BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
----------------------
BÀI TẬP LỚN
THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept sản phẩm
Quạt điện
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Bùi Thanh Lâm
Sinh viên thực hiện
: 1. Lê Minh Đạo - 2019600126
2. Thìn Văn Long - 2019600390
3. Nguyễn Văn Nghĩa - 2019600434
Hà Nội - 2022
1
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................4
LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................5
PHẦN 1: MƠ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM ..............................................................6
1.1. Mô tả sản phẩm ................................................................................................6
1.2. Mục tiêu kinh doanh.........................................................................................6
1.3. Mục tiêu thị trường ..........................................................................................6
1.4. Các điều kiện ràng buộc ...................................................................................7
1.5. Các bên liên quan .............................................................................................8
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG .........................................9
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng ..............................................9
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến ......................................................9
2.3. Xác định các câu hỏi khách hàng ...................................................................10
2.4. Ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng ....................................11
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng ..................................16
2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng ..............................................................19
PHẦN 3: XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU ...................................21
PHẦN 4: XÂY DỰNG CONCEPT ..........................................................................23
4.1. Chia tách vấn đề .............................................................................................23
4.2. Tìm kiếm bên ngồi .......................................................................................25
4.3. Tìm kiếm bên trong ........................................................................................30
4.4. Xây dựng cây concept ....................................................................................31
4.5. Lựa chọn và mô tả 3 concept .........................................................................33
4.5.1. Concept 1 ................................................................................................33
4.5.2. Concept 2 ................................................................................................35
2
4.5.3. Concept 3 ................................................................................................37
PHẦN 5: LỰA CHỌN CONEPT .............................................................................39
PHẦN 6: THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG .................................................................41
6.1. Khởi tạo các khối ...........................................................................................41
6.2. Xây dựng các khối chức năng ........................................................................41
6.3. Xây dựng lớp hình học thơ .............................................................................42
6.4. Xác định tương tác .........................................................................................43
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế ............................................43
6.6. Bản vẽ phác thảo ............................................................................................44
TỔNG KẾT ...............................................................................................................47
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Tỉ lệ sử dụng quạt điện ở các quán ăn, nhà hàng ...............................7
Hình 2.1: Tỉ lệ người dùng sử dụng quạt điện .................................................12
Hình 2.2: Giá thành sản phẩm khách hàng mong muốn ..................................12
Hình 2.3: Số lượng quạt sử dụng trong gia đình ..............................................12
Hình 2.4: Tuổi thọ mong muốn của khách hàng với sản phẩm quạt ................13
Hình 2.5: Thời gian sử dụng quạt trong mùa hè...............................................13
Hình 4.1: Hình ảnh quạt điện số 1 ....................................................................25
Hình 4.2: Hình ảnh quạt điện số 2 ....................................................................27
Hình 4.3: Hình ảnh quạt điện số 3 ....................................................................29
Hình 4.4: Sơ đồ cây concept.............................................................................32
Hình 4.5: Cây concept 1 ...................................................................................33
Hình 4.6: Mơ tả concept 1 ................................................................................34
Hình 4.7: Cây concept 2 ...................................................................................35
Hình 4.8: Mơ tả concept 2 ................................................................................36
Hình 4.9: Cây concept 3 ...................................................................................37
Hình 4.10: Mơ tả concept 3 ..............................................................................38
Hình 6.1: Sơ đồ các modul của concept quạt điện ...........................................41
Hình 6.2: Sơ đồ khối chức năng của concept ...................................................42
Hình 6.3: Bố trí hình học thơ cho concept quạt điện........................................42
Hình 6.4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết .....................................................43
Hình 6.5: Bản vẽ phác thảo quạt điện ..............................................................45
Hình 6.6: Mơ tả cấu tạo quạt điện ....................................................................46
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự ...........................................................9
Bảng 2.2: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát ........................................................10
Bảng 2.3: Danh sách các câu hỏi khảo sát khách hàng .............................................10
Bảng 2.4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng .........................................................13
Bảng 2.5: Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng .............................16
Bảng 2.6: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng................................................19
Bảng 3.1: Bảng xác lập các thông số kỹ thuật mục tiêu ...........................................21
Bảng 4.1: Bảng chia tách vấn đề theo chức năng .....................................................23
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật của sản phẩm ..............................................................25
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật của sản phẩm ..............................................................27
Bảng 4.4: Thông số kỹ thuật của sản phẩm ..............................................................29
Bảng 5.1: Bảng tiêu chí đánh giá lựa chọn concept ..................................................39
Bảng 5.2: Ma trận đánh giá các concept quạt điện ...................................................39
5
LỜI NÓI ĐẦU
Thế giới ngày nay liên tục phát triển và tiến bộ vượt bậc, cuộc sống của con
người cũng từ đó mà ngày càng được cải thiện và nâng cao chất lượng. Đi kèm với
đó là những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống cũng được nâng cao với nhiều hơn sự
tiện lợi, nhiều hơn những tính năng mới.
Quạt điện có thể nói là thiết bị khơng thể thiếu ở mỗi gia đình, từ nơng thơn đến
thành thị hay trong những nhà hàng quán ăn. Có thể nói, nó gắn bó với sự phát triển
của thời đại. Việc cải tiến và phát triển quạt điện để biến nó trở thành một sản phẩm
ngày càng tiện nghi và tích hợp nhiều tính năng hiện đại hơn là nhu cầu thiết yếu và
đang được quan tâm để phát triển.
Với đề tài được giao đó là xây dựng, thiết kế xây dựng và phát triển concept cho
sản phẩm quạt điện. Nhóm em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như các sản
phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept mới lạ và
có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các sản phẩm hiện có. Trong
q trình thiết kế và phân tích các concept với sự nỗ lực của bản thân các thành viên
cùng với tiếp thu những kiến thức được dạy và sự chỉ dẫn tận tình từ thầy Bùi Thanh
Lâm qua các bài học trên lớp, bài báo cáo của chúng em đã hoàn thành. Cho dù đã cố
gắng hết sức tìm tịi nghiên cứu và học hỏi, với những hạn chế nên bài báo cáo của
nhóm cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cơ để
sản phẩm được hoàn thiện hơn. Chúng em chân thành cảm ơn!
6
PHẦN 1: MƠ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mơ tả sản phẩm
Quạt điện là một loại thiết bị phục vụ cho nhu cầu làm mát của người sử dụng.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm quạt điện được phát triển hiện
đại, thông minh và tiện lợi. Sản phẩm có tác dụng rất lớn trong việc làm mát và hạ
nhiệt cho không gian xung quanh và nó là sản phẩm khơng thể thiếu trong mỗi gia
đình, vì vậy chúng tơi dự án phát triển mẫu concept của sản phẩm này với mục tiêu
kinh doanh như sau:
Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong 6 tháng.
Bán ra thị trường quý 1-2023, dự kiến chiếm 25% thị phần Việt Nam
vào quý 2-2025.
Đạt doanh thu 20 tỷ vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 30%.
Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài vào năm 2026.
1.3. Mục tiêu thị trường
Trên thị trường sản xuất thiết bị quạt điện hiện nay rất đa dạng và phong phú và
hướng tới nhiều các đối tượng khách hàng khác nhau như việc phục vụ làm mát các
cơng ty, văn phịng, các qn ăn, hộ gia đình, quạt điện phục vụ trong quân đội…
Theo hướng phát triển của nhóm phát triển sản phẩm hướng đối tượng chính
của sản phẩm trên thị trường là các hộ gia đình. Trên thực tế dân số Việt Nam vào
khoảng 98,9 triệu người(06/06/ 2022) tương đương với đó là khoảng hơn 20 triệu hộ
gia đình Việt Nam. Với thị trường lớn như vậy việc phát triển quạt điện phun sương
rất là có tiềm năng trên thị trường với đối tượng chính là các hộ gia đình.
7
Thị trường thứ cấp mà nhóm thiết kế sản phẩm muốn hướng tới đó là các quán
ăn, nhà hàng, quán cà phê. Khảo sát và đánh giá thị trường cho thấy:
Hình 1.1: Tỉ lệ sử dụng quạt điện ở các quán ăn, nhà hàng
Việc các quán ăn nhà hàng tại Việt Nam sử dụng thiết bị quạt điện trong việc
làm mát cho khách hàng của họ vẫn là rất lớn. với một thị trường đầy tiềm năng như
vậy nhóm thiết kế phát triển sản phẩm cũng không thể bỏ qua đối tượng khách hàng
này được.
1.4. Các điều kiện ràng buộc
- Giá cả trung bình: trong việc thiết kế và phát triển một sản phẩm đưa ra thị
trường ta cần phải cân nhắc rts nhiều tới vấn đề này. Việc thiết kế và phát triển sản
phẩm tốt để có thể tạo ra lợi nhuộn, mà lợi nhuộn này đến từ những khách hàng sử
dụng sản phẩm. việc định giá sản phẩm hợp lý nhằm tối ưu hóa lợi nhuộn từ sản
phẩm. giá sản phẩm được hướng tới không quá cao, phải phù hợp với túi tiền của
người sử dụng, nhưng vẫn phải đáp ứng được các điều kiện của khách hàng.
- Sản phẩm quạt điện dễ sử dụng:Việc sản phẩm được tạo ra khách hàng dễ dàng
sử dụng là một điểm mà các nhà thiết kế luôn hướng tới. việc sử dụng dễ dàng thu
hút khách hàng hơn, được thiện cảm của khách hàng hơn nên nó là một điều kiện mà
nhóm thiết kế muốn hướng tới.
- An tồn cho người sử dụng: Là điều tiên quyết mà một sản phẩm cần phải có
để đưa ra thị trường sản phẩm quạt điện phun sương của nhóm cũng vậy. Việc có thể
8
tạo ra một mẫu thiết kế an toàn cho người sử dụng luôn được đặt lên hàng đầu, tạo ra
chất lượng, sự uy tín của sản phẩm đối với khách hàng.
- Sản phẩm gọn, khơng tốn q nhiều diện tích: Hiện nay trên thị trường các
thiết bị điện ngày càng được nhỏ gọn và tối ưu hơn. Sản phẩm quạt điện cũng vậy
khơng tốn q nhiều diện tích, kết cấu phù hợp với đối tượng khách hàng nhưng hiệu
năng làm mát vẫn phải đảm bảo.
1.5. Các bên liên quan
- Các hộ gia đình, cá nhân và các quán ăn nhanh có nhu cầu sử dụng thiết bị làm
mát.
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart,
Siêu thị điện máy,…cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki,
Lazada,…
- Những nhà góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.
- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia cơng chế
tạo chi tiết sản phẩm.
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ kiểu
dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
- Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống
sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và
lắp đặt.
- Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và
khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi
tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty và
khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh tiến trình
phát triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an tồn của sản phẩm quạt điện.
9
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng cao trực tiếp từ khách hàng, thu thập
dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu thụ sản phẩm.
Với dự án thiết kế sản phẩm quạt điện đang diễn ra, nhóm thiết kế tiến hành cả phỏng
vấn, khảo sát chuyên gia, khảo sát bằng mẫu khảo sát với người dùng tiềm năng.
Những phương pháp nhóm sử dụng.
Bảng 2.1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự
Phương pháp
khảo sát
Người phụ trách
Số
Ghi chú
lượng
Thời gian: 8h ngày 25/05/2022
Địa điểm:
Phỏng vấn trực
tiếp (Gặp mặt,
gọi điện)
- Các khu dân cư, chung cư, các
Nguyễn Văn Nghĩa,
Thìn Văn Long
80
quán ăn.
- Các nhà phân phối, đại lý, các
siêu thị điện máy đang kinh
doanh những sản phẩm quạt
điện hiện nay.
Thời gian: Từ ngày 25/05/2022
Khảo sát từ xa
Lê Minh Đạo
120
đến ngày 01/06/2022
Hình thức: Google Form
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Sau khi thực hiện nhiệm vụ khảo sát, các số liệu được tổng hợp lại để phân loại
những đối tượng đã khảo sát được. Phân loại khách hàng khảo sát được liệt kê trong
bảng đối tượng khách hàng khảo sát:
10
Bảng 2.2: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát
Người sử
dụng chính
Hộ gia đình
Người sử
dụng thơng
thường
Siêu thị
Trung tâm
điện máy
dịch vụ
10
10
75
nơng thơn
Hộ gia đình
75
thành thị
Các quán ăn
30
2.3. Xác định các câu hỏi khách hàng
Trước khi khảo sát khách hàng bộ phận khảo sát và thu thập thông tin phải chuẩn
bị sẵn các câu hỏi khảo sát với từng mục tiêu riêng, đối tượng khảo sát và phương
pháp thu thập thông tin khảo sát từ khách hàng. Ngồi ra chúng cịn phải sát với thực
tế, các nội dung thông tin cần khảo sát từ khách hàng.
Sau khi thảo luận và phân loại các câu hỏi khảo sát của nhóm thu thập thơng tin
khảo sát sản phẩm, nhóm sẽ sử dụng danh sách các câu hỏi khảo sát khách hàng như
sau:
Bảng 2.3: Danh sách các câu hỏi khảo sát khách hàng
Câu hỏi 1
Gia đình bạn có sử dụng quạt điện khơng?
Câu hỏi 2
Bạn dùng sản phẩm quạt điện của hãng nào?
Câu hỏi 3
Số lượng quạt hiện tại mà bạn đang sử dụng?
Câu hỏi 4
Bạn thích điều gì ở những sản phẩm hiện nay?
Câu hỏi 5
Bạn gặp những điều bất tiện gì khi sử dụng quạt điện?
Câu hỏi 6
Bạn thường sử dụng một chiếc quạt trong thời gian bao lâu?
11
Câu hỏi 7
Chất lượng quạt hiện nay đã làm vừa ý bạn chưa?
Câu hỏi 8
Bạn muốn một chiếc quạt có kiểu dáng, kích thước như thế nào?
Câu hỏi 9
Bạn có gợi ý nào về công nghệ cho sản phẩm mới không?
Câu hỏi 10 Bạn nghĩ mức giá quạt điện bao nhiêu là phù hợp với mình?
Với các câu hỏi như gia đình bạn có sử dụng quạt điện hay khơng? Là câu hỏi
bước đầu để cho nhóm khảo sát có thể lựa chọn các câu hỏi tiếp theo để hỏi đối tượng
khảo sát.
Trong khi đó những câu hỏi như: Bạn dùng sản phẩm quạt điện của hãng nào?
Hay bạn thích điều gì ở những sản phẩm hiện nay? Chất lượng quạt hiện nay đã làm
vừa ý bạn chưa?
Những câu hỏi này giúp ta biết thêm nhiều hơn về đối thủ cạnh tranh trên thị
trường thông qua những người sử dụng. Từ những đánh giá của khách hàng về đối
thủ cạnh tranh, các mặt hàng quạt điện trên thị trường, ta sẽ hỏi đến phần khách hàng
cần những gì và có mong muốn gì với các sản phẩm quạt điện để từ đó nhóm thiết kế
và phát triển đưa ra các giải pháp và kế hoạch thiết kế
2.4. Ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Thông qua việc khảo sát và lấy ý kiến của khách hàng thông qua các câu hỏi
khảo sát ý kiến mà bộ phận khảo sát đưa ra ta được một số các thông tin như sau:
12
Hình 2.1: Tỉ lệHình
người2.1
dùng sử dụng quạt điện
Hình 2.2: Giá thành sản phẩm khách hàng mong muốn
Hình 2.3: Số lượng quạt sử dụng trong gia đình
13
Hình 2.4: Tuổi thọ mong muốn của khách hàng với sản phẩm quạt
Hình 2.5: Thời gian sử dụng quạt trong mùa hè
Từ một số biểu đồ khảo sát được và bảng diễn dịch yêu cầu của khách hàng ở
trên ta khái quát được một số mong muốn nhu cầu của khách hàng đối sản phẩm thiết
kế:
Phân tích các dữ liệu thô về nhu cầu của khách hàng:
Bảng 2.4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng
STT
1
Dữ liệu thô từ khách hàng
Diễn giải
Tôi muốn chiếc quạt nhỏ gọn và không tốn quá Quạt có thiết kế nhỏ
nhiều diện tích.
gọn.
14
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tôi sử dụng quạt ở nhiều nơi khác nhau trong nhà Quạt có thiết kế an
nên cần đảm bảo an tồn.
tồn.
Tơi muốn chiếc quạt có nhiều chế độ khác nhau Quạt có thể điều chỉnh
có thể điều chỉnh được.
chế độ.
Các sản phẩm tơi dùng tồn chữ tiếng nước ngồi Quạt có chú thích bằng
rất khó để hiểu.
tiếng Việt.
Tơi hay di chuyển quạt đến các vị trí khác nhau Quạt có thể dễ dàng di
trong nhà.
chuyển.
Tơi muốn quạt có thiết kế đẹp mắt, kiểu dáng sang Quạt có thiết kế sang
trọng, có thể dùng để trang trí trong nhà.
Quạt của tơi khi sử dụng thường rất ồn, điều đó
làm tơi khó ngủ.
Quạt của tơi rất khó tháo lắp khi tơi muốn vệ sinh,
lau chùi, làm sạch cho nó.
trọng, đẹp mắt
Quạt vận hành êm ái.
Quạt dễ dàng tháo lắp.
Khi tôi sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau nhưng Quạt có khả năng điều
quạt của tôi không thể điều chỉnh được độ cao.
Nhà tơi bán hàng ăn do đó tơi thường xun sử
dụng quạt trong thời gian dài.
chỉnh được độ cao.
Quạt hoạt động bền bỉ.
Tôi muốn khung quạt được cách điện tốt, an toàn Khung quạt được làm
khi sử dụng.
từ vật liệu cách điện.
Tơi muốn quạt có chức năng phun sương làm mát Quạt có chức năng
trong ngày hè khơ nóng.
phun sương.
15
13
Tôi muốn hẹn thời gian cho quạt để tự động tắt.
14
Tơi thích quạt có khả năng khử mùi.
15
nói.
Tơi thích điều khiển quạt bằng nút ấn cảm ứng.
17
Tơi thích điều khiển tốc độ quạt bằng núm xoay.
19
20
21
22
giờ.
Quạt có khả năng làm
sạch khơng khí.
Tơi thích quạt có thể được điều khiển bằng giọng Có khả năng điều khiển
16
18
Quạt có chức năng hẹn
bằng giọng nói.
Bảng điều khiển bằng
nút ấn cảm ứng.
Điều chỉnh tốc độ bằng
núm xoay.
Tơi muốn đứng từ xa mà vẫn có thể điều khiển Quạt có chức năng điều
được quạt.
Tơi ở vùng q, mùa hè hay mất điện, tơi muốn
quạt có thể tích điện để sử dụng khi mất điện.
khiển từ xa.
Quạt có bộ tích điện.
Tơi nghĩ quạt có thể ngắt khi quá tải hoặc chập Có khả năng ngắt khi
điện.
gặp sự cố.
Tơi muốn có thể xem được nhiệt độ, mức pin của Quạt có màn hình hiển
quạt.
thị trạng thái.
Tơi nghĩ quạt nên điều khiển bằng màn hình cảm Điều khiển bằng màn
ứng.
hình cảm ứng.
Từ một số biểu đồ khảo sát được và bảng diễn dịch yêu cầu của khách hàng ở
trên ta khái quát được một số mong muốn nhu cầu của khách hàng đối sản phẩm thiết
kế:
16
Giá thành sản phẩm không quá cao phù hợp với chi phí sinh hoạt của người dân
Việt Nam hiện nay. Có thể sản xuất các thiết bị với nhiều giá thành khác nhau để phù
hợp với từng đối tượng.
Thiết kế không quá cồng kềnh,dễ dang di chuyển trong không gian làm việc,
trong nhà và khơng cần q màu mè, có độ bề cao, khả năng chống va đập.
An toàn cho người sử dụng phải được đảm bảo. Có khả năng ngắt khi gặp sự
cố. kết cấu mạch điện cũng vật liệu chắc chắn. dễ dàng bảo trì và bảo dưỡng sản
phẩm. Khung thiết bị có khả năng các điện cao.
Vận hành dễ dàng có thể điều khiển bằng nhiêu cách và có nhiều chế độ vận
hành, hoạt động một các bền bỉ trong một thời gian dài.khả năng làm mát tốt với
nhiều mức độ. Tích kiệm năng lượng điện.
Tiện ích: có khả năng điều khiển thiết bị quạt điện thơng minh, khả năng làm
sạch khơng khí. Có thể tích điện để sử dụng khi hệ thống điện trong nhà gặp sự cố.
Có khả năng hiển thị trang thái làm việc của quạt.
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng
Trong việc thiết kế và phát triển sản phẩm không phải yêu cầu nào của khách
hàng ta cũng cần thực hiện. Mỗi yêu cầu của khách hàng lại có sự khác nhau và cũng
có thể đối lập hay mâu thuẫn với nhau nên bắt buộc ta phải đánh giá mức độ quan
trọng của nhu cầu của khách hàng. Việc đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu
khách hàng được thể hiện thông qua mức độ quan tâm của khách hàng đối với nhu
cầu đó.
Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm thiết kế
gồm 10 người và được bảng dưới đây:
Bảng 2.5: Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng
Mức
STT
Nhu cầu
khách hàng
1
2
3
4
5
Giá trị
độ
TB
quan
trọng
17
1
2
3
Quạt có thiết kế
nhỏ gọn.
Quạt có thiết kế
an tồn.
Quạt có thể điều
chỉnh chế độ.
1
1
3
4
1
3.3
3
0
0
0
2
8
4.8
5
0
0
0
1
9
4.9
5
2
2
2
3
1
2.9
3
0
4
1
3
2
3.3
3
0
1
2
3
4
4
4
0
1
1
3
5
4.2
4
1
2
2
2
3
3.4
3
0
2
4
3
1
3.3
3
0
0
0
3
7
4.7
5
Quạt có chú
4
thích bằng tiếng
Việt.
5
Quạt có thể dễ
dàng di chuyển.
Quạt có thiết kế
6
sang trọng, đẹp
mắt
7
8
Quạt vận hành
êm ái.
Quạt dễ dàng
tháo lắp.
Quạt có khả
9
năng điều chỉnh
được độ cao.
10
Quạt hoạt động
bền bỉ.
18
Khung quạt
11
được làm từ vật
0
0
0
0
10
5
5
0
0
1
3
6
4.5
5
0
0
2
2
6
4.4
4
1
1
1
4
3
3.7
4
5
3
2
0
0
1.7
2
0
1
1
4
4
4.1
4
0
0
3
4
3
4
4
0
1
1
4
4
4.1
4
1
1
0
4
4
3.9
4
liệu cách điện.
Quạt có chức
12
năng phun
sương
13
Quạt có chức
năng hẹn giờ.
Quạt có khả
14
năng làm sạch
khơng khí.
Có khả năng
15
điều khiển bằng
giọng nói.
Bảng điều khiển
16
bằng nút ấn cảm
ứng.
Điều chỉnh tốc
17
độ bằng núm
xoay.
Quạt có chức
18
năng điều khiển
từ xa.
19
Quạt có bộ tích
điện.
19
Có khả năng
20
ngắt khi gặp sự
0
0
2
4
4
4.2
4
1
0
4
4
1
3.4
3
3
3
4
0
0
2.1
2
cố.
Quạt có màn
21
hình hiển thị
trạng thái.
Điều khiển bằng
22
màn hình cảm
ứng.
Thơng qua bảng khảo sát mức độ quan trọng của các nhu cầu khách hàng ở trên
ta lọc ra các nhu cầu của khách hàng có mức độ quan trọng cao để thực hiện quá trình
nghiên cứu và thiết kế sản phẩm theo nhu cầu đó. Các nhu cầu được ưu tiên lựa chọn
để thục hiện từ các nhu cầu có mức độ quan trọng cao điểm tới các nhu cầu có mức
độ quan trọng thấp điểm hơn.
2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng
Trong việc lấy ý kiến khách hàng và đánh giá mức độ quan trọng là hàng trăm
các phát biểu và yêu cầu của khách hàng. Một lượng lớn các yêu cầu được chi tiết
như vậy sẽ gây khó khăn trong việc tóm tắt và sử dụng các dữ liệu ấy ở các hoạt động
tiếp theo. Mục đích của việc ghép nhóm các yêu cầu khách hàng nhằm sắp sết các
yêu cầu theo nhóm và thứ bậc để dễ dàng quản lý theo các nhu cầu đầu tiên nhu cầu
cơ bản cho tới các nhu cầu thứ cấp phía sau.
Bảng 2.6: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng
Quạt có thiết kế nhỏ gọn
Quạt có chú thích bằng tiếng Việt
Nhóm mẫu mã
Quạt có thể dễ dàng di chuyển
Quạt có thiết kế sang trọng, đẹp mắt
Khung quạt được làm từ vật liệu cách điện
20
Quạt dễ dàng tháo lắp
Quạt có khả năng làm sạch khơng khí
Quạt hoạt động bền bỉ
Bảng điều khiển bằng nút ấn cảm ứng
Nhóm chức năng
làm việc
Điều chỉnh tốc độ bằng núm xoay
Quạt có khả năng điều chỉnh được độ cao
Quạt có chức năng phun sương
Quạt có chức năng hẹn giờ
Quạt vận hành êm ái
Nhóm chức năng an
tồn
Có khả năng ngắt khi gặp sự cố
Quạt có thiết kế an tồn
Quạt có bộ tích điện
Có khả năng điều khiển bằng giọng nói
Nhóm chức năng
Quạt có chức năng điều khiển từ xa
cơng nghệ
Quạt có màn hình hiển thị trạng thái
Điều khiển bằng màn hình cảm ứng
Quạt có thể điều chỉnh chế độ.
21
PHẦN 3: XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU
Xác lập các thông số kĩ thuật mục tiêu từ những yêu cầu của khách hàng. Các
Thông số này được phát biểu bằng các bài tốn thiết kế dưới dạng có thể đánh giá
được và các giá trị có giới hạn cụ thể. Các thông số kĩ thuật được sây dựng là tước đo
các yêu cầu của khách hàng với sản phẩm quạt điện mà nhóm thực hiện.
Bảng 3.1: Bảng xác lập các thông số kỹ thuật mục tiêu
STT
Thông số kỹ thuật
Giá trị mong
Đơn vị
Giá trị biên
Năm
3-6
>=4
W
60-200
150
VAC/Hz
110-240/50
220/50
muốn
1
Độ bền sản phẩm
2
Công suất
3
Điện áp
4
Độ ồn
DB
45-60
<50
5
Diện tích làm mát
m2
20-60
50
1000-1500
1200
Dài
500-800
600
Rộng
250-450
300
Kích thước:
Cao
6
mm
7
Khối lượng
kg
5-10
7
8
Hiệu suất/lần sạc
giờ
5-7
6
9
Tốc độ quay
vịng/phút
1000-1500
1200
10
Giá bán
VNĐ
1-2 triệu
1.5 triệu
Trong bảng xác lập các thơng số kĩ thuật mục tiêu khi đưa ra các thông số kĩ đề
phải dựa vào các yêu cầu cơ bản và yêu cầu của khách hàng để thực hiện như thông
22
số kĩ thuật về độ bền sản phẩm, trong những lần lấy ý kiến khảo sát ta đều thấy rằng
khách hàng luôn muốn sản phẩm họ mua phải bền,sử dụng được lâu dài từ 4 năm trở
lên. Từ đây những nhà thiết kế phải coi đó là một thơng số kĩ thuật mục tiêu thực hiện
trên sản phẩm quạt điện. Hay như các thông số cơ bản như công suất ,điện áp phải
thỏa mãn các yêu cầu về thực tế như mức điện áp gia đình Việt Nam là 220V.
Thơng số về độ ồn hay góc xoay,diện tích làm mát và khả năng sạc pin các thông
số này không chỉ phải tiết lập trên yêu cầu của khách hàng mà nó cịn phụ thuộc vào
cơng nghệ sản xuất. Cơng nghệ, khả năng cơng nghệ càng lớn thì các linh kiện sẽ
càng đắt đỏ ảnh hưởng tới giá thành và lợi nhuộn vậy nên ta phải cân đối giá thành
và công nghệ. Với độ ồn âm thanh mục tiêu dưới 50db thiết bị có thể vận hành êm ái
tiếng ồn khơng quá lớn, không làm ảnh hưởng tới người sử dụng.
Theo những yêu cầu của khách hàng trong quá trình khảo sát quạt điện khơng
được q cồng kềnh nên nhóm thiết kế đã lựa chọn thông số kĩ thuật với chiều cao
1000mm-1500mm, chiều dài 500mm-800mm, rộng 250mm-450mm với trọng lượng
6 kg. Các thơng số kĩ thuật này có thể là khá lớn so với các loại quạt khác nhưng
trong các sản phẩm quạt điện phun sương thì nó có kích thước khá nhỏ gọn.
23
PHẦN 4: XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1: Bảng chia tách vấn đề theo chức năng
Chức năng
Chức năng con
Chức năng con
chính
1
2
Lớp vật lý 1
Lớp vật lý 2
Theo phút
Chế độ hẹn giờ
Theo giờ
Điều chỉnh độ
Làm việc cơ
Điều chỉnh
bản
hướng gió
cao
Túp năng
Điều chỉnh
tốc độ
Lưới lọc
Lọc khơng khí
Làm việc nâng
Chức năng
Màng lọc ion
cao
làm việc
Tia UV
Phun sương
Tiết kiệm điện
Điều khiển
Giọng nói
từ xa
Điện thoại
Nút bấm
Điều khiển
Phím cứng
Điều khiển
trực tiếp
Núm xoay
Màn hình
cảm ứng
Màn hình LCD
Hiển thị
Màn hình LED
24
Tiếng Việt
Nhận diện
Lời nói
thơng minh
Tiếng Anh
Cử chỉ
Chức năng
12VDC
cơng nghệ
Pin
24VDC
Tích điện
Acquy khơ
Acquy
Acquy nước
Thép khơng gỉ
Lồng quạt
Nhựa
Inox
Sơn cách điện
Thiết kế an tồn
Chống rị điện
Chức năng
Chất liệu
cách điện
an tồn
Nhựa
Cao su
Kiểu dáng
Bo các góc
an toàn
Bề mặt nhẵn
Cảnh báo khi
Âm thanh
gặp sự cố
Ánh sáng
Treo tường
Kiều dáng
Đứng
Màu sắc
Trang trí
Mẫu mã
Nhãn dán
Bánh xe
Cách di chuyển
Tay cầm
Chất liệu
Nhựa