Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Giáo trình tiện cơ bản (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 134 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PHẠM VĂN TÂM(Chủ biên)
NGUYỄN VĂN NINH - VŨ TRUNG THƯỞNG

GIÁO TRÌNH TIỆN CƠ BẢN
Nghề: Hàn
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2019
0


LỜI NÓI ĐẦU
Để cung cấp tài liệu cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giảng viên
giảng dạy, khoa Cơ khí trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố
Hà Nội đã chỉnh sửa, biên soạn cuốn giáo trình "TIỆN CƠ BẢN" dành riêng
cho học sinh- sinh viên nghề hàn. Đây là mô đun chuyên ngành mơn tự chọn
trong chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Cao đẳng.
Nhóm biên soạn đã tham khảo các tài liệu: "Kỹ thuật tiện" dùng cho
sinh viên các trường Cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả P.Đenegiơnưi,
G.Xchixkin, I.Tkho NXB Mir – 1989 và nhiều tài liệu khác.
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày...thán 09 năm 2019
Chủ biên
Phạm Văn Tâm



1


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ................................................................................ 4
Bài 1: ................................................................................................................. 7
Bài mở đầu ....................................................................................................... 7
1.1 Nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ ............ 7
1.2 Khái niệm cơ bản về cắt gọt kim loại ..................................................... 9
1.3 Sử dụng dụng cụ đo thông dụng ........................................................... 15
Bài 2 ................................................................................................................ 25
Vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng ............................................... 25
2.1. Cấu tạo của máy tiện: ........................................................................... 25
2.2. Các phụ tùng kèm theo, cơng dụng của chúng .................................... 30
2.3. Quy trình vận hành máy tiện ................................................................ 39
2.4. Chăm sóc máy và các biện pháp an toàn khi sử dụng máy tiện .......... 44
Bài 3 ................................................................................................................ 48
Dao tiện ngoài - Mài dao tiện ngoài ............................................................. 48
3.1. Cấu tạo của dao tiện ngoài ................................................................... 48
3.2. Yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt ................................................. 49
3.3. Các thơng số hình học của dao tiện ngoài ở trạng thái tĩnh ................. 50
3.4. Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao ....................... 52
3.5. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao tiện đến quá trình cắt . 53
3.6. Mài dao tiện.......................................................................................... 54
3.7. Vệ sinh công nghiệp ............................................................................. 60
Bài 4 ................................................................................................................ 64
Tiện trụ trơn ngắn ......................................................................................... 64

4.1. Tiện mặt đầu ......................................................................................... 64
4.2. Tiện trục trơn ngắn ............................................................................... 69
Bài 5: Tiện trụ bậc ngắn ............................................................................... 83
2


5.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ bậc .......................................................... 83
5.2 Phương pháp gia công ........................................................................... 83
5.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ....................... 91
5.4 Kiểm tra sản phẩm ................................................................................ 92
5.5 Vệ sinh công nghiệp .............................................................................. 92
Bài 6 ................................................................................................................ 97
Tiện rãnh, cắt đứt .......................................................................................... 97
6.1. Dao tiện rãnh, dao cắt đứt - Mài dao tiện rãnh, dao cắt đứt ................ 97
6.2. Tiện rãnh ............................................................................................ 103
6.3. Tiện cắt đứt......................................................................................... 111
Bài 7 .............................................................................................................. 121
Tiện ren tam giác ......................................................................................... 121
7.1. Khái niệm chung về ren tam giác ...................................................... 121
7.2. Dao tiện ren tam giác - Mài dao tiện ren tam giác ............................. 126
7.3. Tiện ren tam giác ngoài ...................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 133

3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Tiện cơ bản
Mã số của mô đun: MĐ 32
Thời gian của mô đun: 90 giờ

I. Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí:
+ Trước khi học mơ đun này học sinh phải hồn thành các môn hoac
MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH12; MH13 và các mơn đun MĐ14
đến MĐ26.
- Tính chất:
+ Đây là mô đun chuyên ngành môn tự chọn
II. Mục tiêu của mơ đun
- Kiến thức:
+ Giải thích được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội qui và những qui định
khi thực tập tại xưởng máy cơng cụ;
+ Trình bày được ngun lý gia cơng, độ chính xác đạt được của các cơng
nghệ gia cơng cắt gọt kim loại có phoi;
+ Trình bày được các thơng số hình học của dao tiện ngồi;
+ Mơ tả được quy trình vận hành và bảo dưỡng máy tiện;
+ Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và phương pháp tiện trụ ngồi;
+ Trình bày được các các thơng số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt.
+ Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh, cắt đứt;
+ Trình bày được các các thơng số hình học của dao tiện ren tam giác ngồi
và trong;
+ Xác định được các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ Anh;
+ Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngồi và trong;
+ Trình bày được phương pháp tiện ren tam giác ngoài và trong;
- Kỹ Năng:
+ Mài được dao tiện ngồi theo đúng trình tự đảm bảo đúng góc độ, đúng
yêu cầu kỹ thuật trong thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;
+ Sử dụng thành thạo một số loại dụng cụ đo;
4



+ Vận hành máy tiện vạn năng thành thạo theo đúng quy trình đảm bảo an
tồn cho người và máy;
+ Tiện được trụ ngắn, trụ bậc và tiện mặt đầu theo đúng trình tự, đạt cấp
chính xác 9, độ nhám Rz20, đạt yêu cầu kỹ thuật trong thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho người và máy;
+ Mài được dao tiện rãnh, tiện cắt đứ theo đúng trình tự đảm bảo đúng góc
độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, trong thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người
và máy;
+ Tiện được rãnh, tiện cắt đứt chi tiết theo đúng trình tự, đạt cấp chính xác
10, độ nhám cấp Rz40, đạt yêu cầu kỹ thuật, trong thời gian qui định, đảm bảo
an toàn cho người và máy.
+ Tiện được ren tam giác ngồi và trong đúng qui trình ren đạt cấp chính
xác 7-6, độ nhám Rz40-Rz20, đạt yêu cầu kỹ thuật, trong thời gian qui định,
đảm bảo an toàn cho người và máy;
+ Mài được dao tiện ren tam giác ngồi và trong đúng góc độ, đúng u
cầu kỹ thuật, trong thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện
rãnh, cắt đứt;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện ren
tam giác ngồi và trong;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác;
+ Xác định được một số dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện
pháp phòng tránh;
+ Xác định được một số dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện
pháp phịng tránh;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.

5



III. Nội dung mô đun
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian(giờ)
Số
TT

Thực hành,
thí nghiệm, Kiểm
Tổng Lý
số thuyết thảo luận, bài tra*
tập

Tên các bài trong mô đun

1

Bài 1: Bài mở đầu

2

5

5

0

0


Bài 2: Vận hành và bảo dưỡng máy
10
tiện vạn năng

5

5

0

3

Bài 3: Dao tiện ngoài-Mài dao tiện
5
ngoài

1

4

4

Bài 4: Tiện trụ trơn ngắn

15

3

11


5

Bài 5: Tiện trụ bậc ngắn

10

2

8

6

Bài 6: Tiện rãnh, cắt đứt

20

4

14

2

7

Bài 7. Tiện ren tam giác

22

5


16

1

Kiểm tra kết thúc mô đun

3

Cộng

90

1

3
25

58

7

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành
được tính bằng giờ thực hành.

6


Bài 1:
Bài mở đầu
Thời gian: 10 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được quyền lợi và nghĩa vụ của học sinh khi thực tập tại xưởng
máy cơng cụ;
- Giải thích được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội qui và những qui định
khi thực tập tại xưởng máy cơng cụ;
- Trình bày được lịch sử phát triển của nghề cắt gọt kim loại;
- Trình bày được ngun lý gia cơng, độ chính xác đạt được của các cơng
nghệ gia cơng cắt gọt kim loại có phoi;
- Giải thích được các yếu tố cắt gọt của mỗi công nghệ gia công cơ;
- Trình bày được cấu tạo, cơng dụng và cách sử dụng, bảo quản một số loại
dụng cụ đo của nghề;
- Sử dụng thành thạo một số loại dụng cụ đo;
- Kiểm tra và điều chỉnh chính xác được một số loại dụng cụ đo trước khi
sử dụng;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
1.1 Nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ
1.1.1 Nội quy thực tập xưởng
Điều 1: Học sinh phải có mặt trước giờ thực tập từ 5 - 10 phút, để chuẩn bị
điều kiện cho thực tập và sản xuất.
Điều 2: Trước khi vào lớp học sinh phải mặc đồng phục, đi giầy, đeo thẻ
học sinh và có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho học tập và sản xuất.
Điều 3: Đi học muộn từ 15 phút trở lên hoặc bỏ học giữa giờ, buổi học đó
coi như nghỉ khơng lý do. Ra khỏi xưởng hoặc nơi thực tập phải xin phép và
được sự đồng ý của giáo viên phụ trách
Điều 4: Khi xuống xưởng học sinh phải chấp hành tuyệt đối sự phân công
hướng dẫn của giáo viên, không được tự ý sử dụng thiết bị, dụng cụ và máy
móc, khi chưa được hướng dẫn, phân công hoặc chưa hiểu.
Điều 5: Không được làm đồ tư hoặc lấy cắp vật tư của xưởng trường.
7



Điều 6: Phải đảm bảo đủ thời gian cho học tập, sản xuất, Không được làm
việc riêng hoặc đùa nghịch trong giờ học.
Điều 7: Không nhiệm vụ không được vào nơi học tập hoặc sản xuất khác.
Điều 8: Cuối giờ phải thu dọn vật tư, vệ sinh dụng cụ, thiết bị, máy móc và
nơi làm việc.
Điều 9: Tất cả học sinh thực tập tại xưởng máy công cụ, phải nghiêm chỉnh
chấp hành những nội quy trên. Nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo
quy định chung của nhà trường.
1.1.2 Nội quy sử dụng máy công cụ
Điều 1 : Tuyệt đối không được sử dụng máy khi khơng được phân cơng.
Khơng rời vị trí máy khi máy đang làm việc.
Điều 2 : Trước khi dùng máy, phải đọc kỹ và làm theo bảng hướng dẫn ở
máy, phải nắm vững cấu tạo và sử dụng máy thành thạo.
Điều 3 : Trước khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn lao động, kiểm tra
máy. Dùng tay quay thử mâm cặp, kiểm tra các bộ phận của máy và vật gá xem
trên mâm cặp và bàn dao có vướng mắc gì khơng, vật gá đã đảm bảo chắc chắn
chưa.
Điều 4 : Khi gá hoặc tháo vật gia công phải gạt các tay gạt về vị trí an tồn,
khơng được lấy búa sắt gõ, đập chi tiết trên mâm cặp. Khi gá hoặc tháo vật gia
cơng xong phải rút chìa khoá mâm cặp ra ngay.
Điều 5 : Trước khi cho máy làm việc phải cho máy chạy thử 1’ để kiểm tra
các hệ thống điều khiển và bôi trơn. Trong khi làm việc thấy có tiếng kêu khác
thường hoặc ngửi thấy mùi khét phải lập tức tắt máy, cắt điện và báo cáo với
giáo viên hướng dẫn.
Điều 6 : Tuyệt đối không được thay đổi chiều quay của máy một cách đột ngột.
Điều 7 : Bất cứ trong trường hợp nào cũng không được thay đổi tốc độ khi
máy chưa dừng hẳn, muốn thay đổi vị trí của tay gạt phải đưa nhẹ nhàng, không
dùng búa hoặc chân đạp.

Điều 8 : Không được sửa chữa chi tiết trên hai mũi tâm, không được để vật
nặng rơi xuống băng máy và sửa chữa chi tiết trên băng máy.
Điều 9 : Khi tháo, lắp mâm cặp phải lau chùi sạch sẽ, có ván kê tránh sự va
chạm giữa mâm cặp và băng máy.
Điều 10 : Sau giờ làm việc, mỗi lần thay đổi vật liệu cũng như hàng ngày,
hàng tuần, hàng tháng phải bảo quản, lau chùi sạch sẽ các bộ phận của máy.
8


1.1.2.1 Trước khi làm viêc.
- Phải mặc quần áo bảo hộ gọn gàng. Nếu là nữ tóc dài phải quấn lên cho
vào trong mũ.
- Trước khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn lao động (người và thiết
bị), dùng tay quay thử mâm cặp để kiểm tra các bộ phận của máy.
- Sắp xếp lại vị trí làm việc, thu dọn những vật thừa ở trên máy và xung
quanh vị trí làm việc.
- Nếu máy và bộ phận điện bị hỏng phải báo ngay cho người phụ trách.
- Vị trí nơi làm việc phải sạch sẽ. Khơng để dưới nền nhà ( dưới chân) có
rác bẩn, phoi, dầu mỡ.
- Nếu phơi có khối lượng 20 kg trở lên khi gá phải dùng thiết bị nâng cẩu.
- Khơng để chìa khoá trên mâm cặp khi đã kẹp chặt hoặc tháo phôi xong.
- Trước khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn về mọi mặt.
1.1.2.2 Trong thời gian làm việc
- Không đeo găng tay hoặc bao tay khi làm việc. Nếu ngón tay bị đau,
băng lại và đeo găng cao su mỏng.
- Không để dung dịch làm nguội hoặc dầu bôi trơn đổ ra bục đứng và nền
nhà xung quanh nơi làm việc.
- Khơng rời vị trí làm việc khi máy đang chạy.
- Không thay đổi tốc độ và điều chỉnh các tay gạt khi máy chưa dừng hẳn.
Không dùng tay hãm mâm cặp.

- Không đo, kiểm khi máy chưa dừng hẳn.
- Trong q trình tiện phải đeo kính bảo hộ.
1.1.2.3 Sau khi làm việc
- Phải tắt động cơ điện.
- Thu dọn và sắt xếp gọn gàng các chi tiết và phôi vào đúng nơi quy định.
- Lau chùi sạch sẽ thiết bị, dụng cụ và tra dầu vào các bề mặt làm việc của máy
1.2 Khái niệm cơ bản về cắt gọt kim loại
1.2.1 Khái quát lịch sử phát triển ngành cắt gọt kim loại
- Xã hội càng phát triển thì nghề cắt gọt kim loại càng phát triển theo, vì
đây là 1 nghề gắn liền với cuộc sống của con người, bất cứ nơi nào, chỗ nào,
9


trong sinh hoạt cũng như trong lao động sản xuất đều có các sản phẩm của nghề
cắt gọt kim loại.
- Hiện nay trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước u
cầu nghành cơ khí phát triển, dẫn đến nghành cắt gọt kim loại cũng ngày càng
phát triển với đội ngũ cơng nhân có trình độ cao với những đôi bàn tay vàng và
chuyên môm giỏi. Tuy nhiên để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, đạt độ chính xác cao, tằng tính lắp lẫn. Ngồi việc chế tạo ra máy tiện
chương trình số CNC cịn địi hỏi người thợ có tay nghề. Bởi vì khơng có tay
nghề thì làm sao chế tạo ra được và điều khiển những chi tiết máy có độ chính
xác cao như máy CNC.
- Tuy nhiên muốn trở thành người thợ cắt gọt kim loại giỏi thì mỗi học
sinh phải trau dồi kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức, chuyên môm nghiệp vụ cũng
như đạo đức nối sống.... để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
1.2.2 Cơng nghệ tiện

Hình 1.1.Máy tiện vạn năng


1.2.2.1 Khái niệm:
- Tiện là phương pháp gia công cho dao cắt gọt tương đối với vật gia công
được gá lắp trên máy tiện, để làm thay đổi hình dáng kích thước của phơi, khiến
cho nó trở thành chi tiết có hình dáng, kích thước khác nhau như mặt trụ, mặt
côn, mặt ren theo yêu cầu.
1.2.2.2 Nguyên lý gia công:
- Chi tiết gia công được gá trên máy, đứng yên quay tròn quanh tâm. Còn
dao chuyển động tịnh tiến theo các hướng để cắt gọt. Trong trường hợp đặc biệt
có thể ngược lại.
10


1.2.2.3 Đặc điểm gia công:
- Chi tiết được gia công tiện, thì các bề mặt thường là song song và đồng tâm.
- Tiện gia cơng được các chi tiết có dạng hình trụ, hình cơn, ren, hình
cầu.....Đồng thời có thể làm thay một số công việc của máy phay, máy bào, máy
khoan và máy doa...
- Các chi tiết gia công tiện đảm bảo về hình dáng, hình học và độ chính xác
đến 0,02 và đạt độ nhám bề mặt là Ra = 3,2 tương đương với 6.
- Gia công tiện cho ra rất nhiều các loại phoi, như phoi xếp, phoi bậc, phoi
dây xoắn, phoi dây hình dải, phoi vụn.
- Khi gia cơng tiện ngồi vật liệu là kim loại ra thì tiện có thể gia cơng
được một số vật liệu phi kim loại như cao su, gỗ, nhựa.....
1.2.3 Công nghệ phay

Hình 1.2. Máy phay

1.2.3.1 Khái niệm:
- Phay là phương pháp gia công cắt gọt kim loại bằng các loại dao phay
trên máy phay. Nhằm cắt bỏ đi một lớp lượng dư của phơi để đạt được hình

dáng kích thước của chi tiết theo yêu cầu.
1.2.3.2 Nguyên lý gia công:
- Chi tiết gia công được gá trực tiếp trên bàn máy hoặc gá trên đồ gá và đồ
gá lại được gá trên bàn máy. Đồng thời bàn máy được tịnh tiến ra hoặc vào, sang
phải hoặc sang trái và lên hoặc xuống. Còn dao phay đứng yên quay tròn quanh
tâm của trục dao để cắt gọt.
1.2.3.3 Đặc điểm gia công:
- Phay có thể gia cơng một hay nhiều bề mặt chính xác trên một sản phẩm.
- Chi tiết được cắt bởi một hoặc nhiều dao phay có một lưỡi cắt hoặc nhiều lưỡi cắt.
11


- Độ nhám bề mặt của phay có thể đạt tới Ra = 3,2
- Phay không những phay các mặt phẳng các mặt định hình phức tạp , mà
cịn gia công bánh răng, cắt ren, khoan khoét, doa, và xọc. Do vậy năng xuất và
tính vạn năng của máy phay tương đối cao.
1.2.4 Cơng nghệ bào

Hình 1.3. Máy bào

1.2.4.1 Khái niệm:
- Bào là phương pháp gia công cắt gọt kim loại bằng các loại dao bào trên
máy bào. Nhằm cắt bỏ đi một lớp lượng dư của phôi để đạt được hình dáng kích
thước của chi tiết theo u cầu.
1.2.4.2 Nguyên lý gia công:
- Biến chuyển động quay của mô tơ thành chuyển động thẳng của đầu dao
bào thông qua cơ cấu culít. Đó là chuyển động chính, thường có phương nằm
ngang.
1.2.4.3 Đặc điểm gia công:
Bào chủ yếu để gia cơng các mặt phẳng, ngồi ra cịn có thể gia cơng các

bề mặt định hình có đường sinh thẳng.
Bào có thể đạt độ chính xác tối đa là cấp 8 đến cấp 7 và đo bóng đạt là Ra
= 3,2m.
Đối với bào, chuyển động chính là chuyển động thẳng, tịnh tiến khứ hồi
gồm một hành trình có tải và một hành trình khơng tải. Do vậy năng xuất thấp vì
lý do sau.
12


- Sử dụng dao chỉ có một lưỡi cắt.
- Tốn thời gian cho hành trình chạy khơng tải.
- Tốc độ cắt bị hạn chế do quá trình chuyển động khứ hồi. Khi thay đổi
chiều quay địi hỏi mơmen qn tính lớn.
1.2.5 Cơng nghệ xọc

Hình 1.4. Máy xọc

1.2.5.1 Khái niệm:
- Xọc là phương pháp gia công cắt gọt kim loại bằng các loại dao xọc trên
máy xọc. Nhằm cắt bỏ đi một lớp lượng dư của phơi để đạt được hình dáng kích
thước của chi tiết theo yêu cầu.
1.2.5.2 Nguyên lý gia cơng:
- Biến chuyển động quay trịn của động cơ thành chuyển động tịnh tiến
thẳng đứng của dao thông qua cơ cấu cu lít. Đó là chuyển động chính, thường có
phương thẳng đứng.
1.2.5.3 Đặc điểm gia cơng.
- Xọc chủ yếu để gia công các bề mặt trong, các rãnh then trên ống, trên
bánh răng.v.v.
Xọc là trường hợp đặc biệt của bào có chuyển chính do dao thực hiện theo
phương thẳng đứng khứ hồi, một hành trình có tải một hành trình khơng tải. Do

vậy năng xuất thấp là vì:
13


- Sử dụng dao chỉ có một lưỡi cắt.
- Tốn thời gian cho hành trình chạy khơng tải.
- Tốc độ cắt bị hạn chế do quá trình chuyển động khứ hồi. Khi thay đổi
chiều quay địi hỏi mơmen qn tính lớn.
1.2.6 Cơng nghệ khoan

Hình 1.5. Máy khoan cần

1.2.6.1 Khái niệm:
- Khoan là phương pháp gia công lỗ bằng mũi khoan trên các loại máy
khoan. Nhằm tạo ra lỗ trên chi tiết từ phơi đặc hoặc phơi đã có lỗ sẵn theo u
cầu.
1.2.6.2 Ngun lý gia cơng:
- Chuyển động chính là chuyển quay tròn của dao (Dụng cụ cắt). Chuyển
động chạy dao là chuyển động dọc trục mang dao cịn phơi được gá cố định trên
bàn máy.
1.2.6.3 Đặc điểm gia công:
- Khoan thường là ngun cơng ban đầu, có thể gia cơng được các lỗ có
đường kính từ 0,1 - 80mm.
- Khoan lỗ cho năng xuất cao, nhưng độ nhẵn thấp. Ra = 12,5 và độ chính
xác đạt cấp 12 -13. Vì khoan thường là gia cơng thơ
1.2.7 Cơng nghệ mài
1.2.7.1 Khái niệm:
14



- Mài là phương pháp gia công kim loại bằng đấ mài trên các loại máy mài.
Nhằm tạo ra hình dáng, kích thước và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết theo yêu cầu
1.2.7.2 Nguyên lý gia công:
- Chi tiết mài được gá trên máy, khi mài chi tiết và đá mài được quay
ngược chiều nhau và đá mài có vận tốc rất cao
1.2.7.3 Đặc điểm gia cơng:
- Mài có thể gia cơng được nhiều dạng bề mặt khác nhau như mặt phẳng,
mặt trụ trong, mặt trụ ngoài, các mặt cơn, các bề mặt định hình ....và cú hai
phương pháp là mài vơ tâm và mài có tâm
- Mài là nguyên công gia công thô hoặc tinh, mài thô có thể đạt cấp chính
xác cấp 9 và độ bóng bề mặt Ra = 0,2 – 1,6m. Mài tinh mỏng có thể đạt cấp
chính xác 3 đến 4 và Ra = 0,025 – 0,4m.
1.3 Sử dụng dụng cụ đo thông dụng
1.3.1 Thước lá: dùng trong việc vạch dấu, cưa cắt phôi, dùng khi gia công
thô, kiểm tra phôi...
1.3.2 Thước cặp
1.3.2.1 Công dụng
- Thước cặp là dụng cụ đo đa dụng, thước cặp đo được kích thước bên
ngồi (Chiều dài, chiều rộng chiều cao, đường kính) các kích thước bên trong
(đường kính lỗ, chiều rộng rãnh)
1.3.2.2 Cấu tạo
- Cấu tạo thước cặp như hình vẽ gồm thân thước chính (1) mang mỏ cố
định (4) khung trượt (2) con trượt (6) trên thân thước chính có chia khoảng kích
thước ( mm ) hoặc (inh).
- Trên khung trượt (2) có mỏ động (5) du xích (3) và vít (10). Du xích
được chia vạch, giá trị mỗi vạch có thể là 0,1 mm; 0,05 mm; 0,02 mm

a)

15



b)

c)
Hình 1.6: Thước cặp

a) Thước cặp 1/10; b) Thước cặp 1/20 ; c) Thước cặp 1/50.

- Trên con trượt (6) có vít (7) và đai ốc (8) trục vít (9) vít (10) dùng để cố
định khung trượt (2) trên thân thước chính.
Mỏ động (5) có thể xê dịch bằng tay hoặc di động nhỏ bằng cách cố định
con trượt (6) nhờ vít (7) rồi vạn đai ốc (8). Vít (10) dùng hãm cố định khung
trượt (2), du xích (3) và mỏ động (5) với thước chính (1).
* Nguyên lý du xích thước cặp:
Để có thể đọc được dễ dàng những phần lẻ của (mm), du xích của thước
cặp được cấu tạo theo nguyên lý sau:
Khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 vạch
trên thước chính. Cứ n khoảng trên du xích thì bằng n - 1 khoảng trên thước
chính .
Như vậy: Nếu ta gọi khoảng cách giữa 2 vạch trên thước chính là a,
khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích là b.
Ta có biểu thức sau:

a . (n-1) = b . n

Từ đó ta có :
a.n- a=b.n
 (a . n) – (b . n) = a
Vậy : a – b = a / n

Vậy: Hiệu số độ dài mỗi khoảng trên thước chính và trên du xích bằng tỷ
số giữa độ dài mỗi khoảng trên thước chính và số khoảng trên du xích .
Tỷ số: a / n là giá trị của mỗi vạch trên du xích hay gọi là độ chính xác của thước.
- Thước cặp 1/10:

a) Thước 1/10

16


Du xích chia n = 10 vạch nên tỷ số a/n = 1/10 = 0,1. Vậy độ chính xác của
thước là 0,1 mm. Thước cặp 1/10 có các loại:
+ Loại lấy 9 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên du xích
+ Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên du xích .
- Thước cặp 1/20:
Du xích chia n = 20 vạch nên tỷ số a/n = 1/20 = 0,05.
Vậy độ chính xác của thước là 0,05 mm. Thước cặp 1/20 có các loại:
+ Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích
+ Loại lấy 39 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích.

b) Thước 1/20

- Thước cặp 1/50:
Du tiêu chia n = 50 vạch nên tỷ số a/n = 1/50 = 0,02. Vậy độ chính xác
của thước là 0,02 mm. Lấy 49 vạch trên thân thước chính chia làm 50 khoảng
trên du xích.

c) Thước 1/50

* Cách sử dụng

- Cách đọc trị số trên thước cặp:
+ Khi đo xem vạch “0” của du tiêu ở vị trí nào của thước chính ta đọc
phần nguyên của kích thước ở trên thước chính, là vạch gần nhất với vạch “0”
phía bên trái của du tiêu ta được phần nguyên.
+ Xem vạch nào của du tiêu trùng với một vạch bất kỳ của thước chính ta
đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó trên du tiêu ( tại vị trí trùng nhau)
+ Kích thước đo xác định theo biểu thức sau: L = m + k . a / n
Trong đó: L- kích thước cần đo.
17


m - số vạch của thước chính nằm phía trái vạch “0” của du tiêu.
K - Vạch của du tiêu trùng vạch của thước chính.
a
- Độ chính xác của thước.
n

- Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác khơng, thước chính
xác khi 2 mỏ đo của thước sít vào nhau thì vạch "0"của du tiêu trùng với vạch
"0"của thước chính.
- Phải kiểm tra xem vật đo có sạch, có “bavia” khơng nếu đo tiết diện trịn
phải đo theo hai chiều, đo trên chiều dài phải đo ở 3 vị trí.
- Khi đo nới lỏng vít hãm, đẩy mỏ động lùi xa mỏ tĩnh, giữ cho mặt
phẳng chính (mỏ cặp) của thước song song và vng góc với kích thước cần đo,
đẩy nhẹ mỏ động vào sát vật đo. Sau đó vặn các vít hãm để cố định mỏ đo với
vật đo và đọc kết quả đo. Nới lỏng vít hãm, đẩy mỏ động lùi ra khỏi chi tiết đo
và đưa mỏ động về vị trí "0".
- Khi đo kích thước bên trong (chiều rộng rãnh, đường kính lỗ) nhớ cộng
thêm kích thước của 2 mỏ đo vào trị số đọc trên thước ( thường kích thước của
hai mỏ đo a = 10mm) .Phải đặt hai mỏ thước đúng vị trí đường kính lỗ và cũng

đo theo hai chiều.
* Cách bảo quản:
- Không được dùng thước đo khi vật đang quay, không được đo các mặt
thô, bẩn, không ép mạnh 2 mỏ đo vào vật đo.
- Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc để mỏ đo khỏi bị mòn.
- Thước đo xong phải để đúng vị trí ở trong hộp, khơng đặt thước chồng
lên các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng khác lên thước.
- Luôn giữ thước không bị bụi bẩn bám vào thước, nhất là bụi đá mài, phoi
gang, dung dịch tưới.
- Hàng ngày hết ca làm việc, phải lau chùi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu
mỡ cho khỏi bị gỉ.
1.3.3 Panme
Là loại thước đo có vít chính xác, đo được các kích thước chính xác tới
0,01mm. Thước đo có vít chính xác bao gồm các loại: pan me đo ngồi, panme
đo trong, panme đo sâu (hình 1.7).

18


a)

b)

Hình 1.7
a)Pan me đo ngồi;

b) Pan me đo trong;

c) Pan me đo sâu


Các loại pan me đều dựa theo nguyên tắc vít đai ốc. Nếu vít quay được một
vịng thì đầu đo di chuyển được một đoạn bằng bước ren S. Khi đầu đo quay
được n vòng đầu đo di chuyển được một đoạn L = n . S (mm).
1.3.3.1. Pan me đo ngồi
* Cơng dụng:
Pan me đo ngồi dùng để đo kích thước chiều dài, rộng, dày, đường kính
ngồi của các chi tiết .Pan me đo ngồi có nhiều cỡ. Giới hạn đo của từng loại
là: 0  25; 25  50; 50  75; 75 100; 100  125; 125  150; 150  175; 175
 200; 200  225; 225  250; 250  275; 275  300; 300  400; 400  500;
500 600 mm. *
* Cấu tạo: Hình 1.8

19


Hình 1.8: Dụng cụ đo kiểu pam me
1. Giá - 2. Đầu đo cố định - 3.Trục vít - 4. Bạc - 5. Đai ốc - 6. Bạc du xích
7. Bạc năm vặn - 8. Núm vặn - 9. Chốt cóc -10. Lị xo - 11. Vít hãm
12. Chốt hãm - 13. Khóa hãm

- Thân( 1) trên đó ghép chặt đầu đo cố định số (2) và ống (3). Đầu bên
phải của ống (3) có xẻ 3 rãnh và có ren trong để ăn khớp ren với phần cuối của
đầu đo động số (4), bên ngồi có ren cơn để vặn ốc (5) điều chỉnh độ hở giữa vít
(4) và đai ốc số (3), hình 9.4
- Vít (4), một đầu là đầu đo động, một đầu lắp cố định với ống (6) bằng
bạc nắm vặn (7). Ống (6) còn gọi là thước động.
- Trên ống (3) khắc vạch 1 mm và 0,5 mm. Trên mặt côn của ống (6) được
chia ra 50 khoảng bằng nhau và có 50 vạch. Bước ren của vít vi cấp 4 là 0,5 mm.
Vì vậy khi ống (6) quay đi 1 vạch (quay 1/50) thì vít (4) sẽ tiến một đoạn L =
0,5 


1
= 0,01 mm. Ta nói giá trị mỗi vạch trên thước động (ống 6) là 0,01 mm.
50

- Trên panme cịn có núm (8) ăn khớp với một chốt dùng để giới hạn áp
lực đo. Khi mỏ đo (4) tiếp xúc với vật đo đủ áp lực cần thiết, ta vặn núm (8), các
răng sẽ trượt lên nhau làm cho thước động (6) và đầu đo động (4) không quay và
không tiến thêm được nữa. Đai ốc (10) dùng hãm chặt đầu đo động (4) với ống
(3) cho khỏi xê dịch khi đọc trị số đo.
* Cách đọc trị số: (Hình 1.9)
+ Căn cứ vào mép ống động (6) đọc được số (mm) và (0,5 mm) ở ống cố
định số (3).

20


+ Dựa vào vạch chuẩn trên ống (3), đọc số phần trăm (mm) trên mặt côn
của ống (6).
Chú ý: Pan me là loại dụng cụ đạt độ chính xác 0,01mm, nên trị số đo đọc
được luôn là 2 số lẻ (sau phần nguyên ).
* Cách sử dụng:
- Trước khi đo, phải kiểm tra xem panme có chính xác khơng. Pan me
chính xác là khi cho 2 mỏ đo tiếp xúc và khít với nhau thì vạch “0” trên mặt cơn
của ống (6) thẳng hàng với vạch chuẩn trên ống (3); vạch “0” trên ống (3) trùng
với mép (ống 6) (đối với loại panme 0  25 ; còn vạch “0” sẽ trùng với vạch 25
đối với loại panmen 25  50;.. v..v ..)
- Khi đo phải giữ cho đường tâm của mỏ đo trùng với đường tâm của chi
tiết cần đo.
- Khi đo tay trái cầm thân pan me, tay phải vặn cho đầu đo tiến sát vật đo

đến khi gần tiếp xúc thì vặn núm (8) cho đầu đo tiếp xúc với vật đo đúng áp lực
- Giữ cho 2 mỏ đo vng góc với tâm chi tiết ( nếu đo đường kính ngồi )
hoặc tâm 2 mỏ đo trùng với kích thước cần đo ( đọc gián tiếp ) thì vặn chặt đai
ốc (10) để hãm cố định đầu đo số (4).
* Cách bảo quản:
- Không được dùng pan me đo khi vật đang quay trên máy, không đo các
mặt thơ, bẩn và có pa via.
- Khơng vặn trực tiếp ống (6) khi mỏ đo đã tiếp xúc với vật đo vì như vậy
dễ bị hỏng ren vít và đai ốc. Không nên lấy vật đo ra khỏi mỏ đo (trừ
trường hợp
đặc biệt), rồi mới đọc kết quả .
- Các mặt đo của thước phải được giữ gìn cẩn thận, tránh bị gỉ và bụi cát
hoặc phôi kim loại làm mài mòn. Cần tránh va chạm làm sây sát hoặc biến dạng
mỏ đo. Trước khi đo phải lau sạch bề mặt số của pan me và vật đo
- Khi dùng xong phải lau chùi sạch sẽ bằng giẻ sạch và bôi dầu hoặc mỡ
bảo quản (nhất là 2 mỏ đo), nên siết đai ốc số (10) để cố định mỏ đo động và đặt
panme đúng vào vị trí trong hộp.
- Nếu dùng lâu ngày, ren của vít (4) và đai ốc số (3) của panme bị mòn
làm pan me kém chính xác, Để khử độ “giơ” giữa vít và đai ốc ta điều chỉnh đai
ốc (5) thông qua ren cơn làm đai ốc (3) khít lại .
21


1.3.3.2. Pan me đo trong
* Công dụng:
Pan me dùng để đo đường kính lỗ, chiều rộng rãnh từ 50mm trở lên
* Cấu tạo: (Hình 1.10)
- Thân 1 trên có lắp đầu đo cố định 6, nắp 8, vít hãm 7. Phía phải của
thân 1 có ren trong để lắp vít vi cấp 2. Vít 2 được giữ cố định với ống 3 bằng
nắp 4 và trên đó có đầu đo động 5. Panme đo trong khơng có bộ phận khống chế

áp lực đo.

Hình 1.10. Cấu tạo pan me đo trong

- Để mở rộng phạm vi đo, mỗi pan me đo bao giờ cũng kèm theo những
trục nối có chiều dài khác nhau. Như vậy chỉ dùng một pan me đo trong có
thể đo được nhiều kích thước khác nhau như 75 ÷ 175mm; 75 ÷ 600mm và 150 ÷
1250mm.
* Cách đọc trị số trên pan me
Cách đọc trị số trên panme đo trong cũng giống như panme đo ngoài.
Nhưng cần chú ý khi panme có lắp trục nối thì kết quả đo bằng trị số đọc trên
panme cộng thêm chiều dài trục nối.
* Cách sử dụng
Khi đo cần chú ý giữ cho pan me ở vị trí cân bằng, nếu đặt lệch kết quả đo
sẽ kém chính xác.Vì khơng có bộ phận giới hạn áp lực đo nên khi đo cần vặn để
tạo nên áp lực đo vừa phải tránh vặn quá mạnh.

22


1.3.3.3. Panme đo sâu
* Cơng dụng:
Dùng để đo chính xác chiều sâu các
rãnh, lỗ bậc và bậc thang.
* Cấu tạo: ( Hình 1.11)
Panme đo sâu cơ bản giống panme
đo ngồi chỉ khác thân panme đo sâu
thay bằng cần ngang có mặt đáy phẳng
để đo.
Panme đo sâu có những đầu đo

thay đổi được để đo các độ sâu khác
nhau như:
0 ÷ 25mm; 25 ÷ 50mm; 50 ÷
75mm; 75 ÷ 100 mm. Số ghi trên ống
trong và ống ngoài đều ngược chiều so
với số ghi trên panme đo ngoài.
Cách đọc trị số, sử dụng và bảo
quản giống như pan me đo ngồi.
Hình 1.11. Cấu tạo pan me đo sâu

1.3.4. Thước đo góc vạn năng
- Thước đo góc vạn năng dùng để đo góc bằng phương pháp đo tuyệt đối.
Thước có nhiều loại có cấu tạo khác nhau. Trong ngành cơ khí thường
dùng loại thước đo góc có du tiêu đọc được chính xác tới 5’ và 3’.
- Khi sử dụng tuỳ theo độ lớn và đặc điểm từng góc cần đo, có thể lắp
theo nhiều cách khác nhau để đo.
+ Khi lắp cả thước và ke thì đo được góc từ 00 ÷ 500 ;
+ Khi tháo ke ra thì đo được góc từ 500 ÷ 1400 ;
+ Khi lắp ke, bỏ thước thẳng ra sẽ đo được góc từ 1400 ÷ 2300 ;
+ Khi không lắp ke và thước thẳng sẽ đo được góc từ 2300 ÷ 3200 .
- Ngun lý du tiêu của thước đo góc vạn năng giống nguyên lý du tiêu
của thước cặp vì thế cách đọc trị số đo cũng giống như cách đọc trị số đo trên
thước cặp, đọc số độ trên thước chính theo vạch “0” của du tiêu, sau đó tìm xem
23


vạch nào của du tiêu trùng với vạch của thước chính, lấy số vạch của du tiêu
trùng với vạch của thước chính nhân với tỷ số

a

của thước sẽ được số phút của
n

góc đo.
Loại thước thường gặp có a = 10, n = 30 do đó

a
10
60'
= 0 =
= 2’ như vậy
n
30
n

giá trị mỗi vạch trên du tiêu của thước đo góc vạn năng này là 2’

24


×