Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giáo trình phay, bào rãnh chốt đuôi én (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 67 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Tên mơ đun: Phay, bào rãnh chốt đi
én
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)

Hà Nội, năm 2013


1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt
kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy
móc địi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức,
kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các
điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Khoa Cơ khí


Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải trung ương II đã biên soạn cuốn giáo
trình mơ đun Phay, bào rãnh chốt đi én. Nội dung của mô đun để cập đến các
công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các cơng ty, doanh nghiệp bên ngồi mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các
bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí – trường Cao đẳng
nghề giao thơng vận tải Trung ương II – Hồng Thái, An Dương, Hải Phòng
Hà Nội, ngày tháng

năm 2013


2
MỤC LỤC
TRANG
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC ................................................. 5
1. Cấu tạo của dao bào. ......................................................................................... 5
2. Các thơng số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh ................................. 6
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao bào khi gá dao ..................................... 9
4. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao bào đến quá trình cắt. ............. 9
5. Mài dao bào. .................................................................................................... 10
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC ............................................................... 11
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng ....................................................... 11
2. Các thơng số hình học của dao phay góc. ....................................................... 13
3. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao phay đến quá trình cắt .......... 13

4. Cơng dụng của các loại dao góc...................................................................... 15
BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN ............................................................ 16
1.Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én................................................... 17
2. Phương pháp gia công ..................................................................................... 17
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng...................................... 36
4. Kiểm tra sản phẩm .......................................................................................... 38
BÀI 4: BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN............................................................... 40
1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én.................................................... 40
2. Phương pháp gia công ..................................................................................... 41
5. Vệ sinh công nghiệp. ....................................................................................... 62
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 65
Câu hỏi điền khuyết ............................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 66


3
TÊN MƠ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH CHỐT ĐI ÉN
Mã mơ đun: MĐ30
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun phay bào rãnh chốt đi én được bố trí sau khi sinh viên
đã học xong MĐ28.
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề thuộc các môn học, mô đun đào
tạo nghề.
- Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun Phay, bào rãnh chốt đi én trong chương
trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị
những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào rãnh chốt đi
én đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
Mục tiêu:
- Trình bày được các các thơng số hình học của dao bào góc;
- Trình bày được các các thơng số hình học của dao phay góc;

- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao bào,
dao phay góc;
- Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, chốt đi én;
- Trình bày được các phương pháp phay, bào rãnh chốt đuôi én;
- Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh chốt đi én đúng
qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.


4
Nội dung mô đun:
Số
TT

Thời gian
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành


Kiểm
tra

1

Dao bào góc – Mài dao bào góc

7

2

5

0

2

Dao phay góc

3

2

0

1

3


Phay rãnh, chốt đuôi én.

30

4

26

0

4

Bào rãnh, chốt đuôi én.

35

4

30

1

75

12

61

2


Cộng


5
BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC
Mã bài: MĐ 30.1
Giới thiệu:
Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo
của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thơng số hình
học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi
cắt, các thơng số hình học của dao bào góc;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao bào
góc;
+ Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Cấu tạo của dao bào.
1.1. Vật liệu làm dao bào.
Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.
Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng
thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân
dao làm cùng một vật liệu.
1.2. Các loại dao bào
Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia cơng là:
- Dao bào góc ( hình 1.1): Dao bào góc, có hai loại cán cong hoặc cán
thẳng.



6
Dao bµo gãc

h


L

Hình 1.1: Dao bào góc rãnh, bậc đi én
+ Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng vì khi cắt thường cán dao cong ăn
lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao này thuận tiện trong việc chế
tạo.
+ Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong q trình cắt gọt
mũi dao khơng ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán
cong việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều.
2. Các thơng số hình học của dao bào gúc trng thỏi tnh







n



n





Vết mặt phẳng cơ bản

m









m

Vết mặt phẳng cắt gọt



Vết mặt phẳng cơ bản

Hỡnh 1.2: Thụng s dao bào góc


7
2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh
Mặt phẳng cơ bản( hình 1.2): Là mặt phẳng vng góc với véc tơ chuyển

động chính của dao.
Mặt phẳng cắt gọt: Là mặt phẳng vng góc với mặt phẳng cơ bản, chứa
véc tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao khi dao cắt
gọt
Mặt phẳng tiết diện chính : là mặt phẳng cắt vng góc lưỡi dao chính của
dao và vng góc mặt phẳng cắt gọt , vết của mặt phẳng tiết diện chính là
đường n- n.
Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vng góc với lưỡi cắt phụ.Vết
của mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m.
2.1. Các góc hình học của dao
+ Góc trước (góc thốt):
- Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi
qua lưỡi cắt của răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu  - đơn vị tính (độ).
- Tác dụng của góc  : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc  : góc có thể lớn hơn 00 và  00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50  200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt
gọt nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc  > 00 ứng dụng cho dao bằng
thép gió.
- Khi   00 từ (00  -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt
nặng nề), khó thốt phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc   00
ứng dụng với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
- Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt.
Kí hiệu:  đơn vị tính (độ)
-Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu
mịn.
-Đặc điểm: góc sát  ln ln > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100
 250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc  tăng, dao sắc, lâu



8
mịn nhưng độ cứng vững kém; khi góc  giảm, dao tù, nhanh mịn nhưng độ
cứng vững cao.
+ Góc nêm (góc sắc):
- Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí
hiệu:  - đơn vị tính (độ).
- Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt
nhưng độ cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc  giảm ảnh hưởng ngược lại.
Góc  lớn ứng dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc  nhỏ
áp dụng cho gia cơng tinh dao bằng thép gió.
trị số của góc  phụ thuộc vào góc  và  .
Khi   00 :  = 900 – (  +  )
Khi  <00 :  =  + (900 -  )
Ngồi ba góc cơ bản  ,  ,  ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả
năng cắt gọt của răng dao, cịn có góc cắt  là góc hợp bởi giữa mặt trước răng
dao với mặt phẳng cắt gọt  =  +  .
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên
mặt phẳng cơ bản với mặt chờ gia công hoặc với phương chạy dao S. Kí hiệu :
 - đơn vị tính (độ)

- Ảnh hưởng của góc  : làm tăng, giảm chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt
chính răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản khi cắt gọt. Do đó
sẽ ảnh hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị số góc  thường từ 20
 50

+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với
mặt đã gia công – kí hiệu  1 đơn vị (độ).
-Tác dụng của góc  1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia cơng.
Trị số của góc


 1 = 20  150 (thường từ 50  100).

+ Góc mũi dao: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ
trên mặt phẳng cơ bản . Kí hiệu  - đơn vị tính (độ).


9
  180 0  (  1 )

Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, góc  (hoặc  1) giảm, mũi dao to,
khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc  giảm, ảnh
hưởng ngược lại.
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao
Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý
do sau: Khi gá, thân dao khơng vng góc với mặt gia cơng lúc đó các góc φ và
φ1 sẽ bị thay đổi dẫn đến trong quá trình cắt gọt sẽ ảnh hưởng đến rung động và
độ bền của dao.
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt.
Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến
dạng và làm cho các thông số sẽ thay đổi theo.
Khi sử dụng dao bào cán thẳng ( hình 1.3) khi cắt gọt điểm tựa của dao
bào là điểm O khi dao bị uốn cong mũi dao sẽ vạch ra cung R làm cho xuất hiện
vết lõm trên bề mặt vừa gia công xong. Dẫn đến các góc độ khác cung thay đổi
đã được trình bày phần góc độ dao bào.
Khi sử dụng dao bào cán cong do điểm tựa O trùng với mũi dao nên khi
cắt gọt dao biến dạng không gây ra ảnh hưởng bề mặt phơi, tuy nhiên sẽ xuất
hiện kích thc chi tit s dng.

Đầu máy bào


Đầu máy bào

Dao bào

Dao bào

o

R

Vết lõm xuống bề mặt
chi tiết khi bào

R

o

Bề mặt sau khi gia c«ng

Chi tiÕt

Chi tiÕt

a)

b)

Hình 1.3: Sự ảnh hưởng các góc độ dao bào khi sử
dụng dao bào cán thẳng và dao bào cán cong

a) Dao bào cán thẳng. b) dao bào cán cong


10
5. Mài dao bào.
Các bước chuẩn bị mài dao(hình 1.4):
- Xác định các góc độ của dao bào cần mài
- Chuần bị dưỡng kiểm tra các góc độ
- Kiểm tra máy mài 2 đa như: Sửa đá,
chỉnh khe hở giữa bệ tỳ so với đá, kiểm tra
sự rạn nứt của đá...
- Vị trí của người đứng mài phải chếch
một góc 45 so vi mt ỏ
0

Đá mài

Hu ?ng di chuy?n dao
khi mài

Dao bµo

BƯ tú

45°

Hình 1.4: Vị trí mài dao bào
trên máy mài 2 đá

- Đeo kính an tồn khi thực hiện mài

- Thực hiện mài dao.
+ Đặt dao bào tỳ lên bệ tỳ của đá mài
+ Điều chỉnh dao một góc cần mài
+ Người đứng chếch đi một góc 450
+ Dùng 2 tay di chuyển dao trên bề mặt đá để thực hiện mài.
- Khi mài cần tuân thủ một số nội quy an tồn như sau:
+ Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá
+ Đeo kính an tồn khi thực hiện mài.


11
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC
Mã bài: MĐ 30.2
Giới thiệu:
Dao phay góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy phay dùng để
phay các mặt nghiêng ngồi, rãnh, chốt đi én….
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay rãnh, cắt đứt, đặc điểm của
các lưỡi cắt, các thơng số hình học của dao phay rãnh, cắt đứt và công dụng của
từng loại dao phay rãnh, cắt đứt;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao phay;
+ Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng
1.1. Vật liệu làm dao phay
Dao phay gồm có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao. Vật liệu
làm dao thường bằng thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng hợp kim cứng như
BK6, BK8, T15K6...
1.2.Các loại dao phay .

Để gia công mặt phẳng bậc ta thường sử dụng các loại dao phay thông
dụng sau:
- Dao phay ngón (hình 2.1):
+ Dao phay ngón răng liền có kết cấu đơn giản,
phù hợp với mọi điều kiện cắt gọt.

H

+ Dao phay ngón dạng răng chắp. Lưỡi cắt thường
làm bằng mảnh hợp kim cứng, thân dao được làm
các loại thép thường. Đặc điểm của loại dao nay
tiết kiệm đượng vật liệu khi chế tạo, một cán dao
có thể sử dụng được nhiều lần.

D
Hình 2.1: Dao phay ngón


12
- Dao phay đĩa:
+ Dao phay đĩa một mặt cắt( hình 2.2a)
+ Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng thẳng(hình 2.2b), răng chếch( hình 2.2c)
+ Dao phay đĩa hớt lưng( hình 2.2d)
B





B






a)

D



D



b)
B

B



D



D





d)

c)

Hình 2.2: Các loại dao phay đĩa
- Dao phay góc:
+ Dao phay góc đơn: Dùng để gia cơng rãnh chốt đi én, hay các mặt nghiêng
có bề rộng nghiêng hẹp, ngồi ra dao phay góc đơn cũng có thể gia công thanh
răng trên máy phay vạn năng.
+ Dao phay góc đơn: Dùng để gia cơng các mặt nghiêng, rãnh chữ V hẹp hay
rãnh xoắn...

L



D

Hình 2.3: Dao phay góc đơn


13
2. Các thơng số hình học của dao phay góc.

Hình 2.4: Dao phay góc
a)Dao phay góc đơn. b)Dao phay góc kép trụ nằm.
c)Dao phay góc lệch. d)Dao phay góc đơn trụ đứng
Dao phay góc được chế tạo theo qui chuẩn với góc cơn  = 450, 550, 600,
650, 700, 850, 900, 1000, 1200 và thường theo kiểu răng liền (cũng có dao phay

góc răng ghép nhưng ít gặp). Hình 2.4a là dao phay góc đơn, góc cơn  chỉ có ở
một phía của dao (một mặt cơn, cịn mặt kia phẳng gọi là mặt đầu).
Hình 2.4b,c là dao phay góc kép góc  ở cả hai phía của dao. Trong đó
dao góc kép đối xứng (Hình 2,4b) góc cơn hai phía bằng nhau (  1 =  2), dao
góc kép khơng đối xứng (Hình 2.4c) góc cơn hai phía không bằng nhau (  2 <
 1) và thường phía góc cơn nhỏ  2= 150, 200, 250.

3. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao phay đến q trình cắt
+ Góc trước (góc thốt):
- Tác dụng của góc  : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc  : góc có thể lớn hơn 00 và  00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50  200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt
nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc  > 00 ứng dụng cho dao bằng thép
gió.


14
- Khi   00 từ (00  -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề),
khó thốt phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc   00 ứng dụng
với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mịn.
- Đặc điểm: góc sát  luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100 
250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia cơng. Khi góc  tăng, dao sắc, lâu
mịn nhưng độ cứng vững kém; khi góc  giảm, dao tù, nhanh mịn nhưng độ
cứng vững cao.
+ Góc nêm (góc sắc):
- Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ
cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc  giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc  lớn ứng
dụng cho dao gia cơng thơ, dao bằng hợp kim cứng; Góc  nhỏ áp dụng cho gia

công tinh dao bằng thép gió.
- Trị số của góc  phụ thuộc vào góc  và  .
Khi   00 :  = 900 – (  +  )
Khi  <00 :  =  + (900 -  )
Ngồi ba góc cơ bản  ,  ,  ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả
năng cắt gọt của răng dao, cịn có góc cắt  là góc hợp bởi giữa mặt trước răng
dao với mặt phẳng cắt gọt  =  +  .
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: - Ảnh hưởng của góc  : làm tăng, giảm chiều dài
tiếp xúc giữa lưỡi cắt chính răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực
cản khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị
số góc  thường từ 20  50
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
-Tác dụng của góc  1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia cơng.
Trị số của góc
+ Góc mũi dao:

 1 = 20  150 (thường từ 50  100).


15
- Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, góc  (hoặc  1) giảm, mũi dao
to, khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc  giảm, ảnh
hưởng ngược lại.
4. Cơng dụng của các loại dao góc
Dao phay góc dùng để gia cơng các mặt nghiêng có tiết diện nhỏ, các rãnh
V có sống V nhỏ, ngồi ra dao phay góc cũng có thể gia cơng rãnh xoắn hay
thanh rãng


16

BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN
Mã bài: MĐ 30.3
Giới thiệu:
Rãnh, bậc đi én có thành rãnh ( bậc ) hợp với đáy rãnh ( bậc ) góc  <
90o ( hình 3.1a,b). Rãnh bậc đi én được sử dụng trong các mối ghép có yêu
cầu giữa hai chi tiết lắp ghép chỉ dịch chuyển tương đối so với nhau theo chiều
dọc mộng ( hình 3.1c) như bàn tiến dọc máy phay, giá dao máy bào.
Các yếu tố cơ bản của rãnh, bậc đuôi én:
-Đáy lớn: L (mm)
-Đáy nhỏ: l (mm)
-Chiều cao: h (mm)
-Góc đi én:  ( độ )
-Giữa các yếu tố L, l, h, và  của rãnh, bậc đi én có mối quan hệ qua biểu
thức sau: l = L - 2h.cotg 
Sd
L
a

a

h

h

l

Thanh chêm

a


a
l

L
b)

a)

c)

Hình 3.1: Rãnh, bậc đi én.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én và yêu cầu kỹ
thuật khi phay rãnh, chốt đuôi én;
- Vận hành thành thạo máy phay để gia cơng rãnh, chốt đi én đúng qui
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy;
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.


17
1.Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én
l

h






C

L

B

A

L

h





C

l

B

A

Tr. nhiệm
T. kế
K. tra


Họ và tên



Ngày

Kh. l-ợng

bản vẽ khái quát
Tờ số:

Đuyệt

Tỷ lƯ

VËt liƯu:

Sè tê:

Sè b¶n vÏ:

- Các kích thước trên bản vẽ chi tiết đạt cấp 5 đến cấp 6
- Độ không song song giữa các cặp mặt của rãnh, chốt đi én đảm bảo dung sai
cho phép
- Độ bóng bề mặt gia công đạt cấp 5 đến cấp 6.
- Làm cùn các cạnh sắc.
2. Phương pháp gia công
2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtơ.
Gá ê tơ lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so rà song song hàm ê tô.
Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như

hình vẽ rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích
điều chỉnh gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc)
Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy
nếu có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc
đều với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà


18
tương tự như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy.
Sau đó kẹp chặt êtơ với bàn máy bằng bulơng hoặc bu lơng bích kẹp.

1

a)

2

b)

Hình 3.2: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy
2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi.
2.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tơ có
hàm song song.
Sau khi gá phơi lên ê tơ ta tiến hành
rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt
chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song
với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia
công mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh
để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn


Hình 3.3: Gá phơi để phay

phẳng.
2.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phơi bằng địn kẹp.
- Trong trường hợp chi tiết lớn không gá trên ê tô hoặc trên đồ gá, ta tiến
hành gá phôi trực tiếp bàn máy, dùng đòn kẹp để kẹp chặt.
- Ta thực hiện các bước gá lắp và điều chỉnh phôi như sau (hình 3.4):
+ Dùng hai cữ chặn đóng vào rãnh bàn máy để đảm bảo tính song song khi gá
phơi.
+ Lau sạch bàn máy và kiểm tra bàn máy có phẳng không


19
Bàn máy

Cữ chặn song song

Chi tiết gia công

Hỡnh 3.4: V trí gá phơi trên bàn máy
+ Lau sạch phơi và dũa ba via trên phơi nếu có
+ Đặt phơi lên bàn máy đúng vị trí cần gá phơi, khi gá phôi ta phải tỳ mặt bên
phôi sát vào 2 cữ chặn để đảm bảo tính song song khi gia cơng. Sau đó dùng 2
địn kẹp kẹp chặt chi tiết cố định trên bàn máy(hình 3.5).

Hình 3.5: Sơ đồ gá phơi bằng địn kẹp
2.2.3. Gá lắp, điều chỉnh phơi bằng đồ gá phay.
* Gá phơi bằng hàm kẹp di động (hình 3.6).
- Ưu điểm của phương pháp kẹp này là phạm vi điều chỉnh hàm kẹp thuận
tiện có thể điều chỉnh được khoảng kẹp tùy theo kích thước của chi tiết.

Theo phương pháp kẹp này, căn cứ vào kích thước phơi để ta điều chỉnh
hàm kẹp phù hợp.
Các bước thực hiện như sau: Cố định hàm kẹp trên bàn máy hay trên thân
đồ gá bẳng bu lơng đai ốc, dùng chì vặn lục lăng điều chỉnh cho hai má kẹp mở
rộng khoảng kẹp, đặt phơi vào hàm kẹp sau đó tiến hành vặn cho hai hàm kẹp đi


20
xuống kẹp chặt phôi ( cần chú ý thêm là trong q trình gá phơi chúng ta có thể
vặn một bên hàm kẹp là có thể kẹp chặt phơi.
Khi sử dụng đồ gá phay là hàm kẹp khi gá phải đảm bảo lực kẹp phôi
chặt. Gá phôi đảm bảo phôi nằm giữa hai hàm kẹp mặt trên của phôi phải thấp
hơn mặt trên của hàm kẹp để tránh trường hợp trong q trình gia cơng dao cắt
vào hàm kẹp.

Hình 3.6 : Hàm kẹp dùng trong nghề phay
2.3.Gá lắp, điều chỉnh dao.
Khi phay rãnh, chốt đuôi én ta thực hiện qua hai bước:
- Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa để phay rãnh, bậc thẳng góc.
- Dùng dao phay góc đơn để phay rãnh chốt đi én.
Do đó cơng việc gá dao và điều chỉnh dao phải thực hiện qua hai bước.
- Gá dao phay ngón lên ổ gá dao( dao phay đĩa lên trục dao đối với máy phay
ngang)
- Sau khi phay xong rãnh bậc thẳng góc ta tháo dao phay ngón( dao phay đĩa) để
gá dao phay góc đơn lên trục chính máy.
2.4. Điều chỉnh máy
2.4.1. Điều chỉnh máy bằng tay.
2.4.1.1. Điều chỉnh máy phay đứng:
Điều chỉnh tốc độ trục chính (n) : căn cứ tốc độ cắt cho phép ( V) tính ra
tốc độ cho phép (n) :


n  1000V  vịng /phút.
 .D

Sau đó căn cứ tốc độ thực tế hiện có của trục chính trên máy để điều chỉnh
máy lấy tốc độ n thực theo nguyên tắc : nthực  n


21
Điều chỉnh tốc độ bàn máy (Sp) : căn cứ tốc độ chạy dao răng cho phép

Sz , số răng dao z , tốc độ trục chính vừa điều chỉnh (n thực) - xác định tốc độ
chạy dao cho phép Sp  Sz . z . nthực mm/phút. Từ Sp , căn cứ tốc độ thực tế
hiện có của bàn máy để điều chỉnh lấy Spthực  Sp .
* Dựa vào vật liệu làm dao để ta chọn chết độ cắt cho phù hợp:
Khi dùng dao phay ngón vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều chỉnh
tốc độ cắt trong khoảng V= 25m/phút đến 35m/phút, S= 40mm/phút đến
100mm/phút
Khi dùng dao phay góc đơn vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều
chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 10m/phút đến 15m/phút, S= 20mm/phút đến
50mm/phút. Vì dao phay góc đơn nhiều lưỡi cắt nên ta thường điều chỉnh tốc độ
cắt thấp hơn dao phay ngón.
Điều chỉnh máy để cắt bậc thẳng góc(hình 3.7): Điều chỉnh bàn trượt
ngang, bàn trượt dọc và bàn trượt đứng để thực hiện cắt gọt đạt kích thước bề
rộng K và chiều cao h. Sau khi cắt đạt kích thước bậc thứ nhất ta tiến hành điều
chỉnh tương tự như bậc thứ nhất để gia cơng đạt kích thước L x h.

nct

h


nct
k

h

L

Hình 3.7: Điều chỉnh máy để cắt gọt bậc thẳng góc
Điều chỉnh máy để cắt rãnh thẳng góc(hình 3.8): Điều chỉnh bàn máy cho
dao chạm nhẹ mặt bên của phôi, hạ bàn máy cho dao thốt khỏi phơi sau đó căn
cứ vào du xích bàn máy điều chỉnh khoảng dịch chuyển cho tâm dao trùng với


22
tâm phơi sau đó cho dao tiếp xúc mặt trên phơi để điều chỉnh chiều sâu cắt để
cắt đạt kích thước l x h.

nct
nct
h

nct

l
A

Hình 3.8: Điều chỉnh máy để phay rãnh thẳng góc
Điều chỉnh máy để phay chốt đi én(hình 3.9): Điều chỉnh bàn trượt
đứng cho dao tiếp xúc đáy bậc sau đó điều chỉnh bàn trượt ngang để thực hiện

cắt bậc chốt đuôi én thứ nhất. Tương tự ta tiến hành điều chỉnh để cắt bậc chốt
đuôi én thứ 2 đạt kích thước l x h.
h

nct

h

nct

nct

a

h
l

Hình 3.9: Điều chỉnh máy để phay chốt đuôi én
Điều chỉnh máy để phay rãnh đi én(hình 3.10): Điều chỉnh cho tâm dao
trùng với tâm phôi, điều chỉnh bàn trượt đứng cho dao tiếp xúc mặt trên phơi,
căn cứ vào du xích điều chỉnh bàn trượt đứng để điều chỉnh đạt chiều cao h sau
đó tiến hành phay đạt kích thước rãnh di én L x h.


23

nct

h


nct
L

Hình 3.10: Điều chỉnh máy để phay rãnh đi én
2.4.2.2.Điều chỉnh máy phay ngang.
Điều chỉnh tốc độ trục chính (n) : căn cứ tốc độ cắt cho phép ( V) tính ra
tốc độ cho phép (n) :

n  1000V  vịng /phút.
 .D

Sau đó căn cứ tốc độ thực tế hiện có của trục chính trên máy để điều chỉnh
máy lấy tốc độ n thực theo nguyên tắc : nthực  n
Điều chỉnh tốc độ bàn máy (Sp) : căn cứ tốc độ chạy dao răng cho phép

Sz , số răng dao z , tốc độ trục chính vừa điều chỉnh (n thực) - xác định tốc độ
chạy dao cho phép Sp  Sz . z . nthực mm/phút. Từ Sp , căn cứ tốc độ thực tế
hiện có của bàn máy để điều chỉnh lấy Spthực  Sp .
* Dựa vào vật liệu làm dao để ta chọn chết độ cắt cho phù hợp:
Khi dùng dùng dao phay đĩa vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều
chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 10m/phút đến 15m/phút, S= 40mm/phút đến
100mm/phút. Vì dao phay đĩa thường nhiều lưỡi cắt nên ta thường điều chỉnh
tốc độ cắt thấp hơn dao phay ngón.
Khi dùng dao phay góc đơn vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều
chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 10m/phút đến 15m/phút, S= 20mm/phút đến
50mm/phút. Vì dao phay góc đơn nhiều lưỡi cắt nên ta thường điều chỉnh tốc độ
cắt thấp hơn dao phay ngón.


24

Điều chỉnh máy để cắt bậc thẳng góc(hình 3.11): Điều chỉnh bàn trượt
ngang, bàn trượt dọc và bàn trượt đứng để thực hiện cắt gọt đạt kích thước bề
rộng a x h bậc thứ nhất. Sau khi cắt đạt kích thước bậc thứ nhất ta tiến hành
điều chỉnh tương tự như bậc thứ nhất để gia cơng đạt kích thước L x h.

nct
a

L

h

h

nct

Hình 3.11: Điều chỉnh máy để cắt gọt bậc thẳng góc
Điều chỉnh máy để cắt rãnh thẳng góc(hình 3.12): Điều chỉnh bàn máy
cho dao chạm nhẹ mặt bên của phơi, hạ bàn máy cho dao thốt khỏi phơi sau đó
căn cứ vào du xích bàn máy điều chỉnh khoảng dịch để đạt kích thước k. tiến
hành điều chỉnh bàn trượt đứng và bàn trượt ngang để cắt gọt đạt kích thước
rãnh lxh

nct
h

nct

h


nct

l

k

l

k

l

Hình 3.12: Điều chỉnh máy để phay rãnh thẳng góc


×