Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giáo trình tiện ren vuông (nghề cắt gọt kim loại CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.18 KB, 40 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIỆN REN VNG
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, 1năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơđun Tiện Ren Vng đƣợc xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chƣơng trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã đƣợc Hiệu trƣởng Trƣờng Cao
Đẳng Nghề Đồng Tháp phê duyệt dựa trên chƣơng trình khung của Bộ Lao động
thƣơng binh và xã hội.
Căn cứ vào mục tiêu đào tạo nghề Cắt gọt kim loại của Trƣờng Cao Đẳng Nghề
Đồng Tháp và Khoa Cơ Khí – Xây Dựng, giáo viên bộ mơn biên soạn giáo trình này
để giảng dạy mơ đun . Tiện Ren Vng


Ban giáo trình Tiện Ren Vng cơ bản do tập thể giảng viên trƣờng Cao đẳng
nghề Đồng Tháp biên soạn. Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn trƣờng bạn và doanh
nghiệp đã cộng tác, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc biên soạn giáo trình.
Trong quá trình thực hiện, ban biên soạn đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp
thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia, mặt khác đây là lần đầu
tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc
hồn thiện hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại
và trong tƣơng lai.
Đồng Tháp, ngày …tháng ….. năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên:

MỤC LỤC
Trang
3


Lời tuyên bố............................................................................................................1
Lời giới thiệu:..........................................................................................................2
Mục lục ..................................................................................................................3
Giới thiệu mô đun ...................................................................................................4
Bài 1. Khái niệm chung về ren vuông......................................................................6
Bài 2. Dao tiện ren vuông – Mài dao tiện ren vuông .............................................21
Bài 3. Tiện ren vng ngồi....................................................................................27
Bài 4. Tiện ren vng trong....................................................................................37
Tài liệu tham khảo...................................................................................................87

4



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: TIỆN REN VNG
Mã mơ đun: MĐ 29
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí:

+ Mơ đun tiện ren vng đƣợc bố trí sau khi sinh viên đã học MH07, MH09,
MH10, MH11, MH12, MH15, MĐ22; MĐ23; MĐ31.
- Tính chất:
+ Là mơ đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu đào tạo:
- Kiến thức:
- Trình bày đƣợc các các thơng số hình học của dao tiện ren vuông và thang.
- Nhận dạng đƣợc các bề mặt, lƣỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện ren vng
ngồi và trong.
- Xác định đƣợc các thơng số cơ bản của ren vng.
- Trình bày đƣợc yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông.
- Kỹ năng:
- Mài đƣợc dao tiện ren vuông và thang (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lƣỡi cắt
thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho ngƣời và máy.
- Tra đƣợc bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren vuông.
- Vận hành thành thạo máy tiện vạn năng để tiện ren vng và thang đúng qui
trình qui phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng
thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Hình thành tƣ duy khoa học phát triển năng lực làm việc theo nhóm
- Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp

IV .Điều kiện thực hiện mô đun
5


hành

1.Phịng học chun mơn hóa/ nhà xƣởng: phịng học tích hợp lý thuyết, thực
2.Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, TV, máy tính, bảng phấn

3.Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: giáo trình, giáo án, tài liệu tham khảo,
thiết bị, vật tƣ thực tập.
4.Các điều kiện khác: các phiếu đánh giá dành cho ngƣời học
V. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá
1.Nội dung:
- Kiến thức:
- Trình bày đƣợc các nguyên lý gia công ren vuông và ren thang
- Xác định đƣợc các thông số động học cơ bản của ren
- Phân biệt đƣợc dao tiện ren vuông và ren thang
- Trình bày đƣợc các yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vng và ren thang
- Kỹ năng:
- Phân tích đƣợc phƣơng pháp tiện ren trên máy tiện vạn năng
- Lựa chọn đƣợc dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Tính tốn và lắp đƣợc bộ bánh răng thay thế khi tiện bƣớc ren theo yêu cầu
- Chọn đƣợc chế độ cắt khi gia công
- Vận hành thành thạo máy tiện vạn năng khi tiện ren đúng qui trình qui phạm

-Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn trọng trong từng thao tác, thái độ học tập nghiêm túc.
2.Phƣơng pháp
-

Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá bằng nhiều hình thức: Trắc nghiệm, vấn đáp,
tự luận.

-

Kỹ năng: Đánh giá thông qua thao tác của mỗi sinh viên sau quá trình đƣợc
thực tập đồng thời kết hợp với các bài kiểm tra kết thúc mô đun.

-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện, uốn nắn ngay từ đầu để hình
thành thói quen, tác phong cơng nghiệp.

VI .Hƣớng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mô đun
6


nghề.

Chƣơng trình mơ đun này đƣợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng

2. Hƣớng dẫn về phƣơng pháp giảng dạy, học tập mô đun
- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Trƣớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học

để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng giảng
dạy.
+ Nên áp dụng phƣơng pháp đàm thoại để sinh viên ghi nhớ kỹ hơn.
+ Khi hƣớng dẫn các bài thực hành... Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu và
sửa sai tại chổ cho sinh viên.
- Đối với ngƣời học:
+ Xem trƣớc nội dung kiến thức để tiếp thu tốt hơn
+ Thực hiện đàm thoại với giáo viên để tăng khả năng tiếp thu và nhớ bài
+ Thƣờng xuyên luyện tập các nội dung ở xƣởng trong giờ thực hành

Bài 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN VUÔNG
Mã bài MĐ 29-01
1. Các thông số cơ bản của ren vuông:
- Ren vuông dùng để truyền chuyển động giữa các bộ phận, các chi tiết với
nhau.
- Ren vuông là ren khơng tiêu chuẩn, hiện nay ít dùng. Mối ghép ren vng có
hình dáng và kích thƣớc nhƣ hình 1.1.

7


Hình 1.1. Hình dáng và kích thước của mối ghép ren vng
- Thơng số của ren vng ngồi hình 1.2.
+ Đƣờng kính đỉnh ren: d1 = d
+ Đƣờng kính đáy ren: d3 = d - 2h3 = d - (P + z)
+ Chiều cao ren: h3 =

PZ
2


+ Chiều dày đỉnh ren = Chiều rộng đáy ren: L1 = L2

Hình 1.2. Hình dáng và kích thước của ren vng ngồi
- Thơng số của ren vng trong hình 1.3.
+ Đƣờng kính đỉnh ren: D1=d – P
+ Đƣờng kính đáy ren: D4= d+Z
+ Chiều cao ren: H4=

PZ
2

+ Chiều rộng đáy ren = Chiều dày đỉnh ren: L1 = L2 = 0.5P

8


Hình 1.3. Hình dáng và kích thước ren vng trong
Bảng 1.1. Kích thƣớc của khe hở Z và cung lƣợn R

Bƣớc ren P (mm)

Khe hở Z (mm)

Bán kính R (mm)

2÷4

0,25

0,25


5 ÷ 12

0,5

0,25

2. Các phƣơng pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vng:
- Khi cắt ren có bƣớc ren nhỏ hơn 4 mm thì dùng một dao, lấy chiều sâu cắt
theo hƣớng kính hình 1.4a hoặc tiến theo hƣớng kính sau đó tiện đúng bằng cách mở
mạch sang trái và sang phải nhƣ hình 1.4b. Khi cắt ren có bƣớc ren lớn hơn 4 mm hoặc
khi ren địi hỏi có độ chính xác cao cần sử dụng hai dao trở lên để tiện thô và tiện tinh.
Sơ bộ phải cắt bằng 1 dao tiện thô ren vuông và định dạng lại ren bằng hai dao tiện
tinh - phải và trái hình 1.4c.
- Số lần chạy dao phụ thuộc bƣớc ren và vật liệu gia công theo bảng 1.2.

9


Hình 1.4. Sơ đồ tiện ren vng
a - Bằng một dao. b - Bằng hai dao, c - Bằng ba dao
Bảng 1.2. Số lần chạy dao khi cắt ren vuông bằng dao thép gió

Vật liệu gia cơng
Bƣớc ren

Thép thép các bon

(mm)


kết cấu

Thép hợp kim

Gang, đồng

Lần chạy dao
Thô

Tinh

Thô

Tinh

Thô

Tinh

3-4

7

4

8

5

6


4

5-6

8

5

10

6

7

4

8

10

6

12

7

9

5


10

12

7

14

8

10

5

10


12

13

8

16

10

11


6

16

15

8

18

10

13

7

20

17

10

20

12

15

8


3. 1. Nguyên tắc tạo ren:
- Khi tiện các loại ren trên máy tiện thƣờng đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện
ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến cịn phơi thực hiện chuyển
động quay. Bƣớc ren đạt đƣợc lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch chuyển của dao khi
phơi quay đƣợc 1 vịng.
- Khi tiện ren dao dịch chuyển đƣợc là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa.
- Để cắt ren trên máy tiện cần nắm đƣợc xích truyền động giữa trục chính và
trục vít me của máy.
- Sau một vịng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng
bƣớc xoắn của vít me Pm. Trên bề mặt vật gia cơng sẽ vạch đƣợc đƣờng ren có bƣớc
xoắn là Pn = Pm . n vít me.
Pn: Bƣớc ren cần cắt.
Pm : Buớc ren trục vít me.
n vít me:

Tốc độ quay của trục vít me.

Hình 1.15. Sơ đồ nguyên lý cắt ren bằng dao tiện
- Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số
11


truyền động gữa trục chính và trục vít me.
n vít me = n trục chính . i
hoặc Pn = n . i . Pm
Trong đó: n - Số vịng quay của trục chính.
i - Tỷ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me.
- Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp
bựớc tiến. Tỉ số truyền chung là:
i = ip . itt . ib.tiến

Trong đó ip - Bộ bánh răng đảo chiều.
itt - Bộ bánh răng thay thế.
ib.tiến - Hộp bƣớc tiến.
3.1.1. Cơng thức tính bựớc ren cần cắt sau một vịng quay của trục chính:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn
; Khi ip = 1
Pm i p



itt 

Pn
Pm

Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều.
Pn - Bƣớc ren cần cắt.
Pm - Bƣớc ren của trục vít me.
thay lắp.

itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính tốn và

- ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động; ZB1; ZB2 là các bánh răng bị động.
- Kèm theo máy thựờng có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của 5)
20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh.
3.1.2. Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm

12


3.1.3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
- Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian

Z TG 

ZC  ZB
2

- Để các bánh răng sau khi tính tốn lắp vào cầu bánh răng thay thế khơng bị
chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm:
+ Nếu lắp hai cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1 > ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
+ Nếu lắp ba cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1 > ZC22 + (15 ÷ 20 răng)
ZC3 + (15 ÷ 20 răng) < ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
ZC3 + ZB3 > ZB2 + (15 ÷20 răng)
3. 2. Tính bánh răng thay thế:
Đối với các máy tiện hiên đại, khi muốn tiện các bƣớc ren khác nhau, ta chỉ
thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hƣớng dẫn của máy. Khi tiện các bƣớc xoắn
khơng có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp.
3.2.1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng:
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Pn = 4 mm, Pm = 6 mm, ip = 1. Tính bánh răng và vẽ
sơ đồ lắp bánh răng thay thế.
Giải
a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm

itt 

Pn 4

Pm 6

- Giản ƣớc hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh
13


răng.
ZC 4 2 2  10 20 30 40 60 70
  





ZB 6 3 3  10 30 45 60 90 105

- Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính.
ZC 20
30
hoặc

ZB 30
45

b. Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → Pn =


ZC 20
.6 = 4 mm

ZB 30

c. Kiểm tra sự ăn khớp:
Tính bánh răng trung gian:
ZTG 

ZC  ZB 20  30

 25 răng
2
2

d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:
3.2.2. Tính và lắp bốn bánh răng:
Ví dụ 2. Cần tiện ren có Pn = 3.25 mm, Pm = 12 mm, ip = 1. Tính bánh răng và
vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.
Giải
a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

ZC1 ZC2 Pn 3.25 325
5.5.13
1 13






 
ZB1 ZB2 Pm
12
1200 2.2.2.2.5.3.5 3 16

itt 

30 65

90 80

b. Thử lại cách tính toán:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → Pn =

30 65
 12  3.25 mm
90 80

14


c. Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15÷ 20 răng)
30 + 90 > 65 + 20
ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15÷ 20 răng)
65 + 80 > 90 + 20
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 30;

ZB1 = 90; ZC2 = 65; ZB2 = 80
d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:

Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có P n = 0.35 mm ,
Pm = 6 mm, ip = 1, máy khơng có Z35 răng.
Giải
a. Tính bánh răng thay thế:
Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn 0.35 35
7
7 1 3.5 1 35 20




 
 

Pm
6
600 120 20 6 10 6 100 120

Vì máy khơng có Z35 nên phân tích

7
7
7 1 1
ra 3 phân số

  
120
120 10 4 3

ZC1 7
70 35



ZB1 10 100 50
ZC 2 1 20
 
ZB2 4 80
ZC3 1 20 25 30 40
 



ZB3 3 60 75 90 120

Do đó: itt 

Pn ZC1 ZC2 ZC3
70 20 25 20 70 25



 

 

Pm ZB1 ZB2 ZB3 100 80 75 100 80 75
15


b. Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

20 70 25
   6  0.35 mm
100 80 75

c. Kiểm tra sự ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)

20 + 100 > 70 + 15
ZC3 + (15 ÷ 20 răng) ≤ ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15
÷ 20 răng)
100 + 15 < 70 + 80 > 25 + 15
ZC3 + ZB3 ≥ ZB2 + (15 ÷ 20 răng)
25 + 75 > 80 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70;
ZC3 = 25; ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75
d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:

Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong
1inch, trục vít me của máy có bước ren 6mm, ip = 1.

Đổi 1 inch ra mm
1 inches = 25.4 =


127
5

1 inches = 25.412 =

18  24
17

1 inches = 25.496 =

40  40
97

16


1 inches = 25.384 =

11 30
13

1 inches = 25.454 =

20  14
11

Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra đơn
vị đo hệ Mét khơng phải con số chính xác mà dùng phân số tƣơng đƣơng theo bảng
ởtrên.
Giải

a. Trƣờng hợp máy có bánh răng Z127:
- Tính bánh răng thay thế:
Biết: Pn 

25.4
; Pm = 6 mm; ip = 1
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn
127
127
127 1 127 40



 

Pm 6  8  5 2  3  8  5 120 2 120 80

ZC1 127
;

ZB1 120

ZC2 40

ZB2 80


- Thử lại cách tính tốn:
127 40
25.4
mm
 6 
100 80
8
127
40
127
40
25.4  40  6 25.4

6 

6 

Pn 
100 5  2  8
5 120  2  8
20  6  2  8
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

Đã tính đúng.
- Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
127 + 120 > 40 + 15

ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
17


40 + 80 < 120 + 15
Không thoả mãn điều kiện ăn khớp. Ta có thể đổi vị trí của các
bánh răng chủ động hoặc bánh răng bị động.
ZC1 ZC2 127 40



ZB1 ZB2
80 120

40 + 120 > 80 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 127;
ZC2 = 40; ZB1 = 80; ZB2 = 120.
- Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:
b. Trƣờng hợp máy khơng có bánh răng Z127:
- Tính bánh răng thay thế:
Biết: Pn 

25.4
; Pm = 6 mm; ip = 1
8

Pn = 1 . ip . itt . Pm
itt 

Pn

11  30
11 5 6 11  5 5  10 55 50

   



Pm 6  8  13 13 6 8 13  5 8  10 65 80

ZC1 55 ZC2 50
;


ZB1 65 ZB2 80

- Thử lại cách tính tốn:
Pn = 1 . ip . itt . Pm → pn 

55 50
11 5  10  6 25.4
 6  

65 80
13 8  6  10
8

Đã tính đúng.
- Kiểm tra điều kiện ăn khớp:
ZC1 + ZB1 ≥ ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
55 + 65 > 50 + 15

ZC2 + ZB2 ≥ ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
18


50 + 80 > 65 + 15
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50; ZB1 = 65; ZB2 = 80
- Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế

C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 1
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của ren vuông và ren thang.
- Trình bày đƣợc các phƣơng pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vng và ren
thang
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp dẫn dao theo đƣờng ren cũ sau mỗi lát cắt
- Về kỹ năng:
- Tính tốn đƣợc bộ bánh răng thay thế.
- Lắp đƣợc bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh đƣợc máy khi tiện ren vuông và
ren thang
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ƠN TẬP BÀI 1:
Câu 1. Vẽ hình và Trình bày các thông số cơ bản của ren vuông và ren thang
Câu 2. Xác định các thông số cơ bản của ren V30x6, T28X6
Câu 3. Trình bày phƣơng pháp tính bánh răng thay thế khi tiện ren .

19



BÀI 2
DAO TIỆN REN VUÔNG – MÀI DAO TIỆN REN VUÔNG
Mã bài MĐ 29-02
1. Cấu tạo của dao tiện ren vng ngồi và trong:
1.1. Dao tiện ren vng ngồi:
- Khi tiện ren vng ngồi thƣờng dùng dao cắt thanh bằng thép gió (hình 2.1).

20


Hình 2.1. Hình dáng đầu dao tiện ren vng
1.2. Dao tiện ren vuông trong:
- Khi tiện ren vuông trong thƣờng dùng dao chắp.
- Hình dáng và các góc đầu dao tiện ren vng trong tƣơng tự dao tiện ren
vng ngồi thƣờng dùng bằng thép gió.
2. Các thơng số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh:
- Bề rộng lƣỡi cắt chính của dao tiện thơ B nhỏ hơn bề rộng rãnh ren từ 0.3 ÷
0.6mm. Khi tiện tinh ren ngồi có thể mài bề rộng lƣỡi cắt chính lớn hơn bề rộng rãnh
ren khoảng 0.01 ÷ 0.04mm tính cho sự biến dạng đàn hồi của kim loại.
- Nếu cắt ren có bƣớc ren nhỏ hơn 4 mm dùng một dao tiện thì biên dạng cần
mài đúng với biên dạng của ren cần cắt. Góc thốt của dao tiện thơ  = 50, khi tiện tinh
 =00, góc sát chính α =10 ÷ 120, hai góc sát phụ α1 = 20 ÷ 30, hai góc nghiêng phụ φ1 =
10 ÷ 20 nhƣ hình 2.1.
- Để tránh mặt sát phụ của dao cọ xát vào sƣờn ren (phía hƣớng xoắn của ren)
thì góc sát phụ phía hƣớng xoắn phải mài α1 phía hƣớng xoắn = α+µ.(hình 2.2 a).

21



Hình 2.2. Sơ đồ gá dao
a - Dao khơng mài rãnh trên mặt thốt. b - Dao có mài rãnh trên mặt thốt
c. Dao ren gá nghiêng
- Góc nâng của ren µ =

d


tb

P

d

tb

d d
d

c

2

Trong đó: P - Bƣớc ren
22


dtb - Đƣờng kính trung bình của ren
dd - Đƣờng kính đỉnh ren

dc - Đƣờng kính chân ren
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao:
- Góc thốt  phía sƣờn trái có giá trị dƣơng (  +), góc thốt phía lƣỡi cắt bên
phải có giá trị âm (  -) nên khó thốt phoi (hình 2.2a). Để phoi dể thốt hơn ngƣời ta
mài vát trên phía phải mặt thốt để tăng góc thốt (hình 2.2b), hoặc có thể gá xoay dao
nhƣ hình 2.2c để cân đều góc thốt cả hai phía sƣờn ren.
4. Ảnh hƣởng của các thơng số hình học của dao tiện đến quá trình cắt:
5. Mài dao tiện:
5.1. Yêu cầu:
Mài dao tiện ren vng đảm bảo các thơng số:
- Góc mũi dao ε = 600.
- Góc thốt  = 50,  = 00.
- Góc sát α = 10 ÷ 120 (dao ren trong α = 150).
- Góc sát phụ hai bên α1 = 20 ÷ 30.
- Góc nghiêng phụ φ1 = 10 ÷ 20.
5.2. Xem trình diễn mẫu:
- Thao tác mài dao tiện ren vuông.
5.3. Học sinh làm thử:
- Một học sinh làm thử, còn lại quan sát và nhận xét.
5.4. Thực hành mài dao tiện ren vuông:
nguội.

- Chuẩn bị công việc: Dao tiện ren, dƣỡng kiêm tra, thƣớc đo độ, dung dịch trơn
- Chuẩn bị vị trí làm việc.
23


- Thực hành mài dao tiện ren theo yêu cầu.
- Thực hiện các biện pháp an toàn:
+ Chỉ bắt đầu mài khi đã khởi động trục chính máy mài quay hết tốc độ.

+ Làm nguội liên tục.
+ Đeo kính bảo hộ khi mài.
6. Vệ sinh công nghiệp:
- Cắt điện trƣớc khi làm vệ sinh.
- Lau chùi dụng cụ đo, máy mài 2 đá.

C. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 2
1. Nội dung:
-Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các yếu tố cơ bản dao tiện ren vuông ngồi, đặc điểm của các
lƣỡi cắt, các thơng số hình học của dao.
+ Nhận dạng đƣợc các bề mặt, lƣỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện.
- Về kỹ năng:
+ Mài đƣợc dao tiện ren vng ngồi (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lƣỡi cắt
thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho ngƣời và máy.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
2. Phƣơng pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2:
Câu 1. Vẽ hình và trình bày các góc cơ bản của dao tiện ren vuông .
Câu 2. Sự thay đổi các góc dao trong q trình cắt ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến q
trình gia cơng.
Câu 3.Trình bày trình tự các bƣớc gá đặt dao khi tiện ren vuông trên máy tiện vạn
năng.

24



BÀI 3.
TIỆN REN VNG NGỒI
Mã bài MĐ 29-03
1. u cầu kỹ thuật khi tiện ren vng ngồi:
Ren sau khi tiện xong phải đảm bảo:
- Sƣờn ren vng góc với đƣờng tâm.
- Đáy ren song song với đƣờng tâm.
- Ren không bị đổ, không bị phá huỷ.
- Ren không bị côn theo chiều dài.
- Các kích thƣớc phải chính xác và lắp ghép êm.
- Độ bóng bề mặt.
2. Phƣơng pháp gia công:
2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi:
- Phôi đƣợc gá trên mâm cặp (mâm cặp + mũi tâm, 2 mũi tâm) đúng kỹ thuật;
đảm bảo độ đồng tâm, độ cứng vững.
- Phôi đƣợc điều chỉnh bằng cách rà gá (nhƣ khi tiện trụ ngoài).
2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao:
- Gá dao đúng tâm, lƣỡi cắt chính // với đƣờng tâm của phơi, chiều dài lƣỡi cắt chính
L = P/2 + 0.04. Nếu tiện ren phải, hƣớng xoắn đổ về bên trái góc sát phụ phía trái
25


×