mở khơng đủ hoặc
đầu nối 3 của RP1 tiếp Thay đổi toàn bộ
xúc kém. IC6, 7, 8 trên LM324
mạch in có vấn đề.
LM324 trên mạch in Thay tồn bộ LM324
hỏng và mất tín hiệu.

Thay điện trở RJ-2WR22 cháy
Một phía của mạch điện 6.8
điện áp không đổi Thay đổi tụ điện (CD117815,7915 trên mạch in 50V-470(F) và hai trong
bị hỏng ( hiện thời có điện 3 đầu nối của mạch điện
có điện áp khơng đổi.
áp trên cả hai phía)
Mạch in bị hỏng
Thay bo mạch
( A741 trên bảng mạch
hỏng
Hai dây của 21,23 trên
bảng mạch bị đứt
C24 trên bảng mạch bị
hỏng, dây số 10 bị đứt
Dòng quá lớn và cáp bị
nóng lên

Khơng xác định

9

Thay
Sửa
Thay C24:2.µ F (160)
Sửa dây số 10
Giảm dòng xuống dưới
1000A ( ứng với chu kỳ
làm việc yêu cầu)
Đóng và tắt nguồn
Liên lạc với nhà sản xuất



6. Sử lý các sự cố của máy hàn tự động.
- Đề phòng điện giật.
+ Điện giật ảnh hưởng trực tiếp tới an tồn tính mạng của con người trong q
trình hàn. Khi bất cẩn, người cơng nhân chạm vào vật bằng kim loại mang điện thì
nó có thể gây ra chết người hoặc để lại thương tật rất nặng.
+ Đặc biệt chú ý vấn đề an tồn cho cơng việc điện chiếu sáng trong q trình
làm việc.
- An tồn khi sử dụng thiết bị.
+ Tất cả các thiết bị sử dụng trong quá trình phải được kiểm định an toàn.
+ Đặc biệt chú ý vấn đề an toàn cho cơng việc điện chiếu sáng trong q
trình làm việc.

10


BÀI 2: HÀN SAW GIÁP MỐI VỊ TRÍ 1G
A. Mục tiêu:
- Nêu được quy trình hàn giáp mối ở vị trí (1G)
- Nhận biết chính xác các loại dây hàn, thuốc hàn.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ an tồn.
- Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn.
- Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước.
- Thực hiện hàn mối hàn giáp mối ở vị trí (1G) đảm bảo độ sâu ngấu khơng
rỗ khí, ngậm xỉ, khơng cháy cạnh, ít biến dạng kim loại cơ bản.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.
B. Nội dung

1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn:
1.1. Thiết bị:
- Máy hàn tự động dưới lớp thuốc (kết nối sẵn)
- Thuốc hàn
1.2. Dụng cụ:
Chuẩn bị các dụng cụ phụ trợ dùng trong hàn tự động dưới lớp thuốc: Kìm cắt
dây, Kìm rèn, găng tay bảo hộ, búa gõ xỉ.....
2. Chuẩn bị và làm sạch phôi hàn:
- Chuẩn bị phôi hàn thép tấm CT3 hoặc tương đương có chiều dày 10÷20 (mm)
- Chuẩn bị dây hàn Φ 2,5÷5 mm.

3. Gá đính phơi hàn:
3.1. Cắt và gia cơng phơi:
- Cắt phơi đúng kích thước
- Nắn phẳng, mài ba via, vệ sinh sạch sẽ phôi
11


3.2. Gá phơi:
Tâm lót là kim loaị tương ứng với kim loại vật hàn. Kim loại nóng chảy vào tấm lót,
khi đó tấm lót được gọi là tấm vĩnh cửu. Nếu chỉ lót tạm thời tấm này được loại bỏ sau khi
hàn Khoảng mở đáy thích hợp được dùng để đảm bảo độ ngấm sâu hoàn toàn, khoảng này
thường 1.6 – 4.8 mm tùy theo chiều dày mối ghép hàn.

Gá phơi đúng vị trí hàn đảm bảo chắc chán
4. Đặt chế độ hàn giáp mối
4.1. Chế độ hàn từ một phía cho mối hàn giáp mối:
Để đạt được độ ngấu sâu hoàn toàn cho các mối hàn kim loại tấm , thường phải
sử dụng tấm lót tạm thời hay tấm lót vĩnh cửu . Mối ghép thường được hồn tất bằng
một đường hàn từ một phía , với tấm lót bằng đồng có thể có thể hàn giáp mối khơng

vát cạnh các thơng số của quy trình được nêu bảng sau .

Bảng 1: Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót đồng
Chiều dày kim loại
nền (mm)

Đường kính
điện

1.6
2.0
2.4
3.6

2.4
2.4
3.2
3.2

Dịng điện (A) Điện áp (V)

Tốc độ
mm/s

cực(mm)
350
400
500
650


- Sự bố trí tấm lót bằng thép để hàn giáp mối như sau :

12

33
24
30
31

50
42
40
30


Bảng 2: Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép
Chiều dày Rãnh đáy Đường kính Dịng điện Điện áp (V)
kim loại nền ( (mm )
điện cực
(A)
mm)
(mm)

Tốc độ
mm/s

1.6

0 -1


3.2

450

25

45

2.0

0-1

3.2

500

27

33

2.4

0-1.6

3.2

550

27


25

3.6

0-1.6

3.2

650

28

20

Các tấm thép với chiều dày đến 12.7 mm khi hàn giáp mối khơng vát cạnh
có thể hàn một đường hàn và lót bằng tấm thép.
Đối với các tấm thép dày có thể sử dụng khoảng hở đáy đến 4.8 mm, các thơng
số quy trình, trình bày b ả n g sau:
Bảng 3: Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép
Chiều dày
Rãnh đáy Đường kính
kim loại nền ( (mm0 điện cực(mm)
mm)

Dòng
(A)

điện Điện áp (V) Tốc độ mm/s

4.8


1.6

5

850

32

15

6.4

3.2

5

900

33

11

9.5

3.2

5.6

950


33

10

12.7

4.8

5.6

1000

34

8

Các tấm có chiều dày 6.4 – 15.9 mm có thể hàn giáp mối khơng vát cạnh
bằng hai đường hàn, mỗi đường trên một mặt đường thứ nhất sử dụng dòng
hàn tương đối thấp để làm nền cho đường thứ hai. Điều quan trọng là hai đường
phải ngấu sâu vào nhau để tránh sự nóng chảy khơng hồn tồn dễ bị ngậm xỉ ở
khoảng giữa hai lớp.
13


Các thơng số được nêu trên bảng 4
Đườngthứ2

Đườnghànlót
Bảng 4. Đường hàn lót.

Chiều dày
kim loại nền
(mm)

Đường kính

Dịng điện (A) Điện áp (V)

Tốc độ mm/s

điện cực (mm)

6.4

4.0

475

29

20

9.5

4.0

500

33


14

12.7

5.0

700

35

11

15.9

5.0

900

36

9

Bảng 5 Đường thứ hai.
Chiều dày
kim loại

Đường kính Dịng điện(A) Điện áp (V) Tốc độ mm/s
điện cực (mm)

nền (mm)

6.4

4.0

575

32

20

9.5

4.0

850

35

14

12.7

5.0

950

36

11


15.9

5.0

950

36

9

Sự hàn một phía thương được áp dụng đối với các kim loại khơng có khả
năng xẩy ra sự quá nhiệt do hàn và các mối hàn không nứt kết tinh . Các kiểu moi
hàn một phía với một đường hàn.
Các kiểu mối hàn tự động một phía:
1. Giáp mối khơng khe hở: (H-.a)
2. Giáp mối có tấm lót khơng tháo (H-b)
14


3. Giáp mối đệm thuốc: (H –c)
4. Giáp mối đệm đồng: (H -d)
5. Giáp mối đệm đồng thuốc: (H-e)
6. Giáp mối lót băng hàn tay: (H -f)

Các mối hàn đệm lót vĩnh viễn (khơng tháo ra) áp dụng cho tơn dày tới 10 mm,
tôn mỏng (4-6 mm) hàn không vát cạnh với khe hở gần như bằng 0.
Tấm lót phải làm từ vật liệu có tính hàn tốt dày 3 -6 mm, rộng 40 -50
mm. Khe hở giữa tấm lót và vật hàn không quá 0.5 – 1mm, nếu khe hở lớn có
thể sinh ra khuyết tật ở chân mối hàn như ngậm xỉ, nứt, thủng …
Phổ biến nhất là hàn tự động một phía có đệm thuốc. Thuốc được ép từ

phía dưới của mối ghép nhờ một thiết bị đặc biệt. Đệm thuốc giữ cho kim loại
lỏng không bị chảy khỏi bể hàn. Chất lượng của mối hàn trong trường hợp này
phụ thuộc vào độ chính xác của gá lắp và sự phân bố điều hòa của thuốc. Nếu
đệm thuốc khơng được ép đủ thì chân mối hàn sẽ bị chảy quá trong khi đó
phần mặt thiếu. Đệm thuốc bị ép quá mạnh gây thếu chân mối hàn.
Bảng 6. Điều kiện để hàn tự động một phía trên đệm thuốc

15


Chiều dày thép Khe hở
(mm)
(mm)

2

0-1

3

0 -1.5

Đường
kính dây
hàn (mm)

Ih (
A)

1.6


120

24-

2

275

28

3
5

8

Uh q Vh m/
(V)
h

-

28-

2

300

30


0-

4

400

25-

2.5

4

0-

-

32-

425

34
-

450

28-

0.8
5


44.

0.8
0.8

0
70.

28

425

3.5

43.

Ap lực
thuốc

1.0-1.5
1.0

0

1.0-1.5

35.
0
46.


30

0

575

30-

34.

-

36

0

625
725
775

Ap lực tối ưu của đệm thuốc phụ thuộc vào chiều dày thép hàn, kích thước
của bể hàn, điều kiện (chế độ) hàn..vv…Trong thực tế áp lực này được xác định
bằng thực nghiệm.
Khi hàn một phía trên đệm thuốc cơng tác chuẩn bị hàn địi hỏi cao hơn
hàn hai phía hoặc hàn một phía nhưng đệm cố định hoặc hàn lót hồ quang tay.
Khi hàn tơn mỏng (2-8 mm) đệm thuốc được ép bằng cách chất thêm tải trọng
trên các tấm tôn hoặc bằng thiết bị ép điện từ.

16



Bảng 7. Điều kiện hàn một phía, một và hai hồ quang trên đệm đồng – Thuốc.
Phương Kích thước rãnh
pháp hàn (mm)

Hàn
dưới
lớp
thuốc
một
hồ
quang

Chế độ hàn
Chieu
dày thé Ih (A)
Uh q Vh
p(m
(V) (m/
m)
h)
6
10
14

660
840
930

33

38
40

27
25
24

12

1-

38

36

100

930
2720
1 930
2 780
1 960
2 780
11200
2850
11230
2930
11350
21100
11380


45
38
48
38
43
35
45
35
48
35

30

110

27

110

30

120

27
24

120
130


22

130

21

130

16
Hàn
dưới
lớp
thuốc
hai hồ
quang

Khoả ng
cách
giữa các
điện cực,
mm

19
20
25
32
36
40

17


37
55
37
55

-


Ghi chú: 1/ Đường kính dây hàn
2/ Các số 1 và 2 ở cột Ih chỉ chế độ hàn cho hồ quang thứ nhất và thứ hai.
Bảng 8: Bảng điều kiện hàn tự động một phía ba hồ quang trên đệm đồng –
Thuốc.
Chiều dày thép

Chế độ hàn

Vh (m/h)

(mm)

Ih (A)

Uhq (V)

25

1-1500

35


2-1140

45

3-1050

50

1-1450

35

2-1200

45

3-1200

50

1-1550

35

2-1230

45

3-1260


50

1-1550

35

2-1300

45

3-1320

50

32

36

38

42

36
33

33

Ghi chú: 1, 2, 3 là chế độ hàn cho hồ quang thứ nhất, thứ hai, thứ ba. Khe hở
1 -2.5 mm.

Để nhận được mối hàn chất lượng cao với chân mối hàn điều hịa và ổn định,
sự hàn một phía được thực hiện trên đệm đồng - thuốc hoặc đệm đồng cần lưu
ý rằng trong trường hợp này chất lượng cao của mối hàn chỉ được đảm bảo khi
đệm áp chặt vào thép hàn và khe hở giữa các tấm thép đồng đều. Sự hàn trên đệm
đồng - Thuốc cho phép tăng cường độ dòng điện, tăng tốc độ hàn và có thể hàn
với hai, ba dây hàn cùng mơt lúc. Đệm đồng dùng cho hàn tự động một phía
là các tấm đồng dài, với chiều rộng 120 mm dày 12 mm có rãnh. Tấm đệm loại
này khơng cần làm mát bằng nước, thuốc hàn được rải đều một lớp dày khoảng
5 mm nhằm ngăn ngừa hồ quang tác động trực tiếp lên đồng.
Nhờ ứng dụng các loại đệm với các loại thuốc hàn có tính tạo dáng tốt
18


mà tốc độ hàn nâng cao, năng suất hàn tăng 1.5 lần so với thuốc hàn bình thường.
Sự hàn khơng đệm chỉ có thể thực hiện khi gá tơn chặt và khơng có khe
hở, chiều sâu ngấu mối hàn trong trường hợp này không quá 2/3 chiều dày kim
loại nền, bởi ngược lại que hàn sẽ đánh thủng kim loại nền. Sự hàn một phía được
ứng dụng để hàn các kết cấu mỏng không quan trọng hoặc các kết cấu cho phép mối
hàn không ngấu hết.
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G:
5.1. Hàn 1G có tấm lót bằng thép:
- Chuẩn bị trước khi hàn:
+ Kết nối thiết bị
+ Lắp dây hàn
+ Đổ thuốc hàn vào thùng chứa
+ Chuẩn bị phôi hàn theo yêu cầu lắp ghép.
+ Gá kẹp vật hàn có tấm lót bằng thép
- Chọn chế độ hàn
+Chọn dòng điện ở thiết bị biến áp
+ Chọn dòng điện trên hộp điều khiển

+ Chọn điện áp
+ Chọn tốc độ truyền dây
+ Chọn tốc độ di chuyển của xe hàn
+ Chọn các thông số về chiều sâu nóng chảy và các thơng số phụ trợ khác
- Khởi động thiết bị gây hồ quang
+ Bật công tắc khởi động thiết bị biến áp
+ Điều chỉnh để đầu hàn vào vị trí cần hàn
+ Có thể chạy thử xe hàn trên chiều dài mối hàn ở chế độ không tải
+ Di chuyển mỏ hàn về vị trí đầu đường hàn. Bật cơng tắc mở thuốc hàn bao
phủ kín khu vực đầu đường hàn.
+ Bật công tắc tại hộp điều khiển của xe hàn, ấn nót khởi động để có dòng hàn
và đẩy dây hàn xuống vật hàn đồng thời thực hiện chuyển động dọc mối hàn (lúc
này sẽ xuất hiện hồ quang và bắt đầu quá trình hàn) .
- Kết thúc hồ quang dừng quá trình hàn:
+ Dừng xe hàn
+ Ngắt cơng tắc ngõng cấp dây hàn
+ Ngắt dịng điện hàn
19


Các thao tác phải tiến hành nhanh liên tục trong khoảng từ 1 đến 2 giây
5.2. Hàn 1G có tấm lót bằng đồng:
Lót bằng tấm đồng có nhiều ưu điểm, tính dẫn nhiệt cao cho phép nhận nhiệt
nhanh từ vịng hàn nóng chảy , kim loại nóng chảy khơng hịa tan với vật liệu đồng
do đó tấm này chỉ lót tạm thời khi hàn

Tấm lót bằng đồng để hàn SAW
- Chuẩn bị trước khi hàn:
- Kết nối thiết bị
+ Lắp dây hàn

+ Đổ thuốc hàn vào thùng chứa
+ Chuẩn bị phôi hàn theo yêu cầu lắp ghép.
+ Gá kẹp vật hàn có tấm lót bằng đồng
- Chọn chế độ hàn
+Chọn dòng điện ở thiết bị biến áp
+ Chọn dòng điện trên hộp điều khiển
+ Chọn điện áp
+ Chọn tốc độ truyền dây
+ Chọn tốc độ di chuyển của xe hàn
+ Chọn các thơng số về chiều sâu nóng chảy và các thông số phụ trợ khác
- Khởi động thiết bị gây hồ quang
+ Bật công tắc khởi động thiết bị biến áp
+ Điều chỉnh để đầu hàn vào vị trí cần hàn
+ Có thể chạy thử xe hàn trên chiều dài mối hàn ở chế độ không tải
+ Di chuyển mỏ hàn về vị trí đầu đường hàn. Bật cơng tắc mở thuốc hàn bao
phủ kín khu vực đầu đường hàn.
+ Bật công tắc tại hộp điều khiển của xe hàn, ấn nót khởi động để có dịng hàn
và đẩy dây hàn xuống vật hàn đồng thời thực hiện chuyển động dọc mối hàn (lúc
này sẽ xuất hiện hồ quang và bắt đầu quá trình hàn) .
- Kết thúc hồ quang dừng quá trình hàn:
20


+ Dừng xe hàn
+ Ngắt công tắc ngõng cấp dây hàn
+ Ngắt dòng điện hàn
Các thao tác phải tiến hành nhanh liên tục trong khoảng từ 1 đến 2 giây
5.3. Hàn 1G có lót bằng thuốc:
- Chuẩn bị trước khi hàn:
+ Kết nối thiết bị

+ Lắp dây hàn
+ Đổ thuốc hàn vào thùng chứa
+ Chuẩn bị phôi hàn theo yêu cầu lắp ghép.
+ Gá kẹp vật hàn có tấm lót bằng thuốc
- Chọn chế độ hàn
+Chọn dòng điện ở thiết bị biến áp
+ Chọn dòng điện trên hộp điều khiển
+ Chọn điện áp
+ Chọn tốc độ truyền dây
+ Chọn tốc độ di chuyển của xe hàn
+ Chọn các thông số về chiều sâu nóng chảy và các thơng số phụ trợ khác
- Khởi động thiết bị gây hồ quang
+ Bật công tắc khởi động thiết bị biến áp
+ Điều chỉnh để đầu hàn vào vị trí cần hàn
+ Có thể chạy thử xe hàn trên chiều dài mối hàn ở chế độ không tải
+ Di chuyển mỏ hàn về vị trí đầu đường hàn. Bật cơng tắc mở thuốc hàn bao
phủ kín khu vực đầu đường hàn.
+ Bật cơng tắc tại hộp điều khiển của xe hàn, ấn nót khởi động để có dịng hàn
và đẩy dây hàn xuống vật hàn đồng thời thực hiện chuyển động dọc mối hàn (lúc
này sẽ xuất hiện hồ quang và bắt đầu quá trình hàn) .
- Kết thúc hồ quang dừng quá trình hàn:
+ Dừng xe hàn
+ Ngắt công tắc ngõng cấp dây hàn
21


+ Ngắt dòng điện hàn
Các thao tác phải tiến hành nhanh liên tục trong khoảng từ 1 đến 2 giây
5.4. Hàn 1G có hàn lót bằng hồ quang tay:
- Chuẩn bị trước khi hàn:

+ Kết nối thiết bị
+ Lắp dây hàn
+ Đổ thuốc hàn vào thùng chứa
+ Chuẩn bị phôi hàn theo yêu cầu lắp ghép.
+ Gá kẹp vật hàn có tấm lót bằng hồ quang tay.
- Chọn chế độ hàn
+Chọn dòng điện ở thiết bị biến áp
+ Chọn dòng điện trên hộp điều khiển
+ Chọn điện áp
+ Chọn tốc độ truyền dây
+ Chọn tốc độ di chuyển của xe hàn
+ Chọn các thơng số về chiều sâu nóng chảy và các thông số phụ trợ khác
- Khởi động thiết bị gây hồ quang
+ Bật công tắc khởi động thiết bị biến áp
+ Điều chỉnh để đầu hàn vào vị trí cần hàn
+ Có thể chạy thử xe hàn trên chiều dài mối hàn ở chế độ không tải
+ Di chuyển mỏ hàn về vị trí đầu đường hàn. Bật cơng tắc mở thuốc hàn bao
phủ kín khu vực đầu đường hàn.
+ Bật công tắc tại hộp điều khiển của xe hàn, ấn nót khởi động để có dịng hàn
và đẩy dây hàn xuống vật hàn đồng thời thực hiện chuyển động dọc mối hàn (lúc
này sẽ xuất hiện hồ quang và bắt đầu quá trình hàn)
- Kết thúc hồ quang dừng q trình hàn:
+ Dừng xe hàn
+ Ngắt cơng tắc ngõng cấp dây hàn
+ Ngắt dòng điện hàn
Các thao tác phải tiến hành nhanh liên tục trong khoảng từ 1 đến 2 giây
22


6. Sửa chữa các khuyết tật:

a. Rỗ khí, lẫn xỉ.

Khuyết tật rỗ khí, lẫn xỉ.
+ Nguyên nhân:
- Mép hàn vệ sinh không sạch
- Thuốc hàn bị ẩm.
- Hàn lớp hàn dầy xỉ hàn khơng thốt lên được.
+ Biện Pháp khắc phục:
- Vệ sinh sạch mép hàn.
- Sấy thuốc đúng quy trình
- Hàn lớp hàn mỏng để xỉ nổi lên.
b. Mối hàn cao.

Khuyết tật mối hàn quá cao.
+ Nguyên nhân:
- Dòng điện hàn lớn.
- Điện thế hàn thấp.
- Tốc độ hàn chậm
+ Biện Pháp khắc phục:
- Giảm dòng điện hàn.
- Tăng điện thế hàn.
- Chọn chế tốc độ hàn phù hợp
c. Chi tiết hàn bị thủng.

Khuyết tật bị thủng.
+ Nguyên nhân:
- Dòng điện hàn lớn.
23



×