Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô trường đh công nghiệp quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 77 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Nguyễn Sĩ Sơn

GIÁO TRÌNH

KỸ THUẬT SỬA CHỮA Ơ TƠ
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

Quảng Ninh- 2020


LỜI NÓI ĐẦU
Kế hoạch đào tạo và giảng dạy tại trường Đại Học Công Nghiệp Quảng ninh của
chuyên ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí ơ tơ, học phần “ Kỹ Thuật Sửa chữa Ơ tơ” trang
bị cho sinh viên những kiên thức lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa cơ bản để sinh viên thực
hiện học phần thực tập tại xưởng và thực tập sản xuất tiếp theo trong chương trình đào
tạo của nhà trường.
Trong q trình tham gia cơng tác giảng day tại bộ mơn Cơ khí Ơ tơ thuộc khoa Cơ
Khí Động Lực trường Đại Học Cơng Nghiệp Quảng ninh, chúng tôi nhận thấy sinh viên
sau khi học cac học phần lý thuyết cơ bản, nhưng vẫn thấy những kiến thức đã học vẫn
cịn trừu tượng, khó tiếp thu những kiến thức tiếp theo.
Nhằm tạo điều kiên thuận lợi cho sinh viên học tập và nghiên cứu tại trường tốt hơn,
chúng tơi đã biên soạn giáo trình “ Kỹ Thuật Sửa chữa Ơ Tơ” để đáp ứng nhu cầu học
tập và nghiên cứu của sinh viên. Nội dung giáo trình được biên soạn cơ đọng đơn giản,
kèm theo nhiều hình vẽ đơn giản dễ hiểu, bao gồm các chương sau đây:
- Chương 1: Kỹ thuật sửa chữa động cơ
- Chương 2: Kỹ thuật sửa chữa hệ thống truyền lực
- Chương 3: Kỹ thuật sửa chữa hệ thống phanh, treo và Hệ thống lái
Những kiến thức trên giúp cho sinh viên tiếp thu dễ dàng, cũng như thuận lợi cho việc
giảng dạy giữa lý thuyết và thực hành.


Vì sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, sinh
viên và các bạn đọc đã ủng hộ, khích lệ trong qua trình biên soạn. Trong q trình biên
soạn có những thiếu sót xin được góp ý để hồn thiện tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Biên soạn

Th.s: Nguyễn Sĩ Sơn

1


Chương 1: KỸ THUẬT SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
Bài 1: Kỹ thut sa cha np mỏy
1.1. Các h- hỏng, nguyên nhân, hậu quả.
TT
1

H- hỏng

Nguyên nhân

Vênh nắp máy

Do tháo lắp không đúng kĩ Dò hơi ảnh h- ởng đến tỉ
thuật

2

Tác hại


Rạn nứt nắp máy

sốnén.

Do các vùng trên nắp máy ảnh h- ởng đến tie số nén =>
chịu nhiệt độ khác nhau giảm công suất của động cơ.
hoặc nắp máy bị thay đổi
nhiệt độ đột ngột do đổ
n- ớc lạnh vào khi động cơ
còn nóng

3

Bị muội than bám Do quá trình cháy không Gây hiện t- ợng kích nổ (đối
vào buồng đốt.

hoàn hảo của nhiên liệu nh- với động cơ xăng) nếu muội
hiện t- ợng cháy rớt, cháy than rơi vào khe hở giữa piston
trễ

và xi lanh có thể gây x- ớc xi
lanh hoặc có thể dẫn đến kẹt
xéc măng.

4

Bị ăn mòn ở khu Do tiếp xúc với sảnh vật Làm giảm độ bền của mắp
cực buồng đốt, các cháy sinh ra.

máy nếu bị mòn nhiều sẽ làm


đ- ờng dẫn dầu bôi Do có tạp chất ăn mòn lẫn n- ớc vào buồn đốt gây nên sự
trơn,

n- ớc

mát.

làm trong dầu bôi trơn, n- ớc làm cố vỡ piston lọt dầu vào buồgn
mát

đốt dầu cháy sinh ra muội than
gây kích nổ và kẹt xéc măng

5

Các mối ghép ren Do tháo lắp không đúng kỹ Động cơ làm việc không an
bị hỏng

6

thuật

toàn, lọt hơi, lọt n- ớc, lọt dầu.

Đệm nắp máy bị Do quá trình tháo lắp không Lọt hơi và giảm tỉ số nén của
hỏng

chú ý hoặc quá hạn sử dụng động cơ.
hết độ nÐn.


2. VÖ sinh chi tiÕt
2


- Dùng bàn chải mềm và dung môi làm sạch nắp máy
-Dùng nậy, dao cạo hết muội than ra khỏi buồng đốt, mặt nắp máy và các mặt bích
cụm ống hút, ông xả (cận thận không làm x- ớc bề mặt máy)
- làm sạch các ống dẫn h- ớng xu páp trên nắp máy
1.2.Kiểm tra nắp máy.
* .Kiểm tra các vết nứt, rạn.

H 3 -3) Làm sạch buồng
đốt

H 3- 2 Làm sạch mặt máy

- Với các vết nứt lớn ta hoàn toàn có thể kiểm tra bằng mắt quan sát
- Với các vết nứt nhỏ không nhìn thấy đ- ợc ta cã thĨ kiĨm tra b»ng 2 c¸ch sau:
C¸ch 1. Kiểm tra bằng sơn mầu. (H 3 -4)
- Làm sạch nắp máy
- Dùng bình phụt sơn mầu có khả năng thẩm thấu vào chỗ cần kiểm tra trên nắp má

Hình 3.4.
- Lau sạch sau đó quan sát, nếu có vết nứt thì sẽ có mầu sơn còn lại ở chỗ nứt
Cách 2 Dùng dầu bôi trơn và bột mầu.
3


- Làm sạch nắp máy

- Chỗ nào nghi nứt ta nhỏ dầu bôi trơn vào sau đó lau sạch
- Tiếp đó ta trà bột mầu lên
- Sau đó ta lại lau sạch, do dầu có khả năng thẩm thấu với bột mầu nên ở chỗ nứt bột
mầu
sẽ đ- ợc giữ lại ta quan sát đ- ợc.
* .Kiểm tra các mối ghép ren.
Chúng ta có thể quan sát bằng mắt hoặc dùng bu lông của nó để thử nếu h- hỏng phải
sửa chữa
* .Kiểm tra độ vênh của nắp máy
Để kiểm tra độ vênh của nắp máy ta có 2 cách thể kiểm tra sau:
Cách 1. Dùng th- ớc phẳng và căn lá:
-Đặt mặt máy lên,đ- a th- ớc kiểm tra phẳng vào và dùng căn lá kiểm tra khe khở
giữa th- ớc và mặt máy. Tiến hành kiểm tra ở nhiều vị trí khác nhau trên mặt máy.
Nếu độ cong vênh lớn hơn 0,1mm trên100mm chiều dài thì phải tiến hành sửa chữa
Cách 2. Dùng bàn máp và bột mầu.

Mặt máy

Bàn máp

- Bôi bột mầu lên bàn máp sau khi đà đ- ợc pha chế, nắp máy đ- ợc làm sạch và đặt
bề mặt nắp máy tiếp xúc với bàn máp. xoay đều mặt máy trên bàn máp bằng 2 tay, Sau
đó lấy ra quan sát, nếu diện tích bột mầu t- ơng đối đều trên khắp bề mặt nắp máy
khoảng 90% diện tích thì nắp máy đạt yêu cầu, nếu nhỏ hơn 90% hoặc có chỗ rất đậm lại
có chỗ rất nhạt thì phải đ- a nắp máy ra tiến hành sửa chữa
1.3. Sửa nắp máy
4


a. Sưa ch÷a vÕt nøt

- Víi nh÷ng vÕt nøt nhá ngoài buồng đốt thì có thể hàn bằng kim loại cùng loại
- Với những vết nứt lớn hoặc trong khu vực buồng đốt thì phải thay thế nắp máy mới
b. Sửa chữa mối ghép ren hỏng
- Nếu trong giới hạn cho phép, ta rô lại ren. Khi ta rô phải th- ờng xuyên nhỏ dầu bôi
trơn để có đ- ợc b- ớc ren tốt nhất
c. Sửa chữa độ cong vênh nắp máy
- Nếu nắp máy bị cong vênh hoặc bị x- ớc nhỏ (độ conh vênh nhỏ hơn0,15mm thì
tiến hành sửa chữa bằng ph- ơng pháp rà (H3-5) tuyệt đối không trực tiếp đẩy hoặc kéo
mặt nắp máy mà phải cho mặt nắp máy chuyển động theo đ- ờng tròn.
- Nếu nắp máy bị cong vênh lớn hơn ( 0,45mm) thì sửa chữa bằng ph- ơng pháp mài
trên máy chuyên dùng. (khi mài xong thể tích buồng đốt phải lớn hơn 95% thể tích ban đầu,
nếu nhỏ
hơn phải thây thế vì nó ảnh h- ởng đến công suất động cơ do không đảm bảo thể tích buồng đốt.

5


Bµi 2: Kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phân phối khớ
2.1. Những h- hỏng chính của cơ cấu phân phối khí.
- Trong quá trình làm việc, ma sát sinh ra ở các bề mặt tiếp xúc (cổ trục, bề mặt
cam, con đội, đầu đòn gánh) sẽ gây hao mòn ở những bề mặt này. ngoài ra các chi tiết có
liên kết động học với nhau, khi làm việc sẽ gây ra lực quan tính gây va đập giữa các bề
mặt làm việc cùng với tác động của nhiệt độ cao, bôi trơn khó khăn làm cho các chi tiết
bị mài mòn nhanh chóng.
- Hao mòn các chi tiết này có thể làm giảm công suất của động cơ, do giảm hệ số
nạp đầy và xả sạch kém bởi vì tiết diện l- u thông của các xu páp giảm.
- Mặt khác các chi tiết mòn còn ảnh h- ởng tới pha phân phối làm cho các xu páp
mở muộn hơn, tỉ số nén của động cơ cũng bị giảm.Chi phí nhiên liệu tăng, khi làm việc
động cơ có tiếng gõ, khó khởi động động cơ.
2.1.1. Sa cha nhúm xupỏp

2.1.1.1. ổ đặt.
1. những h- hỏng, nguyên nhân, hậu quả
TT
1

H- hỏng

Nguyên nhân

Tác hại

Bề mặt làm việc của ổ Do va đập với xupáp, tiếo Tất cả những dạng hđặt bị mòn thành gờ, rạn xúc với khí cháy ở nhiệt hỏng trên đều có thể làm
nứt tróc rỗ

2

độ cao

cho xupáp đóng không kín

Bề mặt làm việc bị mòn Do tiếp xúc với dòng khí với ổ đặt, dẫn đến lọt khí.
và ăn mòn hoá học

có tốc độ lớn. Trong Biểu hiện là động cơ yếu,
không khí cháy có chứa làm việc không đạt công
nhiều chất ôxy hoá.

3

suất tối đa, nhiều khói đen,


ổ đặt có thể vị mất độ Do vật liệu chế tạo không tốn nhiên liệuHỏng nặng
găng lắp ghép, biến dạng đảm bảo, công nghệ chế tạo có thể động cơ không làm
thậm chí là nứt, vỡ.

ổ đặt, động cơ bị quá nhiệt

2. Kiểm tra.

6

việc đ- ợc.


- Sau khi tháo động cơ, tiến hành kiểm tra sơ bộ để kịp thời phát hiện những h- hỏng
của ổ đặt
- Tr- ớc tiên ta lau sạch bề mặt làm việc của ổ đặt và quan sát xem bề mặt làm việc
của nó có bị mòn thanh gờ, tróc rỗ bề mặt, sói mòn... hay không.
- kiểm tra các vết tiếp xúc của ổ đặt và xu páp bằng cách: Bôi một lớp bột mầu
mỏng lên bề mặt làm việc của ổ đặt sau đó đ- a xu páp vào, ấn nhẹ (không xoay) sau đó
lấy xu páp ra quan sát vết bột mầu mờ trên ổ đặt.
- Vết tiếp xúc phải nằm trong khoảng giữa bề mặt làm việc của ổ đặt và có bề rộng
vào khoảng 1,4 2mm.
3. Sửa chữa.
- Nếu bề mặt bị mòn ít ta sử dụng ph- ơng pháp rà
lại ổ đặt cùng với xu páp của nó
- Nếu ổ đặt bị mòn t- ơng đối nhiều ta sử dụng
ph- ơng pháp mài gia công lại ổ đặt (H 11-1)
+ Đá mài và ti dẫn h- ớng
+ Mài ổ đặt bằng máy mài tay

+ Mài ổ đặt bằng máy khoan đứng
- Nếu ổ đặt bị mòn nhiều ta sử dùng ph- ơng pháp doa để gia công lại ổ đặt trên máy
khoan hoặc máy chuyên dùng
4. Quy trình thay mới ổ đặt.
- ổ đặt đ- ợc thay theo 2 ph- ơng pháp : Ðp nãng vµ Ðp nguéi
a. Ðp nguéi.

(H 11 -1)Mµi gia công lại ổ đặt

- Đ- ợc áp dụng cho loại ổ đặt yêu cầu độ
găng lắp ghép không quá 0,07mm. Có thể dùng búa thép nguội hoặc dùng máy ép để ép.
b. ép nóng.
- Đ- ợc áp dụng cho loại ổ đặt yêu cầu độ găng lắp ghép lớn hơn 0,07mm. Có thể
dùng đèn xì để nung nóng nắp máy tới 400 5000 C, hoặc là luội máy máy trong dầu,
sau đó đ- a lên máy ép thuỷ lực ®Ó Ðp.

7


- Chú ý: Sau khi ép ta phải để nắp máy nguội từ từ tránh hiện t- ợng cong, vênh nắp
máy. ổ đặt sau khi thay thế phải đ- ợc doa, mài, rà theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ
thuật.
* Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa ổ đặt
- Kích th- ớc đảm bảo độ kín khít xu páp, bền và giá thành sửa chữa thấp đảm bảo
tính kinh tế.
- Chú ý: Để bảm bảo độ chính xác trong quá trình kiểm tra sửa chữaổ đặt ta phải
kiểm tra
sửa chữa ống dẫn h- ớng xu páp tr- ớc, để làm độ chuẩn đồng tâm.
2.1.1.2. Xu páp.
1. Những h- hỏng, nguyên nhân, hậu quả.

TT
1

H- hỏng

Nguyên nhân

Tác hại

Bề mặt làm việc Do va đập với ổ đặt, làm Làm cho xupáp đóng không kín
của xupáp bị tróc việc ở nhiệt độ cao, tiếp công suất của động cơ bị giảm,
rỗ, ăn mòn hoá xúc với dòng khí thải có suất tiêu hao nhiên liệu tăng.
học

tốc độ lớn và chứa nhiều
chất ôxy hoá

2

Xupap bị cháy Do lò xo xupáp yếu làm Làm h- hỏng nhanh xupáp
xám

3

Nấm

cho khí cháy lọt qua
xupap

bị Do va đập với đỉnh piston, ảnh h- ởng lớn đến động cơ có


vênh, nứt, thậm nhiệt độ động cơ cao quá thể làm cho động cơ không làm
chí bị vỡ

và chịu tác động của lực việc đ- ợc
khí thể quá lớn (từ 10 đến
20 KN)

4

Thân

xupáp

bị Do ma sát với ống dẫn Xupap chuỷen động không bình

mòn không đều h- ớng, bôi trơn và làm th- ờng có thể bị kẹt, treo. Nếu
mòn côn ôvan, có mát khó khăn. Va đập với gÃy làm nấm rơi vào buồng đốt
thể bị cong vệnh đỉnh piston, làm việc lâu ảnh h- ởng nghiêm trọng tới động
nứt gÃy ở phần ngày, vật liệu bị mái
chun tiÕp
8

c¬.


5

Đuôi


xupap

mòn, toè

bị Do va đập với đầu cò mổ, Thay đổi góc pha phối khí, ảnh
con đội, làm việc lâu h- ởng trực tiếp đến góc mở sớm
ngày

đóng muộn, tới quá trình nạp đầy
thải sạch của động cơ.

2. Kiểm tra.
1- kiểm tra bề dầy của tán nấm xu páp: Dùng th- ớc thẳng để kiểm tra bề dầy của tán
nấm xu páp, bề dầy này không đ- ợc nhỏ hơn0,5
mm (H 11 -2).
2- KiĨm tra chiỊu dµi toµn bé cđa xu páp:
Dùng th- ớc cặp để kiểm tra, tuỳ thuộc vào từng
loại động cơ mà xu páp có chiều dài khác nhau
(H11 - 3)
3- Quan sát đuôi xu páp xem có bị toè

Hình 1.2.

Hình 1.3.

nhiều hay không, bề mặt làm việc của xu páp có
bị cháy rỗ không để xác định ph- ơng pháp sửa chữa cho hợp lý.
4- Kiểm tra độ cong của xu páp. Dùng đồng hồ so và dụng cụ chuyên dùng để kiểm
tra
4. Sửa chữa.

- Khi bề mặt làm việc của xu páp bị mòn nhiều thì ta tiến hành mài lại xu páp bằng
máy mài chuyên dùng, sau đó mới rà lại xu páp (H 11 - 4)

(H 11 -4) Mài rà trên máy chuyên dùng
- Nếu đuôi xu páp bị mòn lõm, toè nhiều, ta sử dụng ph- ơng pháp mài gia công lại đuôi xu
páp
- Thông th- ờng khi tháo máy lần đầu ta chỉ cần rà lại xu páp là đ- ợc
9


* Chú ý:
- Khi rà xu páp không đ- ợc bột rà rơi vào thân xu páp và ống dẫn h- ớng vì nh- vậy
sẽ làm x- ớc, mòn thân xu páp và ống dân h- ớng
- Sau khi tiến hành sửa chữa xu páp xong ta cần kiểm tra lại độ kín khít giữa xu páp
và ổ đặt, bằng các ph- ơng pháp sau:
- Cách 1: Dùng xăng hoặc dầu hoả lau sạch bề mặt làm việc của xu páp và ổ đặt. Lắp
cụm xu páp vào nắp máy, lật nghêng nắp máy lên, sau đó dùng xăng hoặc dầu hoả đổ vào
đ- ờng nạp hoặc đ- ờng xả. Theo dõi một thời gian xem xăng, dầu có dò rỉ không, nếu không
thấy dò rỉ là đ- ợc
- Cách 2: : Dùng n- ớc xà phòng lau sạch bề mặt làm việc của xu páp và ổ đặt. Lắp
cụm xu páp vào nắp máy, bôi một lớp n- ớc xà phòng vào nắp máy nơi tiếp xúc với xu
páp, sau đó dùng bơm khí nén có áp suất từ 3 5 kg/ cm2 vào đ- ờng nạp hoặc đ- ờng xả.
Nừu không thấy bong bóng xà phòng là đ- ợc, nếu có thì phải rà lại
- Sau khi sửa chữa xu páp và ổ đặt ta cần kiểm tra vành đai tiếp xúc của ổ đặt và xu páp.
Chiều rộng này tuỳ thuộc vào mỗi loại động cơ, nh- ng thông th- ờng vào khoảng 1,5 3mm.

10


Bài 3: Kỹ thuật sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyn

3.1. H- hỏng, nguyên nhân, tác hại
3.1.1. Nhúm piston
Piston làm việc trong điều kiện năng nề sau thời gian làm việc th- ờng có những h- hỏng sau.
TT
1

H- hỏng
Thân

bị

Nguyên nhân

mòn Lực ngang.

côn, ô van.

Tác hại
Làm cho piston chuyển

Do ma sát với xi lanh.

động không vững vàng

Chất l- ợng dầu bôi trơn kém.

trong xilanh gây va đập.

Thiếu dầu bôi trơn.
Làm việc lâu ngày.

2

Thân bị cào x- ớc Dầu có cặn bẩn.

Mài mòn nhanh giữa xi

Xéc măng bị bó kẹt trong xi lanh. lanh và piston.
3
4

5
6

Rạn nứt
RÃnh

lắp

măng

bị

Nhiệt độ cao.

Không an toàn khi làm

Thay đổi nhiệt độ đột ngột.

việc.


xéc Do va đập giữa xéc măng và rÃnh Làm cho sục dầu lên buồng
mòn pison.

đốt.

rộng

Lọt khí.

Mòn côn, ô van Do va đập với chốt pittông.

Làm cho tốc độ mòn nhanh,

lỗ bệ chốt.

gõ chốt khi động cơ làm việc.

Đỉnh piston bị Do tiếp xúc với sản vật cháy.

Bám muội than nhanh gây

cháy rỗ, ăn mòn

kích nổ

hoá học.
7

8


Pittông bị vỡ

Do chất l- ợng chế tạo kém. Do Làm cho động cơ không
tháo lắp không đúng kỹ thuật.

làm việc đ- ợc. Phá huỷ

Do sự cố (gÃy chốt piston, v.v..)

các chi tiết khác.

Piston bị bó kẹt Do nhiệt độ quá cao khi động cơ Làm cho động cơ không
trong xi lanh.

làm việc.

làm việc đ- ợc.

Do khe hở giữa xi lanh và piston
quá nhỏ.
11


3.1.2 Chốt piston.
Chốt píton làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, bôi trơn khó khăn vì vậy trong quá
trình làm việc th- ờng bị những h- hỏng sau:
a. H- hỏng, nguyên nhân, tác hại
TT
1


2

3

H- hỏng

Tác hại

Mòn ở vị trí lắp Do ma sát giữa hai bề Làm tăng khe hở lắp ghép. Khi
ghép với đầu nhỏ mặt tiếp xúc

làm việc gây va đập gọi là gõ

thanh truyền

ắc.

Mòn ở vị trí lắp Do ma sát giữa hai bề Làm tăng khe hở lắp ghép và
ghép với lỗ bệ mặt tiếp xúc.

gây va đập trong quá trình làm

chốt pittông.

việc.

Chốt piston bị cào Dầu bôi trơn có căn Làm mòn nhanh các chi tiết.
x- ớc bề mặt

4


Nguyên nhân

bẩn, tạp chất.

Chốt pittông bị nứt Do chất l- ợng chế tạo Làm động cơ không thể hoạt
gÃy

không đảm bảo, sự cố động đ- ợc.
động cơ.

3.1.3. Nhúm thanh truyn
1. Những h- hỏng, nguyên nhân, tác hại
Thanh truyền làm việc trong điều kiện nặng nề với lực nén thay đổi theo chu kỳ,
luôn luôn thay đổi về ph- ơng chiều và trị số vì vậy th- ờng có những thay đổi sau;
TT
1

H- hỏng

Nguyên nhân

Tác hại

Thanh

Do động cơ bị kích nổ, do Làm cho piston đam lệch về một

truyền


bị đánh lửa quá sớm, do h- ớng và xéc măng bị nghiêng làm

cong

piston bị bó kẹt, đặt sai giảm độ kín khít cụm piston,xéc
cam, do gẫy chốt piston.

măng, xi lanh, xéc măng mòn nhanh
và mòn không đều

2

Thanh
truyền
xoắn

Do tác dụng đột ngột vì Làm cho đ- ờng tâm của đầu to và đầu
bị các nguyên nhân kể trên.

nhỏ thanh truyền không nằm trên cùng

Khe hở giữa đầu to thanh một mặt phẳng , bạc đầu to và nhỏ bị mßn
12


truyền và cổ biên quá lớn

nhanh, bị xoay bạc gây va đập và bó kẹt
piston bị xoay xoay lệch trong xi lanh.


3

Thanh

.Do dầu có cặn bẩn, do bạc Làm dầu không thể tới chốt piston,

truyền

bị bị xoay

piston và xi lanh dẫn tới phá hỏng

tắc lỗ dầu
4

các chi tiết này.

thanh

Do tác dụng đột ngột vì Động cơ mất khả năng làm việc và

truyền

bị các nguyên nhân kể trên.

nứt, gẫy

gây h- hỏng cho các chi tiết khác

Do piston bị bó kẹt trong của động cơ

xi lanh, do gẫy ắc piston

5

Lỗ đầu to và Do va đập (khe hở bạc Khe hở lắp ghép tăng, bạc xoay làm
đầu

nhỏ lớn), do mài mòn (bạc bị bịt lỗ dầu gây bó kẹt, phát sinh tiếng

thanh

xoay)

truyền

kêu

bị

mòn rộng
6

Bu

lông Do mỏi, do lực uốn, lực Làm cho động cơ không làm việc

thanh

kéo, do lực xiết quá lớn


truyền

bi

hỏng

ren

đ- ợc. Phá huỷ các chi tiết khác.

hoặc bị gẫy
3.1.3. Trục khuỷu
1. H- hỏng, nguyên nhân, hậu quả
TT
1

H- hỏng

Nguyên nhân

Tác hại

Bề mặt làm Do dầu có chứa nhiều cặn bẩn, nếu Làm cho các cổ trục bị mòn
việc của các cổ vết cào x- ớc sâu có thể do cát hoặc nhah, mòn thành gờ.
trục và cổ biên kim loại
bị cào x- ớc.

2

Các vị trí cổ - Do ma sát giữa bạc và cổ trục.


- Làm tăng khe hở lắp ghép

trục, cổ biên - Chất l- ợng dầu bôit rơn kém, sinh ra va đập tron quá trình
bị mòn côn trong dầu có chứa nhiều tạp chất.

làm việc.

và ôvan.

- Làm tăng khe hở giữa cổ

- Do bạc bị mòn.
13


- Do lực khí cháy thay đổi theo chu trục và cổ biên dẫn tới giảm
kỳ. Do làm việc lâu ngày.
3

áp suất dầu bôi trơn.

Bề mặt làm - Do thiếu dầu bôit rơn, chất l- ợng Làm các chi tiết bị mài mòn
việc của bạc dầu bôit rơn kém trong dầu có chữa nhanh.
bị cháy xám, nhiều tạp chất.
tróc rỗ.

- Do khe hở của bạc và trục quá nhỏ.
- Do đ- ờng dầu bị tắc dẫn tới hiện
t- ợng thiếu dầu bôi trơn.


4

Trục bị bó - Do khe hở lắp ghép giữa trục và Làm giảm tuổi thọ của trục
cháy lớp kim bạc quá nhỏ.

khuỷu cũng nh- của bạc.

loại trên bề - Do thiếu dầu bôi trơn, tắc đ- ờng Nếu nặng có thể phá hỏng
mặt làm việc. dẫn dầu hoặc do lỗi chế tạo.
5

chi tiết của trục khuỷu.

Cổ trục bị - Do lọt n- ớc vào trong buồng cháy, - Làm cho pittông chuyển
cong, xoắn

do kích nổ hoặc do sự cố piston động xiên trong xilanh.
thanh truyền.

- Gây hiện t- ợng mòn côn

- Do làm việc lâu ngày.

và ôvan cho xilanh, piston.

- Do tháo, lắp không đúng kỹ thuật.
6

Đ- ờng

bị tắc.

dầu - Do trong dầu bôi trơn có chứa - Làm cho các vị trí cổ trục,
nhiều cặn bẩn.

cổ biên bị mòn nhanh do

- Do các đ- ờng dầu lâu ngày không thiếu dầu bôi trơn.
đ- ợc thông rửa.

- Nếu thiếu dầu lớn có thể
gây hiện t- ợng cháy, bó bạc.

7

Trục bị nứt, - Do hiện t- ợng kích nổ.

- Làm phá hỏng trục khuỷu.

gÃy.

- Phá hỏng động cơ.

- Do sự cố pittông thanh truyền gây ra.
- Do hiện t- ợng lọt n- ớc vào buồng đốt.
- Do lỗi của nhà chế tạo hoặc do vật
liệu chế tạo không đảm bảo yêu cầu.
- Do tháo lắp không đúng kỹ thuật

3.1.4. Nhúm Xộc mng

1. Những h- hỏng, nguyên nhân, tác h¹i
14


- Xéc măng làm việc trong điều kiện rất nặng nề chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn, điều
kiện bôi trơn khó khăn nó là chi tiết mòn, hỏng nhanh nhất của bộ hơi.
- Các biểu hiện của tình trạng h- hỏng: Tiêu hao dầu tăng lên nhanh chóng, khói
động cơ có mầu xanh, công suất giảm.
- H- hỏng chủ yếu là do ma sát với thành xi lanh và do va đập với ranh piston.
- Nguyên nhân, tác hại:
+ Do thiếu dầu bôi trơn, điều kiện áp suất lớn, nhiệt độ cao hành trình của piston
phức tạp. Xéc măng mòn làm tăng khe hở miệng làm giảm độ kín khít, gây va đập giữa
xéc măng và ranh piston, gây ra hiện t- ợng sục dầu, lọt khí, giảm công suất động cơ.
+ Xéc măng bị bó kẹt, gẫy. Do nhiệt độ cao, thiếu dầu bôi trơn, gây hiện t- ỵng cµo
x- íc thµnh xi lanh
3.2. Phương pháp kiểm tra, sa cha
3.2.1 Kiểm tra và sửa chữa piston
1. Kiểm tra.
- VƯ sinh s¹ch sÏ tr- íc khi kiĨm tra
- Dïng mắt quan sát, kiểm tra các vết nứt, cào x- ớc cháy rỗ
- Dùng pame đo đ- òng kính dẫn h- ớng để xác định độ mài mòn của thân ( H5-1)
- Dùng đồng hồ so đo lỗ bệ chốt xác định độ mòn côn và ôvan( H4-2)
- Kiểm tra khe hở l- ng, đặt xéc măng vào trong rÃnh thì mặt xéc măng phải thấp
hơn mép rÃnh là 0,2 0,3 mm

(H5- 1) Đo độ ô van

(H 5- 2) Đo lỗ chốt

15



(H5 - 3) KiĨm tra khe hë c¹nh

(H5 - 3) KiĨm tra khe hë c¹nh,chèt

- KiĨm tra khe hë c¹nh, dùng căn lá và xéc măng mới để kiểm tra khe hë c¹nh. (H5 -3)
vÝ dơ kÝch th- íc khe hở cạnh của động cơ Hinô-EB 300:
Xéc măng số 1:

Khe hở là: 0,07 0,12 mm

Xéc măng số 2,số 3: Khe hở là: 0,06 0,11 mm
Xéc măng dầu:

Khe hở là: 0,03 0,75 mm

- Kiểm tra khe hở giữa Piston và xi lanh
Đ- a ng- ợc Piston không có xé măng vào xi lanh dùng căn lá và lực kế đo khe hở là
0,08 0,1 mm lực kéo là 2,2 3,6 kg
- Kiểm tra độ kín khít giữa lỗ Piston và chốt giữ thanh truyền, lắc thử Piston lên,
xuống , tới , lui. Nếu cảm thấy có độ rơ ( lỏng) thì phái thay Piston và chốt cùng bộ

(

độ dôi cho phép gữa chốt Piston với lỗ lắp chốt là 0,01 0,02 mm) nếu độ dôi lớn hơn
làm cho chốt Piston không thể tự xoay đ- ợc, dẫn đến mòn không đều chốt Piston
2. Sửa chữa Piston:
- Thân Piston bị mòn ít, các vết x- ớc nhẹ thì có thể đánh bóng rồi dùng tiếp. Nếu
dùng tiếp thì phải:

+ Dùng dao cạo cạo sạnh muội than bám trên đỉnh Piston;
+Dùngdụng cụ chuyên dùng hoặc xéc măng gẫy làm sạch rÃnh xéc măng;
+Piston bị nứt, vỡ thì phải thay mới;
+Khe hở Piston và xi lanh quá tiêu chuẩn thì phải thay mới;
+Lỗ chốt Piston bị mòn, ôvan quá quy định thì phải thay mới;
a. Yêu cầu kỹ tht cđa bé Piston thay míi:
- Piston míi ph¶i cã ®- êng kÝnh phï hỵp víi ®- êng kÝnh xi lanh
16


- các thông số kỹ thuật phải đảm bảo:
+Khe hở tiªu chn cđa Piston víi xi lanh;
+r·nh Pistn víi xÐc măng phải đảm bảo tiêu chuẩn;
+ Lỗ Piston với chốt piston phải đảm bảo tiêu chuẩn lắp ghép ;
+Trọng l- ợng piston trong bộ phải bằng nhau. Nếu đ- ờng kính lớn hơn hoặc bằng
100mm thì độ sai lêch không quá 15g, đ- ờng kính nhỏ hơn hoặc bằng 100mm thì độ sai
lêch không quá 9g
- Tr- ờng hợp thay một quả piston mới thì các thông số kỹ thuật của quả piston mới
phải bằng các quả piston đang dùng
- bề mặt làm việc của piston phải nhẵn bóng
b. Kiểm tra và sửa chữa chốt piston
Kiểm tra
- Dùng mắt quan sát bề mặt của chốt piston xem có các vết nứt, cào x- ớc không
- Dùng dụng cụ để ®o (pan me) ®Ĩ kiĨm tra ®é c«n, « van cđa chèt
- KiĨm tra ®é kÝn khÝt cđa chèt. Khi piston đà đ- ợc luộc trong dầu bôi trơn ở nhiƯt ®é
75  800c sau ®ã lÊy nhanh ra lau khô piston lắp chốt vào lỗ piston dùng lực bàn tay ấn chốt
vào là đ- ợc
- Độ dôi cho phép là 0,01 0,02mm
Sửa chữa
Th- ờng chốt piston hỏng thì thay mới,

thay đồng bộ cả piston.
(H 5 -4) Lắp chèt piston
 KiĨm tra khe hë miƯng ( H 6 -1)
- Kiểm tra xéc măng đ- ợc xác định bằng căn lá khi đặt xéc
măng vào xi lanh mới và vuông góc với thành xi lanh. xéc măng
đ- ợc đặt ở vị trí thấp nhất của hành trình xéc măng, kiểm tra khe
hở ở một số điểm cần thiết.

(H 6- 1)

- Khe hở tiêu chuẩn đối với từng loại động cơ khác nhau.
Ví dụ: Động cơ Hino - EB 300
+ Xéc măng số 1. khe hở nguyên thuỷ là 0,4  0,6 mm. Khe hë tèi ®a 3mm
17


+ Xéc măng số 2,3. khe hở nguyên thuỷ là 0,3  0,5 mm. Khe hë tèi ®a 2mm
+ XÐc măng dầu. khe hở nguyên thuỷ là 0,3 0,5 mm.
Khe hở tối đa 2mm
- ở một số loại động cơ khác khe hở miệng tiêu chuẩn là
0,15 0,25 mm. khe hở tối đa là 1mm đối với xéc măng hơi và
1,5 đối với xéc măng dầu.
Kiểm tra khe hở cạnh (H 6- 2)
- Dùng căn lá và piston mới để kiểm tra khe hở cạnh
- Khe hở tiªu chn tõ 0,015  0,02 mm
 KiĨm tra khe hở l- ng.

(H 6- 2)

- Đặt xéc măng vào xi lanh mới có kích th- ớc phù hợp, đúng tiêu chuẩn. Sau đó

dùng một cái chụp có đ- ờng kính nhỏ hơn đ- ờng xi lanh `1 2 mm.
Cho luồng sáng phát ra từ ngọn đèn đặt d- ói đáy xi lanh, nếu l- ng
xéc măng và mặt xi lanh có độ hở thì ta sẽ nhìn thấy, ta đo đựoc tia
sáng xuyên qua lỗ đó sao cho tổng số cung lọt sáng không qua 1/3
chu vi. Tổng số cung lọt sáng không quá 3 cung.
- Đặt xéc măng vào sâu trong rÃnh piston, phải thấp hơn mép
rÃnh từ 0,2  0,3 mm
(H 6- 3)

 KiÓm tra mét sè h- hỏng khác.
- Xéc măng phải đảm bảo đủ lực đàn hồi cho mỗi loại

- kiểm tra độ đàn hồi của xéc măng bằng dụng cụ chuyên dùng (Độ đàn hồi của xéc
măng hơi là 60 80N, xéc măng dầu là 10 80N)
b. Sửa chữa xéc măng.
- Xéc măng là một chi tiết hao mòn nhanh lên rất cần kiểm tra và sửa chữa th- ờng
xuyên. Cách sửa chữa th- ờng là thay mới
3.2.2. Kiểm tra sửa chữa
1. Kiểm tra sửa chữa bu lông.
- Dùng mắt quan sát bề mặt ren xem có tróc, mòn xiên không. Bề mỈt tiÕp xóc cđa bu

18


lông, đai ốc có phẳng không, thân bu lông có bị cong hay không, nếu có h- hỏnh thì phải thay
ngay.
2. Kiểm tra sửa chữa lỗ dầu.
- Dùng khí nén để kiểm tra, nếu bị tắc thì tiến hành thông đến khi nào hết tắc mới
thôi
3.2.3. Kiểm tra sửa chữa lỗ đầu to và đầu nhỏ thanh truyền

1. Kiểm tra
- Lắp đầu to thanh truyền (không có bạc lót) và xiết đúng lực quy định
- Dùng đồng hồ so đo lỗ kết hợp với pan me đo ngoài để kiểm tra đ- ờng kính lỗ,độ
côn và ô van của đầu to và đầu nhỏ thanh truyền
- Độ côn , ô van cho phép từ 0,008 0,015mm.
2. Sửa chữa
- Đối với lỗ đầu to doa lại theo kích th- ớc sửa chữa và mạ đồng ở l- ng bạc lót. Nếu
điều kiện cho phép ta lên thay mới là tốt nhất.
- Đối với lỗ đầu nhỏ doa rộng theo kích th- ớc sửa chữa sau đó dùng bạc đồng có
kích th- ớc t- ơng ứng để ép vào.
3.2.4. Kiểm tra sửa chữa độ cong xoắn thanh truyền
1. Kiểm tra bằng dơng cơ chuyªn dïng (H 7 -1)

(H 7 - 1) Kiểm tra bằng dụng cụ chuyên dùng
* Mô tả dụng cụ:
1- Thân với mạt phẳng chuẩn
2- Th- ớc kiểm tra 3 ch©n (con ngùa)
19


3- Bạc côn định vị đầu to thanh truyền
4- Chốt piston tiêu chuẩn
5- Căn lá
* Quy trình kiểm tra
- Lắp trục gá lắp thanh truyền lên thân dụng cụ kiểm tra
- Chọn bạc côn phù hợp với kích th- ớc lỗ đầu to thanh truyền
- Lắp chốt piston tiêu chuẩn vào lỗ đầu nhỏ thanh truyền (bạc mới)
- Lắp thanh truyền lên dụng cụ chuyên dùng.(điều chỉnh vị trí thanh truyền phù hợp)
- Độ cong cho phép không v- ợt quá 0,05/ 100mm L
- Độ xoắn cho phép không v- ợt quá 0,15/ 100mm L

Ph- ơng pháp kiểm tra không có dụng cụ chuyên dùng.
- Ph- ơng pháp 1:
Đặt thanh truyền lên mặt phẳng chuẩn. Tại 3 điểm ( ĐCT, điểm giữa và ĐCD nếu trị
số khe hở giữa 2 bên không bằng nhau chứng tỏ thanh truyền cong
- Ph- ơng pháp 2:
Lắp cụm piston xi lanh (không có xéc măng) vào động cơ vặn chặt bu lông biên
quay cho piston chuyển động trong xi lanh dùng căn lá để đo khe hở rồi xác định và
đánh dấu mang ra ngoài nắn cong và xoắn trên êtô .
2. Kiểm tra và sửa chữa trục khuỷu
a. Kiểm tra đ- ờng dầu xem có bị bẩn tắc hay không
- Dùng khi nén thổi vào đ- ờng dầu xem chúng có bị tắc hay không.
- Nếu các d- ờng dầu trên trục bị tắc, bẩn thì ta có thể rửa sạch bằng dầu sau đó
dùng khí nén thổi sạch lại.
b. Kiểm tra, sửa chữa sơ bộ
* Kiểm tra
- Dùng mắt quan sát xem có các vết cào x- ớc, cháy rỗ, rạn nứt trên các cổ trục, các
các cổ biên không.
* Sửa chữa
- Các vết cào x- ớc, cháy rỗ nhỏ thì ta có thể dùng giấy nhám mịn đánh sạch.
20


- Nếu các vết cào x- ớc, cháy rỗ lớn thì ta phải cạo rà lại các ô trục, cổ biên hoặc hạ cốt
các cổ trục, cổ biên (mỗi lần hạ cốt ta cắt bớt đi một l- ợng kim loại có chiều dầy 0,25 mm) và
gia công lại.
* Chú ý: Sau khi hạ cốt phải đạt yêu cầu:
- Độ bóng
- Độ cứng bề mặt 50 62 HRC, khả năng chịu lực cũng nh- chịu ứng suất theo yêu cầu.
c. Kiểm tra sửa chữa khe hở trục chính, cổ biên với bạc
*Kiểm tra

- Dùng pan me đo đ- ờng kính cổ trục chính và cổ biên và đ- ờng kính trong của bạc
cổ trục và cổ biên. Hiệu đuờng kính đo đ- ợc giữa cổ trụ với bạc cổ trục là khe hở của
giữa các cổ và bạc.
Hoặc có thể dùng hai dải chì truyền dùng đặt vào vị trí cổ cần kiểm tra đậy nắp cổ
trục, cổ
biên lại và xiết đủ cân lực theo yêu cầu của động cơ ( thông th- ờng từ (9 12 kg)
quay trục khuỷu đi 1 hoặc 2 vòng lấy dải chì ra và dùng pame đo chiều dầy của dải trì là
khe hở của cổ trục, cổ biên cần kiểm tra với bạc.
* Sửa chữa:

(H 8 -5) Kiểm tra khe hở cổ trục và cổ biên
- Nếu khe hở > 0,07 mm thì ta hạ căn mép của bạc đối với sửa chữa lần đầu hoặc
căn thêm căn đệm vào l- ng bạc.
-Nếu ph- ơng án trên không đạt yêu cầu thì phải thay bạc mới;
-Yêu cầu khe hở tiêu chuẩn đảm bảo trong khoảng 0,03 0,07 mm;
-Khi hạ căn mép, thay bạc mới hoặc thêm căn l- ng bạc thì ta phải tiến hành cạo ra bạc.
Khe hở dầu cổ trục chÝnh
21


§- êng kÝnh tay quay trơc khủu Khe hë dÇu quy định
khe hở tối đa
0,11
50 70 mm
0,012 0,038
0,14
70 90 mm
0,038 0,063
d. Kiểm tra, sửa chữa độ côn, ô van của các cổ trục chính và cổ biên.
*Kiểm tra

- Dùng pan me để kiểm tra độ côn và ôvan từng vị trí của cổ trục. Mỗi cổ đo 3 vị trí
cách má khuỷu 8 10mm
- Độ côn xác định bằng hiệu của 2 đ- ờng kính đo dọc theo đ- ờng sinh cổ trục
- Độ côn xác định bằng hiệu của 2 đ- ờng kính vuông góc đo trong cùng một mặt
phẳng đo.
- Nếu độ côn và ô van < 0,038mm thì cho phép dùng lại sau khi làm sạch các vết
cào x- ớc cháy rỗ
* Sửa chữa

H 8 - 6 Kiểm tra độ côn và ô
van

- Nếu độ côn và ô van > 0,038 mm thì mài lại hoặc hạ cốt các cổ trục, các cổ biên đó
e. Kiểm tra, sửa chữa độ cong, xoắn của cổ trục
* Kiểm tra
- Lắp trục khuỷu lên 2 giá đỡ hoặc lắp lên 2 mũi chống tâm
+ Đo độ cong: Dùng đồng hồ so đo tại vị trí cổ chính giữa của trục (H8-1) hiệu số
giá trị min, max đo đ- ợc là độ cong của trục. (H 8 - 7)
+ Đo độ xoắn: Dùng đồng hồ so đo tại 2 cổ biên cùng ph- ơng, hiệu của các giá trị
max, min đo cho ta độ xoắn (H8- 8)

(H 8 - 8) Kiểm tra độ xoắn
H 8 -7) Kiểm tra độ
cong
- Độ cong xoắn nhỏ hơn 0,01mm/100mm chiều dµi trơc khủu
22


* Sửa chữa
- Nếu trục bi cong ta phải nắn trên máy ép thuỷ lực

f. Yêu cầu kỹ thuật sau khi sưa ch÷a trơc khủu
Trơc khủu sau khi sưa ch÷a phải đạt những yêu cầu sau:
- Độ côn và ô van cho phép <0,038mm
- Độ cong, xoắn cho phép < 0,01mm/100mm chiều dài trục khuỷu
- Nếu trục phải đem mài theo các cốt sửa chữa thì mỗi lần màilấy đi đ- ợc một l- ợng
kim loại 0,25mm. Sau khi mài phải gia công láiao cho trục đảm bảo độ cứng 50
62HRC, lớp thẩm tôi là 2,5 5,5mm, độ bóng đạt thối thiểu là 8, kích th- ớc sai lệch
giữa các cổ trục < 0,05mm
g. Kiểm tra, sửa chữa độ dơ dọc của trục khuỷu
* Kiểm tra
Để kiểm tra ®é d¬ trơc cđa trơc khủu ta cho mịi ®o của đồng hồ tiếp xúc với 1 đầu
của trục khuỷu. Dùng dụng cụ chuyên dùng đẩy qua, đẩy lại trục khuỷu. Trên đồng hồ
đo đ- ợc các giá trị max, min. hiệu các giá trị đó chính là độ dơ dọc trục của trục khuỷu,
độ dơ tối đa cho phép < 0,4mm
Bảng giới thiệu tiêu chuẩn tính khe hở đuôi theo đ- ờng kính trục chính
Đ- ờng kính (mm) cổ trục

Khe hở cần thiết

Giới hạn tối đa cho

chính

(mm)

phép (mm)

50 70

0,1  0,15


0,25

70  90

0,15  0,20

0,30

Trªn 90

0,20  0,25

0,35

* Sửa chữa
Thay bộ căn mới vào vị trí cổ trục khuỷu sao cho độ dơ đạt tiêu chuẩn

23


Bµi 4: Kỹ thuật Sửa chữa hệ thống cung cấp nhiờn liu ng c
4.1. Những h- hỏng, nguyên nhân, tác hại
4.1.1. ng c xng
TT
1

H- hỏng
Cốc xăng bị nứt, vỡ


Nguyên nhân

Tác hại

Do làm việc lâu ngày, tiếp xúc Dò, chảy nhiên liệu gây
với nhiệt độ cao, bị va chạm hao tổn về mặt kinh tế và
mạnh với vật cứng hoặc do dễ gây lên hoả hoạn.
tháo lắp không đúng kỹ thuật

2

Kẹp giữ cốc xăng bị Do sử dụng lâu ngày hoặc do Dò, chảy nhiên liệu gây tổn
hỏng, mất tác dụng

3

tháo lắp không đúng kỹ thuật

hao và dễ gây lên hoả hoạn

Lứơi lọc bám nhiều Do làm việc lâu ngày, hoặc Làm cho xăng đ- ợc hút vào
cặn bẩn hoặc bị do tháo lắp không đúng kỹ trong bơm có nhiều cặn bẩn
thủng, rách

thuật

làm kênh các van, làm
giảm năng suát của bơm
xăng hoặclàm cho bơm
xăng không bơm đ- ợc xăng


4

Nắp bơm và thân Do làm việc lâu ngày, va Làm chảy xăng, lọt khí,
bơm bị rạn nứt vỡ, chạm với các vật cứng hoặc gây lên hoả hoạn,giảm áp
lỗ ren bị chờn hỏng.

do tháo lắp không đúng kỹ suất vằnng suất bơm một
thuật

cách đáng kể. Tác hại lớn
nhất là làm cho bơm xăng
không bơm đ- ợc xăng

5

Màng bơm bị trùng, Do làm việc lâu ngày, màng Tác hại lớn nhất làm cho
rách, rÃo lỗ trung bơm cao su bị biến cứng hoặc do bơm xăng không bơm đ- ợc
tâm

6

tháo, lắp không đúng kỹ thuật

xăng

Lò co màng bơm, lò Do làm việc lâu ngày hoặc do Làm giảm năng suất của
co van xăng bị yếu tháo lắp không đúng kỹ thuật

bơm xăng hoặc làm cho


cà các van không

bơm xăng không hoạt động

đóng kín

đ- ợc nữa.
24


×