Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Giáo trình thực tập tốt nghiệp (nghề công nghệ ô tô cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 220 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

VŨ ĐĂNG KHOA (Chủ biên)
LÊ VĂN LƯƠNG – NGUYỄN QUANG HUY

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nghề: Cơng nghệ Ơ tơ
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MH 37

1


LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay tổ chức sản xuất đã phát triển rất mạnh và được ứng dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực khoa học và đời sống. Chính vì vậy kiến thức tổ chức sản
xuất rất cần thiết cho sinh viên trong q trình đào tạo ngành cơng nghệ ơtơ,
cũng như mọi ngánh khác. Giáo trình này biên soạn để làm tài liệu giảng dạy
cho môn học Tổ chức sản xuất cho sinh viên hệ cao đẳng chuyên ngành công


nghệ ôtô, ngoài ra cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho học sinh chuyên ngành
khác. Về nội dung giáo trình được đề cập một cách có hệ thống kiến thức quan
trọng theo chương trình khung 2010 cho mơn tổ chưc sản xuất, ngành công nghệ
ôtô. Các chương mục đã được xắp xếp theo một trật tự nhất định để đảm bảo
tính hệ thống chun mơn.
Giáo trình bao gồm:
Chương 1: Khái niệm chung về tổ chức và quản lý sản xuất.
Chương 2: Nguyên lý cơ bản của hệ thống tổ chức quản lý sản xuất
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và phân tích thị trường
Chương 4: Lập kế hoạch sản xuất và quản lý kế hoạch
Chương 5: Cách thức đánh giá và phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm
Chương 6: Mở rộng và phát triển doanh nghiệp.
Do thời gian có hạn, là một giáo viên chun ngành cơng nghệ ôtô, hiểu
biết về môn học Tổ chức sản xuất còn hạn chế, chắc chắn rằng giáo trình khơng
tránh khỏi thiếu sót rất mong đóng góp ý kiến của các bạn đọc để kỳ tái bản sau
được hoàn hảo hơn.
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, cũng như sự giúp đỡ quý báu
của đồng nghiệp đã giúp tác giả hồn thành giáo trình này.
Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2018

2


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ............................................................................. 6
Bài 1: Nội qui đơn vị thực tập ........................................................................... 8
1.1 Nội quy xưởng thực tập ............................................................................ 8

1.2 Khái niệm, vai trò và vị trí của xí nghiệp sản xuất ................................... 9
1. 3 Đặc điểm cơ bản của xí nghiệp sản xuất ............................................... 11
Bài 2: Thực tập an toàn và vệ sinh lao động.................................................. 12
2.1 An toàn lao động khi thực tập ................................................................. 12
2.2 Ý nghĩa .................................................................................................... 13
Bài 3: Thực tập bảo dưỡng gầm ô tô ............................................................. 16
3.1 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ly hợp ................................................. 16
3.2 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa hộp số ................................................. 39
3.3 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa các đăng........................................... 111
3.4 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa cầu chủ động ................................... 119
Bài 4: Thực tập bảo dưỡng động cơ ............................................................. 152
4.1 Kiểm tra thanh truyền (tay biên) ........................................................... 152
4.2 Kiểm tra trục khuỷu .............................................................................. 153
4.3 Quy trình và thực hành sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. ...... 153
4.4 Qui trình sửa chữa hệ thống phân phối khí ........................................... 157
Bài 5: Thực tập bảo dưỡng điện ô tô ........................................................... 160
5.1 Qui trình và thực hành sửa c h ữ a hệ thống cung cấp điện .......... 160
5.2 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống khởi động .......................................................................................... 162
5.3 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống đánh lửa ............................................................................................. 164
Bài 6: Thực tập sửa chữa gầm ô tô ............................................................... 166
6.1 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống di chuyển ........................................................................................... 166
3


6.2 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống lái....................................................................................................... 167
6.3 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ

thống phanh dẫn động thủy lực ................................................................... 169
6.4 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống phanh dẫn động khí nén ..................................................................... 171
Bài 7: Thực tập sửa chữa động cơ .............................................................. 172
7.1 Quy trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống nhiên liệu diesel ................................................................................ 172
7.2 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật
HTLM ......................................................................................................... 176
7.3 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật
HTBT .......................................................................................................... 180
Bài 8: Thực tập sửa chữa điện ô tô ............................................................. 185
8.1 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống điện thân xe ....................................................................................... 185
Bài 9: Thực tập kiểm tra, chẩn đốn tình trạng kỹ thuật ơ tơ ................ 190
9.1 Các phương pháp chẩn đốn ................................................................. 190
9.2 Quy trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống nhiên liệu xăng .................................................................................. 191
9.3 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống khởi động .......................................................................................... 194
9.4 Qui trình và thực hành sử dụng thiết bị chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ
thống đánh lửa ............................................................................................. 196
Bài 10: Thực tập tổ chức quản lý tại cơ sở sản xuất ................................. 198
10.1 Tình hình hoạt động doanh nghiệp ..................................................... 198
10.2 Tổ chức hội thảo, lập kế hoạch ........................................................... 199
10.3 tổ chức công việc cá nhân ................................................................... 202
10.4 Chuẩn bị và triển khai ........................................................................ 203
Bài 11: Báo cáo thực tập ............................................................................. 204
11.1 Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực tập .............................................. 204
11.2 Nội dung, quy trình thực tập. .............................................................. 205
11.3 Nội dung, quy trình viết báo cáo thực tập. ......................................... 206

4


Sinh viên phải gắn kết được lý luận với thực tế tại đơn vị thực tập. .......... 206
11.4 Kết cấu và hình thức trình bày một báo cáo thực tập ......................... 207
11.5 Đánh giá kết quả báo cáo thực tập ..................................................... 213

5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mã số mô đun : MĐ 37
Thời gian mô đun: 270 giờ
; (Lý thuyế t: 0 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 264 giờ; Kiểm tra: 6giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí: được bố trí dạy sau các mô đun sau: MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24,
MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28, MĐ 29, MĐ 30, MĐ 31, MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34,
MĐ 35, MĐ 36, MĐ 38, MĐ 39, MĐ 40.
- Tính chất: là mơ đun chun mơn nghề.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN
+ Thực hiện được các cơng việc bảo dưỡng và sửa chữa ô tô
+ Thực hiện được việc tổng hợp kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành ở
các môn học và mô đun đã học
+ Làm việc an toàn và năng suất
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, chuyên cần của học viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Thời gian
Số
TT

Tổng
số

Tên các bài trong mô đun


thuyết

Thực
Kiểm
hành, thí tra*
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

1

Nội qui đơn vị thực tập

15

15

2

Thực tập an toàn và vệ sinh lao động


15

15

3

Thực tập bảo dưỡng gầm ô tô

20

20

4

Thực tập bảo dưỡng động cơ

25

24

5

Thực tập bảo dưỡng điện ô tô

20

20

6


Thực tập sửa chữa gầm ô tô

21

20

6

1
1


7

Thực tập sửa chữa động cơ

30

30

8

Thực tập sửa chữa điện ơ tơ

30

30

9


Thực tập kiểm tra, chẩn đốn tình
trạng kỹ thuật ô tô

32

30

10

Thực tập tổ chức quản lý tại cơ sở
sản xuất

30

30

11

Báo cáo thực tập

32

30

2

270

264


6

Cộng

7

2


Bài 1: Nội qui đơn vị thực tập
Mục tiêu
- Trình bày được các khái niê ̣m cơ bản, vai trò và vi ̣trí, các đă ̣c điể m và yêu cầ u cơ
bản của xí nghiệp sản xuất công nghiê ̣p
- Phân tích rõ các khái niê ̣m cơ bản về viê ̣c ta ̣o lâ ̣p doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm trong tổ chức sản xuất.
Nội dung
1.1 Nội quy xưởng thực tập
1.1.1 Nội qui xưởng thực tập
Để đảm bảo an toàn tuyệt đối về thiết bị, dụng cụ và tính mạng con người.
Khi thực tập sản xuất tại phân xưởng nguội mỗi cán bộ giáo viên, cơng nhân
viên và tồn thể học sinh, sinh viên phải nghiêm chỉnh chấp hành những điều
sau đây:
Điều 1: Học sinh phải đến xưởng trước giờ làm việc từ 10 15 phút, tập
hợp ngoài phân xưởng, toàn bộ lớp kiểm tra quân số, trang bị bảo hộ lao động để
báo cáo với giáo viên phụ trách biết rồi mới được vào xưởng.
Điều 2: Vào xưởng thực tập phải gọn gàng, sử dụng quần, áo, giày, mũ,
bảo hộ lao động hợp lý. Nghiêm cấm không được đi chân đất, dép lê hoặc mặc
quấn áo không phù hợp trong lao động. Nếu học sinh nào không chấp hành đúng
qui định, nội quy bảo hộ lao động thì giáo viên phụ trách được quyền đình chỉ

thực tập của học sinh đó coi như nghỉ học khơng có lý do.
Điều 3: Trước khi làm việc nếu thấy có việc gì khả nghi về thiết bị, dụng
cụ khơng an tồn hoặc mất mát hư hỏng thì phải báo cáo với giáo viên phụ trách
biết để xử lý kịp thời.
Điều 4: Học sinh phải thực hiện nghiêm chỉnh qui trình quy phạm kỹ
thuật, không được tự tiện thay đổi dụng cụ, thao tác. Nếu có sáng kiến cải tiến
phải thơng qua giáo viên phụ trách xét, nếu được nhất trí mới được thực hiện.
Điều 5: Trong khi làm việc dụng cụ phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp,
không đi lại lộn xộn, không đùa nghịch ồn ào, không tự động thay đổi vị trí làm
việc, nếu đi ra ngồi hoặc cần đi sang phân xưởng khác phải xin phép giáo viên
phụ trách và báo cáo cho cán sự lớp biết.
Điều 6: Tuyệt đối không được làm đồ tư trong giờ thực tập. Không được
đánh tráo bài tập của bạn làm bài tập của mình, phải có ý thức tiết kiệm ngun
nhiên vật liệu.
8


Điều 7: Tuyệt đối không được tự động mở máy, khơng được sờ mó hoặc
đùa nghịch ở cầu dao điện, hoặc máy đang hoạt động.
Điều 8: Thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu được cấp phát phải bảo quản giữ
gìn cẩn thận, nếu để hơ hỏng mất mát phải bồi thường.
Điều 9: Khi có học sinh các nghề khác hoặc người lạ mặt vào phân xưởng
đang thực tập mà không có lý do, giấy tờ và ý kiến của giáo viên phụ trách thì
khơng được vào xưởng.
Điều 10: Hết giờ làm việc phải cất đặt dụng cụ vào chỗ qui định bảo đảm
phân xưởng gọn gàng, sạch sẽ, tập trung lớp giáo viên nhận xét rồi mới ra về.
1.1.2 Tổ chức lao động chỗ làm việc.
Để bảo đảm chất lượng gia công khi thực hành nguội cần chú ý tổ chức
chỗ làm việc hợp lý khi thực hành nguội.
Tổ chức chỗ làm việc là bố trí các trang thiết bị, dụng cụ, chi tiết sao cho

thao tác khi làm việc được thuận tiện, tốn ít sức áp dụng được các phương pháp
tổ chức lao động tiên tiến, cơ khí hố quá trình lao động, bảo đảm chất lượng
sản phẩm và năng suất lao động cao.
Khi tổ chức cho làm việc cần chú ý các yêu cầu sau:
1.Tại các chỗ làm việc chỉ bố trí các vật dụng cần thiết, xếp đặt chúng
theo thứ tự nhất định để thực hiện công việc được giao một cách hợp lý nhất.
2. Dụng cụ, chi tiết gia công, các trang bị khác cần bố trí cho phù hợp với
thao tác khi làm việc, những vật dụng thường xuyên sử dụng khi thao tác cần đặt
ở vị trí gần, dễ lấy (hình l.l). Ví dụ: búa để bên phía tay phải, đục để phía bên
trái...
3. Dụng cụ dùng bằng hai tay cần để gần người thợ phía trước mắt để dễ
lấy khi thao tác.
4. Dụng cụ đồ gá các chi tiết gia công khi bố trí trong các ngăn hộp cần
theo nguyên tắc: vật nhỏ hay dùng nên để ở bên trên vật lớn, vật nặng ít đùng để
ở phía dưới.
5. Những dụng cụ chính xác, dụng cụ đo nên bảo quản trong các hộp gỗ,
bao bì riêng.
6. Sau khi kết thúc cơng việc: dụng cụ được làm sạch, để đúng chỗ quy
định, riêng dụng cụ đo cần bôi lên một lớp dầu mỏng để bảo quản.
1.2 Khái niệm, vai trị và vị trí của xí nghiệp sản xuất

9


1.2.1 Khái niệm
Xí nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định được đăng ký sản xuất, kinh doanh, lưu thơng hàng hố hoặc
tiến hành hoạt động dịch vụ nhằm sinh lợi và đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Sau khi đăng kí và được Nhà nước cho phép hoạt động, mọi xí nghiệp đều có tư
cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật và bình đẳng trước pháp luật. Ngồi

các xí nghiệp hiện nay nước ta phát triển mạnh các doanh nghiệp như: các nhà
máy, công ty, tổng cơng ty, nơng trường.
Ngồi ra, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, loại hình dịch vụ được
phát triển mạnh và ngày càng giữ một vị trí quan trọng. Một số loại dịch vụ như:
- Dịch vụ y tế: tư vấn, chữa bệnh chăm sóc sức khoẻ…
- Dịch vụ Bưu điện
- Dịch vụ vui chơi giải trí
- Dịch vụ ăn uống nhà hàng, khách sạn.
- Dịch vụ tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa.
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
- Dịch vụ du lịch.
- Dịch vụ tư vấn.
- Dịch vụ thẩm mỹ…
Các dịch vụ là một tổ chức sống, nó được lập ra theo mục đích của chủ sở
hữu, phát triển hưng thịnh hoặc sa sút mà nếu khơng có giải pháp có thể sẽ dẫn
tới phá sản.
1.2.2 Vai trị
Để duy trì cuộc sống của con người và xã hội phải có những cơ sở đáp
ứng các nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Xí nghiệp ra đời và tồn
tại chính là đơn vị trong nền kinh tế quốc dân, trực tiếp sản suất ra sản phẩm
hàng hoá, là nơi cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng, tạo ra các của cải và các dịch vụ để thoả mãn những nhu cầu đó.
+ Q trình hoạt động, xí nghiệp mua các yếu tố đầu vào như nguyên liệu,
máy móc, thiết bị… để sản xuất ra của cải vật chất bán cho các doanh nghiệp
khác hoặc người tiêu dùng, thơng qua đó để thu lợi nhuận.

10



+ Xí nghiệp, doanh nghiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho đất
nước thơng qua đóng thuế và các khoản tài chính khác, góp phần làm tăng
trưởng nền kinh tế quốc dân.
1.2.3 Vị trí của xí nghiệp sản xuất
+ Sản xuất, cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
cho xã hội.
+ Tạo việc làm, thu hút lực lượng lao động dư thừa trong nước và ngày
càng nâng cao đời sống cho người lao động.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Chấp hành nghiêm chỉnh
các chủ trương, chính sách, pháp luật, luật kinh tế…
+ Quá trình hoạt động, doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào như nguyên
liệu, máy móc, thiết bị… để sản xuất ra của cải vật chất bán cho các doanh
nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, thơng qua đó để thu lợi nhuận.
+ Tạo ra lợi nhuận để duy trì hoạt động kinh doanh
+ Xí nghiệp, doanh nhiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho đất
nước thơng qua đóng thuế và các khoản tài chính khác, góp phần làm tăng
trưởng nền kinh tế quốc dân.
+ Không ngừng đầu tư phát triển doanh nghiệp đi đôi với nâng cao đời
sống người lao động, bảo vệ mơi trường, bảo vệ tật tự an tồn, an ninh xã hội.
1. 3 Đặc điểm cơ bản của xí nghiệp sản xuất
- Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
- Là một pháp nhân đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
- Có đăng ký ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ; quy mơ nhằm mục đính
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Giám đốc xí nghiệp nhà nước do nhà nước cử để thay mặt Nhà nước
quản lý và điều hành, đồng thời chịu trách nhiệm trước nhà nước về tồn bộ hoạt
động của xí nghiệp, doanh nghiệp

11



Bài 2: Thực tập an toàn và vệ sinh lao động
Mục tiêu
- Phân tích được ý nghiã các nguyên tắ c cơ bản của hê ̣ thố ng tổ chức, quản lý
sản xuấ t
- Trình bày đầy đủ các nguyên tắc cơ bản và mố i liên hê ̣ của công tác tổ chức
và quản lý sản xuất
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm trong tổ chức sản xuất.
Nội dung
2.1 An toàn lao động khi thực tập
Người lao động trước khi làm việc phải được học về an toàn lao động.
Khi vào làm việc ở các xưởng sản xuất phải tuân theo các quy định. Nội quy về
an toàn lao động trong phân xưởng.
Những nguy cơ gây tai nạn lao động trong xưởng cơ khí có rất nhiều: từ
các chi tiết gia cơng có trọng lượng lớn. Phơi kim loại, cạnh sắc trên chi tiết, từ
các bộ phận máy, dụng cụ khi quay, dịch chuyển, từ những phương tiện, vận
chuyển như xe đẩy, băng tải ở dưới đất, cầu trục ở trên cao, từ những nguy cơ
trong các mạng điện, cơ cấu điều khiển điện, việc nối mát thiết bị...
Sau đây sẽ giới thiệu các quy định bảo đảm an toàn lao động:
Trước khi làm việc cần phải:
1. Quần áo, đầu tóc gọn gàng, khơng gây nguy hiểm do vướng mặc, khi
lao động phải sử dụng các trang bị bảo hộ: quần áo, mũ, giày dép, kính bảo hộ.
2. Bố trí cho làm việc có khoảng khơng gian để thao tác, được chiếu sáng
hợp lý, bố trí phơi liệu, dụng cụ, gá lắp để thao tác được thuận tiện, an toàn.
3. Kiểm tra dụng cụ, gá lắp trước khi làm việc: bàn nguội kê chắc chắn,
đồ kẹp chặt trên bàn nguội, các dụng cụ như búa, đục, cưa được lắp chắc chắn.
4. Kiểm tra độ tin cậy, an toàn của các phương tiện nâng chuyển khi gia
công vật nặng, độ an toàn của các thiết bị điện.
Trong thời gian làm việc:
1. Chi tiết phải được kẹp chắc chắn trên êtơ, tránh nguy cơ bị tháo lỏng,

rơi trong q trình thao tác.
2. Dùng bàn chải làm sạch chi tiết gia công và phoi, mạt thép, vảy kim
loại trên bàn nguội (không được dùng tay làm các công việc trên).

12


3. Khi dùng đục chặt, cắt kim loại cần chú ý hướng kim loại rơi ra để
tránh hoặc dùng lưới, kính bảo vệ.
Khi kết thúc cơng việc:
1. Thu dọn, xếp đặt gọn gàng lại chỗ làm việc.
2. Để dụng cụ, gá lắp, phơi liệu vào đúng vị trí quy định.
3. Các chất dễ gây cháy như dầu thừa, giẻ dính dầu... cần thu dọn vào các
thùng sắt, để ở chỗ riêng biệt.
2.2 Ý nghĩa
2.2.1 Khái niệm về quản lý sản xuất
- Quản lý là gì:Là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm có 5
yếu tố tạo thành là : kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý
chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy.
2.2.2 Ý nghĩa các nguyên tắc của hệ thống tổ chức quản lý sản xuất
2.2.2.1 Ý nghĩa
- Ý nghĩa của hệ thống tổ chức quản lý sản xuất:
Về mặt lý luận và thực tiễn cho thấy hệ thống tổ chức sản xuất hợp lý đem
lại ý nghĩa to lớn về nhiều mặt
+ Cho phép hoặc góp phần quan trọng vào việc sử dụng có hiệu quả về
nguyên, nhiên liệu, thiết bị máy móc và sức lao động trong xí nghiệp.
+ Góp phần to lớn vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp thực hiện mục tiêu kinh tế tổng hợp của xí nghiệp, tức là
làm ăn có lãi.
+ Có tác dụng tốt đối với việc bảo vệ mơi trường của các xí nghiệp.

+ Hoạt động quản lý doanh nghiệp, xí nghiệp là một cơng tác vô cùng
quan trọng. Nhiệm vụ phức tạp của quản lý doanh nghiệp là phải làm cho mọi
người lao động hoạt động thống nhất theo mục đích chung, bảo đảm cho quá
trình sản xuất, kinh doanh diễn ra đều đặn trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các
yếu tố vật chất - kỹ thuật.
Như vậy, quản lý doanh nghiệp, xí nghiệp là sự tác động của người quản
lý vào đối tượng quản lý để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá
trình lao động.
Để quản lý có hiệu quả, doanh nghiệp, xí nghiệp cần coi trọng tăng cường
cả hai cấp độ quản lý:

13


Một là: Nâng cao hiệu lực quản lý, công tác quản lý phải cụ thể, chặt chẽ, từng
bước nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi người đối với cộng việc.
Hai là: Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý trong mỗi doanh nghiệp, bộ máy quản
lý càng gọn càng tốt, vai trò trách nhiệm rõ ràng, tránh chồng chéo.
Trong doanh nghịêp, xí nghiệp Nhà nước, cơng tác tổ chức quản lý phải
thực hiện đúng những nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế, thực hiện các chức
năng quản lý và khơng ngừng hồn thiện các biện pháp, cơng cụ quản lý.
2.2.2.2 Các nguyên tắc của hệ thống tổ chức quản lý sản xuất
Để đạt được mục đích trên, doanh nghiệp nhất thiết phải quản lý trước hết
là chỉ huy con người, tuy nhiên, công tác quản lý doanh nghiệp cần nắm vững và
vận dụng đúng đắn các nguyên tắc sau:
+ Quyền chỉ huy ra quyết định (chế độ một thủ trưởng)
Việc chỉ huy tập trung vào một người hay một nhóm người có năng lực và
uy tín. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì chủ yếu tập trung vào Giám
đốc. Trong trường hợp quản lý theo cơ chế uỷ quyền, phân chia nhiệm vụ lãnh
đạo, quản lý, kiểm tra cũng vẫn phải tôn trọng nguyên tắc một thủ trưởng. Giám

đốc là người có quyền quyết định mọi vấn đề.
Nguyên tắc này nhằm mục đích phát huy khả năng lãnh đạo, kịp thời giải
quyết vấn đề nảy sinh, đồng thời gắn vai trò trách nhiệm rõ ràng. Tuy nhiên, cần
phải hiểu thấu đáo nguyên tắc này, tránh tình trạng chun quyền, độc đốn,
khơng coi trọng ý kiến người khác.
+ Nguyên tắc hạch toán kinh doanh.
Gắn liền với sự vận động của cơ chế thị trường, công tác quản lý kinh doanh
cũng phải tuân theo nguyên tắc hạch tốn kinh doanh. Ngun tắc này địi hỏi
phải sử dụng đầy đủ và đúng đắn mối quan hệ hàng hoá - tiền tệ.
Áp dụng nguyên tắc này, doanh nghiệp phải tính tốn tỉ mỉ và hết sức tiết
kiệm trong việc chi dùng vật tư, lao động, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất chi
phí sản xuất. Trước mỗi đợt sản xuất hay kinh doanh, doanh nghiệp phải tính
tốn tỷ mỷ lượng vốn cần thiết cho mỗi giai đoạn, chủ động về tài chính, sử
dụng đủ vốn cần thiết, tránh lãng phí vốn.
hội.

+ Kết hợp thống nhất các lợi ích kinh tế, bảo đảm hiệu quả kinh tế – xã

Nguyên tắc này thể hiện yêu cầu về sự thống nhất giữa nhiệm vụ kinh tế
với chính trị – xã hội, giữa nhiệm vụ trước mắt và lâu dài. Sự kết hợp này địi
hỏi các doanh nghiệp sau khi hồn thành nhiệm vụ với nhà nước, doanh nghiệp
có điều kiện mở rộng các phúc lợi tập thể, nâng cao thu nhập cho người lao
14


động, tránh tình trạng làm ra đến đâu tiêu hết đến đó, khơng tích luỹ để đổi mới
cộng nghệ, mở rộng sản xuất.

15



Bài 3: Thực tập bảo dưỡng gầm ô tô
Mục tiêu
- Trình bày rõ một sớ phương pháp nghiên cứu thi ̣trường, phân tích được thi ̣
trường hàng hóa, thi trường
lao đơ ̣ng
̣
- Phân tích được phương pháp xác ś t thố ng kê.
- Tham quan, khảo sát thị trường để nắ m bắt yêu cầ u
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm trong phân tích và nghiên cứu thị trường.
Nội dung
3.1 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ly hợp
3.1.1 Hiện tượng nguyên nhân, khu vực nghi ngờ hư hỏng của ly hợp
Triệu
chứng

Nguyên nhân có thể

Bộ ly hợp Xy lanh chủ
ăn
bộ ly hợp
không dễ hỏng

Biện pháp

Kẹt piston hoặc piston bị bẩn
Lò xo hồi lực yếu
Đường dầu nạp/xả bị tắc

Tháo để làm

sạch

Lò xo hồi lực yếu

Thay

kẹt piston hoặc piston bị bẩn
Bộ trợ lực ly
hợp hỏng

Đĩa ly hợp
hỏng

Thay

Lò xo hồi lực yếu

Thay

Đường dầu nạp/xả bị tắc

Tháo để làm
sạch

Lò xo hồi lực yếu

Thay

Bề mặt bị méo


Thay đĩa ly hợp

Bề mặt trở nên cứng

Tháo các chi tiết
bị cứng/ thay

Đinh rivê lỏng

Thay đĩa ly hợp

Dầu bẩn

Thay dầu hoặc
thay

Chốt chìm đĩa bị bẩn

Sửa hoặc bơi
trơn chốt chìm
dầu

Lị xo xoắn bị hỏng hay yếu

Thay đĩa ly hợp

16


Bộ ly hợp

hỏng
Bánh đà

Bearing

Chiều cao cần nhả khơng đúng

Chỉnh

Lị xo áp suất yếu

Thay

Đĩa áp suất bị hỏng hoặc bị méo

Thay hoặc sửa

Hỏng hay vênh

Thay hoặc sửa

Bạc đạn định hướng bị thiếu dầu
hoặc bị

Thay hoặc bơi
trơn

mịn q mức.
Bạc đạn nhả thiếu chất bơi trơn
hoặc bị mịn


Thay đĩa ly hợp

q.
Đĩa ly hợp

Chốt chìm đĩa bị mịn

Thay đĩa ly hợp

Lị xo xoắn bị yếu hoặc hỏng

Đĩa đai
Khi cài ly
hợp phát
ra tiếng
ồn quá
Vỏ bộ ly hợp
lớn
hỏng
(Khi bộ số bị
tho ra)

Méo

Thay nắp ly hợp

Hệ điều khiển bô ly hợp bôi trơn
kém


Tra mỡ vào cần
chuyển ly hợp

Cao su gắn động cơ đàn hồi kém

Thay

Bạc đạn nhả bộ ly hợp bị hỏng

Thay hoặc bôi
trơn

Cần chuyển ly hợp bị hỏng

Thay hoặc bơi
trơn

Chạc nhả ly hợp bị hỏng hoặc
mịn

Bộ ly hợp
hỏng

Đĩa ly hợp

Chiều cao cần nhả không đúng
hoặc cần nhả bị hỏng

Thay
Điều chỉnh độ

cao hoặc thay

Bulông chặn đĩa đai truyền bị
hỏng

Xiết chặt đến
lực xiết quy định

Độ phẳng vượt qúa giới hạn

Sửa hoặc thay

Bề mặt bị dính dầu

Sửa hoặc thay

Độ phẳng hoặc độ đảo quá lớn

17

Sửa hoặc thay


Bánh đà

Chốt chìm bị mịn

Tra mỡ vào chốt
chìm hoặc thay


Độ phẳng vượt quá giới hạn

Thay hoặc sửa

3.1.2 Tháo kiểm tra, sửa chữa ly hợp
* Kiểm tra bộ ly hợp loại kéo
1. Vỏ bộ ly hợp
2. Nắp bộ ly hợp
3. Lò xo màng bơm
4. Bạc lót nhả
5. Khoen chặn
6. Trục phuộc nhả
7. Trục phuộc nhả
8. Đĩa áp suất
9. Đĩa ly hợp
10. Bánh đà
11. Bánh răng nhỏ truyền

Kiểm tra bàn ép bộ ly hợp
Kiểm tra độ dày sự ma sát bề mặt đĩa
áp suất
Đo độ phẳng của bề mặt ma sát của đĩa
áp suất. Nếu nó vượt giới hạn thì thay thế
Đặc điểm kỹ
thuật

0.2 mm hay nhỏ
hơn

Giới hạn


0.3 mm

Tiến trình kiểm tra bề mặt ma sát của
đĩa áp suất bằng mắt thường.
Kiểm tra bằng mắt thường. Nếu vùng
sờ thấy nóng hơn 50% với vùng trước đó,
thay thế.
Đặc điểm kỹ thuật

0

Giới hạn

1.1 mm

18


Quy trình kiểm tra cho bề ngồi của vỏ
Nếu thấy dầu và các vật liệu lạ, và méo mó vi nhiệt thì thay thế.
Kiểm tra bộ đĩa ly hợp
Đảo đĩa ly hợp
Sử dụng máy kiểm tra đảo, đo độ đảo
của đĩa. Nếu vượt giới hạn cho phép thì
thay thế.
Hướng

Chiều dọc


Chiều ngang

Giới hạn

1.5mm

1.3mm

Đặc điểm
kỹ thuật

1.5mm hay
nhỏ hơn

1.3 mm hay
nhỏ hơn

Kiểm tra lượng bánh răng đối diện
Đo độ sâu bề mặt ngoài và đầu đinh
tán. Nếu nó vượt giới hạn thì thay thế.
Bộ phận

Độ dày “A” Giới hạn

0.2mm

Đặc điểm
kỹ thuật

1.5mm hay

nhỏ hơn

Kiểm tra hành trình tự do của chốt
theo hướng quay
Dùng dây dương cầm, đo hành trình
tự do giữa chốt rãnh đĩa và bánh răng nhỏ
truyền động của bộ số. Nếu vượt giới hạn
thì thay thế.
Đặc điểm kỹ thuật

0.27 mm hay nhỏ
hơn

Giới hạn

0.5 mm

Kiểm tra đĩa bằng mắt thường và tai
Nếu tìm thấy sự kẹt dầu và các vật liệu ngoài, và nghe âm thanh khi lắc
(vì sự hao mịn làm cho khoảng cách giữa các bơ phận) thì thay thế.

19


Kiểm tra bạc đạn nhả
Kiểm tra lượng hao mòn của cần nhả
tiếp xúc bề mặt
Đo lượng hao mòn của cần nhả tiếp xúc
bề mặt. Nếu vượt quá giới hạn thì thay thế.
Bộ phận


Độ mòn “B”

Giới hạn

1-2mm

Đặc điểm kỹ
thuật

0

Kiểm tra bạc đạn nhả bằng mắt thường và tai
Nếu tìm thấy sự kẹt dầu và các vật liệu bên ngoài thâm nhập, xem đường
kính trong của bi-tê (bạc đạn nhỏ), các chi tiết nhựa và nghe âm thanh ma sát khi
quay bạc đạn nhả (vì mỡ cháy trong bạc đạn) thì thay thế
Kiểm tra bộ ly hợp loại đẩy
1. Vỏ bộ ly hợp
2. Nắp bộ ly hợp
3. Khung nâng đòn mở
4. Cần nhả bộ ly hợp
5. Bạc đạn nhả
6. Trục bộ ly hợp
7. Trục nhả
8. Trục cần nhả
9. Lò xo áp suất
10. Đĩa khệnh khạng
11. Đĩa áp suất
12. Đĩa ly hợp
13. Bánh đà

14. Bánh răng nhỏ truyền động
15. Chân cần nhả
16. Cần nhả

20


Khi không tác
dụng lực vào bàn đạp ly
hợp
1. Đĩa áp suất (11)
kẹp bộ ly hợp (12) đến
bánh đà (13) bằng lực lò
xo của lò xo áp suất (9).
2. Đĩa ly hợp (12)
kẹp đến bánh đà (13)
xoay với bánh đà, và
chuyển công suất đến
trục động (14) của bố số.
Khi tác dụng lực
vào bàn đạp ly hợp
1. Bộ trợ lực ly
hợp được kích hoạt bởi
áp suất chất lỏng trong
xilanh chính bộ ly hợp.
Sau đó trục cần nhả (8)
kích hoạt trục nhả (7), và
đẩy bạc đạn nhả (5) và
trục bộ ly hợp (6), đè
chân cần nhả (15) và cần

nhả (4).
2. Cần nhả (4) đè lò xo áp suất (9) vào khung phẳng (3), vì vậy kéo đĩa áp
suất (11), cơng suất động cơ không được truyền đến bộ truyền động.
Tháo bộ ly hợp
1) trong khi lị xo bị nén bởi bu
lơng nút chai, tháo bu lông đai, đai ốc
khung và những bộ phận khác.

21


2) Đặt các dấu ghi thẳng hàng trên
nắp bộ ly hợp và đĩa áp suất.
Nén lò xo áp suất bằng những công
cụ chuyên dụng và tháo các bu lông nút
chai.
3) Nới lỏng dần tay cầm của công
cụ chuyên dụng để tháo nắp bộ ly hợp và
khơng tháo đột ngột lị xo ra.
Kiểm tra bộ ly hợp
1) Mịn mặt ngồi
Đo khoảng cách từ mặt ngồi đĩa và
độ sâu từ lị xo từ bề mặt ngoài đến đầu
đinh tán. Nếu việc đo này vượt giới hạn,
thay thế bộ đĩa ly hợp này.
Giá trị danh định

2.2-2.8 mm

Giới hạn bảo dưỡng


0.2 mm

2) Đĩa ly hợp bị đảo
Đo sự đảo đĩa bộ ly hợp, dùng bộ
kiểm tra đảo. Nếu việc đo này vượt tiêu
chuẩn kỹ thuật, sửa hoặc thay bộ đĩa ly hợp.
Chiều dọc Giá trị danh
định
1.0 mm hay
nhỏ hơn
Chiều dọc 0.5 mm

0.5 mm hay
nhỏ hơn
Giới hạn bảo
dưỡng
1.0 mm

3) Vận hành chốt theo hướng quay:
Dùng dâu dương cầm, đo hành trình
tự do theo hướng quay của các chốt bộ ly
hợp và các bộ trục truyền động. Nếu vượt
quá giới hạn, thay thế đĩa bộ ly hợp.
Giá trị danh định

0.9-0.24 mm

Giới hạn bảo dưỡng


0.42 mm

22


Kiểm tra đĩa ép
1) Đo độ dày:
Đo độ dày dĩa áp suất. Nếu giới hạn
này bị vượt, thay đĩa ép.

2) Đo độ phẳng:
Đo độ phẳng của bề mặt sự ma sát
của đĩa áp suất. Nếu vượt quá giới hạn,
mài lại hoặc thay thế.

3) Lỗ cắm bu lơng
Đo đường kính của lỗ cắm bu lông
đai trong đĩa áp suất. Nếu vượt q giới
hạn, thay thế.

4. Đo địn mở(cần nhả)
Đo đường kính của chân địn mở và
đường kính của bạc lót, thay thế nếu
khoảng cách vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật.

23


5. Đo lò xo áp suất:
Đo chiều dài tự do, độ vng, và tải

được cài của lị xo áp suất. Nếu việc đo
thấp hơn giới hạn, thay lò xo.

* Lắp ly hợp và căn chỉnh

Trình tự lắp
1. Bất kỳ khi nào bề mặt sự ma sát
đĩa áp suất được sửa, gài các vòng đệm
điều chỉnh của độ dày tương ứng để sửa
chữa.
Sửa chữa bề mặt
ma sát

Chỉnh độ dày của
vòng đệm

Nhỏ hơn 1mm

Sự gài khơng cần
thiết

1mm hoặc hơn hay Một vịng đệm
nhỏ hơn 2mm
1.2mm
2mm hoặc hơn hay Hai hay một vòng
hỏ hơn 3mm
đệm 1.2
mm hoặc 2.3mm

24



×