Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo trình nguội cơ bản (nghề hàn trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 77 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠĐUN: NGUỘI CƠ BẢN
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CĐKTNTT ngày tháng năm 20…
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ

(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

TP. Hồ Chí Minh, năm …….

1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình này được lựa chọn để giảng dạy và học tập cho môn học
NGUỘI CƠ BẢN với thời lượng đào tạo là 45 giờ thuộc chương trình đào tạo
ngành/nghề Hàn trình độ đào tạo Trung cấp.
Giáo trình được Hội đồng thẩm định chất lượng giáo trình của Trường
Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ lựa chọn và ban hành theo Quyết định số
160/QĐ-CĐKTNTT, ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng và Quyết
định số 197/QĐ-CĐKTNTT, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng.
Nội dung giáo trình phù hợp với nội dung mơn học trong chương trình
đào tạo, đồng thời mở rộng kiến thức nhằm giúp người học có thể tự mình
nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Khoa Cơ Khí


2


Bài 1: SỬ DỤNG ÊTÔ BÀN (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Mô tả được công dụng và các kiểu ê tơ
- Trình bày đầy đủ, đúng trình tự, nội dung và yêu cầu kỹ thuật của các bước khi
sử dụng ê tơ
- Hình thành kỹ năng sử dụng ê tơ.
I. Nội dung
1. Trình tự các bước sử dụng ê tơ:
a. Đứng ở vị trí thích hợp:
Đặt chân phải trên đường tâm của êtô, đứng thẳng người sao cho tay phải khi
duỗi thẳng có thể chạm vào má kẹp của êtơ.

b. Mở má kẹp của êtô:
- Nắm chặt đầu dưới của tay quay bằng tay phải và quay ngược chiều kim đồng
hồ.
- Mở má kẹp của êtô một khoảng rộng hơn vật kẹp.

VËt kĐp

Më m¸ kĐp

c. Kẹp chặt vật:

Hình 1.1

- Cầm vật kẹp bằng tay trái rồi đặt vào giữa hai má kẹp sao cho vật kẹp nằm trên
mặt phẳng nằm ngang và cao hơn má kẹp khoảng 10 mm.

- Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ bằng tay phải để kẹp vật kẹp lại.

3


- Kiểm tra, hiệu chỉnh cho vật kẹp ở đúng vị trí sau đó dùng cả hai tay quay tay
quay để kẹp chặt vật..

KÐo
m¹nh

*Chú ý: Khi kẹp các bề mặt quan trọng cần sử dụng một tấm đệm bảo vệ bng
ng, nhụm hoc g.
Đệm
bảo vệ

Đệm bảo
vệ

d. Thỏo vt kp
- Cõm tay quay bằng cả hai tay rồi quay từ từ nới lỏng má kẹp ra một chút sao
cho vật kẹp không bị rơi.
- Cầm vật kẹp bằng tay trái.
- Nắm chặt đầu tay quay bằng tay phải rồi quay theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ..
- Đặt vật lên bàn làm việc.

4



Tay
trái

Tay
phải

e. Bo dng ờtụ:
- Lm sch ờtụ bng bn chi (chổi lơng).
- Tra dầu vào những chỗ cần thiết.

g. Đóng các má kẹp lại:
- Dùng tay phải vặn tay quay theo chiều kim đồng hồ để đóng má kẹp lại.
- Để hai má kẹp cách nhau một khoảng nhỏ (không để hai má kẹp tiếp xúc với
nhau) và đặt tay quay thẳng xuống phía dưới..
Khe hë

Th¼ng
xng

2. Cơng dụng của ê tô:
Êtô là dụng cụ dùng để cố định vật làm tại một điểm, cỡ của êtô được thể hiện
bằng chiều dài kẹp của êtô.
5


3. Các kiểu ê tô:
a. Ê tô chân: Loại này được dùng chủ yếu trong các
việc cần chịu lực lớn, chẳng hạn như: đánh búa, chặt đứt
v.v.


b. Êtô bàn :
- Êtô bàn song song: Loại êtô này được sử
dụng thông dụng nhất, nó được

dùng để

kẹp nhiều loại vật kẹp trong nghề nguội, đặc
biệt là trong q trình dũa.
- Êtơ bàn (nhỏ): Loại này chỉ thích hợp
với các vật kẹp nhỏ.

6


Bài 2: ĐÁNH BÚA (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Mô tả đươc các kiểu búa và kiểu đánh búa
- Tŕnh bày đầy đủ, đúng tŕnh tự, nội dung và yêu cầu kỹ thuật của các bước đánh
búa.
- Đạt được kỹ năng đánh búa tay
I. Nội dung:
1. Các kiểu búa:
- Búa tay.
- Búa tạ.
- Búa gò.
- Búa dùng trong nghề mộc.
- Búa đồng.
- Búa nhựa.
- Búa gỗ.


2. Thục hiện trình tự đánh búa:
a. Đứng đúng vị trí:
- Cầm đầu mút của cán búa bằng tay phải.
- Đặt đầu kia của búa chống vào cạnh bên trái của êtô và đứng ở vị trí đó (đứng
cách mép trái của êtơ một khoảng bằng chiều dài cán búa).

7


- Giữ nguyên chân trái, xoay người về phía phải,
chân phải cách chân trái một bước về phía sau. Đường
thẳng nối hai chân làm với cạnh bàn một góc khoảng 800.
b. Tư thế đứng khi đánh búa:
- Đặt đầu búa lên mặt đe (bề mặt đánh).
- Để tay trái trên hơng.
- Mắt ln nhìn vào vật làm khi đánh búa.

c. Giơ búa:
- Duỗi thẳng khuỷu tay.
- Vung búa nhẹ nhàng.
- Không dùng hết sức mạnh để giơ búa.
d. Đánh búa:
- Đánh búa xuống trong khi nhìn vào đe.
- Nắm chặt cán búa trong khi đánh.
- Lắc mạnh cổ tay ở phần cuối của hành trình.

L¾c cỉ
tay

e. Làm lại động tác 3 và 4:

- Kiểm tra đầu búa tránh tuột búa.
- Kẹp chặt đe.
- Lau sạch mồ hôi ở tay và cán búa.
3. Các kiểu đánh búa:
8


- Đánh mạnh: Duỗi thẳng khuỷu tay khi giơ búa lên.
- Đánh vừa phải: Giữ khuỷu tay chống vào cạnh người, chỉ đánh búa bằng cẳng
tay.
- Đánh nhẹ: Chỉ dùng cổ tay để đánh búa./.

9


Bài 3: VẠCH DẤU (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Phân biệt và chọn lọc được các loại dụng cụ liên quan công việc vạch dấu.
- Vạch dấu đạt được yêu cầu của công việc lắp ráp hoặc sửa chữa.
I. Nội dung:
1. Khái niệm:
Lấy dấu là dùng dụng cụ vạch trên chi tiết các đường vạch dấu để xác định rõ vị
trí các bề mặt, các kích thước cần gia cơng theo các yêu cầu cho trong bản vẽ chi tiết
cần chế tạo.
Lấy dấu gồm các dạng: lấy dấu phẳng và lấy dấu khối.
Lấy dấu phẳng là lấy dấu trên tấm phẳng, trên mặt phẳng các chi tiết đúc, rèn
hoặc cán.
Lấy dấu khối là vạch dấu không chỉ trên một mặt phẳng mà trên các mặt phẳng ở
các vị trí, các góc độ khác nhau trong khơng gian của vật cần gia công.
Lấy dấu khối thường dùng để chia lượng dư một cách tương đối đều cho các mặt

phôi đúc, rèn để bảo đảm đủ lượng dư cho các bề mặt khi cắt gọt.
Trước khi lấy dấu khối phải làm sạch những vết bẩn, gỉ, gờ vẩy kim loại trên vật
rèn, vết cát, gờ kim loại trên vật đúc. Sau khi làm xong cơng tác chuẩn bị thì chọn
một bề mặt hay đường nào đó làm chuẩn để lấy dấu và xác định thứ tự vạch dấu.
Độ chính xác khi vạch dấu ảnh hưởng đến chất lượng gia cơng. Độ chính xác khi
vạch dấu thường trong giới hạn 0,2 ÷ 0,5 mm. Sai sót khi vạch dấu có thể dẫn đến
phế phẩm khi gia cơng.
Để bảo đảm lấy dấu chính xác, trước khi lấy dấu cần tìm hiểu kỹ bản vẽ chế tạo,
yêu cầu kỹ thuật cần đạt và sử dụng thành thạo các dụng cụ, gá lắp dùng cho lấy dấu.
2. Dụng cụ vạch
dấu:
Dụng cụ vạch dấu
gồm: mũi vạch và chấm
dấu, compa, eke, …
Các dụng cụ này về cơ
bản tương tự các dụng
cụ được dùng trong
nghề gị, gia cơng cắt
gọt. Độ chính xác
khơng cao, về cơ bản là
các dụng cụ lấy dấu được chế tạo bằng thép.
3. Vạch dấu trên mặt phẳng:
a. Chuẩn bị trước khi lấy dấu:
- Tìm hiểu kỹ bản vẽ chi tiết cần lấy dấu và qui trình cơng nghệ gia cơng chi tiết.
- Chọn đường làm chuẩn trên mặt phẳng để vạch dấu, chuẩn là cạnh ngoài của
chi tiết hoặc các đường vạch dấu khác (thường là đường tâm). Trong trường hợp lấy
dấu chính xác, mặt lấy dấu phải được gia công tạo độ phẳng, độ nhẵn cần thiết.
b. Kỹ thuật vạch dấu:
10



- Đường vạch dấu sau khi vạch bằng mũi vạch phải là đường dấu chính xác, sắc
nét, mảnh, nhìn thấy rõ. Thông thường trước khi vạch dấu, trên bề mặt cần vạch dấu
được bôi một lớp phấn, sáp mỏng để dễ quan sát đường dấu.
- Khi vạch dấu cần theo thứ tự: trước hết vạch các đường dấu nằm ngang, sau đó
là các đường vạch dấu thẳng đứng, đường dấu nghiêng, cuối cùng là các cung tròn,
đường tròn. Nếu chuẩn là đường dấu tâm thì bắt đầu từ đường vạch dấu tâm để vạch
các đường dấu còn lại.
- Khi vạch dấu, mũi vạch phải ấn đều trên bề mặt chi tiết, khơng được vạch nhiều
lần cùng một đường dấu vì làm bề rộng đường dấu sẽ rộng ra, giảm độ chính xác của
đường vạch dấu.
- Khi cầm mũi vạch dấu cần bảo đảm hai góc nghiêng: góc nghiêng thứ nhất của
mũi vạch so với thước vạch (H2a), góc nghiêng thứ hai của mũi vạch so với hướng sẽ
vạch dấu (H2b). Để đường vạch dấu song song thước vạch, trong thời gian vạch dấu,
các góc nghiêng này khơng được thay đổi.

H2: Góc nghiêng của mũi vạch
Vị trí của đầu nhọn mũi vạch cũng cần chú ý (H3) chỉ rõ (a) là vị trí đúng, (b) là
vị trí mũi vạch chưa đúng.

H3: Vị trí của đầu nhọn mũi vạch khi vạch dấu
- Sau khi vạch dấu xong, dùng chấm dấu núng dấu theo các đường vạch để xác
định giới hạn khi gia công.

11


3

4. Bài tập:

Vạch dấu hình búa nguội trên bề mặt tấm tơn (60x120) như hình vẽ:
110
45
26

R3

26

3

49
7 7

R7

R7

Quy trình thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị mặt vạch dấu.
Bước 2: vạch trên mặt vạch dấu 1 đường tâm ước chừng vào giữa phôi và song
song với 2 cạnh.
Bước 3: dùng ke và thước vạch đường thẳng thẳng góc với đường tâm và cách
cạnh của phôi từ 10-12mm.
Bước 4: vẽ 2 đường thẳng thẳng góc với đương tâm và cách đường thẳng đã vạch
45 và 110mm.
Bước 5: chấm dấu ở các giao điểm giữa các đường thẳng góc và đường tâm.
Bước 6: dùng compa vạch trên các đường thẳng góc phía trên và phía dưới
đường tâm lần lượt các kích thước 10, 13, và 3mm, chấm dấu.
Bước 7: nối các điểm trên đường thẳng góc lại với nhau.


12


Bài 4: VẬN HÀNH MÁY MÀI 2 ĐÁ VÀ MÀI PHẲNG MẶT ĐÁ (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Thực hiện được các nội dung kiểm tra máy mài trơước khi vận hành
- Vận hành được máy mài 2 đá để hổ trợ cơng việc sửa chữa cơ khí.
I. Nội dung:
1. Trình tự vận hành máy mài hai đá:
a. Chuẩn bị:
- Lau kính bảo vệ bằng giẻ lau sạch.
- Đổ đầy nước làm mát.
- Đeo kính bảo hộ.

b. Kiểm tra an tồn
- Quay đá bằng tay, kiểm tra xem có các vết xước hoặc nứt không.
- Kiểm tra, đảm bảo khe hở giữa bệ tỳ và đá không lớn quá 3 mm.
- Kiểm tra đảm bảo khe hở giữa kính bảo vệ và đá khơng lớn q 10 mm.
Khoảng 10 mm

Kho¶ng 3
mm

c. Bắt đầu chạy máy
- Khơng đứng thẳng ở phía trước đá mài.
- Bật công tắc nguồn, chờ cho đá quay đủ tốc độ tiêu chuẩn. Nếu có nhiều tiếng
ồn hoặc rung thì phải tắt máy kiểm tra.

13





Tr¸n
h

Tr¸nh

2. Vận hành máy mài: vận hành thực tế tại xưởng.
3. Mài phẳng mặt đá:
- Cầm mũi sửa đá bằng cả hai tay và tỳ vào bệ tỳ.
- Đẩy mũi sửa đá cho chạm vào mặt đá.

- Di chuyển mũi sửa đá nhẹ nhàng sang trái và phải, mài đá cho đến hết các vết
lõm và mặt đá bằng phẳng.

14


Bài 5: MÀI ĐỤC (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Mài được đục kim loại trên máy mài 2 đá theo đúng trình tự
- Góc cắt, lưỡi cắt của đục đạt thông số kỹ thuật.
- Sử dụng máy mài đúng qui trình và an tồn
I. Nội dung:
1. Trình tự các bước thực hiện mài đục:
a. Mài đầu đục
- Cầm đục chắc chắn bằng hai tay và tỳ vào bệ tỳ.
- Giữ trục của đục vng góc với mặt mài của đá.

- Di chuyển đục nhẹ nhàng sang phải và trái đến khi mài hết những vết mòn
họăc mẻ ở đầu đục, đồng thời đảm bảo đầu đục vng góc với thân uc.

Khu vực
mòn
Nắp bảo
vệ
Đá
mài

Mẻ

Tr-ớc khi
Phẳn

Đục

Phẳn
g

Sau khi
mài

b. Mi li uc

- Cõm uc chắc chắn bằng hai tay và tỳ vào bệ tỳ. Đẩy đục chạm nhẹ vào đá
mài sao cho đảm bảo đúng góc của lưỡi đục.
- Kiểm tra góc và đường thẳng của lưỡi đục (lưỡi cắt của đục).
- Trong quá trình mài thỉnh thoảng làm mát đục bằng nước tránh cho đục bị
giảm độ cứng.


15


§-êng
®Ønh

Gãc ®Ønh

2. Thực hiện mài đục: mài đục bằng đục nhn, uc bng treõn maựy mi 2 ỏ ti
xng.

Đá mài
Đục

Bệ tú

16


Bài 6: KỸ THUẬT ĐỤC CƠ BẢN (2 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Trình bày đúng và đầy đủ trình tự các bước thực hiện công việc đục.
- Tiến hành đục đạt kỹ năng cơ bản nhằm hổ trợ công việc sửa chữa cơ khí.
I. Nội dung:
1. Trình tự các bước thực hiện trước khi đục:
a. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, phôi liệu:
- Dụng cụ, thiết bị: êtô, búa tay, uc bng.
- Phụi liu: chi tit mu..
Đe

Mặt
đục

b. Trỡnh t thc hiện:
b1. Kẹp chắc chi tiết
- Kẹp đe chắc chắn vào giữa êtô.

b2. Cầm búa và đục
- Cầm chắc đục bằng tay trái, để nhô phần cán đục một chút ra khỏi tay.
- Cầm búa tại phần cuối của cán búa bng tay phi.

Tay

Tay
phải

Không
l-ỡi cắt

b3. ng ỳng v trớ
- ng v phía trái êtơ, cách êtơ một khoảng bằng chiều dài cán búa.

17


- Xoay người sang phải, chân phải bước lùi về phía sau và cách chân trái
khoảng 1/2 bước chân. Đường thẳng nối hai chân làm với cạnh bàn một góckhoảng
800.
b4. Tư thế đứng khi đục
- Đặt đầu búa lên đầu đục, duỗi cánh tay cho thoải mái, điều chỉnh chân đứng

cho phù hợp.
- Mắt ln nhìn vào đầu đục.
2. Tiến hành đục:
- Vung búa vừa phải khi đánh búa.
- Cung tròn khi vung búa và đánh búa xuống phải trùng với đường tâm của
đục.
- Lần đánh búa đầu tiên dùng lực vừa phải, chỉ dùng lực đánh mạnh khi chắc
chắn đánh búa vào chính giữa của đầu đục.
- Nếu đầu uc b toố, cõn phi mi ht phõn toố.

Đầu
toè

18


Bài 7: CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY (4 giờ)
Mục tiêu của bài:
- Trinh bày được cấu tạo và công dụng của cưa tay và cách lắp lưỡi cưa tay
- Trình bày đúng các bước và yêu cầu kỹ thuật cưa cắt kim loại bằng cưa tay.
- Cắt các thanh thép bằng cưa tay đạt các yêu cầu kỹ thuật cắt.
I. Nội dung:
. Các loại khung và lưỡi cưa tay:
1 a. Các kiểu khung cưa
Khung cưa cố định chiều dài

Khung cưa có thể thay đổi chiều dài

b. Phương pháp lựa chọn lưỡi cưa
Số răng cưa trên 1inch (25,4 mm)


Vật liệu và hình dạng phơi cắt

14 răng

Thép thường, đồng thanh

18 răng

Gang, ống dẫn khí

24 răng

Thép cứng, thép góc

32 răng

Thép tấm mỏng, thép ống mỏng

c. Các kiểu lưỡi cưa

19


d. Các kích thước của lưỡi cưa

ChiỊu dµi tỉng

Chiều dài


Chiều rộng

Chiều dày

Số răng trên 1 inch
14, 18, 24, 32

250

12

0.64

300

12

0.64

,,

2. Trình tự cắt bằng cưa tay:
a. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho răng cưa hướng về phía đai ốc hình con
bướm (tai hồng).
- Vn tai hng kộo cng li ca.

Chốt

Lỗ


b. Kp phụi vào êtơ
- Đặt phơi vào êtơ sao cho vị trí cắt cách mép êtô khoảng 10 mm.
- Hiệu chỉnh phôi cho ngang bằng rồi kẹp chặt êtô lại.

20


Khoảng 10
mm

Khu
vực cắt

c. To im bt õu ct
- t im đầu của tay cưa vào chỗ lõm của lòng bàn tay phải. Nắm chặt tay
cưa bằng cách đặt ngón cái lên trên cịn các ngón khác nắm ở phía dưới của tay cưa.
- Đặt móng tay cái vào vị trí cắt theo phương thẳng đứng.
- Đặt lưỡi cưa sát vào móng tay, đẩy và kéo cưa chậm.

L-ìi

d. Cắt phơi
- Cầm cưa chắc chắn bằng cả hai tay.
- ép cưa xuống và đẩy thẳng về phía trước.
- Đẩy hết chiều dài của lưỡi cưa.
- Khi kéo cưa về không dùng lực ép xuống.
- Tra dầu một lần trong khi cắt.
- Khi cắt gần đứt dùng tay trái đỡ phôi tránh rơi vào chân.


21


e. Nới lỏng độ căng của lưỡi cưa
Sau khi cắt xong, nới lỏng lưỡi cưa.

3. Thực hành cắt kim loại bằng cưa tay:
a. Đọc và nghiên cứu bản vẽ

Ø35
115
b. Công việc chuẩn bị:
- Thiết bị, dụng cụ: thước lá, mũi vạch, cưa tay, êtơ.
- Vật tư: thép trịn 35.
c. Qui trình cơng nghệ:
c1. Vạch dấu đường cưa: dùng thước lá đo từ ngồi vào kích thước 115 mm,
vạch dấu bằng phấn mảnh lên toàn bộ chu vi của chi tiết, đóng chấm dấu.
c2. Kẹp chi tiết vào êtơ: sao cho phần bị cắt ở bên trái êtô, vết cắt ở cách mỏ êtô
10 mm.
c3. Mớm mạch cưa.
c4. Tiến hành cưa: trong q trình cưa ln ln theo dõi hướng cưa và lái cưa
cho đúng theo đường vạch dấu, thường xuyên cho nước làm nguội.
d. Các dạng sai hỏng:
- Đường cưa bị lệch: do thao tác sai, tư thế đứng không chuẩn.
- Gãy lưỡi cưa: do thiếu làm nguội bằng nước.
- Mạch cưa khơng vng góc: do vạch dấu sai
22


Bài 8: KỸ THUẬT GIŨA CƠ BẢN (8 giờ)

Mục tiêu của bài:
- Mơ tả, nhận dạng và trình bày được cơng dụng của từng loại dũa.
- Trình bày được trình tự các bươớc dũa cơ bản
- Có được các kỹ năng cơ bản về dũa
I. Nội dung:
1. Các loại giũa v cụng dng:
L-ỡi cắt

L-ỡi cắt
kép

L-ỡi cắt

L-ỡi cắt hình bán
nguyệt

2. nhám của lưỡi cắt:
Có 4 loại giũa: thơ, trung bình, mịn và rất mịn. Các loại giũa được phân biệt bằng
độ nhám và kích cỡ khác nhau của chúng.
3. Hình dáng mặt cắt ngang của giũa:
Dẹt, bán nguyệt, trịn, vng, tam giác, elíp.

23


Dẹ
t

Vuông


Bán
nguyệt

Tam
giác

Tròn

Elíp

4. Trỡnh t cỏc bc gia c bn:
a. Kp cht phôi vào êtô:
- Đặt phôi vào giữa êtô và cao hơn má kẹp êtô khoảng 10 mm rồi kẹp chặt li.
Khoảng 10 mm

Tay
trái

b. Lp cỏn gia vo gia:

Tay
phải

- Lp nh nhàng cán giũa vào đầu nhọn của chuôi dũa.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh cho cán giũa và chuôi giũa thẳng hàng.
- Gõ cán giũa vào một bề mặt cứng cho đến khi chặt.
c. Cầm cán giũa:
- Đặt đầu mút của cán giũa vào giữa lòng bàn tay phải.
- Cầm cán giũa bằng cách đặt ngón cái lên trên cán giũa cịn các ngón khác nắm
chặt ở phía dưới.


24


d. Vị trí đứng thích hợp:
- Đặt đầu giũa lên giữa phôi.
- Xoay người sang phải.
- Chân trái bước sang một bước.

e. Tư thế đứng khi giũa:
- Đặt tay trái lên đầu giũa.
- Giữ đầu giũa và ấn xuống một lực từ gốc
của ngón cái.
- Di chuyển trọng tâm về phía trước.
- Giữ khuỷu tay phải chạm vào cạnh sườn.
- Điều chỉnh tư thế đứng sao cho khuỷu tay, giũa và ngón cái cùng nằm trên một
đường thẳng.
f. Đẩy giũa:
- Mắt ln nhìn vào phơi.
- Đầu gối trái hơi co trong khi di chuyển trọng tâm về phía trước, dùng khuỷu
tay phải từ cạnh sườn đẩy giũa về phía trước trên mặt phẳng nằm ngang.
- Sử dụng trọng lượng của cơ thể như hình vẽ bên .
25


×