Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH đề tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG hòa BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 61 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÁO CÁO NHĨM CUỐI KỲ MƠN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

Giảng viên hướng dẫn: (Cô) Phạm Thị Ngọc Dung
(Thầy) Lương Kim Long
Lớp: Phân tích báo cáo tài chính (Ca 01, Thứ 03)
Nhóm lớp: 03
Danh sách sinh viên thực hiện:
1) Nguyễn Phương Anh
2) Đậu Thị Thảo Linh
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….2021.

1

0


MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................................. 2
DANH MỤC PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN.................................................................... 5
PHẦN I. TÌNH HÌNH NGHÀNH XÂY DỰNG VÀ THẾ GIỚI.......................................................... 6
1.1 Nghành xây dựng thế giới ................................................................................................................ 6


1.2 Nghành xây dựng Việt Nam.............................................................................................................. 7
PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ CTCP TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH.................................... 10
2.1. Giới thiệu chung............................................................................................................................ 10
2.1.1 Thơng tin khái qt.................................................................................................................. 10
2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp..................................................................... 12
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................................................... 14
2.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................... 15
2.2.1.

Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................... 15

2.2.2.

Danh sách các công ty thành viên/công ty liên kết/công ty con........................................ 17

2.2.3 Cơ cấu vốn cổ phần.................................................................................................................. 18
2.2.4 Danh sách các cổ đông lớn....................................................................................................... 18
2.2.5 Ban lãnh đạo............................................................................................................................ 19
2.3.

Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................................. 20

2.3.1. Các nhóm sản phẩm chính; hoặc các thị trường tiêu thụ chính hiện nay................................ 20
2.3.2 Tình hình sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần nhất.............................................................. 20
2.4. Đối thủ cạnh tranh......................................................................................................................... 21
2.4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (về sản phẩm, về địa bàn kinh doanh, về chiến lược kinh doanh,
tiếp thị).............................................................................................................................................. 21
2.4.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp; đối thủ ở nước ngoài (về sản phẩm, địa bàn kinh doanh) ........23
2.5.


Phân tích SWOT........................................................................................................................ 24

PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP XÂY DỰNG HỊA BÌNH...........26
3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................................................ 26
3.2 Phân tích Vốn lưu động và tính thanh khoản.................................................................................. 31
3.2.1 Vốn lưu động........................................................................................................................... 31
3.2.2. Chỉ số thanh khoản.................................................................................................................. 32

1

0


3.2.3. Khả năng thanh tốn dài hạn................................................................................................... 35
3.3. Phân tích hiệu suất hoạt động........................................................................................................ 38
3.3.1. Vòng quay tổng tài sản (Assets turnover)............................................................................... 38
3.3.2. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover)...................................................................... 39
3.3.3. Vòng quay khoản phải thu (AR Turnover_ART).................................................................... 40
3.3.4. Vòng quay khoản phải trả (AP Turnover_APT)...................................................................... 41
3.3.5. Vòng quay của vốn bằng tiền (Operating Cash Cycle)........................................................... 42
3.4. Phân tích khả năng sinh lời............................................................................................................ 43
3.4.1. Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin).............................................................................. 43
3.4.2. Biên lợi nhuận ròng (ROS: Return on Sales).......................................................................... 44
3.4.3. Hệ số sinh lời trên tài sản (ROA: Return on Assets)............................................................... 45
3.4.4. Hệ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return on Equity)................................................ 48
3.5. Phân tích nhóm tỷ số giá thị trường............................................................................................... 52
3.5.1. Tỷ số lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS)............................................................................... 52
3.5.2. Tỷ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu (P/E)...................................................................... 53
3.5.3. Tỷ số giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu.................................................................................... 54
3.5.4 Tỷ số giá trên giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu (P/B)..................................................................... 54


1

0


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

1

0


……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
DANH MỤC PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
Mức độ
STT

Họ và tên

MSSV

Phân công

đVng
gVp

1

Nguyễn
Phương Anh

1


0

Chữ ký sinh viên


Đậu Thị Thảo
2
Linh

PHẦN I. TÌNH HÌNH NGHÀNH XÂY DỰNG VÀ THẾ GIỚI
1.1 Nghành xây dựng thế giới .
Nghành xây dựng vào năm 2019 đánh dấu rõ rệt giai đoạn “trưởng thành” của ngành xây
dựng. So với những dự đoán trước đó thì đây là một năm trơi qua khá “êm đềm”. Hiện tại,
ngành xây dựng năm 2020 nói chung trên toàn thế giới vẫn đang trong thời kỳ hồi phục
mà điểm nhấn khá quan trọng đó là Trung Quốc sắp vượt qua cường quốc Mỹ.
Theo nhiều nghiên cứu được đưa ra, ngành xây dựng sẽ tăng trưởng khoảng 4,5% mỗi
năm nếu cứ đi đúng đà phát triển như hiện tại. Những thị trường phát triển mạnh về có sức
ảnh hưởng lớn là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Ấn Độ. Hiện tại, các nguồn vốn từ Trung Quốc
đang tập trung vào các nước châu Á. Trong khi đó, châu Phi và Trung Đông lại là mục tiêu
hấp dẫn cho các nhà đầu tư ở châu Mỹ và châu Âu

1

0


Hình 1.1 Sự tăng trưởng trong ngành Xây dựng năm 2014 -2019 (Nguồn Building Radar)
Tuy có một số nhà đầu tư lớn của châu Âu không thể tiếp tục gặt hái được nhiều thành
công trong doanh thu và lợi nhuận, thậm chí có một số rơi vào mức gần khủng hoảng,

song 2015 vẫn được xem là một năm tốt cho các Cty xây dựng. Được lợi thế bởi mức lãi
suất thấp kỷ lục, có rất nhiều Cty xây dựng đã tận dụng điều này vào trong các hoạt động
của mình và đẩy mạnh hoạt động phát triển của mình. Dựa vào đó, người ta ước tính rằng
năm 2025 ngành Xây dựng tồn cầu ước tính đạt tốc độ tăng trưởng trên toàn thế giới là
4,5% trong 10 năm tới.
CHÂU Á
Châu Á đang đối mặt với những cuộc cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Trung Quốc –
một “con hổ châu Á” mới phát sinh. Vì thế nên những quốc gia nhỏ hơn cũng sẽ trở thành
điểm nhấn quan trọng để đầu tư vào ngành xây dựng 2020.
Trong đó, Indonesia, Việt Nam và Philippines là những quốc gia có thể giành được sự tập
trung của hơn 50% các công ty xây dựng lớn trên thế giới. Các yếu tố chính trị có thể phần
nào ảnh hưởng đến sự đầu tư vào một số quốc gia châu Á nhưng về mặt trung hạn cho
thấy thị trường này sẽ rất hấp dẫn trong năm 2020 bởi những ưu đãi về lãi suất.
1.2 Nghành xây dựng Việt Nam
Các doanh nghiệp xây dựng được sự hỗ trợ của Chính phủ cũng như được ưu tiên tập
trung nguồn lực sẽ bung sức ra đẩy mạnh tiến độ và có triển vọng tương đối tích cực

1

0


trong quý II, quý III tới, kỳ vọng hồi phục và tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn nền
kinh tế phục hồi lại sau khi nhiễm virus “trì trệ”.
Cùng với sự hồi phục của thị trường bất động sản trong giai đoạn 2014 - 2018, lĩnh vực
xây dựng, xây lắp và phát triển hạ tầng đã phát triển mạnh với tăng trưởng trung bình
9.15%/năm so với mức 4.75% giai đoạn trước 2013.

Hình 1.2 Biểu đồ Tăng trưởng doanh thu của một số đơn vị xây dựng 2015-2019. (Nguồn
PSI tổng hợp)

Bên cạnh những kết quả kinh doanh tích cực của một số doanh nghiệp như trên, bức tranh
toàn thị trường xây dựng đang xuất hiện những mảng màu xám.
Theo số liệu thống kê của Viện nghiên cứu phát triển hạ tầng và quy hoạch đô thị, kể từ
giữa năm 2018 đến nay, tốc độ phát triển của mảng xây dựng xây lắp và hạ tầng giảm
mạnh với tỷ lệ tăng trưởng trong năm 2018 – 2019 chỉ đạt 9,2 – 9,5%. Dễ dàng nhận thấy
những khó khăn điển hình mà doanh nghiệp xây dựng phải đối diện tại thời điểm này là sự
cạnh tranh quyết liệt trong ngành, thị trường bất động sản chững lại, sự mất cân đối tổng
nợ trên vốn khả dụng đặc biệt là khoản phải thu trên tổng tài sản gia tăng, chi phí vốn vay
tăng mạnh bào mòn lợi nhuận dẫn đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp giảm
sút.
Đại dịch Covid-19 tác động mạnh đến TTCK và giá cổ phiếu xây dựng, xây lắp
Kể từ tháng 02/2020, chỉ số VN-Index đã giảm mạnh từ mốc 990 điểm về mốc 725 điểm
(giảm 27%). Vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam đã bốc hơi hơn 15 tỷ USD kèm

1

0


theo diễn biến bán tháo mạnh cổ phiếu của khối ngoại (bán hơn 28.300 tỷ đồng trong
tháng 2/2020 và 7.500 tỷ đồng tính đến ngày 19/3). Triển vọng kinh tế vĩ mô Việt Nam bị
ảnh hưởng nặng; tăng trưởng GDP có thể điều chỉnh giảm từ 0,5 – 1%/năm.
Tuy nhiên, trong bối cảnh nhiều cổ phiếu tốt, xấu bị bán tháo mạnh mẽ, nhóm cổ phiếu của
ngành nhìn chung lại giảm ít hơn so với mức giảm bình qn của thị trường. Theo thống
kê, trong khi thị trường chung giảm hơn 26,7% giai đoạn 1 tháng vừa qua thì cổ phiếu
nhóm ngành xây dựng, xây lắp chỉ giảm khoảng 10 – 12%. Với mức giá hấp dẫn như hiện
tại, nhà đầu tư có thể xem xét triển khai kế hoạch đầu tư tài chính trong thời gian tới.

Hình 1.3 Biến động giá một số cổ phiếu xây dựng. (Nguồn: PSI tổng hợp)


1

0


PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ CTCP TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HỊA BÌNH
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1 Thơng tin khái qt

-

Tên đầy đủ: CTCP Tập đồn Xây dựng Hịa Bình

Thành lập : Cơng ty CP Tập đồn Xây dựng Hịa Bình (HBC) được thành lập
vào năm 1987 với tiền thân là Văn phịng Xây dựng Hịa Bình chun thi cơng các cơng
trình xây dựng nhà ở dân dụng. Q trình xây dựng và phát triển của Tập đồn Xây dựng
Hịa Bình được chia thành 6 giai đoạn, cụ thể:

-

Giai đoạn 1: 1987 – 1993: Xây dựng lực lượng – Xác định phương hướng
Giai đoạn 2: 1993 – 1997: Cải tiến quản lý – Phát huy sở trường
Giai đoạn 3: 1997 – 2000: Tăng cường tiềm lực – Nâng cao chất lượng
Giai đoạn 4: 2000 – 2005: Hoàn thiện tổ chức – Mở rộng thị trường
Giai đoạn 5: 2005 – 2015: Tăng cường hợp lực – Chinh phục đỉnh cao
Giai đoạn 6: 2015 - 2024: Hợp chuẩn quốc tế - Định vị thương hiệu
30 năm bền bỉ với "Hành trình chinh phục đỉnh cao", Tập đồn Xây dựng Hịa Bình đã có
những bước tiến thần tốc trong khi vẫn đảm bảo an tồn, uy tín, chất lượng: Từ thi cơng
những cơng trình nhà ở, Hịa Bình đã trở thành một trong những nhà thầu tổng hợp hàng
đầu Việt Nam.

Từ vai trò của một nhà thầu phụ cho thầu nước ngoài: Kumho, Doosan, Posco E&c,
Kajima, taisei,... Hịa Bình đã mạnh mẽ vươn mình khẳng định thương hiệu trong vai trò
tổng thầu của những dự án có quy mơ, tầm vóc quốc tế như: Vietinbank tower (Hà Nội cao
363m) là Top cơng trình cao nhất Việt Nam và Saigon Centre (TP.HCM) là cơng trình có
tầng hầm sâu nhất Việt Nam với quy mơ 6 tầng hầm, sâu 28m; Từ nhà thầu quốc

1

0


nội chỉ tham gia các cơng trình trong nước, Hịa Bình đã vươn mình trở thành nhà thầu
Việt Nam đầu tiên ra thị trường quốc tế trong vai trò quản lý dự án tại Malaysia,
Myanmar,...
Những thành quả đạt được trong chặng đường vừa qua đã trở thành nền tảng vững chắc để
Tập đồn Xây dựng Hịa Bình tiếp tục bước vào giai đọan mới với rất triển vọng phát triển
mạnh mẽ trong tương lai, không chỉ trong nước mà đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc
tế đầy tiềm năng.
-

Tên viết tắt: HBCG

-

Mã cổ phiếu: HBC

-

Sàn niêm yết: HOSE – ngày giao dịch đầu tiên: 27/12/2006


-

Vốn điều lệ: 2,308,753,980,000 (thay đổi ngày 10/9/2019)

-

Địa chỉ: 235 Võ Thị Sáu - P.7 - Q.3 - Tp.HCM

-

Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Văn Tịnh

-

Điện thoại: (84.3) 932 5030

-

Fax: (84.3) 930 2097

-

Email:

-

Website:

Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình giao
thơng, hệ thống thốt nước. San lấp mặt bằng, kinh doanh nhà. Tư vấn xây dựng (trừ thiết

kế công trình)...

-

- Sứ mệnh:

Sứ mệnh của Hịa Bình là đem lại sự an tâm và lợi ích cộng hưởng cho khách hàng, góp
phần tích cực vào sự kiến tạo một xã hội văn minh, phát triển bền vững bằng những sản
phẩm, dịch vụ có ưu điểm vượt trội, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường.
- Giá trị cốt lõi:

Người Ả Rập cổ đại nói rằng: “Cầu vồng được tạo ra bởi nụ cười của Nữ thần” và đã từ
rất lâu cầu vồng trở thành biểu tượng cho những gì tinh khiết và thiêng liêng nhất.Nếu như
bảy sắc cầu vồng tạo thành ánh sáng trắng tinh khơi thì sự tỏa sáng của Hịa Bình

1

0


cũng xuất phát từ sự giao thoa của bảy giá trị cốt lõi, đó là: Ứng xử văn minh, Hành xử
chính trực, Thực thi cam kết, Tuân thủ kỷ luật, Tích hợp tinh hoa, Tích cực sáng tạo, Chủ
động hợp tác.
2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp
1987 – 1993 : Xây dựng lực lượng – Xác định phương hướng
Khởi nghiệp Văn phịng Xây dựng Hịa Bình vào năm 1987 với số lượng nhân viên ít ỏi là
20 người, ban đầu chủ yếu nhận thiết kế và thi cơng cơng trình nhà ở tư nhân. Dù đội ngũ
nhân viên có tuổi đời non trẻ song với khả năng sáng tạo không ngừng, tinh thần cầu tiến
học hỏi và tinh thần làm việc trách nhiệm cao, Hịa Bình bắt đầu nhận thi cơng nhiều cơng
trình thương mại như nhà hàng,khách sạn, văn phịng,…

Hịa Bình là một trong những đơn vị đầu tiên mạnh dạn đầu tư nhà xưởng và trang bị máy
vi tính cá nhân cho văn phịng nhằm ứng dụng công nghệ tiên tiến vào chuyên môn và
quản lý xây dựng. Việc đầu tư này không những làm tăng hiệu suất cơng tác mà cịn thúc
đẩy, nâng cao sự năng động, sáng tạo và tinh thần đổi mới của cán bộ cơng nhân viên.
Trong thời gian này, Hịa Bình đã thu hoạch được nhiều thành cơng ở nhiều cơng trình lớn
như khách sạn Riverside, khách sạn International, Food Center of Saigon, Tecasin
Business Center and Serviced Apartments,… Từ đó, tên tuổi Hịa Bình được nhiều nhà đầu
tư nước ngồi biết đến và mời tham gia dự thầu các dự án của họ. Đây cũng là điều kiện để
cho Hòa Bình tập hợp được lực lượng đơng đảo kỹ sư, kiến trúc sư, cơng nhân lành nghề
và từ đó xác định phương hướng phát triển Công ty: Chuyên sâu vào các cơng trình kỹ mỹ thuật cao.
1993 – 1997: Cải tiến quản lý – Phát huy sở trường
Hịa Bình mở rộng đầu tư các xưởng sản xuất, kết hợp máy móc cơng nghệ hiện đại với
dụng cụ giản đơn và các thợ thủ cơng truyền thống có tay nghề cao, thành lập 2 xưởng
Mộc Hịa Bình và Sơn Hịa Bình. Đặc biệt, công ty đã đầu tư một dây chuyền sản xuất Sơn
đá nhãn hiệu HODASTONE, một loại vật liệu bảo vệ cơng trình kiến trúc có tuổi thọ và
tính thẩm mỹ cao, được nhiều nước trên thế giới sử dụng.
Cũng trong giai đoạn này, công ty bắt đầu nhận thi cơng các cơng trình lớn ở xa thành phố
Hồ Chí Minh. Đáng kể nhất là cơng trình Cảng cá Cát Lở - Vũng Tàu, một cơng trình cơng
nghiệp có quy mơ lớn, địi hỏi cao về mọi mặt: trình độ quản lý, phương tiện thi cơng,
năng lực tài chính, trong đó riêng khoản bảo lãnh hợp đồng đã lên đến 300.000 USD.
Trong q trình thi cơng, Hịa Bình gặp nhiều khó khăn nhưng Hịa Bình vẫn thỏa mãn u
cầu cao của khách hàng và được Nhà Đầu tư, Nhà Thầu chính, Nhà Tư vấn hài

1

0


lòng và khen ngợi. Điều này thể hiện qua bằng khen của Bộ Thủy sản và các thư khen của
TOA Corporation, Fisheries Engineering. Đây cũng là minh chứng cho khả năng thích ứng

cao của Hịa Bình đối với nhiều loại hình cơng trình khác nhau.
1997 – 2000 : Tăng cường tiềm lực – Nâng cao chất lượng
Từ năm 1997, bên cạnh việc không ngừng đầu tư nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật theo
chiều sâu, Hịa Bình bắt đầu áp dụng quy trình ISO 9000 và quy trình Quản lý Chất lượng
toàn diện (TQM) nhằm bảo đảm nâng cao chất lượng cơng trình.
Năm 1998, cơng trình khách sạn Tân Sơn Nhất do Hịa Bình thiết kế và thi cơng đã hoàn
thành một cách tốt đẹp, được Bộ Xây dựng trao tặng Huy chương Vàng Cơng trình Chất
lượng cao. Năm 1999, Hịa Bình thành cơng trong việc thực hiện cơng trình Nhà máy
nước ép trái cây Delta (Long An) với trong vai trị nhà thầu chính; cơng trình được chủ đầu
tư và đơn vị tư vấn của Mỹ ngợi khen. Qua các cơng trình này, Hịa Bình càng khẳng định
trình độ tổ chức thi cơng có đẳng cấp quốc tế của mình.
Tương tự, ở một số cơng trình như Saigon Sky Garden Aparments, Stamford Court,
Riverside Aparment, Legen Hotel, Melinh Point Tower, Ocean Place (nay đổi tên là
Sheraton Plaza),… Hịa Bình luôn luôn là nhà thầu xây dựng thỏa mãn tốt nhất các yêu
cầu của khách hàng và được chọn giữ lại đảm nhận thêm nhiều hạng mục cho đến khi
hoàn thành dự án.
2000 – 2005: Hoàn thiện tổ chức – Mở rộng thị trường
Ngày 01/12/2000, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hịa Bình được thành
lập với giấy phép do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp trên cơ sở kế
thừa tồn bộ lực lượng của Văn phịng Xây dựng Hịa Bình.
Năm 2001, hệ thống quản lý chất lượng về lĩnh vực thi cơng xây dựng của Hịa Bình đã
đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 được tổ chức quốc tế QMS cấp giấy chứng nhận.
Sau 3 năm áp dụng và cải tiến không ngừng, QMS tiếp tục cấp giấy chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2000 cho Hòa Bình ở lĩnh vực thi cơng điện nước và trang trí
nội thất.
Có thể nói, Hịa Bình là đơn vị tiên phong trong việc góp phần mang tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế vào các cơng trình xây dựng ở Việt Nam, tạo được sự tín nhiệm nơi khách
hàng và có được sự đánh giá cao của tồn xã hội khơng chỉ vì kết quả xuất sắc ở những
cơng trình xây dựng mà cịn vì cách nghĩ cách làm đúng đắn của mình.


1

0


Hịa Bình đã được trao tặng rất nhiều giải thưởng, danh hiệu, bằng khen của nhiều tổ chức
trong nước, của các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp cũng như các tổ chức quốc tế
cùng rất nhiều thư khen/thư cảm ơn từ khách hàng. Đây cũng là động lực thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ của Hịa Bình.
2005 – 2015: Tăng cường hợp lực – Chinh phục đỉnh cao
Ngày 27/12/2006, cổ phiếu Hịa Bình (mã cổ phiếu HBC) đã chính thức niêm yết trên Sàn
giao dịch Chứng khốn TP.HCM (HOSE) giúp công ty kịp thời nắm bắt những cơ hội tốt
và tạo động lực phát triển mạnh mẽ hơn. Hịa Bình là nhà thầu xây dựng đầu tiên ở phía
Nam tham gia thị trường chứng khốn Việt Nam.
Đây là giai đoạn có ý nghĩa đặc biệt, đánh dấu bước tiến lớn trong lịch sử chinh phục đỉnh
cao của Hòa Bình suốt 18 năm hoạt động, đưa tên tuổi Hịa Bình trở thành Top 5 Nhà thầu
tổng hợp hàng đầu tại Việt Nam và có đẳng cấp quốc tế. Hịa Bình liên tục đầu tư máy
móc thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu thị trường, làm chủ công nghệ kỹ thuật thi công tiên
tiến để thực hiện nhiều công trình cao tầng, siêu cao tầng với quy mơ lớn, yêu cầu kỹ mỹ
thuật cao với phương thức thi công trọn gói và vai trị tổng thầu.
2015 – 2024 :Hợp chuẩn quốc tế - Định vị thương hiệu
Năm 2015 được xem là năm bản lề trong chiến lược phát triển giai đoạn mới 10 năm
(2015 – 2024) để Hịa Bình hoàn thiện hệ thống quản lý, hoạch định chiến lược dài hạn;
đồng thời triển khai những kế hoạch thực thi cụ thể nhằm hướng tới mục tiêu vươn tầm
quốc tế và phát triển bền vững. Tuyên ngôn chiến lược như sau:
- Chọn ngành cốt lõi là Xây dựng với phương châm: "Tập trung cao" và "Chuyên biệt để

khác biệt".
- Tiếp tục duy trì và phát triển ngành liên quan là Địa ốc, bao gồm kinh doanh địa ốc và


quản lý tòa nhà để hỗ trợ cho ngành xây dựng.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, cơng trình giao thơng, hệ thống cấp
thốt nước





San lấp mặt bằng



Kinh doanh nhà

1

0




Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế cơng trình)



Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất




Dịch vụ sửa chữa nhà; Trang trí nội thất



Trồng rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn



Khai thác và sơ chế gỗ. (Khơng hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh)



Kinh doanh khu du lịch, khách sạn (khơng hoạt động tại trụ sở)



Cho th nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại)



Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp



Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.

2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Sơ đồ tổ chức


1

0


ĐẠI HỘI
ĐỒỒNG CỔ
ĐỒNG

H ỘIĐỒỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
KIỂM
SỐT

Quản trị

Cơng ty con

BAN TỔNG
GIÁM ĐỒỐC

Dịch vụ

BAN
CỒỐ
VẤỐN

Cơng trường


PHỊNG
KSNB

P.PT KINH DOANH
KHỒỐI

P.PR-MARKETING

KINH
DOANH

P.PHÁP CHẾẾ

BAN NGẤN SÁCH

P.MUA HÀNG
KHỒỐI
CUNG
ỨNG

P.TÀI CHÍNH
P.KẾỐ TỐN

CƠNG TY MATEC
KHỒỐI
TÀI
CHÍNH

PHỊNG ERP
VPQL

DỰ ÁN
(PMO)

P.NHẤN SỰ
P.HÀNH CHÍNH
PHỊNG ISO
BAN TINH HOA

PQL.TIẾU THỤ

KHỒỐI
HÀNH
CHÍNH

KHỒỐI
ĐẤỒU

MIẾỒN BẮỐC

KHỒỐI
CỒNG

PHÒNG CNTT
PHÒNG QA/QC
PHÒNG CMD

MIẾỒN TRUNG
MIẾỒN NAM

PHÒNG R&D


1

0


2.2.2. Danh sách các công ty thành viên/công ty liên kết/cơng ty con
Tên cơng ty
• Cơng ty TNHH MTV Máy xây dựng Matec
• CT TNHH Sơn Hịa Bình
• Cơng ty TNHH Hịa Bình Myanmar
• CTCP Nhà Hịa Bình
• CTCP Đầu tư Địa ốc Tiến Phát
• Cơng ty TNHH Bất động sản Pax Land
• CTCP Đầu tư Xây dựng hạ tầng Hịa Bình
• CTCP Đầu tư và Phát triển Hịa n
• CTCP Interhouse Long An

1

0


• Cơng ty TNHH Tư vấn Thiết kế Hịa Bình
• CTCP Đầu tư và Năng lượng Tái tạo Hịa Bình
• CTCP Okamura Home Vietnam
• CTCP Tiến Phát Sanyo Homes
• CTCP Tiến Phát Tân Thuận

2.2.3 Cơ cấu vốn cổ phần

Sở hữu nhà nước
Sở hữu nước ngoài
Sở hữu khác
2.2.4 Danh sách các cổ đông lớn
Tên
Lê Viết Hải
Hyundai Elevator Co., Ltd
KIM Vietnam Growth Equity Fund
PYN Elite Fund (Non-Ucits)
Lucerne Enterprise Ltd

2.2.5 Ban lãnh đạo
Họ và tên

• Ơng Lê Viết Hải
• Ơng Trương Quang Nhật

• Ông Lê Quốc Duy

1

0


• Ơng Phan Ngọc Thạnh

• Ơng Phương Cơng Thắng
• Ơng Đặng Dỗn Kiên
• Ơng Park Seok Bae
• Bà Đặng Hồng Anh

• Ơng Nguyễn Văn Tịnh
• Ơng Nguyễn Tấn Thọ
• Ơng Dương Đình Thanh
• Ơng Lê Văn Nam
• Ơng Trần Trí Gia Nguyễn
• Ơng Lê Viết Hiếu
• Ơng Nguyễn Hùng Cường
• Bà Nguyễn Thị Nguyên KTT
Thủy
2.3.

Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh

2.3.1. Các nhóm sản phẩm chính; hoặc các thị trường tiêu thụ chính hiện nay
-Lĩnh vực hoạt động chính của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh Doanh Địa
ốc Hịa Bình: thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp với tỷ trọng
doanh thu đóng góp trên 80% cịn 20% thì thuộc về sản xuất, mua bán vật liệu
xây dựng, hàng trang trí nội thất ,dịch vụ sửa chữa nhà, trang trí nội thất ,trồng
rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn… Mấy năm gần đây có sự dịch chuyển
trong cơ cấu lợi nhuận khi mảng sản xuất, thi công và kinh doanh thành phẩm
mộc và trang trí nội thất và hoạt động tài chính đóng góp tỷ trọng khá cao. Cơng
ty đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên cả nước tuy nhiên vẫn còn tập
trung chủ yếu tại khu vực TP. Hồ Chí Mình và các vùng phụ cận.

0
1


- Hiện cơng ty có mặt 45/63 tỉnh thành và 4 quốc gia. Chiến lược phát triển thị


trường nước ngoài của Hịa Bình là nhắm đến Đơng Nam Á, Trung Đơng, và thị
trường Mỹ, Canada.
2.3.2 Tình hình sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần nhất
Kết quả kinh doanh

Doanh thu bán hàng
và CCDV
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp về BH
và CCDV
Lợi nhuận tài chính
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
của công ty mẹ

2.4. Đối thủ cạnh tranh
2.4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (về sản phẩm, về địa bàn kinh doanh, về chiến lược
kinh doanh, tiếp thị)

*Công ty CP xây dựng COTECONS (lên sàn 20/01/2010-HOSE)

1

0



-Quy mơ: là doanh nghiệp có quy mơ lớn
- Thị phần của Doanh nghiệp: Coteccons chiếm

lĩnh thị phần lớn nhất trong thị phần xây dựng
ngoài quốc doanh.
-Vốn điều lệ: 783.550.000.000 (bảy trăm tám mươi ba tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng)
Lĩnh vực hoạt động chính:
Xây dựng, lắp đặt các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Cơng trình kỹ thuật hạ
tầng đơ thị và khu cơng nghiệp; Cơng trình giao thơng; Cơng trình thủy lợi.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Thiết kế tổng mặt bằng xây
dựng cơng trình; Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thiết kế
nội ngoại thất cơng trình; Thiết kế cấp nhiệt, thơng hơi, thơng gió, điều hịa khơng
khí, cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thiết kế phần cơ điện cơng trình; Thiết kế
xây dựng cơng trình dân dụng – cơng nghiệp; Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ thuật đơ
thị.
Xây dựng cơng trình cấp thốt nước, xử lý mơi trường.
Kinh doanh, mơi giới, tư vấn bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu.
Lắp đặt hệ thống cơ – điện – lạnh.
Chuyên kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu: sắt,
thép, kết cấu xây dựng, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, vật tư – máy
móc – thiết bị – phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ ngành xây dựng và sản
xuất vật liệu xây dựng; máy móc thiết bị xây dựng.

*Cơng ty CP FECON(lên sàn 24/07/2012-HOSE)
-Quy mô:quy mô doanh nghiệp lớn
-Vốn điều lệ: 1,138,487,410,000 đồng,

1

0



-Lĩnh vực hoạt động chính:
Thi cơng xây dựng nền móng và cơng trình ngầm phục vụ xây dựng nhà cao tầng,
cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi;
Thi công hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu đơ thị;
Thí nghiệm khả năng chịu tải nền móng cơng trình bằng phương pháp nén tải trọng
tĩnh và thí nghiệm tải trọng động biến dạng lớn (PDA);
Thí nghiệm kiểm tra tính nguyên dạng và tính đồng nhất của cọc móng và các cấu
kiện bê tơng cốt thép bằng phương pháp siêu âm (SONIC) và phương pháp va đập biến
dạng nhỏ (PIT);
Khảo sát địa chất cơng trình, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thủy văn cơng
trình;
Thực hiện các thí nghiệm địa kỹ thuật phục vụ khảo sát thiết kế, quản lý chất lượng
và quan trắc trong thi cơng nền móng và cơng trình ngầm (Khơng bao gồm dịch vụ thiết
kế cơng trình);
Sản xuất và bn bán các loại cấu kiện bê tông cốt thép, thép, phục vụ xây dựng
nền móng và cơng trình ngầm;

*Tổng Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
(Ngày 5/9/2008 Cổ phiếu Tổng Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà NộI)
+Vốn điều lệ: 4,417,106,730,000 đồng
+Quy mơ: doanh nghiệp có quy mơ lớn

+ Lĩnh vực kinh doanh chính: xây lắp cơng trình; kinh doanh bất động sản; tư vấn thiết kế

và sản xuất công nghiệp.

1


0


Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, các cơng trình thuỷ
điện, nhiệt điện, phong điện, điện nguyên tử, đường dây và trạm biến thế điện đến 500
KV, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội, khu đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, cơng trình ngầm, các cơng trình văn hố, thể thao, vui chơi giải trí, cơng trình du
lịch, khách sạn và các loại cơng trình cơng cộng khác;
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá
đất);
Sản xuất kinh doanh điện thương phẩm;
Khai thác, sản xuất kinh doanh nước sạch, các sản phẩm phục vụ cho xử lý nước thải,
chất thải, bảo vệ môi trường;
Khai thác, sản xuất chế biến kinh doanh các loại cấu kiện và vật liệu xây dựng bao gồm
đá, cát, sỏi, gạch, ngói, xi măng, kính, tấm lợp, nhựa đường, các loại cấu kiện bê tông, đá
nhân tạo và các loại vật liệu xây dựng khác;
2.4.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp; đối thủ ở nước ngoài (về sản phẩm, địa bàn kinh
doanh)
Đến nay, thị trường Việt đã chứng kiến nhiều tên tuổi, thương hiệu có bề dày kinh nghiệm
từ các nước phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, châu Âu… Họ tham gia sâu rộng
vào mọi hoạt động như tư vấn, thiết kế, đầu tư, xây dựng. Ngồi ra, những thương hiệu
này cịn hợp tác với doanh nghiệp Việt cùng thực hiện, cung cấp dịch vụ, thậm chí trở
thành nhà thầu chính của các cơng trình hạ tầng lớn quốc gia.
Trong lĩnh vực xây dựng, Lotte E&C (thuộc Tập đoàn Lotte Hàn Quốc), là một trong 10
nhà thầu xây dựng hàng đầu Hàn Quốc và khá quen thuộc với giới xây dựng, nhà đầu tư
BĐS Việt Nam. Sau khi xây dựng thành cơng tịa nhà 65 tầng Lotte Center Hà Nội và
Lotte Mart TP.HCM, Lotte E&C tiếp tục ký kết chiến lược với Tập đoàn Novaland, trở
thành nhà thầu chính cho tổ hợp căn hộ - thương mại dịch vụ hạng sang tại trung tâm quận
1.

Lotte E&C hiện có mặt trên 21 quốc gia và hơn 107 công ty trực thuộc. Nhắc đến Lotte
E&C, giới BĐS nghĩ ngay tới Lotte World Tower - cao ốc chọc trời 123 tầng khánh thành

1

0


năm 2017, tòa nhà cao nhất Hàn Quốc và thứ 5 tồn cầu. Nhiều cơng nghệ hiện đại được
áp dụng để xây dựng giúp Lotte World Tower trở thành đầu tàu về tịa nhà cao tầng, an
tồn và xanh.
2.5.

Phân tích SWOT
Cơ hội :
• Về thị trường: Với chủ trương tích cực đẩy mạnh tham gia các hiệp định kinh tế
với bên ngoài và chiến tranh thương mại Mỹ - Trung dẫn đến việc chuyển dịch các
nguồn vốn đầu tư sang VN tăng lên, bất động sản KCN là một trong các mảng kinh
doanh sẽ được quan tâm nhiều nhất.
• Về sản phẩm: KCN Hịa Bình đang có tính cạnh tranh so với các KCN lân cận về
môi trường, hạ tầng KCN thống sạch, giá cả linh động, vị trí rất gần TP.HCM và
có các đường dẫn lên các tuyến cao tốc trọng yếu ở khu vực miền Nam.
• Về hợp tác đầu tư: Với kinh nghiệm đầu tư thành công KCN Hịa Bình, HBI sẽ có
nhiều cơ hội lấy được các dự án KCN mới hoặc hợp tác đầu tư với các chủ đầu tư
khác.
• Về kinh doanh: HBI có nhiều lợi thế phát triển thêm một số mảng kinh doanh liên
quan đến KCN như đầu tư hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái nhà xưởng, suất
ăn công nghiệp, chăm sóc mảng xanh, thi cơng nhà xưởng, hạ tầng cơng nghiệp…
Điểm mạnh :
• Về kinh nghiệm: Đã triển khai đầu tư và kinh doanh hiệu quả khu dân cư (KDC),


khu cơng nghiệp (KCN) Hịa Bình.
• Về tài chính: Vẫn còn nguồn thu trong tương lai, nên HBI vẫn tự chủ được
nguồn tài chính cho hoạt động trong các năm sau.
• Về nhân sự: Cấp quản lý nhiều kinh nghiệm về đầu tư KCN và nhân sự tinh gọn.
• Về thương hiệu: Được khách hàng và đối tác đánh giá cao do đầu tư môi trường,

dịch vụ và hạ tầng đồng bộ, đồng thời HBI là công ty thuộc Group Hịa Bình với
thương hiệu Hịa Bình là một trong các thương hiệu lớn và có uy tín trên thị trường
Điểm yếu

1

0


• Về sản phẩm: KCN Hịa Bình đang có tính cạnh tranh so với các KCN lân cận về

môi trường, hạ tầng KCN thoáng sạch, giá cả linh động, vị trí rất gần TP.HCM và
có các đường dẫn lên các tuyến cao tốc trọng yếu ở khu vực miền Nam.
• Về hợp tác đầu tư: Với kinh nghiệm đầu tư thành cơng KCN Hịa Bình, HBI sẽ có

nhiều cơ hội lấy được các dự án KCN mới hoặc hợp tác đầu tư với các chủ đầu tư
khác.
• Về kinh doanh: HBI có nhiều lợi thế phát triển thêm một số mảng kinh doanh

liên quan đến KCN như đầu tư hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái nhà xưởng,
suất ăn cơng nghiệp, chăm sóc mảng xanh, thi cơng nhà xưởng, hạ tầng cơng
nghiệp…
Thách thức

• Về đầu tư: Việc GPMB và bàn giao đất của CQNN hiện nay chưa được hoàn

thành theo như quy hoạch – chủ trương được duyệt, dẫn đến việc HBI phải tăng chi
phí đầu tư so với kế hoạch ban đầu và kéo dài kế hoạch kinh doanh hoặc có thể mất
một phần đất kinh doanh.
• Về khách hàng: Sự phát triển của xã hội chưa đồng bộ với sự phát triển của KCN,

dẫn đến việc nguồn lao động hiện tại của xã hội chưa đáp ứng được yêu cầu
– nhu cầu của khách hàng đang thuê đất trong KCN, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến
kế hoạch kinh doanh của khách hàng và gián tiếp đến nguồn thu trong tương lai của
HBI.
• Về chính sách – luật: Các quy định luật hiện hành đang đem lại nhiều khó khăn

cho HBI trong việc xin chủ trương, đầu tư và triển khai các dự án KCN mới.
• Về nhân sự: HBI có nguy cơ chảy máu/mất các nhân sự nịng cốt, nhiều kinh

nghiệm nếu việc GPMB khơng được hồn thành hoặc HBI khơng có các dự án mới.
PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP XÂY DỰNG HỊA
BÌNH
3.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
2019
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

Tỷ
trọng

2018
Tỷ
trọng


86,25%

85,05%

1

0

2017
Tỷ
trọng
83,53%

2016
Tỷ
trọng
86,46%

2015
Tỷ

trọng
84,30%


×