Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giáo trình tiện ren thang (nghề cắt gọt kim loại CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.08 KB, 40 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIỆN REN THANG
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp,1năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơđun Tiện Ren Thang đƣợc xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chƣơng trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã đƣợc Hiệu trƣởng Trƣờng Cao
Đẳng Nghề Đồng Tháp phê duyệt dựa trên chƣơng trình khung của Bộ Lao động
thƣơng binh và xã hội.
Căn cứ vào mục tiêu đào tạo nghề Cắt gọt kim loại của Trƣờng Cao Đẳng Nghề
Đồng Tháp và Khoa Cơ Khí – Xây Dựng, giáo viên bộ mơn biên soạn giáo trình này
để giảng dạy mơ đun . Tiện Ren Thang


Ban giáo trình Tiện Ren Thang cơ bản do tập thể giảng viên trƣờng Cao đẳng
nghề Đồng Tháp biên soạn. Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trƣờng bạn và
doanh nghiệp đã cộng tác, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc biên soạn giáo trình.
Trong quá trình thực hiện, ban biên soạn đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp
thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia, mặt khác đây là lần đầu
tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc
hồn thiện hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại
và trong tƣơng lai.
Đồng Tháp, ngày …tháng ….. năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên:

MỤC LỤC
3


Trang
Lời tuyên bố............................................................................................................1
Lời giới thiệu:..........................................................................................................2
Mục lục ..................................................................................................................3
Giới thiệu mô đun ...................................................................................................4
Bài 1. Khái niệm chung về ren thang......................................................................45
Bài 2. Dao tiện ren thang – Mài dao tiện ren thang ...............................................64
Bài 3. Tiện ren thang ngoài....................................................................................68
Bài 4. Tiện ren thang trong.....................................................................................78
Tài liệu tham khảo...................................................................................................87

4



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: TIỆN REN THANG
Mã mơ đun: MĐ 30
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí:

+ Mơ đun tiện ren thang đƣợc bố trí sau khi sinh viên đã học MH07, MH09,
MH10, MH11, MH12, MH15, MĐ22; MĐ23; MĐ29.
- Tính chất:
+ Là mơ đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu đào tạo:
- Kiến thức:
- Trình bày đƣợc các các thơng số hình học của dao tiện ren thang.
- Nhận dạng đƣợc các bề mặt, lƣỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện ren thang
ngồi và trong.
- Xác định đƣợc các thơng số cơ bản của ren thang.
- Trình bày đƣợc yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren thang.
- Kỹ năng:
- Mài đƣợc dao tiện ren vng và thang (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lƣỡi cắt
thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho ngƣời và máy.
- Tra đƣợc bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren thang.
- Vận hành thành thạo máy tiện vạn năng để tiện ren thang đúng qui trình qui
phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
qui định, đảm bảo an toàn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Hình thành tƣ duy khoa học phát triển năng lực làm việc theo nhóm
- Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp

IV .Điều kiện thực hiện mô đun
5


hành

1.Phịng học chun mơn hóa/ nhà xƣởng: phịng học tích hợp lý thuyết, thực
2.Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, TV, máy tính, bảng phấn

3.Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: giáo trình, giáo án, tài liệu tham khảo,
thiết bị, vật tƣ thực tập.
4.Các điều kiện khác: các phiếu đánh giá dành cho ngƣời học
V. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá
1.Nội dung:
- Kiến thức:
- Trình bày đƣợc các nguyên lý gia công ren vuông và ren thang
- Xác định đƣợc các thông số động học cơ bản của ren
- Phân biệt đƣợc dao tiện ren vuông và ren thang
- Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vng và ren thang
- Kỹ năng:
- Phân tích đƣợc phƣơng pháp tiện ren trên máy tiện vạn năng
- Lựa chọn đƣợc dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Tính tốn và lắp đƣợc bộ bánh răng thay thế khi tiện bƣớc ren theo yêu cầu
- Chọn đƣợc chế độ cắt khi gia công
- Vận hành thành thạo máy tiện vạn năng khi tiện ren đúng qui trình qui phạm

-Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn trọng trong từng thao tác, thái độ học tập nghiêm túc.
2.Phƣơng pháp
-

Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá bằng nhiều hình thức: Trắc nghiệm, vấn đáp,
tự luận.

-

Kỹ năng: Đánh giá thông qua thao tác của mỗi sinh viên sau quá trình đƣợc
thực tập đồng thời kết hợp với các bài kiểm tra kết thúc mô đun.

-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện, uốn nắn ngay từ đầu để hình
thành thói quen, tác phong cơng nghiệp.

VI .Hƣớng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mô đun
6


nghề.

Chƣơng trình mơ đun này đƣợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng

2. Hƣớng dẫn về phƣơng pháp giảng dạy, học tập mô đun
- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Trƣớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học

để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng giảng
dạy.
+ Nên áp dụng phƣơng pháp đàm thoại để sinh viên ghi nhớ kỹ hơn.
+ Khi hƣớng dẫn các bài thực hành... Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu và
sửa sai tại chổ cho sinh viên.
- Đối với ngƣời học:
+ Xem trƣớc nội dung kiến thức để tiếp thu tốt hơn
+ Thực hiện đàm thoại với giáo viên để tăng khả năng tiếp thu và nhớ bài
+ Thƣờng xuyên luyện tập các nội dung ở xƣởng trong giờ thực hành

Bài 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN THANG
Mã bài MĐ 30-01

1. Các thông số cơ bản của ren thang:

- Ren thang dùng để truyền chuyển động. Ren thang có hai loại: ren thang quốc
tế và ren thang Ácme.

7


Hình 1.1. Hình dáng và kích thước của ren thang quốc tế
- Ren quốc tế là loại ren thông dụng có dáng hình thang và góc đỉnh ren 300 các
góc đáy rãnh đƣợc làm trịn, kích thƣớc đƣợc đo theo đơn vị mm. Trên hình 1.1 là kích
thƣớc mối ghép ren hình thang một mối (theo TCVN 4673-89). Biên dạng của ren
hình thang dể tạo và thốt phoi hơn khi tiện ren vng. Ren thang ácme có góc biên
dạng 290.
- Thơng số của ren thang ngồi hình 1.2:
+ Đƣờng kính danh nghĩa của ren (d) là đƣờng kính đỉnh ren ngoài (d1):
d = d1 .

+ Khe hở: ac = 0.25 ÷ 0.5 mm tùy theo bƣớc ren.
+ Chiều cao lý thuyết của ren: H = 1.866P.
+ Chiều cao của ren ngoài: h3 = 0.5P + ac.
+ Chiều cao tiếp xúc làm việc của ren: H1= 0.5P.
+ Đƣờng kính trung bình: d2 = D2 = d - P.
+ Đƣờng kính chân ren ngoài: d3 = d - 2h3.
+ Bề rộng đáy ren: L2 = 0.366P
+ Bề rộng đỉnh ren:L1 = 0.36 P - 0.53ac.

Hình 1.2
- Thơng số của ren thang trong hình 1.3:
+ Đƣờng kính danh nghĩa của ren: D = d.
+ Khe hở: ac = 0.25 ÷ 0.5 mm tùy theo bƣớc ren.
+ Chiều cao của ren trong: H4 = 0.5P + ac.
+ Đƣờng kính trung bình: D2 = d2 = d - 0,5 P.
+ Đƣờng kính chân ren trong: D4 = d + 2ac.
+ Đƣờng kính đỉnh ren trong: D1 = d - P.
+ Bề rộng đáy ren: L2 = 0.36 P - 0.53.ac.
+ Bề rộng đỉnh ren: L1 = 0.366P.

8


9
11
13
17
21

8

10
12
16
20

48

25

24

Bán kính R

16
20
24
32
40

Khe hở ac

0.25

Chiều cao làm việc của
biên dạng ren H1

0.25

Chiều cao ren H4


1
1.5
2
2.5
3
4
5
6

Bƣớc ren

Chiều cao làm việc của
biên dạng ren H1

1.25
1.75
2.5
3
3.5
4.5
5.5
6.5

Bán kính R

Chiều cao ren H4

2
3
4

5
6
8
10
12

Khe hở ac

Bƣớc ren

Hình 1.3
Bảng 1.1. Kích thƣớc biên dạng của ren thang một mối (mm)

1

0.5

0.5

Đƣờng kính

Đƣờng kính

9

Bƣớc ren P,
mm

Đai ốc


Vít và đai ốc

Vít

Bƣớc ren P,
mm

Đai ốc

Vít và đai ốc

Vít

Bảng 1.2. Những kích thƣớc cơ bản của ren thang một mối dùng cho đƣờng kính
từ 10 mm


22

24

26

28

30

14.5
16.5
18.5

20.5
22.5
23
25
24.5
25
25
26.5
27
27
28.5
29
29
30.5
31
31

ngồi d = d1

Trong D1

ngồi D4
12.5

8
7
10
9
12
11

14
12
16
14
18
16
20
17
16
22
19
16
24
21
18
26
23
20
27
24
20

2
3
2
3
2
3
2
4

2
4
2
4
2
5
8
2
5
8
2
5
8
2
5
8
3
6
10

32

34

36

38

40


42

44

46

48

Trong D1

20

10.5

ngồi D4

18

9
8.5
11
10.5
13
12.5
15
14
17
16
19
18

21
19.5
20
23
21.5
20
25
23.5
22
27
25.5
24
28.5
27
25

trung bình
d2 = D2

16

7.5
6.5
9.5
8.5
11.5
10.5
13.5
11.5
15.5

13.5
17.5
15.5
19.5
16
15
21.5
18
15
23.5
20
17
25.5
22
19
26.5
23
19

trong d3

14

trung bình
d2 = D2

12

trong d3


ngồi d = d1
10

28.5
25
21
30.5
27
33
32.5
29
25
31.5
31
27
36.5
33
29
38.5
35
31
40.5
35
31
42.5
37
33
44.5
39
35


30.5
29
27
32.5
31
29
34.5
33
31
36.5
35
33
38.5
37
35
40.5
39
37
42.5
40
38
44.5
42
40
46.5
44
42

32.5

33
33
34.5
35
35
36.5
37
37
38.5
39
39
40.5
41
41
42.5
43
43
44.5
45
45
46.5
47
47
48.5
49
49

29
26
22

31
28
24
33
20
26
35
32
28
37
34
30
39
36
32
41
36
32
43
38
34
45
40
36

3
6
10
3
6

10
3
6
10
3
6
10
3
6
10
3
6
10
3
8
12
3
8
12
3
8
12

2. Tính toán bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy:
2. 1. Nguyên tắc tạo ren:
- Khi tiện các loại ren trên máy tiện thƣờng đạt độ chính xác cao. Q trình tiện
ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến cịn phơi thực hiện chuyển
động quay. Bƣớc ren đạt đƣợc lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch chuyển của dao khi
phơi quay đƣợc 1 vịng.
- Khi tiện ren dao dịch chuyển đƣợc là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa.

- Để cắt ren trên máy tiện cần nắm đƣợc xích truyền động giữa trục chính và
trục vít me của máy.
10


- Sau một vịng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng
bƣớc xoắn của vít me Pm. Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch đƣợc đƣờng ren có bƣớc
xoắn là Pn = Pm . n vít me.
Pn: Bƣớc ren cần cắt.
Pm : Buớc ren trục vít me.
n vít me:

Tốc độ quay của trục vít me.

Hình 1.15. Sơ đồ nguyên lý cắt ren bằng dao tiện
- Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số
truyền động gữa trục chính và trục vít me.
n vít me = n trục chính . i
hoặc Pn = n . i . Pm
Trong đó: n - Số vịng quay của trục chính.
i - Tỷ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me.
- Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp
bựớc tiến. Tỉ số truyền chung là:
i = ip . itt . ib.tiến
Trong đó ip - Bộ bánh răng đảo chiều.
itt - Bộ bánh răng thay thế.
ib.tiến - Hộp bƣớc tiến.
11



2.1.1. Cơng thức tính bựớc ren cần cắt sau một vịng quay của trục chính:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn
; Khi ip = 1
Pm i p



itt 

Pn
Pm

Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều.
Pn - Bƣớc ren cần cắt.
Pm - Bƣớc ren của trục vít me.
thay lắp.

itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính tốn và

- ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động; ZB1; ZB2 là các bánh răng bị động.
- Kèm theo máy thựờng có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của 5)
20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh.
2.1.2. Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
2.1.3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
- Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian


Z TG 

ZC  ZB
2

- Để các bánh răng sau khi tính tốn lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị
chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm:
+ Nếu lắp hai cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1 > ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
+ Nếu lắp ba cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1 > ZC22 + (15 ÷ 20 răng)
12


ZC3 + (15 ÷ 20 răng) < ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
ZC3 + ZB3 > ZB2 + (15 ÷20 răng)
2. 2. Tính bánh răng thay thế:
Đối với các máy tiện hiên đại, khi muốn tiện các bƣớc ren khác nhau, ta chỉ
thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hƣớng dẫn của máy. Khi tiện các bƣớc xoắn
khơng có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp.
2.2.1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng:
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Pn = 4 mm, Pm = 6 mm, ip = 1. Tính bánh răng và vẽ
sơ đồ lắp bánh răng thay thế.
Giải
a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn 4


Pm 6

- Giản ƣớc hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh
răng.
ZC 4 2 2  10 20 30 40 60 70
  





ZB 6 3 3  10 30 45 60 90 105

- Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính.
ZC 20
30
hoặc

ZB 30
45

b. Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → Pn =

ZC 20

.6 = 4 mm
ZB 30


c. Kiểm tra sự ăn khớp:
Tính bánh răng trung gian:
ZTG 

ZC  ZB 20  30

 25 răng
2
2

13


d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:
2.2.2. Tính và lắp bốn bánh răng:
Ví dụ 2. Cần tiện ren có Pn = 3.25 mm, Pm = 12 mm, ip = 1. Tính bánh răng và
vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.
Giải
a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

ZC1 ZC2 Pn 3.25 325
5.5.13
1 13






 
ZB1 ZB2 Pm
12
1200 2.2.2.2.5.3.5 3 16

itt 

30 65

90 80

b. Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → Pn =

30 65
 12  3.25 mm
90 80

c. Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15÷ 20 răng)
30 + 90 > 65 + 20
ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15÷ 20 răng)
65 + 80 > 90 + 20
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 30;
ZB1 = 90; ZC2 = 65; ZB2 = 80
d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:

Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có P n = 0.35 mm ,
Pm = 6 mm, ip = 1, máy khơng có Z35 răng.
Giải

14


a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn 0.35 35
7
7 1 3.5 1 35 20




 
 

Pm
6
600 120 20 6 10 6 100 120

Vì máy khơng có Z35 nên phân tích

7
7
7 1 1
ra 3 phân số
  
120
120 10 4 3


ZC1 7
70 35



ZB1 10 100 50
ZC 2 1 20
 
ZB2 4 80

ZC3 1 20 25 30 40
 



ZB3 3 60 75 90 120

Do đó: itt 

Pn ZC1 ZC2 ZC3
70 20 25 20 70 25



 

 
Pm ZB1 ZB2 ZB3 100 80 75 100 80 75


b. Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

20 70 25
   6  0.35 mm
100 80 75

c. Kiểm tra sự ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)

20 + 100 > 70 + 15
ZC3 + (15 ÷ 20 răng) ≤ ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15
÷ 20 răng)
100 + 15 < 70 + 80 > 25 + 15
ZC3 + ZB3 ≥ ZB2 + (15 ÷ 20 răng)
25 + 75 > 80 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70;
15


ZC3 = 25; ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75
d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:

Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong
1inch, trục vít me của máy có bước ren 6mm, ip = 1.

Đổi 1 inch ra mm
1 inches = 25.4 =

127

5

1 inches = 25.412 =

18  24
17

1 inches = 25.496 =

40  40
97

1 inches = 25.384 =

11 30
13

1 inches = 25.454 =

20  14
11

Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra đơn
vị đo hệ Mét khơng phải con số chính xác mà dùng phân số tƣơng đƣơng theo bảng
ởtrên.
Giải
a. Trƣờng hợp máy có bánh răng Z127:
- Tính bánh răng thay thế:
Biết: Pn 


25.4
; Pm = 6 mm; ip = 1
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn
127
127
127 1 127 40



 

Pm 6  8  5 2  3  8  5 120 2 120 80

16


ZC1 127
;

ZB1 120

ZC2 40

ZB2 80


- Thử lại cách tính tốn:
127 40
25.4
mm
 6 
100 80
8
127
40
127
40
25.4  40  6 25.4
Pn 

6 

6 

100 5  2  8
5 120  2  8
20  6  2  8
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

Đã tính đúng.
- Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
127 + 120 > 40 + 15
ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15 ÷ 20 răng)

40 + 80 < 120 + 15
Không thoả mãn điều kiện ăn khớp. Ta có thể đổi vị trí của các
bánh răng chủ động hoặc bánh răng bị động.
ZC1 ZC2 127 40



ZB1 ZB2
80 120

40 + 120 > 80 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 127;
ZC2 = 40; ZB1 = 80; ZB2 = 120.
- Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:
b. Trƣờng hợp máy khơng có bánh răng Z127:
- Tính bánh răng thay thế:
Biết: Pn 

25.4
; Pm = 6 mm; ip = 1
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm
17


itt 

Pn
11  30

11 5 6 11  5 5  10 55 50



   

Pm 6  8  13 13 6 8 13  5 8  10 65 80

ZC1 55 ZC2 50
;


ZB1 65 ZB2 80

- Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

11 5  10  6 25.4
55 50

 6  
13 8  6  10
8
65 80

Đã tính đúng.
- Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
55 + 65 > 50 + 15
ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15 ÷ 20 răng)

50 + 80 > 65 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50; ZB1 = 65; ZB2 = 80
- Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế

C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 1
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của ren vuông và ren thang.
- Trình bày đƣợc các phƣơng pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vuông và ren
thang
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp dẫn dao theo đƣờng ren cũ sau mỗi lát cắt
- Về kỹ năng:
18


- Tính tốn đƣợc bộ bánh răng thay thế.
- Lắp đƣợc bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh đƣợc máy khi tiện ren vuông và
ren thang
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1:
Câu 1. Vẽ hình và Trình bày các thơng số cơ bản của ren vuông và ren thang
Câu 2. Xác định các thông số cơ bản của ren V30x6, T28X6
Câu 3. Trình bày phƣơng pháp tính bánh răng thay thế khi tiện ren .

19



BÀI 2
DAO TIỆN REN THANG – MÀI DAO TIỆN REN THANG
Mã bài MĐ 30-02
1. Cấu tạo của dao tiện ren thang ngồi và trong:
1.1. Dao tiện ren vng ngồi:
- Khi tiện ren thang thƣờng dùng dao thanh bằng dao thép gió hình 2.1.

Hình 3.1. Dao tiện ren thang ngồi
1.2. Dao tiện ren thang trong:
- Khi tiện ren thang trong có đƣờng kính lỗ với bƣớc ren nhỏ thƣờng dùng dao
liền để tiện ren nhƣ hình 2.2a, khi tiện ren trong lỗ lớn với bƣớc ren lớn thì

20


Hình 3.2. Dao tiện ren thang trong
a - Dao liền. b - Dao chắp
dùng dao chắp nhƣ hình 3.2b.Hình dáng và các góc đầu dao tƣơng tự nhƣ dao tiện ren
thang ngồi.
2. Các thơng số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh:
- Bề rộng lƣỡi cắt chính của dao B phụ thuộc vào bƣớc ren P và bề rộng đỉnh
ren, nếu bƣớc ren nhỏ hơn 5 mm thì mài bằng bề rộng đáy ren B = 0.366P, đối với
bƣớc ren lớn thì mài dao có bề rộng nhỏ hơn tiêu chuẩn một ít nhƣng khi cắt đúng
chiều cao thì phải tiện mở dọc hai sƣờn để đúng biên dạng ren. Góc mũi dao tiện ren
0
0
0
0
thang quốc tế mài ε = 30 , nếu ren thang Ácme mài ε = 29 . Góc sát chính α = 8 ÷ 15 ,

0
0
0
 = 0 khi tiện tinh, khi tiện thô có thể mài - 5 ÷ 5 . Góc sát phụ thƣờng mài
α1 = 20 ÷ 3 0, Góc sát phụ phía hƣớng xoắn của ren thƣờng mài một góc α 1+µ để mặt
sát phụ khơng bị cọ xát vào sƣờn ren làm cản trở cắt gọt.
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao:
- Góc thốt  phía sƣờn trái có giá trị dƣơng (  +), góc thốt phía lƣỡi cắt bên phải có
giá trị âm (  -) nên khó thốt phoi (hình 3.2a). Để phoi dể thốt hơn ngƣời ta mài vát
trên phía phải mặt thốt để tăng góc thốt (hình 3.2b), hoặc có thể gá xoay dao nhƣ
hình

3.2c để cân đều góc thốt cả hai phía sƣờn ren.
4. Ảnh hƣởng của các thơng số hình học của dao tiện đến quá trình cắt:
5. Mài dao tiện:
5.1. Yêu cầu:
21


Mài dao tiện ren thang đảm bảo các thông số:
- Góc mũi dao ε = 300.
- Góc thốt  = 50,  = 00.
- Góc sát α = 8 ÷ 150 (dao ren trong α =180).
- Góc sát phụ hai bên α1 = 20 ÷ 30.
5.2. Xem trình diễn mẫu:
- Thao tác mài dao tiện ren thang.
5.3. Học sinh làm thử:
- Một học sinh làm thử, còn lại quan sát và nhận xét.
5.4. Thực hành mài dao tiện ren thang:
nguội.


- Chuẩn bị công việc: Dao tiện ren, dƣỡng kiêm tra, thƣớc đo độ, dung dịch trơn
- Chuẩn bị vị trí làm việc.
- Thực hành mài dao tiện ren theo yêu cầu.
- Thực hiện các biện pháp an toàn:
+ Chỉ bắt đầu mài khi đã khởi động trục chính máy mài quay hết tốc độ.
+ Làm nguội liên tục.
+ Đeo kính bảo hộ khi mài.

6. Vệ sinh công nghiệp:
- Cắt điện trƣớc khi làm vệ sinh.
- Lau chùi dụng cụ đo, máy mài 2 đá.
- Sắp đặt dụng cụ thiết bị.
- Quét dọn nơi làm việc cẩn thận, sạch sẽ.
22


C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 3
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các yếu tố cơ bản dao tiện ren thang ngoài và trong, đặc điểm
của các lƣỡi cắt, các thơng số hình học của dao.
+ Nhận dạng đƣợc các bề mặt, lƣỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện.
- Về kỹ năng:
+ Mài đƣợc dao tiện ren thang ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25,
lƣỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho ngƣời và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.

- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3:
Câu 1. Vẽ hình và trình bày các góc cơ bản của dao tiện ren vng .
Câu 2. Sự thay đổi các góc dao trong q trình cắt ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến q
trình gia cơng.
Câu 3.Trình bày trình tự các bƣớc gá đặt dao khi tiện ren vuông trên máy tiện vạn
năng.

23


BÀI 3.
TIỆN REN THANG NGOÀI
Mã bài MĐ 30-03
1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren thang ngoài:
Ren sau khi tiện xong phải đảm bảo:
- Đảm bảo độ chính xác kích thƣớc đƣờng kính, chiều cao, bề rộng đỉnh, đáy và
bƣớc ren.
24


- Biên dạng ren đúng.
- Ren không bị đổ, không bị phá huỷ.
- Ren không bị côn theo chiều dài.
- Ren lắp ghép sít êm.
- Độ bóng đạt u cầu.
2. Phƣơng pháp gia công:
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi:
- Phôi đƣợc gá trên mâm cặp (mâm cặp + mũi tâm, 2 mũi tâm) đúng kỹ thuật;

đảm bảo độ đồng tâm, độ cứng vững.
- Phôi đƣợc điều chỉnh bằng cách rà gá (nhƣ khi tiện trụ ngoài).
2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao:
- Gá dao đúng tâm, lƣỡi cắt chính // với đƣờng tâm của phôii. Nếu tiện ren phải,
hƣớng xoắn đổ về bên trái góc sát phụ phía trái phải mài: α 1 trái = µ +20, cịn góc sát
phụ bên phải mài α 1 phải = 20. Góc µ là là góc nâng của ren:
tgµ = P/µdtb; Góc φ1 trái = φ1 phải = 750.
2.3. Điều chỉnh máy:
- Chọn lƣợng chạy dao (S = Pn): Khi tiện ren bƣớc tiến chính bằng bƣớc xoắn
của ren cần cắt, dựa vào bảng ren gắn trên hộp chạy dao mà đặt các tay gạt đúng các vị
trí thích hợp.
- Chọn chiều sâu cắt (t) cho mỗi lát cắt phụ thuộc vào phƣơng pháp tiến dao,
bƣớc ren, vật liệu gia công, độ cứng vững của hệ thống công nghệ. Thƣờng chọn từ
0.1 mm. Khi tiện tinh thì dùng khoảng 0,05 hoặc chạy dao với t = 0 đạt chiều cao ren
h3 = 0.5P + ac mm, bề rộng đáy ren: L2 = 0.366P, bề rộng đỉnh ren:L1 = 0.36 P - 0.53ac.
- Chọn vận tốc cắt (v):
Bảng 3.1. Vận tốc cắt (m/phút) khi cắt ren thang bằng dao thép gió
(Vật liệu - thép các bon kết cấu có dùng dung dịch làm nguội)

25


×